Giải thích: Tống số chênh lệch thu, chi của các hoạt động được gọi là thặng dư (thâm hụt) lũy
kế của đơn vị.
CHƯƠNG 6
Câu 1: Đối với các khoản vốn góp, khi kết thúc hợp đồng góp vốn, đơn vị nhận lại vốn góp,
nếu có lãi thì phần này ghi vào bên nào?
a.Có TK 515
b.Có TK 711
c.Nợ TK b
d.Nợ TK 366
Giải thích: Khi kết thúc hợp đồng, đơn vị nhận lại vốn góp, nếu có lãi là do chênh lệch giữa giá
trị vốn góp được thu hồi > giá trị vốn góp ban đầu, ghi Nợ TK 111,112, 152, 153, 211, 213,…/
Có TK 121, Có TK 515.
Câu 2: Đối với các khoản phải thu khách hàng bằng ngoại tệ, khi thu hồi các khoản phải
thu mà tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế sẽ hạch toán:
a.Bên Nợ TK 515
b.Bên Nợ TK 811
c.Bên Có TK 515
d.Bên Có TK 711
Giải thích: Thông tư 107 – TK 515 Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ, khi thu hồi các
khoản phải thu mà tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế sẽ hạch toán Nợ TK 1112, 1122
(tỷ giá giao dịch thực tế) / Có TK 131 (tỷ giá ghi sổ), Có TK 515.
Câu A thu hồi các khoản phải thu Có lãi, ghi nhận Có 515, không phải giảm doanh thu Nợ
515 sai.
Câu B có lãi tăng tiền từ các khoản phải thu chứ không phải ghi tăng CP sai.
Câu D không ghi nhận tăng TK thu nhập khác, đây là TK khoản thu nhập không phát sinh
thường xuyên, gồm thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ, chênh lệch lãi đánh giá lại TSCĐ
đưa đi góp vốn, các khoản thuế hoàn lại,…
Câu 3: Đối với SPHHDV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế
toán định kỳ xác định nghĩa vụ thuế phải nộp sẽ ghi:
a.Nợ TK 33 / Có TK 13