623104440-Cac-cau-trắc-nghiệm-về-KT-HCSN.docx

lamthithutrang124 14 views 62 slides Nov 12, 2024
Slide 1
Slide 1 of 62
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62

About This Presentation

giữa kì


Slide Content

CHƯƠNG 1
Câu 1: Đơn vị dự toán cấp 1 sẽ nhận dự toán thu – chi NSNN từ:
a. Chính phủ
b. UBND tỉnh
c. UBND quận, huyện
d. a hoặc b hoặc c
Câu 2: Đơn vị nào sau đây không áp dụng Chế độ kế toán HCSN?
a. Cơ quan nhà nước
b Đơn vị sự nghiệp
c. Tổ chức chính trị, chính trị - xã hội
d. Doanh nghiệp nhà nước
Câu 3: Đối với cơ quan nhà nước, nguồn nào sau đây mà cơ quan không có?
a. Kinh phí NSNN cấp
b. Thu sự nghiệp
c. Viện trợ, tài trợ
d. Vốn vay, vốn huy động
Câu 4: Khoản nào không thuộc các đối tượng kế toán trong đơn vị HCSN?
a. Nhà riêng của công chức, viên chức
b. Xe của đơn vị
c. Máy móc giữ hộ cho đơn vị khác
d. a và c đúng
Câu 5: Kế toán đơn vị HCSN thực hiện theo nguyên tắc:
a. Cơ sở dồn tích
b. Cơ sở tiền mặt
c. Cơ sở tiền mặt kết hợp cơ sở dồn tích
d. a, b, c sai
Câu 6: Yêu cầu "Kế toán theo MLNSNN" được áp dụng cho hoạt động nào?
a. SXKD
b. HCSN (*)
c. Chương trình, dự án (**)

d. (*) và (**) đúng
Câu 7: Phát biểu nào không đúng đối với "Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng"?
a. Là chứng từ bắt buộc
b. Là chứng từ hướng dẫn
c. Không được thay đổi mẫu biểu
d. a và c đúng
Câu 8: Các TK có số dư trong hệ thống TK kế toán HCSN gồm:
a. Các TK từ loại 1 đến loại 4
b. Các TK từ loại 0 đến loại 4
c. Các TK từ loại 1 đến loại 9
d. Các TK từ loại 0 đến loại 9
Câu 9: Các hình thức kế toán thủ công được áp dụng ở ĐVHCSN gồm:
a. Nhật ký - Sổ cái
b. Nhật ký chung
c. Chứng từ ghi sổ
d. Tất cả đều đúng
Câu 10: Kế toán trong đơn vị HCSN có thể được phân loại thành:
a. Kế toán tổng hợp và chi tiết
b. Kế toán tài chính và quản trị
c. a và b đúng
d. a và b sai
Kết luận chọn C.
Câu 11: Chính phủ là cơ quan đại diện cho:
a. Cấp chính quyền
b. Cấp nhà nước
c. Cấp điều hành
d. Cấp quản trị
Câu 12: Phương pháp áp dụng nhằm quản lý các khoản chi tiêu tại đơn vị:
a.Thu đủ chi đủ
b.Quản lý theo định mức
c. Thu chi chênh lệch

d. Khoán trọn gói
Câu 13: Tính có thể so sánh được trong các yêu cầu của kế toán công chủ yếu gắn liền với
tính chất nào?
a. Nhất quán
b. đầy đủ
c. thích hợp
d. phân tích
Câu 14: Tính trọng yếu của số liệu kế toán có liên quan đến:
a. sai sót thông tin
b. gian lận thông tin
c. điều chỉnh thông tin
d. tất cả đều đúng
Câu 15: Mẫu chứng từ in sẵn trong chế độ kế toán phải được:
a. bảo quản cẩn thận
b. lưu trữ theo số
c. cả a và b đúng
d. cả a và b sai
Câu 16: Có mấy hình thức kế toán thủ công được áp dụng trong ĐVHCSN?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Giải thích:
Câu 17: Hình thức kế toán thường được áp dụng cho đơn vị có quy mô nhỏ:
a. Nhật ký sổ cái
b. Chứng từ ghi sổ
c. Cả a và b đúng
d. Cả a và b sai
Câu 18: Tính nhất quán trong kế toán thường không đề cập đến nội dung:
a. Chính sách kế toán
b. Phương pháp kế toán

c. Chứng từ kế toán
d. Không phải 3 câu trên
Câu 19: Báo cáo quyết toán NSNN cần được trình bày chi tiết theo:
a. từng loại hoạt động
b. đối tượng ngân sách
c. mục lục NSNN
d. tất cả đều đúng
Câu 20: Đối tượng kế toán của ĐVHCSN nào cơ bản khác so với trong DN?
a. khấu hao và hao mòn
b. nguồn kinh phí
c. hàng tồn kho
d. đầu tư tài chính
Câu 21: Cơ quan nào sẽ tiến hành cấp phát kinh phí hoạt động?
a. cơ quan quản lý cấp trên
b. ủy ban nhân dân tỉnh, thành
c. cơ quan tài chính các cấp
d. kho bạc nhà nước
Câu 22: Đơn vị dự toán cấp cơ sở quyết toán tình hình dùng kinh phí đối với:
a. cấp có thẩm quyền
b. cơ quan cấp trên
c. kho bạc nhà nước
d. ủy ban nhân dân cùng cấp
1: Báo cáo nào trong các BCTC sau k0 sử dụng trong đơn vị H
ành Chính Sự Nghiệp.?
1.Bảng cân đối kế toán
1.Bảng cân đối tài khoản
2.Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động
3.Báo cáo chi tiết kinh phí dự án

2: Hình thức sổ kế toán nào k0 áp dụng đối với đơn vị HCSN
1.Nhật ký chứng từ
2.Nhật ký chung
3.Nhật ký sổ cái
4.Chứng từ ghi sổ
11: Những đối tượng sau đối tượng nào k0 thuộc đối tượng áp dụng chế độ kế toán HCSN:
1.Văn phòng chính phủ
2.Bộ, cơ quan ngang bộ
3.Uỷ ban nhân dân tỉnh
4.Công ty trách nhiệm hữu hạn
 
12: Chế độ kế toán HCSN áp dụng cho:
1.Đơn vị sự nghiệp tự cân đối thu chi
2.Tổ chức xã hội nghề nghiệp tự thu, tự chi
3.Văn phòng quốc hội
4.Tất cả các đối tượng trên
13: Những đối tượng sau thuộc đối tượng áp dụng chế độ kế toán HCSN:
1.Văn phòng chủ tịch nước
2.Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân các cấp
3.Các tổ chức phi chính phủ
4.Tất cả các đối tượng trên
Kế toán công là gì?
A. Khoa học về quản lý tài chính doanh nghiệp.

B. Khoa học và nghệ thuật trong việc thu thập, xử lý thông tin tài chính của các đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước.
C. Phương pháp tính toán thuế.
D. Công cụ quản lý tài sản cá nhân.
Đối tượng kế toán công bao gồm:
A. Chỉ tài sản của Nhà nước.
B. Tất cả các tài sản, nguồn hình thành tài sản và quá trình sử dụng tài sản của Nhà nước.
C. Chỉ nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước.
D. Chỉ tài sản của các đơn vị sự nghiệp công lập.
Đơn vị nào sau đây không phải là đối tượng áp dụng kế toán công?
A. Cơ quan nhà nước.
B. Đơn vị sự nghiệp công lập.
C. Doanh nghiệp tư nhân.
D. Tổ chức chính trị.
Đặc trưng cơ bản của các đơn vị công là:
A. Tự chủ về tài chính.
B. Được trang trải chi phí hoạt động bằng ngân sách nhà nước.
C. Hướng tới mục tiêu lợi nhuận.
D. Tất cả các đáp án trên.
Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc của kế toán công?
A. Nguyên tắc thận trọng.
A. Nguyên tắc phù hợp.
C. Nguyên tắc lợi nhuận tối đa.

D. Nguyên tắc nhất quán.
Nhiệm vụ chính của kế toán công là:
A. Thu thập và ghi chép các giao dịch kinh tế.
B. Cung cấp thông tin tài chính cho các nhà đầu tư.
C. Thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát, phân tích và cung cấp thông tin tài chính.
D. Lập báo cáo thuế.
Kế toán công có vai trò gì trong việc quản lý tài chính nhà nước?
A. Giúp kiểm soát việc sử dụng ngân sách nhà nước.
B. Cung cấp thông tin cho việc ra quyết định.
C. Phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính.
D. Tất cả các đáp án trên.
Đối tượng kế toán nào sau đây không thuộc đối tượng kế toán công?
A. Tiền và các khoản tương đương tiền.
B. Vật tư và tài sản cố định.
C. Cổ phiếu của công ty cổ phần.
D. Nguồn kinh phí, quỹ.
Câu hỏi 1: Đối tượng nào dưới đây không phải là đơn vị công áp dụng kế toán công?
A) Cơ quan nhà nước
B) Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên
C) Tổ chức chính trị
D) Tổ chức, cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước
Câu hỏi 2: Kế toán công chủ yếu thực hiện nhiệm vụ gì?

A) Đầu tư vào các doanh nghiệp tư nhân
B) Thu thập, phân loại, xử lý thông tin tài chính công
C) Quản lý tài sản cá nhân
D) Phân tích thị trường tài chính
Câu hỏi 3: Nguồn kinh phí nào sau đây không phải từ ngân sách Nhà nước?
A) Kinh phí viện trợ không hoàn lại
B) Kinh phí vay nợ nước ngoài
C) Nguồn phí được khấu trừ
D) Doanh thu từ bán hàng
Câu hỏi 4:
Đối tượng kế toán công chủ yếu bao gồm tài sản nào?
A) Tài sản cá nhân của cán bộ công chức
B) Tài sản của doanh nghiệp tư nhân
C) Tài sản của Nhà nước và nguồn hình thành tài sản
D) Tài sản của tổ chức phi lợi nhuận
Câu hỏi 5:
Nhiệm vụ nào không thuộc về kế toán trong đơn vị công?
A) Phân tích thông tin tài chính
B) Kiểm tra, giám sát các khoản thu chi
C) Cung cấp thông tin theo yêu cầu của pháp luật

D) Tổ chức các hoạt động từ thiện
Câu hỏi 6:
Đơn vị nào dưới đây được phép áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp?
A) Cơ quan nhà nước
B) Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên
C) Tổ chức chính trị
D) Tổ chức, cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước
Câu hỏi 7:
Chức năng chính của kế toán công là gì?
A) Quản lý tài sản tư nhân
B) Giám sát hoạt động tài chính của doanh nghiệp
C) Cung cấp thông tin về hoạt động thu chi ngân sách Nhà nước
D) Tổ chức sự kiện tài chính
Câu hỏi 8:
Kế toán công không ghi nhận loại tài sản nào sau đây?
A) Tài sản cố định
B) Tiền mặt và các khoản tương đương tiền
C) Tài sản của cá nhân cán bộ
D) Nguồn quỹ công
Câu hỏi 9:

Một trong những nhiệm vụ của kế toán công là gì?
A) Tạo ra lợi nhuận cho đơn vị
B) Kiểm tra việc quản lý và sử dụng tài sản công
C) Lập kế hoạch đầu tư cho doanh nghiệp
D) Phân phối lợi nhuận cho cổ đông
Câu hỏi 10:
Tổ chức nào không thuộc đối tượng kế toán công theo quy định?
A) Cơ quan nhà nước
B) Đơn vị sự nghiệp công lập
C) Doanh nghiệp tư nhân
D) Tổ chức chính trị
Câu hỏi 11:
Đơn vị nào sau đây không phải là đối tượng kế toán công?
A) Tổ chức chính trị - xã hội
B) Doanh nghiệp nhà nước
C) Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi
D) Cơ quan nhà nước cấp tỉnh
Câu hỏi 12:
Kế toán công sử dụng phương pháp nào để ghi chép các hoạt động tài chính?
A) Kế toán quản trị
B) Kế toán tài chính

C) Kế toán doanh nghiệp
D) Kế toán quản lý
Câu hỏi 13:
Mục tiêu chính của kế toán công là gì?
A) Tối đa hóa lợi nhuận
B) Đảm bảo minh bạch và hiệu quả trong sử dụng nguồn lực công
C) Đầu tư vào các dự án thương mại
D) Tăng cường cạnh tranh giữa các đơn vị công
Câu hỏi 14:
Các khoản thu chi trong kế toán công chủ yếu được theo dõi qua:
A) Báo cáo tài chính cá nhân
B) Hệ thống kế toán ngân sách Nhà nước
C) Sổ kế toán của doanh nghiệp
D) Báo cáo lợi nhuận hàng tháng
Câu hỏi 15:
Nhiệm vụ nào sau đây không thuộc về kế toán công?
A) Kiểm tra các khoản thu ngân sách
B) Tổ chức sự kiện cho doanh nghiệp
C) Cung cấp thông tin tài chính theo quy định
D) Phân tích và đề xuất giải pháp quản lý tài chính

Câu hỏi 16:
Nguồn kinh phí nào dưới đây được coi là thuộc ngân sách Nhà nước
A) Kinh phí tự có của đơn vị
B) Kinh phí viện trợ không hoàn lại từ nước ngoài
C) Nguồn thu từ hoạt động thương mại
D) Khoản vay ngân hàng
Câu hỏi 17:
Tài sản nào sau đây không thuộc về tài sản công?
A) Tài sản cố định của cơ quan nhà nước
B) Tiền mặt trong quỹ của đơn vị sự nghiệp công lập
C) Tài sản cá nhân của cán bộ công chức
D) Tài sản của tổ chức chính trị
Câu hỏi 18:
Ai là người có trách nhiệm quản lý và sử dụng tài sản công trong đơn vị?
A) Giám đốc đơn vị
B) Kế toán trưởng
C) Các cán bộ công chức
D) Tất cả các thành viên trong đơn vị
CHƯƠNG 2

Câu 1: Quy định đối với kế toán tiền như thế nào?
a. Sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là Đồng Việt Nam
b. Phải giữ nguyên đơn vị tiền tệ là ngoại tệ để ghi sổ
c. Khi hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ thành VNĐ để ghi sổ
d. a và c
Câu 2: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc gồm những khoản tiền nào?
a. Tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi
b. Tiền gửi không kỳ hạn để thanh toán
c. Tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa
d. Tất cả đều đúng
Câu 3: Chuyển TGKB thanh toán nợ cho nhà cung cấp, cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy
báo nợ từ kho bạc, kế toán phản ánh:
a. Nợ TK 31/ Có TK 113
b. Nợ TK 113/ Có TK 112
c. Nợ TK 31/ Có TK 112
d. Tất cả đều sai
Câu 4: Câu phát biểu nào sau đây không đúng đối với trường hợp đầu tư góp vốn theo
hình thức LDLK không hình thành pháp nhân mới?
a. Các bên tham gia có nghĩa vụ và được hưởng quyền lợi theo thỏa thuận trong hợp đồng
b. Khi góp vốn đầu tư, bên ghi sổ kế toán phải ghi tăng nợ phải trả khác
c. Khi góp vốn đầu tư, bên không ghi sổ kế toán phải ghi tăng nợ phải thu khác
d. Doanh thu, chi phí phát sinh được các bên ghi nhận vào doanh thu tài chính và chi phí tài
chính Giải thích:

Câu 5: Khi gửi tiền có kỳ hạn, nhận lãi vào ngày đáo hạn, khoản tiền lãi định kỳ được kế
toán ghi:
a. Nợ TK 111, 112/ Có TK 515
b. Nợ TK 1381 / Có TK 515
c. Nợ TK 121 / Có TK 515
d. Nợ TK 111, 112 / Có TK 383
Câu 6: Khi đơn vị đem tài sản đi góp vốn có phát sinh chênh lệch giữa giá trị ghi sổ với giá
trị được đánh giá lại, kế toán phản ánh số chênh lệch vào:
a. TK 531 hoặc TK 632
b. TK 515 hoặc TK 615
c. TK 711 hoặc TK 811
d. Tất cả đều sai
Câu 7: Nhập kho NVL dùng cho HCSN, giá mua chưa thuế 2.000.000đ GTGT 200.000đ,
phívận chuyển 10.000đ, kế toán ghi tăng TK 152 theo giá:
a. 2.000.000đ
b. 2.010.000đ
c. 2.200.000đ
d. 2.210.000đ
Câu 8: Kiểm kê CCDC trong kho, phát hiện số lượng CCDC thực tế trong kho khác với số
lượng CCDC trên sổ kế toán, kế toán tiến hành điều chỉnh số lượng trên sổ cho phù hợp
với số lượng thực tế kiểm kê?
a. Đúng
b. Sai
Câu 9: Đơn vị HCSN nào có phát sinh sản phẩm nhập kho?

a. ĐVSN có hoạt động thương mại
b. ĐVSN có hoạt động SXKD
c. ĐVSN có hoạt động nghiên cứu thí nghiệm
d. Câu b và c
Câu 10: Xuất kho hàng hóa để bán, kế toán ghi:
a. Nợ TK 632 / Có TK 156
b. Nợ TK 531 / Có TK 156
c. Nợ TK 511 / Có TK 156
d. Nợ TK 661 / Có TK 156
Câu 11: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho hiện nay không áp dụng phương pháp nào
sau đây:
a. Nhập trước xuất trước
b. Nhập sau xuất trước
c. Thực tế đích danh
d. Bình quân gia quyền
Câu 12: Giá trị NVL, CCDC mua bằng nguồn NSNN đã xuất sử dụng trong năm, cuối năm
kết chuyển kinh phí đã nhận trước chưa ghi thu thành:
a. Khoản chi tương ứng
b. Khoản thu tương ứng
c. Khoản phải trả tương ứng
d. Khoản phải thu tương ứng
Câu 13: Nhận được quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp, kế toán đơn vị có
quỹ phản ánh:

a. Nợ TK 136/ Có TK 431
b. Nợ TK 136/ Có TK 421
c. Nợ TK 431/ Có TK 36
d. Nợ TK 36/ Có TK 431
Câu 14: Giá trị nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân,
chờ xử lý, phải theo dõi như là:
a. Khoản thu nhập khác
b. Khoản doanh thu nhận trước
c. Khoản phải trả khác
d. Khoản tạm thu khác
Câu 15: Giá trị nguyên vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân,
chờ
xử lý, phải theo dõi như là:
a. Khoản chi phí khác
b. Khoản thu nhập khác
c. Khoản phải thu khác
d. Khoản phải trả khác
Câu 16: Khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp thì bút toán ghi bên
Có của tài khoản nào?
a. 136
b. 36
c. 138
d. 38
Câu 17: Khoản nào không hạch toán vào bên có của TK Phải thu nội bộ?

a. trả hộ các đơn vị nội bộ
b. thu các khoản đã trả hộ
c. bù trừ phải thu và phải trả nội bộ
d. tất cả đều sai
Câu 18: Nghiệp vụ “ Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho kinh doanh” sẽ
hạch toán như thế nào?
a. Nợ TK 611/ Có TK 111
b. Nợ TK 154/ Có TK 111
c. Nợ TK 152/ Có TK 111
d. Nợ TK 642/ Có TK 111
Câu 19: Nguyên liệu xuất dùng nhưng không hết nhập lại kho phản ánh trên giá trị:
a. giá xuất kho
b. giá gốc
c. giá tạm tính
d. giá hợp lý
Câu 20: Tiền đang chuyển thường gắn với quan hệ phát sinh giao dịch của loại tiền nào?
a. tiền gửi NH, KB
b. tiền mặt
c. a và b đúng
d. a và b sai
Giải thích:
Câu 21: Tài khoản Đầu tư tài chính dùng để phản ánh:
a. các khoản đầu tư ngắn hạn

b. các khoản đầu tư dài hạn
c. các khoản TGNH có kỳ hạn
d. tất cả đều đúng
Câu 22: Công cụ dụng cụ được xem là:
a. yếu tố sản xuất
b. tư liệu lao động
c. tư liệu sản xuất
d. công cụ hỗ trợ
Câu 23: Nguyên liệu vay mượn của đơn vị khác sẽ ghi bên Có tài khoản nào?
a. 381
b. 388
c. 1381
d. 1388
Câu 24: Vật liệu được biếu tặng nhỏ lẻ phản ánh vào bên có tài khoản nào?
a. b2
b. b1
c. 36621
d. 36622
Câu 25: Khi có quyết định hình thành quỹ do các đơn vị nội bộ phải nộp, đơn vị sẽ tiếp
nhận quỹ được hạch toán:
a. bên Nợ TK Các quỹ
b. bên Có TK Phải trả nội bộ
c. a và b đúng

d. a và b sai
Câu 26: Chi hoạt động năm nay không được duyệt phải thu hồi sẽ ghi vào:
a. Bên Nợ TK Phải thu khác
b. Bên Có TK Phải thu khác
c. bên Nợ TK Chi phí hoạt động
d. bên Có TK Thu hoạt động
Câu 27: Cho 2 phát biểu sau: (i) Người nhận tạm ứng có thể là cán bộ chuyên trách; (ii)
côngchức có thể tạm ứng một phần của kỳ sau và sau đó sẽ thanh toán hết cùng với khoản
đã tạm ứng kỳ trước. Phát biểu nào là đúng?
a. chỉ câu (i)
b. chỉ câu (ii)
c. câu (i) và (ii)
d. Không có câu nào
33: Những chứng từ sau chứng từ nào k0 sử dụng đối với kế toán các khoản nợ phải thu:
1.Biên bản xử lý
2.Phiếu thu
3.(a) và (b)
4.Biên bản giao nhận TSCĐ
DA: d
 
CHƯƠNG 3
Câu 1: Theo quy đinh hiện hành, tiêu chuẩn chung nhận biết TSCĐ thuộc nguồn NSNN
bao gồm:
a.Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 5.000.000đ

b.Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 10.000.000đ
c.Thời gian sử dụng < 1 năm và 5.000.000đ <= nguyên giá <= 10.000.000đ
d. a, b, c đều sai
Giải thích : Theo thông tư 45 được ban hành năm 2018, chương III, Điều 3. Quy định tiêu chuẩn
nhận biết tài sản cố định : Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất, có kết
cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện
một hay một số chức năng nhất định, thỏa mãn đồng thời cả 02 tiêu chuẩn : Có thời gian sử dụng
từ 01 (một) năm trở lên và có nguyên giá từ 10.000.000đ trở lên.
Câu 2: “Xây dựng một nhà kho để chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN”. Từ thông tin
này có thể phân loại TSCĐ theo tiêu thức nào?
a. Tính chất, đặc điểm tài sản
b. Nguồn gốc hình thành tài sản
c. Mục đích sử dụng tài sản
d. a, b, c đều đúng
Giải thích : “Nhà kho” được phân loại là TSCĐ hữu hình đây là cách phân loại theo tiêu thức
tính chất, đặc điểm tài sản. “Xây dựng” là nguồn gốc hình thành của TSCĐ này (tiêu thức này
được dùng để xác định nguyên giá của TSCĐ: ở đây xây dựng được tính theo giá trị quyết toán
được phê duyệt). “chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN” đây là mục đích để sử dụng tài sản.
Câu 3: TSCĐ nào sau đây thuộc đối tượng ghi nhận hao mòn?
a. TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN
b. TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh
c. TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ, để lại
d. b và c
Giải thích : Theo chế độ kế toán HCSN, hao mòn: hình thành từ NSNN, còn khấu hao: hình
thành từ nguồn vốn kinh doanh và nguồn phí được khấu trừ.
Câu 4: Việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi nào?
a. Cuối mỗi năm tài chính
b. Có quyết định của cơ quan có thẩm quyền
c. Thủ trưởng đơn vị yêu cầu
d. Tất cả đều đúng
Giải thích : Theo thông tư 107, việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi có
quyết định của cơ quan có thẩm quyền chọn b.

Cơ quan thẩm quyền ở đây là Chính phủ ở cấp trung ương và Uỷ ban nhân dân ở cấp địa phương
chứ không phải thủ trưởng đơn vị yêu cầu loại c.
Hơn nữa quyết định của cơ quan thẩm quyền có thể diễn ra bất cứ lúc nào trong năm chứ không
phải chỉ vào cuối năm tài chính loại a.
a và c sai  loại d.
Câu 5: Công tác kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ vào khi nào?
a. Cuối mỗi ngày
b. Cuối mỗi tháng
c. Cuối mỗi quý
d. Cuối mỗi năm
Giải thích : Theo thông tư 107/2017, công tác kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ
cuối mỗi năm và mọi trường hợp thừa thiếu đều phải tìm hiểu nguyên nhân.
Câu 6: Đơn vị mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động HCNS có giá thanh toán là 44.000.000đ,
trong đó thuế GTGT là 4.000.000đ. Chi phí trước khi sử dụng là 2.000.000đ. Vậy nguyên
giá của TSCĐ này là:
a.42.000.000
b.44.000.000
c.50.000.000
d.46.000.000
Giải thích : Câu a sai vì đã không tính thuế GTGT 4tr vào.
Câu b sai vì không tính chi phí trước khi sử dụng 2tr.
Câu c sai vì đã nhầm là 44tr chưa bao gồm thuế GTGT nên đã cộng dư 4tr.
Đáp án đúng là d: vì nguyên giá sẽ tính bằng cách: giá thanh toán (đã gồm thuế GTGT) + CP
trước khi sử dụng = 44+2=46tr
Câu 7: TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại, bên cạnh bút toán ghi tăng
TSCĐ, kế toán còn phản ánh:
a. Có TK 014
b. Nợ TK b3/ Có TK 36631
c. Nợ TK b3/ Có TK 3664
d. a và b đúng

Giải thích : a & b đúng: TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại thì đã có chi
tiêu thực, vì vậy phải ghi Có 014, trước khi sử dụng nguồn phí được khấu trừ ở trạng thái tiền
nên ghi nợ TK b3, và khi sử dụng nguồn này mua tài sản thì ghi vào có 36631.
Câu c loại vì: Tài khoản 3664 – Kinh phí đầu tư XDCB: Tài khoản này dùng để phản ánh kinh
phí đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp và nguồn khác (nếu có) đang trong quá trình XDCB dở
dang.
Câu 8: Thanh lý TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh, kế toán ghi:
a.Nợ TK 411,214 / Có TK 211
b.Nợ TK 138, 214 / Có TK 211
c.Nợ TK 811,214 / Có TK 211
d.Nợ TK 632,214 / Có TK 211
Giải thích : Câu c đúng: Thanh lý TSCĐ từ nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị HCSN hạch toán
như kế toán doanh nghiệp thông thường, tăng chi phí khác về phần giá trị còn lại Nợ 811.
Câu a: Đây là trường hợp hoàn trả lại vốn góp bằng TSCĐ.
Câu b: Thanh lý TSCĐ thì phần giá trị còn lại được xem là chi phí chứ không phải khoản phải
thu.
Câu d: Thanh lý TSCĐ thì phần giá trị còn lại đưa vào chi phí khác, tài khoản 632 chỉ ghi nhận
giá vốn hàng hóa dịch vụ,…không liên quan việc thanh lý TSCĐ.
Câu 9: Những tài sản nào sau đây không phải tính hao mòn / trích khấu hao?
a.Tài sản thuê hoạt động
b.Tài sản nhận giữ hộ
c.Tài sản đã tính đủ HM/KH
d.Tất cả đều đúng
Giải thích : Các loại tài sản cố định không phải tính hao mòn, khấu hao của cơ quan, đơn vị nhà
nước được quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư 45/2018/TT-BTC. Theo đó, tài sản cố định
đang thuê sử dụng, tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nước, tài sản cố định đã
tính đủ hao mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được đều không phải tính
hao mòn/khấu hao.
Câu 10: Khi mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, kế toán tập hợp chi phí mua sắm,
lắp đặt, chạy thử trên TK nào?
a.TK 211
b.TK 241

c.TK 242
d.TK 002
Giải thích : Theo chế độ KTHCSN 2017, Trường hợp TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử
mới sử dụng được thì toàn bộ chi phí lắp đặt, chạy thử, … TSCĐ được phản ánh vào TK 241
(2411).
TK 211 phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐHH của đơn vị theo
nguyên giá (đối với TSCĐ mua về là trạng thái sẵn sàng sử dụng không qua giai đoạn chạy thử,
lắp đặt,…).
TK 242 dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng không thể tính toàn bộ
vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong một kỳ kế toán mà phải tính vào hai hay nhiều kỳ
kế toán tiếp theo.
TK 002 phản ánh giá trị các loại tài sản của đơn vị khác nhờ giữ hộ hoặc tạm giữ chờ giải quyết
các loại vật tư hàng hóa nhận để gia công chế biến.
Câu 11: Cuối năm, đối với tài sản cố định được mua sắm bằng nguồn thu hoạt động do
NSNN cấp, tiến hành kết chuyển số hao mòn đã tính trong năm:
a.Nợ TK 611/ Có TK 214
b.Nợ TK 366/ Có TK 511
c.Nợ TK 642/ Có TK 214
d.Nợ TK 511/ Có TK 366
Giải thích : Theo nguyên tắc kế toán tài sản cố định hữu hình trong chế độ KTHCSN 2017
TSCĐ hình thành từ nguồn thu nào thì cuối năm khi tính khấu hao và hao mòn sẽ được kết
chuyển từ TK 366 – khoản nhận trước chưa ghi thu sang các tài khoản doanh thu của hoạt động
tương ứng (TK 511,512,514).
Câu a Nợ TK611/ Có TK 214  Bút toán này để tính hao mòn tài sản cố định dùng cho sản xuất
kinh doanh, dịch vụ.
Câu d không có bút toán này  Kết chuyển số hao mòn thì ghi nhận tăng DT (511)
Câu 12: Cuối năm phần giá trị còn lại của TSCĐ được hình thành bằng nguồn NSNN được
theo dõi riêng như:
a.Khoản nhận trước chưa ghi thu
b.Doanh thu khác
c.Chi phí khác
d.Tạm thu

Giải thích : Khi ghi nhận TSCĐ chúng ta sẽ ghi tăng nguyên giá TK211 và ghi tăng tương ứng
trên TK 366 – Khoản nhận trước chưa ghi thu. Đến cuối năm, kết chuyển giá trị KH/HM đã trích
trong năm thì ghi bút toán Nợ TK366  làm giảm TK 366 và tăng TK thu tương ứng với số
KH/HM đã trích. Vậy giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá – Số KH/HM lũy kế chính là giá trị
còn lại còn nằm bên Có TK 366 chọn câu a.
Loại b, c vì giá trị còn lại của TSCĐ được xem là Tài sản chứ không phải doanh thu hay chi phí
trong kỳ.
Loại câu d vì TK tạm thu chỉ theo dõi liên quan đến tiền chứ không liên quan đến TSCĐ.
Câu 13: Cuối năm, đối với TSCĐ được mua bằng nguồn quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp dùng cho hoạt động hành chính, đơn vị tiến hành kết chuyển số hao mòn đã trích
trong năm như sau:
a.Nợ TK 611/ Có TK 214
b.Nợ TK 642/ Có TK 214
c.Nợ TK 43142/ Có TK 43141
d.Nợ TK 43142/ Có TK 421
Giải thích : Khi kết chuyển số hao mòn đã trích trong năm sẽ làm tăng thặng dư hoạt động
HCNS – Có TK 421 và làm giảm Qũy phát triển hoạt động sự nghiệp hình thành TSCĐ – Nợ
43142  Câu D đúng.
Câu A sai vì đây là bút toán phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN hoặc
nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho hoạt động hành chính, hoạt động dự án.
Câu B sai vì đây là bút toán trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKDDV.
Câu C sai vì đây là bút toán kết chuyển số khấu hao đã trích trong năm.
Câu 14: Hao mòn TSCĐ hình thành từ quỹ phúc lợi được phản ánh
a.Nợ TK 611/ Có TK 214
b.Nợ TK 642/ Có TK 214
c.Nợ TK 43122/ Có TK 214
d.Nợ TK 366/ Có TK 511
Giải thích : Hao mòn TSCĐ hình thành từ quỹ phúc lợi được phản ánh: Nợ 43122/ Có 214  C
đúng.
Câu A sai vì đây là phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN hoặc nguồn
viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho hoạt động hành chính, hoạt động dự án.
Câu B sai vì đây là bút toán trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKDDV.

Câu D sai vì đây là bút toán kết chuyển số khấu hao đã trích trong năm. KH/HM đã tính trong
năm của TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN cấp, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài hoặc nguồn
phí được khấu trừ.
Câu 15: Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ vào sổ kế toán thực hiện mỗi năm :
a.1 lần
b.2 lần
c.3 lần
d.4 lần
Giải thích : Theo quy định hiện hành thì việc tính hao mòn TSCĐ thực hiện mỗi năm 1 lần vào
tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán.
Câu 16: Cây lâu năm có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên được phân loại là:
a. Tài sản cố định hữu hình
b.Tài sản cố định vô hình
c.Tùy theo loại cây cụ thể
d.Tùy theo quyết định của thủ tướng
Giải thích : Theo thông tư 45 ban hành năm 2018 thì TSCĐ hữu hình là tài sản có hình thái vật
chất, phải thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và có nguyên
giá từ 10tr trở lên. => Chọn A
Câu 17: Quyền sử dụng đất được phân loại là:
a.Tài sản cố định hữu hình
b.Tài sản cố định vô hình
c.Theo quy định nhà nước từng năm
d.Tùy theo quyết định của thủ tướng
Giải thích : Theo thông tư 45 ban hành năm 2018 thì quyền được sử dụng đất là một tài sản
không có hình thái vật chất nên được phân loại là TSCĐ vô hình.
Câu 18: Khi đơn vị sự nghiệp đưa tài sản vào sản xuất kinh doanh thì phải trích khấu hao
như đối với các…
a.Doanh nghiệp nhà nước
b.Công ty cổ phần
c.Công ty tư nhân
d.Doanh nghiệp hợp danh

Giải thích : Đây là một đơn vị hành chính sự nghiệp là các đơn vị trực thuộc cơ quan nhà nước
 tài sản sẽ được khấu hao như với các DNNN. Vì Đơn Vị Sự Nghiệp và DN nhà nước đều chịu
sự quản lý của nhà nước. Mặc dù DN nhà nước hạch toán theo chế độ kế toán doanh nghiệp
nhưng vẫn chịu sự quản lý chặt chẽ từ Nhà nước. Vậy nên khi ĐVSN đưa tài sản vào SXKD thì
phải trích khấu hao như DN nhà nước. Cty tư nhân, cty cổ phần và doanh nghiệp hợp danh
không chịu sự quản lý từ nhà nước.
Câu 19: Việc tính hao mòn tài sản cố định được thực hiện khi nào ?
a.Định kỳ hàng tháng
b.Định kỳ hàng quý
c.Định kỳ hàng nửa năm
d.Định kỳ hàng năm
Giải thích : Việc phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ vào vào sổ sách kế toán được thực hiện mỗi
năm 1 lần vào tháng 12
Câu 20: Thời gian sử dụng TSCĐVH được quy định không vượt quá:
a.20 năm
b.30 năm
c.40 năm
d.50 năm
Giải thích : Theo quy định hiện hành, thời gian sử dụng TSCĐ vô hình không thấp hơn 4 năm
và không cao hơn 50 năm.
Câu 21: Trong trường hợp đặc biệt thì thời gian sử dụng TSCĐ sẽ do cơ quan nào ở địa
phương được quyết định?
a.Hội đồng nhân dân
b.Ủy ban nhân dân
c.Sở tài chính
d.Kho bạc nhà nước
Giải thích : Theo thông tư 107/2017: Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định. Vì vây, đáp án đúng là câu B.
Câu 22: Tài khoản Xây dựng cơ bản dở dang được dùng cho các đơn vị có hoạt động đầu
tư xây dựng cơ bản tổ chức hoạt động này:
a.Trên cùng một hệ thống sổ kế toán

b.Khác hệ thống sổ kế toán của đơn vị
c.Khi mua một bộ sổ sách khác để hạch toán
d.Tất cả đều sai
Giải thích : Theo thông tư 107/2017: Các đơn vị có hoạt động đầu tư XDCB tổ chức hạch toán
hoạt động đầu tư XDCB chung trên cùng một hệ thống sổ kế toán của đơn vị sử dụng TK 241
“XDCB dở dang”.
CHƯƠNG 4
Câu 1: NS cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền vào TK tiền gửi sẽ hạch toán:
a.Bên Có b1
b.Bên Có 112
c.A & B đúng
d.Bên Nợ b1
Giải thích : Theo Kế toán HCSN theo thông tư 107/2017: TK b1 – Kinh phí hoạt đồng bằng
tiền: Phản ánh các khoản đơn vị đã tạm ứng từ dự toán do NSNN cấp về quỹ tiền mặt, ngân sách
cấp bằng Lệnh chi tiền vào TK tiền gửi của đơn vị hoặc phát sinh kinh phí hoạt động khác bằng
tiền. Trường hợp Ngân sách cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền vào TK tiền gửi của đơn vị sẽ hạch
toán: Nợ TK 112/ Có TK b1. Đồng thời: Nợ TK 012 – Lệnh chi tiền thực chi (nếu NSNN cấp
bằng Lệnh chi tiền thực chi), hoặc Nợ TK 013 – Lệnh chi tiền tạm ứng (Nếu NSNN cấp bằng
Lệnh chi tiền tạm ứng)
Câu 2: Nhận đặt cọc từ đơn vị bên ngoài nhằm hướng đến
a.Các dịch vụ liên quan đến hoạt động SXKD DV theo hợp đồng đã ký kết
b.Quá trình cung cấp hàng hóa từ phía khách hàng cho đơn vị theo cam kết
c.Việc đảm bảo khoản tiền mà bên ngoài yêu cầu đơn vị xuất quỹ tạm ứng
d.Tất cả đều sai
Giải thích : Theo Kế toán HCSN theo thông tư 107/2017: TK 348 nhận đặt cọc, ký quỹ, ký
cược: dùng để phản ánh các khoản tiền mà đơn vị nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược của các đơn vị,
cá nhân bên ngoài để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến sản xuất kinh doanh, dịch vụ được
thực hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết, như nhận tiền đặt cọc, ký cược, ký quỹ để đảm bảo
việc thực hiện hợp đồng kinh tế, hợp đồng đại lý,…
Câu 3: Khoản phải trả phản ánh điều gì của ĐVHCSN với các đối tượng?
a.Trách nhiệm
b.Nhiệm vụ

c.Yêu cầu bắt buộc
d.Nghĩa vụ
Giải thích : Một khoản nợ phải trả là nghĩa vụ nợ hiện tại của ĐVSN phát sinh từ các sự kiện đã
qua và việc thanh toán khoản phải trả này dẫn đến sự giảm sút về lợi ích kinh tế của doanh
nghiệp.
Câu 4: TK 3388 dùng để theo dõi khoản phải trả trong trường hợp?
a.Lãi tiền gửi có kỳ hạn ghi nhận hàng kỳ nhưng đã nhận khi gửi tiền
b.Kiểm kê kho phát hiện thừa NVL
c.Cả 2 trường hợp trên
Giải thích : Theo chế độ kế toán HCSN/2017: Khi kiểm kê kho phát hiện thừa NVL chưa xác
định nguyên nhân, kế toán sẽ ghi: Nợ 152/Có 388  B đúng. Định kỳ, tính và phân bổ lãi nhận
trước theo số lãi phải thu từng kỳ: Nợ 388/ Có 515. A  sai, Csai.
Câu 5: Tài khoản 366 được sử dụng để theo dõi các đối tượng nào sau đây?
a.Giá trị còn lại của TSCĐ thuộc nguồn kinh phí hoạt động NSNN cấp
b.Giá trị NVL, CCDC tồn kho thuộc nguồn kinh phí hoạt động NSNN cấp
c.Giá trị XDCB chưa hoàn thành trong năm thuộc nguồn KPHĐ NSNN cấp
d.Tất cả đều đúng
Giải thích : Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong nguyên tắc kế toán thì GTCL của
TSCĐ, giá trị nguyên liêu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho phản ánh vào TK này được hình
thành từ các nguồn NSNN; được tiếp nhận hoặc mua sắm bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài hoặc được mua sắm bằng nguồn phí được khấu trừ để lại.
Câu 6: Cuối năm, giá trị nguyên vật liệu được hình thành từ nguồn NSNN cấp chưa sử
dụng hết phải được theo dõi riêng như là một khoản:
a.Doanh thu khác
b.Tạm thu
c.Doanh thu nhận trước
d.Khoản nhận trước chưa ghi thu
Giải thích : Theo thông tư 107/2012, cuối năm giá trị nguyên vật liệu được hình thành từ nguồn
NSNN cấp chưa sử dụng hết phải được theo dõi riêng ở TK 366(36611).
Câu 7: Tài khoản 336
a.Có số dư Nợ hoặc Có

b.Có số dư Có
c.Không có số dư
d.Có số dư Nợ
Giải thích : Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của
TK 36 thì TK 36 chỉ có số dư bên Có phản ánh số tiền còn phải trả, phải nộp cho các đơn vị
nội bộ.
Câu 8: Đối với các khoản tạm thu thì kế toán phải:
a.Chỉ theo dõi tổng hợp trên tài khoản cấp 1
b. Theo dõi chi tiết trên tài khoản cấp 2
c.Theo dõi theo từng nguồn kinh phí hoạt động
d.Tất cả đều sai
Giải thích : Theo kế toán HCSN theo TT 107/2017: Tài khoản b: Tạm thu, kế toán phải theo
dõi chi tiết trên tài khoản tương ứng các khoản tạm thu. TK này có 5 TK cấp 2: Tài khoản b1-
Kinh phí hoạt động bằng tiền; Tài khoản b2: Viện trợ, vay nợ nước ngoài; Tài khoản b3:
Tạm thu phí, lệ phí; Tài khoản b4: Ứng trước dự toán; Tài khoản b8: Tạm thu khác.
Câu 9: Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền, kế toán phản ánh:
a.Nợ TK 156, 13/ Có TK 31
b.Nợ TK 152, 13/ Có TK 31
c.Nợ TK 642, 13/ Có TK 31
d.Nợ TK 611/ Có TK 31
Giải thích : Mua hàng nhập kho sẽ làm tăng hàng hóa  ghi nợ TK 156 và mua hàng hóa phát
sinh khoản thuế GTGT được khấu trừ  ghi Nợ TK 13, còn chưa trả tiền nên sẽ ghi tăng nợ
phải trả cho người bán  ghi Có TK 31. Vì vậy chọn A. Câu B sai vì TK 152 là nguyên liệu,
vật liệu chứ không phải hàng hóa. Câu C sai vì mua hàng hóa nhập kho chưa đủ điều kiện để ghi
nhận chi phí tài sản chưa sử dụng cho các hoạt động. Câu D sai vì mua hàng hóa nhập kho chưa
sử dụng chưa đủ điều kiện để ghi nhận chi phí nên chưa đưa vào TK 611.
Câu 10: Đơn vị HCSN được phép tạm ứng kinh phí từ đơn vị nào?
a.Kho bạc nhà nước
b.Ngân hàng nhà nước
c.Ngân hàng thương mại
d.Tất cả đều đúng

Giải thích : Theo đặc điểm tài chính của đơn vị HCSN, đối với các khoản dự toán về quỹ hoặc
được NSNN cấp bằng lệnh chi tiền (lệnh chi tiền tạm ứng, LCT thực chi) đều được kho bạc nhà
nước giữ để cấp phát đồng thời kiểm soát chi tiêu tại đơn vị. Vậy khi đơn vị rút tạm ứng kinh phí
sẽ đến kho bạc nhà nước chọn A. Ngân hàng thương mại là các ngân hàng tư nhân, không chịu
sự quản lý của nhà nước nên không liên quan  loại C,D. Ngân hàng Nhà nước là cơ quan đảm
trách việc phát hành tiền tệ, quản lý tiền tệ và tham mưu các chính sách liên quan đến tiền tệ cho
Chính phủ Việt Nam như: phát hành tiền tệ, chính sách tỷ giá, chính sách về lãi suất, quản lý dự
trữ ngoại tệ,… không đảm nhận việc quản lý kinh phí của đơn vị HCSN  loại B.
Câu 11: Thuế TNDN mà đơn vị phải nộp cho hoạt động SXKD được phản ánh:
a.Nợ TK 821/ Có TK 33
b.Nợ TK 642/ Có TK 33
c.Nợ TK 531/ Có TK 33
d.Nợ TK 421/ Có TK 33
Giải thích :
Câu 12: Tiền lương phải chi trả cho nhân viên quản lý HĐSXKD phản ánh:
a.Nợ TK 34/ Có TK 111
b.Nợ TK 642/ Có TK 111
c.Nợ TK 642/ Có TK 34
d.Nợ TK 34/ Có TK 32
Giải thích : Theo chế độ kế toán HCSN, phản ánh tiền lương, tiền công của bộ phận quản lý
hoạt động SXKD, dịch vụ, ghi: Nợ 642/ Có 34  C đúng. Câu A sai vì đây là bút toán thể hiện
khi trả lương cho cán bộ công nhân viên và người lao động bằng tiền mặt. Câu B sai vì không có
bút toán này khi trả lương. Câu D sai vì đây là bút toán thể hiện phần BHXH, BHYT, BHTN của
các cán bộ công chức, viên chức người lao động phải khấu trừ vào lương phải trả.
Câu 13: Tài khoản 334 được sử dụng ở mọi đơn vị?
a.Đúng
b.Sai
Giải thích : Đơn vị HCSN hay DN đều dùng khoản này để phản ánh khoản phải trả người lao
động
Câu 14: Tài khoản 334 sẽ:
a.Có số dư Nợ
b.Có số dư Có

c.Không có số dư
d.Có số dư Nợ hoặc Có
Giải thích : Theo thông tư 107/2017 (hoặc chế độ HCSN) TK 34 có số dư bên Có: Các khoản
còn phải trả NLĐ, thuộc NPT  Số dư bên có
Câu 15: Thu hộ tiền cho đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên phản ánh:
a.Nợ TK 111, 112/ Có TK 511
b.Nợ TK 111, 112/ Có TK 36
c.Nợ TK 111, 112/ Có TK 31
d.Nợ TK 111, 112/ Có TK b
Giải thích : Theo chế độ kế toán HCSN, phản ánh số tiền đơn vị đã thu hộ các đơn vị nội bộ,
ghi: Nợ 111,112/ Có 36  B đúng. Câu A sai vì thu tiền hộ cho đơn vị cấp dưới, không liên
quan đến đơn vị, không thỏa mãn 2 điều kiện để ghi nhận doanh thu là ghi tăng chi phí của các
hoạt động và được chi bằng tiền. Câu C sai vì đây không phải là hoạt động mua hàng hóa, dịch
vụ với nhà cung cấp bên ngoài nên không ghi nhận vào 31. Câu D sai vì đây là bút toán các
khoản tạm thu như rút tạm ứng, nhận ngân sách bằng LCT,…
Câu 16: Tài khoản 331:
a.Có số dư Nợ
b.Có số dư Có
c.Không có số dư
d.Có số dư Nợ hoặc Có
Giải thích : Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của
TK 31 thì TK 31 có số dư bên Có phản ánh các khoản phải trả cho người bán NLVL, CCDC,
hàng hóa, TSCĐ, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây dựng cơ bản. Và TK 31 có thể
có số dư bên Nợ: phản ánh số tiền đơn vị đã trả lớn hơn số phải trả.
Câu 17: Tài khoản 338:
a.Có số dư Nợ
b.Có số dư Có
c.Không có số dư
d.Có số dư Nợ hoặc Có
Giải thích : Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của
TK 38 thì TK 38 có số dư bên Có phản ánh các khoản còn phải chi hộ hoặc các khoản đã thu
hộ hiện còn cuối kỳ; các khoản nợ vay còn cuối kỳ; doanh thu nhận trước ở cuối kỳ; các khoản

phải trả khác ở cuối kỳ và TK 38 còn có số dư bên Nợ phản ánh số đã chi hộ các tổ chức, cá
nhân nhưng các tổ chức cá nhân chưa thanh toán cho đơn vị hoặc số đã trả lớn hơn số phải trả.
Câu 18: Tài khoản 366:
a.Có số dư Nợ
b.Có số dư Có
c.Không có số dư
d.Có số dư Nợ hoặc Có
Giải thích : Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của
TK 366 chỉ có số dư bên Có phản ánh GTCL của TSCĐ, giá trị NLVL, CCDC và nguồn kinh phí
đầu tư XDCB chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng công trình chưa được quyết toán (hoặc chưa
bàn giao TSCĐ vào sử dụng).
Câu 19: Tiền lãi nhận trước của tiền gửi có kỳ hạn được theo dõi là 1 khoản:
a.Doanh thu tài chính
b.Doanh thu hoạt động dịch vụ
c.Doanh thu nhận trước
d.Thu nhập khác
Giải thích : Theo chế độ KTHCSN 2017, khi mua trái phiếu, căn cứ vào chứng từ mua, kế toán
ghi: Nợ 121 (mệnh giá trái phiếu); Có 383 (số lãi nhận trước); Có tiền (số tiền thực trả) câu A
sai: tiền lãi của tiền gửi có kỳ hạn sẽ được ghi nhận vào doanh thu tài chính nếu được nhận đúng
hạn và chỉ khi lãi nhận trước được phân bổ dần theo từng kỳ). Câu B sai: Doanh thu hoạt động
dịch vụ phản ánh các khoản doanh thu từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ 
không liên quan đến tiền lãi nhận trước. Câu D sai: Thu nhập khác phản ánh thu nhập từ nhượng
bán, thanh lý TSCĐ, chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, liên
kết, đầu tư dài hạn khác, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó
đòi đã xử lý xóa sổ,… không liên quan đến tiền lãi nhận trước.
Câu 20: Kinh phí công đoàn chi vượt thì:
a.Được cấp bù
b.Không được bổ sung
c.Lấy quỹ đơn vị bù đắp
d.Xin cấp trên cấp thêm
Giải thích : Theo kế toán HCSN theo TT 107/2017: Kinh phí công đoàn chi vượt sẽ được cấp
bù.
Câu 21: Khi bị phạt nộp chậm tiền BHXH và chưa xử lý ngay sẽ ghi:

a.Nợ TK 138/ Có TK 321
b.Nợ TK 321/ Có TK 38
c.Nợ TK 611/ Có TK 321
d.Nợ TK 321/ Có TK 711
Giải thích : Theo chế độ KTHCSN 2017, khi nhận giấy phạt nộp chậm số tiền BHXH, BHYT,
BHTN phải nộp, trường hợp chưa xử lý ngay tiền phạt nộp chậm ghi tăng tài khoản phải thu
khác và đồng thời tăng các khoản phải nộp theo lương vì vậy ghi Nợ TK 138/ Có TK 321. Câu
B bị phạt nộp chậm tiền thì phải tăng khoản phải trả, phải ghi Có không phải ghi Nợ. Câu C chưa
xử lý nên chưa ghi nhận không đưa vào chi phí được. Câu D bị phạt nộp chậm tiền thì phải tăng
khoản phải trả, phải ghi Có không phải ghi Nợ, không ghi tăng thu nhập khác.
Câu 22: Khi xác định được số lệ phí đã thu, phải nộp NSNN, kế toán ghi:
a.Nợ TK b3/ Có TK 332
b.Nợ TK 614/ Có TK b3
c.Nợ TK 014
d.Có TK 014
Giải thích : Khi xác định được số lệ phí đã thu phải nộp NSNN kế toán ghi giảm TK tạm thu phí
lệ phí và tăng TK phải trả về phí lệ phí. TK 014 không được sử dụng trong trường hợp này vì
bên Nợ TK 014 ghi nhận số phí được khấu trừ để lại đơn vị, bên Có TK 014 ghi nhận số đã sử
dụng cho hoạt động thu phí và các hoạt động khác theo quy định  Loại C,D.
Câu 23: Thuế xuất khẩu phải nộp khi bán hàng hạch toán bên Nợ của:
a.TK 3b
b.TK 531
c.TK 156
d.TK 642
Giải thích : Thuế xuất khẩu phải nộp khi bán hàng hóa ra được xem là một khoản phải nộp nhà
nước và khi đó hạch toán bên Nợ TK 531 doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ.
Câu 24: Số dư bên Có TK 366 thể hiện nội dung nào của tài sản cố định?
a.Giá trị còn lại của tài sản cố định
b.Nguyên giá của tài sản cố định
c.Giá trị hao mòn đã trích trong năm
d.Không có quy định cụ thể

Giải thích : TK 366 – Có khoản nhận trước chưa ghi thu có số dư bên Có phản ánh giá trị còn lại
của TSCĐ, NVL, CCDC.
Câu 25: Khi có quyết định sử dụng Qũy bổ sung thu nhập để trả thu nhập tăng thêm cho
NLĐ và quỹ còn đủ số dư để chi trả, được hạch toán:
a.Nợ TK 34/ Có TK 111, 112
b.Nợ TK 4313/ Có TK 111, 112
c.Nợ TK 4313/ Có TK 34
d.Nợ TK 34/ Có TK 4313
Giải thích :
Câu 26: Đơn vị nhận tiền do BHXH trả cho NLĐ hưởng chế độ bảo hiểm ghi:
a.Nợ TK 111/ Có TK 321
b.Nợ TK 321/ Có TK 111
c.Nợ TK 321/ Có TK 34
d.Nợ TK 34/ Có TK 321
Giải thích : Đáp án A: hạch toán khi đơn vị nhận được tiền do cơ quan BHXH chuyển về để chi
trả cho NLĐ trong đơn vị được hưởng chế độ bảo hiểm.
Câu 27: Việc theo dõi chặt chẽ nợ phải trả người bán không nhằm để:
a.Thanh toán kịp thời
b.Thanh toán đúng hạn
c.Hưởng chiết khấu
d.Cả ba câu trên
Giải thích :
CHƯƠNG 5
Câu 1: Tài khoản 411 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?
a.Đúng
b.Sai
Giải thích: Tài khoản này chỉ dành cho các đơn vị có tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
dịch vụ và có hình thành nguồn vốn kinh doanh riêng.

Câu 2: Thặng dư có thể được hình thành từ những hoạt động nào?
a.Hành chính sự nghiệp
b.Sản xuất kinh doanh
c.Tài chính
d.Tất cả đều đúng
Giải thích: Tài khoản 421 – thặng dư (thâm hụt) lũy kế thể hiện số chênh lệch thu chi của các
hoạt động. TK có 4 tài khoản cấp 2 và thể hiện thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động HCSN,
SXKDDV, tài chính & hoạt động khác.
Câu 3: Tài khoản cấp 2 của Các quỹ phải được phân chia theo:
a.Nội dung quỹ
b.Nguồn hình thành
c.Mục lục NSNN
d.a, b, c đều đúng
Giải thích: Câu b sai vì nếu là nguồn hình thành thì sẽ là nguồn từ NSNN cấp, nguồn từ phí
được khấu trừ để lại, nguồn từ vay nợ hoặc viện trợ nước ngoài,…
Câu c sai: Hệ thống mục lục NSNN là bảng phân loại các khoản thu, chi NSNN theo hệ thống tổ
chức nhà nước, lĩnh vực chi NSNN, ngành kinh tế và các mục đích kinh tế - xã hội do Nhà nước
thực hiện, nhằm phục vụ cho công tác lập, chấp hành, kế toán, quyết toán NSNN và phân tích
các hoạt động kinh tế, tài chính thuộc khu vực nhà nước.
b, c sai => Loại d. a đúng
Câu 4: Bổ sung các quỹ từ thặng dư các hoạt động, kế toán phản ánh:
a.Nợ TK 111, 112 / Có TK 431
b.Nợ TK 431 / Có TK 111, 112
c.Nợ TK 421 / Có TK 431
d.Nợ TK 431 / Có TK 421
Giải thích:
Câu a: nhận tiền do các quỹ hỗ trợ hoặc đóng góp.
Câu b: Chi tiêu cho các quỹ, bổ sung các quỹ ghi tăng TK quỹ: Có 431, ghi Nợ 431 là sai.

Câu d: Tương tự câu b, bổ sung các quỹ phải ghi tăng TK quỹ: Có 431, câu d ngược lại với ý
đúng c.
Câu 5: Nguồn vốn kinh doanh có thể được hình thành từ nguồn nào?
a.Vốn góp của cá nhân bên ngoài đv
b.Kinh phí viện trợ từ nước ngoài
c.Các khoản vay từ nước ngoài
d.Phí thu được để lại
Giải thích: Câu b thuộc nguồn NSNN cấp hoặc có nguồn gốc từ NSNN. Câu c, d giống câu b
Câu 6: Quỹ nào sau đây dùng để tài trợ cho nhân viên đi du lich?
a.Quỹ khen thưởng
b.Quỹ phúc lợi
c.Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
d.Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
Giải thích: Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu,
hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị,…
Câu 7: Đơn vị HCSN được góp vốn kinh doanh bằng NLVL, kế toán ghi:
a.Nợ TK 152 / Có TK 531
b.Nợ TK 411 / Có TK 152
c.Nợ TK 152 / Có TK 411
d.Nợ TK 531/ Có TK 152
Giải thích: Theo kế toán HCSN theo TT 107/2017: Tài khoản 411: Nhận vốn kinh doanh do các
tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị đóng góp bằng NVL để phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ, ghi: Nợ TK 152/ Có TK 411
Câu 8: Tài khoản 413 có phản ánh chênh lệch giá vàng?
a.Đúng
b.Sai
Giải thích : Đơn vị chỉ được phản ánh các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái vào TK 413 “Chênh
lệch tỷ giá hối đoái” trong trường hợp sau: Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của các
nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động dự án và chênh

lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối
kỳ kế toán của các TK 111, 112, 131, 31,… thuộc hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Câu 11: Tài khoản 411:
a.Có số dư Nợ
b.Có số dư Có
c.Không có số dư
d.Có số dư Nợ hoặc Có
Giải thích : Theo thông tư 107/2017/TT-BTC TK 411 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình
tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị. Vì vậy, TK 411 có số dư Có.
Câu 13: Tài khoản 421:
a.Có số dư Nợ
b.Có số dư Có
c.Không có số dư
d.Có số dư Nợ hoặc Có
Giải thích: Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của
TK 421 thì TK 421 có số dư bên Nợ phản ánh số thâm hụt (lỗ) còn chưa xử lý; hoặc có số dư bên
Có phản ánh số thặng dư (lãi) còn lại chưa phân phối.
Câu 14: Nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân bên ngoài để tổ chức SXKDDV, kế toán sẽ
hạch toán số vốn này vào tài khoản:
a.Thu nhập khác
b.Doanh thu tài chính
c.Nguồn vốn kinh doanh
d.Tùy trường hợp cụ thể
Giải thích: Kế toán sẽ ghi: Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211, 213, …/ Có TK 411. Vì vậy số vốn
này sẽ làm tăng nguồn vốn kinh doanh của đơn vị.
Câu 15: Khoản nào không được xem là nguồn KP của ĐVHCSN?
a.Thặng dư thâm hụt lũy kế
b.Nguồn vốn kinh doanh
c.Nguồn cải cách tiền lương
d.Các quỹ đặt thù

Giải thích:
Câu 16: Khi hoàn trả vốn góp KD bằng TSCĐ, tài khoản 411 ghi nhận theo:
a.Giá trị còn lại của tài sản
b.Nguyên giá của tài sản
c.Giá trị khấu hao tài sản
d.Giá trị đem tính khấu hao
Giải thích:
Câu 17: Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh khi đánh giá lại số dư khoản
mục có gốc tiền tệ của hoạt động:
a.Sản xuất kinh doanh
b.Ngân sách nhà nước cấp
c.Viện trợ từ nước ngoài
d.Vay nợ từ nước ngoài
Giải thích: CLTGHĐ là khoản chênh lệch phát sinh khi đánh giá lại số dư của các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động SXKDDV cuối kỳ.
Câu B,C, D sai vì thuộc hoạt động HCSN mà đơn vị không được đánh giá lại các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ của hoạt động hành chính, sự nghiệp, hoạt động dự án.
Câu 18: Nguồn kinh phí của đơn vị HCSN nói chung có bao nhiêu khoản?
a.4
b.5
c.6
d.7
Giải thích: Nguồn kinh phí của đơn vị HCSN bao gồm nguồn kinh doanh, chênh lệch TGHĐ,
thặng dư (thâm hụt) lũy kế, các quỹ và nguồn cải cách tiền lương.
Câu 19: Tổng số chênh lệch thu, chi của các hoạt động được gọi là:
a.Thặng dư
b.Thâm hụt
c.Cả a và b đúng
d.Cả a và b sai

Giải thích: Tống số chênh lệch thu, chi của các hoạt động được gọi là thặng dư (thâm hụt) lũy
kế của đơn vị.
CHƯƠNG 6
Câu 1: Đối với các khoản vốn góp, khi kết thúc hợp đồng góp vốn, đơn vị nhận lại vốn góp,
nếu có lãi thì phần này ghi vào bên nào?
a.Có TK 515
b.Có TK 711
c.Nợ TK b
d.Nợ TK 366
Giải thích: Khi kết thúc hợp đồng, đơn vị nhận lại vốn góp, nếu có lãi là do chênh lệch giữa giá
trị vốn góp được thu hồi > giá trị vốn góp ban đầu, ghi Nợ TK 111,112, 152, 153, 211, 213,…/
Có TK 121, Có TK 515.
Câu 2: Đối với các khoản phải thu khách hàng bằng ngoại tệ, khi thu hồi các khoản phải
thu mà tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế sẽ hạch toán:
a.Bên Nợ TK 515
b.Bên Nợ TK 811
c.Bên Có TK 515
d.Bên Có TK 711
Giải thích: Thông tư 107 – TK 515 Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ, khi thu hồi các
khoản phải thu mà tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế sẽ hạch toán Nợ TK 1112, 1122
(tỷ giá giao dịch thực tế) / Có TK 131 (tỷ giá ghi sổ), Có TK 515.
Câu A thu hồi các khoản phải thu  Có lãi, ghi nhận Có 515, không phải giảm doanh thu Nợ
515  sai.
Câu B có lãi tăng tiền từ các khoản phải thu chứ không phải ghi tăng CP  sai.
Câu D không ghi nhận tăng TK thu nhập khác, đây là TK khoản thu nhập không phát sinh
thường xuyên, gồm thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ, chênh lệch lãi đánh giá lại TSCĐ
đưa đi góp vốn, các khoản thuế hoàn lại,…
Câu 3: Đối với SPHHDV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế
toán định kỳ xác định nghĩa vụ thuế phải nộp sẽ ghi:
a.Nợ TK 33 / Có TK 13

b.Nợ TK 33 / Có TK 531
c.Nợ TK 642 / Có TK 33
d.Nợ TK 531 / Có TK 33
Giải thích: Đối với SPHHDV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế
toán định kỳ xác định nghĩa vụ thuế phải nộp sẽ ghi: Nợ 531/ Có 33.
Câu A xác định nghĩa vụ thuế phải nộp làm tăng các khoản phải nộp nhà nước, ghi Có TK 33,
không phải bên Nợ.
Câu B đảo ngược của bút toán đúng D, tăng khoản phải nộp ghi bên Có TK 33, không phải bên
Nợ.
Câu C lệ phí môn bài, tiền thuê đất cho SXKDDV,… phải nộp nhà nước.
Câu 4: Trường hợp chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng thì:
a.Không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012
b.Phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012
c.Không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 013
d.Phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 013
Giải thích: Theo thông tư 107/2017/TT-BTC, đối với khoản chi từ nguồn NSNN cấp bằng lệnh
chi tiền tạm ứng, chỉ hạch toán có vào TK 013 khi đủ 2 điều kiện đã phát sinh chi phí và đã làm
thủ tục thanh toán tạm ứng. TK 012 dùng cho Lệnh chi tiền thực chi.
Câu 5: Thông thường thì hạch toán vào Chi phí hoạt động là những khoản chi:
a.Thuộc dự toán hàng năm của đơn vị
b.Thuộc kinh phí ngoài dự toán của đơn vị
c.Thuộc phần xin cấp bù trực tiếp của đơn vị
d.Cả a, b và c đúng
Giải thích: Theo thông tư 107/2017: Chi phí hoạt động là các khoản chi mang tính chất thường
xuyên và không thường xuyên theo dự toán chi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt  chọn
câu A. Câu B ghi nhận vào các tài khoản chi phí loại 6 khác và TK 811.
Câu 6: Phát sinh chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại liên quan dến hoạt động
sản xuất kinh doanh, dịch vụ được ghi nhận vào TK:
a.Chiết khấu thanh toán ghi TK615; chiết khấu thương mại ghi TK531
b.Chiết khấu thanh toán ghi TK531; chiết khấu thương mại ghi TK615

c.Cả hai đều ghi vào TK531
d.Cả hai đều ghi vào TK615
Giải thích: Khoản chiết khấu thanh toán như là 1 loại chi phí tài chính  ghi nhận tăng CP tài
chính 615 ghi nhận các khoản như: Chiết khấu thanh toán cho người mua, chi phí đi vay,…TK
531 phản ánh các khoản doanh thu của hoạt động SXKDDV. Bên Nợ TK 531 ghi nhận: Các
khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Câu 7: CP phí giao dịch phát sinh khi bán chứng khoán trong ĐVSN hạch toán:
a.Giảm doanh thu tài chính
b.Tăng chi phí tài chính
c.Tăng chi phí khác
d.Tất cả đều sai
Giải thích: Theo thông tư 107/2017, khi phát sinh chi phí của hoạt động bán chứng khoán, mua
bán ngoại tệ, phí chuyển tiền, rút tiền,…, ghi bút toán: Nợ 615/ Có 111, 112, … vì vậy sẽ làm
tăng chi phí tài chính và giảm tiền.
Câu 8: Khoản thu nào không xuất hiện tại cơ quan hành chính?
a.Thu hoạt động do NSNN
b.Thu phí được khấu trừ để lại
c.Cả hai đều đúng
d.Cả hai đều sai
Giải thích: Theo thông tư 107-TK loại 5, các khoản thu trong đơn vị HCSN bao gồm 5 khoản
sau. Thu hoạt động do NSNN cấp, thu viện trợ, vay nợ nước ngoài, thu phí được khấu trừ, để lại
theo quy định, doanh thu từ hoạt động SXKDDV, doanh thu từ hoạt động tài chính. Thu nhập
khác là thu nhập ngoài các khoản thu ở trên nhưng vẫn là 1 khoản thu tại cơ quan hành chính.
Câu 9: Đơn vị sự nghiệp được NSNN cấp cho hoạt động nào?
a.Hoạt động chuyên môn
b.Chương trình, dự án
c.Cả hai đều đúng
d.Cả hai đều sai
Giải thích: Về nguyên tắc kế toán, theo quy định tại thông tư số 107/2017/TT-BTC của Bộ Tài
chính, TK 511 được dùng để phản ánh số thu hoạt động do NSNN cấp và số thu hoạt động khác
được để lại cho đơn vị HCSN. Thu hoạt động do NSNN cấp gồm: -Thu thường xuyên: Phản ánh

các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên (hoạt động chuyên
môn) hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính là nguồn đảm bảo chi thường xuyên và các khoản
NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu trên; - Thu không thường xuyên: Phản ánh các khoản
thu do NSNN cấp cho các nhiệm vụ không thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa
học công nghệ (đối với đơn vị không phải là tổ chức khoa học công nghệ); Kinh phí các chương
trình mục tiêu quốc gia, chương trình, dự án, đề án khác; Kinh phí đối ứng thực hiện các dự án
theo quy định của cấp có thẩm quyền; vốn đầu tư phát triển; Kinh phí mua sắm trang thiết bị
phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao và các khoản thu không thường xuyên
khác (như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ,…)
Câu 10: Phí chuyển tiền lương vào tài khoản ngân hàng để thanh toán lương cho công
chức, viên chức được ghi nhận vào:
a.Chi phí tài chính
b.Chi hoạt động thường xuyên
c.Chi phí quản lý doanh nghiệp
d.Tất cả đều sai
Giải thích: Theo thông tư 107- TK 611 – Chi phí hoạt động thường xuyên phản ánh các khoản
chi thực hiện nhiệm vụ thường xuyên như chi tiền lương,…
Câu A: Chi phí tài chính không bao gồm phí chuyển tiền lương.
Câu C: Chi phí QLDN phản ánh các khoản chi liên quan đến hoạt động SXKDDV như chi phí về
lương, trích theo lương của cán bộ quản lý bộ phận SXKDDV. Còn đề bài là thanh toán lương
cho công chức viên liên quan đến thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhà nước.
Câu 11: Ghi nhận vào TK 511 trong trường hợp:
a.Rút dự toán thanh toán lương cho cán bộ quản lý hành chính
b.Các khoản thu hoạt động được để lại đơn vị sử dụng cho hoạt động thường xuyên được cấp
trên giao dự toán
c.Thanh toán các khoản tạm thu NSNN với kho bạc
d.Tất cả đều đúng
Giải thích: Câu A khi xác định TN phải trả cho cán bộ quản lý hành chính, ghi nhận tăng chi phí
và nợ phải trả (34) rút dự toán  chi tiền. Vậy thỏa 2 điều kiện ghi nhận vào TK 511 là đã ghi
nhận chi phí và chi tiền.

Câu B thực tế chưa sử dụng quỹ - Có 018.
Câu C cấp cho hoạt động không thường xuyên  Dư phải nộp trả lại NSNN ghi Nợ b/ Có
33.
Câu 12: Khi phát sinh khoản lãi tiền gửi của chương trình viện trợ ghi vào TK:
a.b
b.1b
c.531
d.515
Giải thích: Theo thông tư 107 – TK b, khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi của chương trình
viện trợ sẽ đưa vào TK tạm thu, khi có quyết định đơn vị được hưởng thì ghi Nợ b/Có 152.
Nếu trả lại NSNN thì ghi Nợ b2/ Có 338, trả cho nhà tài trợ: Nợ b2/ Có 388.
Câu B tạm chi bổ sung thu nhập cho NLĐ  không phản ánh hoạt động viện trợ.
Câu C chỉ phản ánh doanh thu liên quan đến hoạt động SXKDDV.
Câu D chỉ phản ánh doanh thu liên quan đến hoạt động tài chính.
Câu 13: Khi nói đến Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài xuất hiện TK ngoài bảng:
a.004
b.008
c.012
d.013
Giải thích: TK 004 dùng để phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn
lại phát sinh tại đơn vị.
Câu B TK 008 dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách giao dự toán thường
xuyên, không thường xuyên (kể cả nguồn viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ, biếu tặng) để phản ánh số dự
toán chi hoạt động được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt động ra sử dụng.
Câu C TK 012 dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách cấp bằng Lệnh chi
tiền thực chi vào tài khoản tiền gửi của đơn vị và việc rút tiền gửi ra sử dụng.
Câu D TK013 lệnh chi tiền tạm ứng, phản ánh tình hình NS cấp bằng LCT tạm ứng và việc thanh
toán với NSNN về các khoản đã được cấp tạm ứng.

Câu 14: Chiết khấu thanh toán được hưởng khi trả tiền mua vật tư sử dụng cho hoạt động
chuyên môn trước thời hạn sẽ hạch toán vào tài khoản:
a.Giám giá gốc vật tư
b.Giảm giá vốn hàng bán
c.Tăng doanh thu tài chính
d.Tăng chi phí tài chính
Giải thích: Khi phát sinh khoản chiết khấu thanh toán đơn vị được hưởng do đơn vị thanh toán
tiền mua vật tư, hàng hóa trước thời hạn hợp đồng được nhà cung cấp chấp thuận, ghi: Nợ các
TK 111, 112 / Có TK 515. Khoản chiết khấu được hưởng khi trả tiền mua vật tư trước thời hạn
được xem là doanh thu tài chính.
Câu A chiết khấu thanh toán được hưởng do đơn vị thanh toán tiền trước thời hạn HĐ được nhà
cung cấp chấp thuận  nó liên quan đến tài chính, chứ không phải là chiết khấu thương mại hay
giảm giá hàng bán mà ghi giảm giá gốc vật tư.
Câu B giống như câu A.
Câu D chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua tài sản tức là mình nhận được 1 khoản lợi ích,
ghi nhận vào doanh thu chứ không phải ghi tăng chi phí.
Câu 15: Trường hợp nào không hạch toán vào TK thu nhập khác?
a.Lãi từ chênh lệch tỷ giá
b.Thu từ thanh lý tài sản
c.Lãi do đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh
d.Các khoản thuế được NSNN hoàn lại
Giải thích: Nội dung thu nhập khác của đơn vị bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, gồm: tiền thu bán hồ sơ thầu thanh lý, nhượng bán
TSCĐ; thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với các đơn vị theo cơ chế tài chính được phép để
lại phần chênh lệch thu lớn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ)
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn
khác

- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại. Trường hợp lãi từ chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào
tài khoản 413.
Câu 16: Thông thường đến cuối năm thì các đơn vị HCSN phải tính toán xác định kết quả
của bao nhiêu loại hoạt động phát sinh trong năm?
a.3
b.4
c.5
d.6
Giải thích: Bao gồm: do NSNN cấp; Viện trợ, vay nợ nước ngoài; Thu phí, lệ phí; Tài chính;
Hoạt động SXKDDV; Hoạt động khác.
Câu 17: Cổ tức, lợi nhuận được chia được xem là:
a.Doanh thu tài chính
b.Thu nhập khác
c.Doanh thu sản xuất kinh doanh
d.Tất cả đều sai
Giải thích: Khi đơn vị nhận được thông báo chia cổ tức, lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư vào
đơn vị khác, ghi: Nợ TK138/ Có TK 515.
Câu B 711 là các khoản thu nhập không phát sinh thường xuyên, không ảnh hưởng đến kết quả
hoạt động của đơn vị mà chưa được phản ánh vào TK thu loại 5.
Câu C chia cổ tức, lợi nhuận là hoạt động tài chính, không được phản ánh trên khoản thu trong
đơn vị HCSN có hoạt động sản xuất kinh doanh.
Câu 18: Khoản nào sau đây được gọi là doanh thu?
a.Khoản từ hoạt động do NSNN cấp
b.Khoản từ hoạt động viện trợ
c.Khoản từ phí khấu trừ để lại
d.Khoản từ sản xuất kinh doanh
Giải thích: Chỉ ghi nhận doanh thu đối với các khoản thu trong đơn vị HCSN có sản xuất kinh
doanh, TK 531

Câu 19: Khi nào ghi bút toán kết chuyển từ Tạm thu sang TK Thu tương ứng?
a.Rút tiền ra sử dụng tính vào chi phí
b.Phát sinh công nợ phải trả
c.Số tiền kho bạc giảm xuống
d.Rút dự toán từ ngân sách về quỹ
Giải thích: Khi xuất quỹ tiền mặt (thuộc khoản đã tạm ứng từ dự toán) để chi các hoạt động tại
đơn vị, chi tiêu các hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài,…Ghi nhận Nợ b/ Có 5**
(TK thu ương ứng).
Câu B chỉ phát sinh khoản phải trả, chưa chi tiền  không đủ điều kiện ghi nhận khoản thu
tương ứng.
Câu C chưa ghi nhận chi phí, không chắc là giảm tiền để chi cho hoạt động hay rút về nhập quỹ
tiền mặt  không đủ điều kiện ghi nhận khoản thu tương ứng.
Câu D chưa chi tiền cho các hoạt động và chưa phát sinh chi phí  chưa đủ điều kiện ghi nhận
khoản thu tương ứng.
Câu 20: Thu hoạt động khác phản ánh khoản thu do cơ quan có thẩm quyền:
a.Giao dự toán
b.Không giao dự toán
c.Cả a và b đúng
d.Cả a và b sai
Giải thích: Thu hoạt động khác phản ánh các khoản thu hoạt động khác phát sinh tại đơn vị
được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu cầu phải báo cáo
quyết toán theo Mục lục NSNN phần được để lại đơn vị.
Câu 21: Chi phí hoạt động là các khoản chi mang tính chất:
a.Thường xuyên
b.Không thường xuyên
c.Cả a và b đúng
d.Cả a và b sai
Giải thích: Chi phí hoạt động tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi mang tính chất
thường xuyên, không thường xuyên (kể cả nguồn tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ) theo dự toán chi đã

được cấp có chính quyền phê duyệt. Việc phân loại chi thường xuyên, chi không thường xuyên
được thực hiện theo quy định của cơ chế tài chính hiện hành  chọn C
CHƯƠNG 7
Câu 1: Tài khoản 001 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?
a.Đúng
b.Sai
Giải thích: Tùy vào trường hợp, Đơn vị nào có tài sản thuê ngoài để sử dụng cho hoạt động
thường xuyên của đơn vị (thuê hoạt động: sử dụng hết thời hạn thuê thì trả lại bên cho thuê, hoặc
thuê hoạt động để sản xuất) thì mới sử dụng tài khoản 001. Các đơn vị khác không có tài sản
thuê thì không hạch toán vào 001
Câu 2: Tài khoản 007 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?
a.Đúng
b.Sai
Giải thích: Tương tự câu 1, đơn vị nào có phát sinh giao dịch liên quan đến ngoại tệ thì mới sử
dụng tài khoản 007.
Câu 3: Tài khoản 008 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?
a.Đúng
b.Sai
Giải thích: Tài khoản này được xem là đặc trưng của đơn vị HCSN. Tài khoản này dùng cho các
đơn vị hành chính sự nghiệp được ngân sách giao dự toán thường xuyên, không thường xuyên
(kể cả nguồn viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ, biếu tặng) để phản ánh số dự toán chi hoạt động được cấp có
thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt động ra sử dụng. Trường hợp viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ
(không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể, không có dự toán được giao) thì đơn vị phải ghi
nhận theo số ghi thu, ghi chi trong năm. Tất cả các đơn vị HCSN thường phải nhận nguồn ngân
sách từ nhà nước giao để hoạt động nên tất cả các đơn vị HCSN sử dụng TK 008
Câu 4: Khi nhận dự toán đầu tư XDCB, kế toán phản ánh:
a.Nợ TK 008
b.Có TK 008

c.Nợ TK 009
d.Có TK 009
Giải thích: A, B, D sai vì sử dụng sai tài khoản
Câu 5: Khi thuê hoạt động một máy sản xuất, kế toán phản ánh:
a.Nợ TK 211 / Có TK 31
b.Nợ TK 001
c.A hoặc B đúng
d.A và B sai
Giải thích: Câu A sai vì thuê hoạt động bên ngoài chứ không phải TSCĐ do doanh nghiệp mua,
thuộc sở hữu của doanh nghiệp nên không được ghi nhận vào 211.
Câu 6: Tài khoản 004 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?
a.Đúng
b.Sai
Giải thích: Tài khoản này phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn lại
tại đơn vị, nhưng không phải đơn vị nào cũng có sử dụng các khoản viện trợ này do đó các đơn
vị không sử dụng hay tiếp nhận khoản vay này thì không sử dụng TK 004.
Câu 7: Tài khoản 008 đối ứng với:
a.TK 009
b.TK 007
c.TK 004
d.Không câu nào đúng
Giải thích: Các tài khoản thuộc TK ngoài bảng được ghi chép theo phương pháp ghi “Đơn”
nghĩa là khi ghi vào một tài khoản thì không ghi quan hệ đối ứng với tài khoản khác. Vì vậy các
đáp án còn lại sai.

Câu 8: Khi nhận giữ hộ một lượng ngoại tệ, kế toán ghi:
a.Nợ TK 001
b.Nợ TK 002
c.Nợ TK 004
d.Nợ TK 007
Giải thích: Tài khoản 002 này phản ánh giá trị các loại tài sản của đơn vị khác nhờ giữ hộ hoặc
tạm giữ chờ giải quyết các loại vật tư, hàng hóa nhận để gia công, chế biến phản ánh ở bút toán:
Nợ TK 002. Các đáp án còn lại sai do sử dụng sai tài khoản.
Câu 9: Đơn vị có một lượng ngoại tệ gửi tại nhiều ngân hàng, Tài khoản 007 được chia chi
tiết theo:
a.Loại ngoại tệ
b.Ngân hàng mà đơn vị đang gửi ngoại tệ
c.Cả hai đều đúng
d.Cả hai đều sai
Giải thích: Theo thông tư 107, chương 7 kế toán theo dõi chi tiết theo từng loại ngoại tệ. Do đó
đơn vị không cần phải theo dõi TK 007 chi tiết theo ngân hàng mà đơn vị đang gửi ngoại tệ 
Loại B,C. A đúng nên D sai
Câu 10: Đơn vị HCSN không bắt buộc phải hạch toán Tài khoản loại 0?
a.Đúng
b.Sai
Giải thích: Bởi vì theo TT 107 thì hệ thống tài khoản đối với các đơn vị HCSN gồm TK trong
bảng và TK ngoài bảng là những TK được ghi đơn và hạch toán theo MLNSNN, các tài khoản
ngoài bảng liên quan đến ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc ngân sách nhà nước.
Câu 11: Rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
a.Nợ TK 111 / Có TK 5111; # Có TK 008
b.Nợ TK 111 / Có TK 5111
c.Nợ TK 111 / Có TK b1; # Có TK 008
d.Nợ TK 111 / Có TK b1
Giải thích: C đúng vì rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt sẽ làm tăng tiền mặt và làm
tăng khoản tạm thu dưới hình thái tiền nên ghi bút toán kép Nợ TK 111/ Có TK b1 đồng thời
ghi bút toán đơn giảm dự toán đã rút Có TK 008.

Câu A sai vì chưa đủ điều kiện ghi nhận thuê hoạt động vì chưa phát sinh một khoản chi phí
tương ứng.
Câu B sai vì chưa đủ điều kiện ghi nhận thu hoạt động vì chưa ghi nhận chu phí tương ứng.
Câu D sai vì ghi thiếu bút toán, Có TK 008
Câu 12: Trong các phát biểu sau về TK loại 0, phát biểu nào đúng?
a.Có số dư cuối kỳ
b.Không bao giờ có số dư bên Có
c.Được hạch toán ghi đơn
d.Tất cả đều đúng
Giải thích: Loại tài khoản ngoài bảng gồm tài khoản loại 0, được hạch toán đơn (không hạch
toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản). Đồng thời, theo thông tư 107/2017/TT-BTC, dựa vào
tất cả các kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản ngoài bảng đều có số dư cuối kỳ bên nợ
do đó đáp án có số dư cuối kỳ và không bao giờ có số dư bên có là hoàn toàn hợp lý
Câu 13: Khi nói đến Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài xuất hiện TK ngoài bảng:
a.TK 004
b.TK 006
c.TK 018
d.Tất cả đều đúng
Giải thích: Các tài khoản ngoài bảng liên quan đến NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN (TK 004,
006, 008, 009, 012, 013, 014, 018) phải được phản ánh theo mục lục ngân sách nhà nước, theo
niên độ (năm trước, năm nay, năm sau (nếu có)) và theo yêu cầu quản lý khác của ngân sách nhà
nước
Câu 14: Ghi đơn bên Có TK 008 khi:
a.Rút dự toán để chi hoạt động
b.Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động
c.Cả a và b đều đúng
d.Cả a và b đều sai
Giải thích: Khi rút dự toán chi hoạt động (thực chi) để sử dụng cho các hoạt động thường xuyên,
không thường xuyên sẽ hạch toán : Có 008212, 008222. Khi rút dự toán chi hoạt động ở trường
hợp rút tạm ứng sẽ hạch toán : Có 008211, 008221.
Câu 15: Khi rút tạm ứng dự toán chi hoạt động sẽ ghi vào bên Có của TK:

a.TK 008111
b.TK 008112
c.TK 008211
d.TK 008212
Giải thích: Khi rút dự toán chi hoạt động ở trường hợp rút tạm ứng sẽ hạch toán : Có TK
008211 (Tạm ứng dự toán chi thường xuyên), 008221 (Tạm ứng dự toán chi không thường
xuyên). Câu A dự toán chi hoạt động tạm ứng (năm trước) (Đã rút tạm ứng). Câu B dự toán chi
hoạt động thực chi (năm trước) (Đã rút thực chi).
Câu 16: Tài khoản ngoài bảng dùng để phản ánh các chỉ tiêu:
a.Không được báo cáo trên bảng cân đối kế toán
b.Được trình bày trên bảng cân đối kế toán
c.Ghi chép các bút toán đối ứng với tài khoản ngoài bảng khác
d.Tất cả đều đúng
Giải thích: Các khoản ngoại bảng dùng để phản ánh các chỉ tiêu không được báo cáo trên bảng
cân đối kế toán. Câu C sai vì kế toán hạch toán các khoản ngoài bảng theo phương pháp ghi đơn.
Câu 17: Kế toán tài sản thuê ngoài không phải theo dõi chi tiết theo:
a.Từng bên cho thuê
b.Từng loại tài sản
c.Từng nội dung sử dụng
d.Cả a, b và c
Giải thích: Theo khái niệm phần kế toán tài sản thuê ngoài: Kế toán tài sản thuê ngoài phải theo
dõi chi tiết theo từng bên cho thuê và từng loại tài sản. Mọi khoản chi phí phát sinh liên quan đến
việc sử dụng tài sản thuê ngoài được hạch toán và các TK có liên quan trong BC tình hình tài
chính.
Câu 18: Các tài sản mà đơn vị nhận giữ hộ, tạm giữ thì:
a.Không được phép sử dụng
b.Có thể sử dụng tạm thời
c.Không thể giữ hộ tài sản
d.Chuyển cho cấp quản lý trực tiếp

Giải thích: Tài sản nhận giữ hộ, tạm giữ không được phép sử dụng và phải tổ chức bảo quản cẩn
thận, khi giao nhận hay trả lại có sự chứng kiến của 2 bên và phải làm thủ tục, giấy tờ đầy đủ, có
xác nhận của 2 bên.
Câu B sai do đây là TS nhận giữ hộ của đơn vị khác, không có quyền kiểm soát nên không có
quyền sử dụng tạm thời.
Câu C sai, các doanh nghiệp vẫn được giữ hộ tài sản của đơn vị khác nhưng không được sử
dụng.
Câu D sai vì đây là tài sản giữ hộ không phải quyền sở hữu của đơn vị nên không được chuyển
giao quyền sở hữu hoặc quản lý.
Câu 19: Khi được giao dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản sẽ ghi:
a.Nợ TK 0091
b.Nợ TK 0092
c.Nợ TK 0081
d.Nợ TK 0082
Giải thích: Khi được giao dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản sẽ ghi: Nợ TK 0092.
Câu A dự toán đầu tư xây dựng cơ bản năm trước.
Câu C dự toán chi hoạt động năm trước.
Câu D dự toán chi hoạt động năm nay.
Câu A,C, D sai do sử dụng sai TK
Câu 20: Trường hợp đơn vị nộp trả ngân sách từ kinh phí đã nhận bằng Lệnh chi tiền thực
chi vì không sử dụng hết thì sẽ hạch toán:
a.Nợ TK 012 (ghi dương)
b.Có TK 012 (ghi dương)
c.Nợ TK 012 (ghi âm)
d.Có TK 012 (ghi âm)
Giải thích: Trường hợp đơn vị nộp trả ngân sách từ kinh phí đã nhận bằng Lệnh chi tiền thực chi
vì không sử dụng hết thì sẽ hạch toán Nợ 012 ghi âm
CÂU HỎI THAM KHẢO THÊM
Câu 1: Đơn vị HCSN cấp 1 nhận và phân bổ dự toán như thế nào

a.Phân bổ dự toán cho đơn vị cấp dưới
b.Phân bổ dự toán cho bản thân đơn vị
c.Nhận dự toán từ chính phủ hoặc ủy ban nhân dân
d.Tất cả các ý trên
Giải thích: Tại chương 1, dựa theo sơ đồ phân bổ dự toán các cấp thì đơn vị dự toán cấp 1 sẽ
nhận kinh phí từ đơn vị dự toán cấp chính quyền và có trách nhiệm phân bổ dự toán cho đơn vị
dự toán cấp trung gian hoặc cấp cơ sở (trong trường hợp không có cấp trung gian)
Câu 2: Kiểm soát trước quỹ và kiểm kê sau quỹ theo quy định của nhà nước là chức năng
của:
a.Kế toán tiền mặt (*)
b.Thủ quỹ (**)
c.Cả (*) và (**)
d.Không phải (*) và (**)
Giải thích: Kế toán tiền mặt chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý lưu thông tiền tệ hiện hành
và các quy định về thủ tục thu, chi, nhập, xuất quỹ, kiểm soát trước quỹ và kiểm kê quỹ của nhà
nước.
Câu 3: Chế độ kế toán HCSN hướng dẫn về những nội dung gì?
a.Danh mục biểu mẫu và phương pháp lập, trình bày báo cáo
b.Danh mục hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán tài khoản
c.Danh mục biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ bắt buộc
d.Tất cả các ý trên
Giải thích: Chương 1, phần hướng dẫn đối tượng kế toán, yêu cầu và nguyên tắc kế toán có nêu
rõ các hướng dẫn trên trích từ chế độ kế toán HCSN theo thông tư 107
Câu 4: Yêu cầu công khai được đưa vào trong kế toán HCSN để nhằm mục đích gì
a.Đảm bảo thông tin, số liệu kế toán có thể so sánh được
b.Đảm bảo tính minh bạch trong khu vực công
c.Đảm bảo thông tin, số liệu kế toán được ghi chép và báo cáo trung thực
d.Đảm bảo thông tin, số liệu kế toán được ghi chép và báo cáo kịp thời
Giải thích: Yêu cầu công khai trong HCSN tăng cường trách nhiệm giải trình, đảm bảo tính
minh bạch trong khu vực công, báo cáo tài chính của các đơn vị HCSN phải được công khai theo
quy định của pháp luật về kế toán và các văn bản có liên quan.

Câu 5: Khi người lao động thanh toán tạm ứng công tác phí bằng nguồn NSNN cấp, kế
toán ghi nhận thế nào
a.Nợ 611/ Có 111 và Nợ b1/ Có 511
b.Nợ 611/ Có 141 và Nợ b1/ Có 511
c.Nợ 141/ Có b1 và Nợ 611/ Có 141
d.Nợ b1/ Có 141 và Nợ 611/ Có 111
Giải thích: Khi người lao động thanh toán tạm ứng công tác phí bằng nguồn NSNN kế toán ghi
vào chi phí hoạt động. Đồng thời kết chuyển khoản thu hoạt động từ ngân sách nhà nước.
Câu 6: Khi có quyết định trích nộp quỹ lên cho đơn vị cấp trên, kế toán đơn vị cấp dưới ghi
vào bên Nợ TK nào
a.431
b.611
c.38
d.36
Giải thích : Tài khoản 431 phản ánh các quỹ của đơn vị. Khi trích lập quỹ lên đơn vị cấp trên
ghi giảm TK 431, Bên Nợ 431
Câu 7: Khi chi tiền mặt thuộc nguồn ngân sách cấp phục vụ cho hoạt động chuyên môn, kế
toán sẽ ghi vào:
a.Bên Có TK tạm thu
b.Bên Nợ TK thu hoạt động
c.Bên Nợ TK tiền mặt
d.Bên Nợ TK chi hoạt động
Giải thích : Vì đây là khoản chi hoạt động chuyên môn nên hạch toán vào Nợ 622/ Có 111, đồng
thời ghi Nợ b1/ Có 511
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về thủ tục kiểm soát nội bộ với tiền là không đúng
a.Khi thu tiền không nhất thiết phải lập phiếu thu
b.Tách biệt chức năng thu chi tiền với chức năng giữ sổ kế toán
c.Đối chiếu số dư trên sổ kế toán với số dư trên sổ quỹ và số dư trên sổ phụ của ngân hàng, kho
bạc định kỳ
d.Khi chi tiền bắt buộc phải lập phiếu chi đầy đủ

Giải thích : Câu A khi thu tiền bắt buộc phải lập phiếu thu đầy đủ, để kiểm soát và đối chiếu các
nghiệp vụ liên quan đến tiền vì tiền là tài sản dễ bị gian lận nhất.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về kế toán công cụ, dụng cụ
a.CCDC mua vào sử dụng ngay vẫn là phải hạch toán qua 153
b.Công cụ dụng cụ tồn kho phải được kiểm kê hàng ngày để tránh mất mác
c.Khi nhập, xuất công cụ dụng cụ, phải lập phiếu nhập kho và phiếu xuất kho
d.Tất cả đều đúng
Giải thích : Yêu cầu về quản lý đối với công cụ, dụng cụ cũng như nguyên liệu vật liệu, khi
nhập, xuất kho phải làm đầy đủ thủ tục: Cân đo, đong đếm và bắt buộc phải lập Phiếu nhập kho,
Phiếu xuất kho.
Câu 10: Khi thu hồi các khoản phải thu nội bộ sẽ hạch toán
a.Bên Có của TK phải thu nội bộ
b.Bên Nợ của TK phải thu nội bộ
c.Bên Nợ của TK phải trả nội bộ
d.Bên Có của TK phải trả nội bộ
Giải thích : Khi thu hồi các khoản phải thu nội bộ sẽ hạch toán Nợ 111, 112, 152,…/Có 136 nên
ghi nhận bên Có TK phải thu nội bộ
Câu 11: Chức năng chính của cơ quan nhà nước là
a.Quản lý nhà nước
b.Quản lý xã hội
c.Quản lý kinh tế
d.Quản lý ngân sách
Giải thích : Theo khái niệm, Cơ quan nhà nước (CQNN) là các cơ quan công quyền nằm trong
bộ máy quản lý nhà nước, thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở các cấp quản lý khác nhau và
trong các ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội khác nhau.
Câu 12: Khi rút tiền gửi kho bạc về nhập quỹ tiền mặt, bên cạnh bút toán kép thì kế toán:
a.Không ghi thêm bất kỳ bút toán nào
b.Ghi đồng thời 1 bút toán kép
c.Chưa đủ thông tin để kết luận
d.Ghi thêm đồng thời 1 bút toán đơn
Giải thích : Khi rút tiền gửi kho bạc về nhập quỹ tiền mặt, chỉ ghi 1 bút toán Nợ 111/ Có 112

Câu 13: Cơ quan nào cấp phát kinh phí hoạt động cho đơn vị:
a.Nhận trực tiếp từ cấp trên
b.Kho bạc nhà nước
c.Đơn vị cấp trên
d.Cơ quan tài chính
Giải thích : Chương 1, sơ đồ phân bổ dự toán các cấp, các đơn vị cấp phát kinh phí cho đơn vị
cấp dưới gọi chung là đơn vị cấp trên
Câu 14: Các tài khoản ngoài bảng bao gồm
a.Những tài khoản có nguồn gốc ngân sách (*)
b.Những tài khoản liên quan đến ngân sách (**)
c.Cả (*,**)
d.Không phải (*) và (**)
Câu 15: Nguyên liệu mua bằng nguồn nào thì:
a.Dù mua bằng nguồn nào thì cũng ghi hết các nguồn ngân sách rồi phân bổ sau
b.Ghi vào từng nguồn theo chỉ đạo và biên bản xét duyệt của thủ trưởng đơn vị
c.Dùng cho mục đích nào sẽ ghi vào nguồn theo mục đích đó
d.Phải phản ánh vào nguồn đó mặc dù có thể dùng cho các mục đích khác nhau
Giải thích : Theo thông tư 107 quy định: NLVL được mua bằng nguồn nào thì phải phản ánh
vào nguồn đó mặc dù có thể sử dụng cho các mục đích khác nhau.
Câu 16: Trong chế độ kế toán HCSN
a.Không quy định mẫu chứng từ tự chọn
b.Không quy định về mẫu chứng từ bắt buộc
c.Không đề cập đến quy định về chứng từ
d.Có quy định mẫu chứng từ bắt buộc
Giải thích : Ở chương 1 kế toán HCSN có nêu rõ về Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán. Đơn vị
HCSN phải sử dụng thống nhất mẫu chứng từ bắt buộc (không được sửa đổi biểu mẫu) theo quy
định của chế độ kế toán HCSN hiện hành.
Câu 17 : Khoản nào sau đây không phản ánh vào bên Có của TK phải trả nội bộ
a.Số đã thu hộ cho đơn vị nội bộ
b.Số phải nộp cho đơn vị cấp trên
c.Số đã chi hộ cho đơn vị nội bộ

d.Số phải cấp cho đơn vị cấp dưới
Giải thích : Số đã chi hộ cho đơn vị nội bộ hạch toán vào bên Nợ 136 (Phải thu nội bộ)
Câu 18 : TK tiền gửi ngân hàng, kho bạc, phản ánh loại tiền gửi nào
a.Tiền gửi chỉ gửi tại kho bạc nhà nước
b.Tiền gửi có kỳ hạn dưới 1 năm
c.Tiền gửi không kỳ hạn
d.Tiền gửi có kỳ hạn dưới 3 tháng
Giải thích : Tại chương 2, TK 112-Tiền gửi ngân hàng, kho bạc – Phản ánh số hiện có tình hình
biến động tất cả các loại tiền gửi không kỳ hạn của đơn vị gửi tại ngân hàng, kho bạc.
Câu 19 : Trường hợp nào không phản ánh bên Nợ TK tiền gửi ngân hàng, kho bạc
a.Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá số dư ngoại tệ
b.Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại số dư ngoại tệ
c.Tiền Việt Nam gửi vào kho bạc
d.Tất cả câu đã cho
Giải thích : Khi đánh giá lại ngoại tệ có chênh lệch tỷ giá giảm thì phản ánh vào bên Có TK 112,
ghi Nợ 413
Câu 20 : Khi người lao động thanh toán tạm ứng công tác phí bằng nguồn NSNN cấp, kế
toán ghi nhận thế nào
a.Nợ b1/ Có 141 và Nợ 6111/ Có 111
b.Nợ 611/ Có 111 và Nợ b1/ Có 511
c.Nợ 611/ Có 141 và Nợ b1/ Có 511
d.Nợ 141/ Có b1 và Nợ 611/ Có 141
Giải thích : Khi người lao động thanh toán tạm ứng công tác phí bằng nguồn NSNN kế toán ghi
vào chi phí hoạt động đồng thời kết chuyển khoản thu hoạt động từ ngân sách nhà nước. Ghi Nợ
611/ Có 141. Nợ b1/ Có 511
Câu 21 : Rút dự toán thanh toán cho người bán về số tiền Nợ về dịch vụ cung cấp, kế toán
hạch toán
a.Nợ 31/ Có 511 và Có 008
b.Nợ 31/ Có 141
c.Nợ 31/ Có 366
d.Nợ 31/ Có 112 và Nợ b1/ Có 511

Giải thích : Rút tiền từ dự toán để thanh toán sẽ đủ điều kiện ghi nhận các khoản thu hoạt động
do NSNN cấp mà đơn vị sử dụng, b1 là TK tạm thu NSNN dùng để sử dụng cho HĐ, khi chi
tiền sẽ ghi vào bên Nợ của TK này
Câu 22 : Đơn vị HCSN có thể bổ sung tài khoản chi tiết cho các tài khoản đã được quy định
nhằm
a.Cung cấp báo cáo cho nhà đầu tư
b.Phục vụ yêu cầu quản lý
c.Theo chỉ đạo của cấp trên
d.Tất cả các đáp án trên
Câu 23 : Bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả của cùng đối tượng thì
a.TK phải thu ghi bên Có và TK phải trả ghi bên Nợ
b.TK phải thu ghi bên Nợ và TK phải trả ghi bên Có
c.Cả hai TK phải thu và phải trả đều ghi vào bên Nợ
d.Cả hai TK phải thu và phải trả đều ghi vào bên Có
Giải thích : Khi bù trừ phải thu nội bộ với phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi : Nợ 36/
Có 136
Câu 24 : Trường hợp nào không cần vừa hạch toán tài khoản trong bảng vừa hạch toán tài
khoản ngoài bảng
a.Nghiệp vụ liên quan đến sử dụng nguồn vốn kinh doanh
b.Nghiệp vụ liên qua đến sử dụng nguồn viện trợ
c.Nghiệp vụ liên quan đến nguồn phí được khấu trừ để lại
d.Nghiệp vụ liên quan đến tiếp nhận kinh phí ngân sách
Giải thích : Đáp án A chỉ liên quan đến TK 411, các đáp án còn lại bắt buộc phải hạch toán cả
TK trong bảng và TK ngoài bảng
Câu 25 : Nếu được phép tạm chi bổ sung thu nhập cho NLĐ thì trong kỳ kế toán xác định
số thu nhập bổ sung phải trả, ghi :
a.Nợ b1/ Có 34
b.Nợ 34/ Có b1
c.Nợ 1b1/ Có 34
d.Nợ 34/ Có 1b1

Giải thích : Ở chương 2, khi được phép tạm chi bổ sung thu nhập cho NLĐ ta sử dụng TK 1b –
Các khoản chi tạm.Ghi Nợ 1b1/ Có 34
Câu 26 : Trong kế toán nguyên liệu, nếu định kỳ đối chiếu mà có chênh lệch giữa số liệu kế
toán và thủ kho thì
a.Lập biên bản và gửi lên cơ quan cấp trên xử lý
b.Báo ngay cho thủ trưởng để có biện pháp xử lý
c.Điều chỉnh theo số liệu trên sổ kế toán
d.Điều chỉnh theo số liệu trên sổ của thu kho
Giải thích : Chương 2, kế toán nguyên liệu, vật liệu, về yêu cầu quản lý đối với hàng tồn kho thì
định kỳ kế toán và thủ kho phải đối chiếu về số lượng nhập, xuất, tồn kho của từng thứ nguyên
liệu, vật liệu. Trường hợp phát hiện chênh lệch phải xác định nguyên nhân và báo ngay cho kế
toán trưởng hoặc phụ trách kế toán và thủ trưởng đơn vị biết để kịp thời có biện pháp xử lý.
Câu 27 : Đơn vị HCSN có thể phát sinh những khoản tạm chi nào ?
a.Tạm chi thực hiện nhiệm vụ đặt hàng
b.Tạm chi bổ sung thu nhập
c.Tạm chi khen thưởng, phúc lợi
d.Tất cả các phương án đã cho
Giải thích : Chương 2, phần về kế toán các khoản tạm chi sử dụng TK 1b- TK này có 3 TK cấp
2 dùng để theo dõi: TK 1b1- Tạm chi bổ sung thu nhập; TK 1b4 – Tạm chi khác (như CQNN
tạm chi từ kinh phí tiết kiệm xác định trong năm, các ĐVSN chi thực hiện nhiệm vụ đặt hàng của
nhà nước nhưng vượt quá số dự toán đã giao trong năm)
Câu 28 : Số tạm chi từ dự toán ứng trước sẽ hạch toán vào
a.Bên Nợ TK tạm thu
b.Bên Nợ TK tạm chi (1b)
c.Bên Có TK tạm chi
d.Bên Có TK tạm thu
Câu 29: Khi rút tiền tạm ứng dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt thì bên cạnh bút
toán kép thì phải có thêm bút toán
a.Không ghi thêm bất kỳ bút toán nào
b.Chỉ ghi một bút toán
c.Ghi đồng thời một bút toán đơn

d.Ghi đồng thời thêm một bút toán kép
Giải thích : Khi rút tiền tạm ứng dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt, ta ghi Nợ 111/ Có
b1 và đồng thời ghi Có 0082
Câu 30: Rút dự toán do NSNN cấp thanh toán tiền lương cho chị H với số tiền là 1.000.000,
kế toán hạch toán
a.Nợ 34/ Có b1: 1.000.000
b.Nợ 34/ Có 112: 1.000.000, Có 008: 1.000.000
c.Nợ 34/ Có 511: 1.000.000, Có 008: 1.000.000
d.Nợ 34/ Có 112: 1.000.000
Giải thích : Rút dự toán thanh toán lương cho NLĐ sẽ đủ điều kiện ghi nhận khoản thu hoạt
động do NSNN cấp mà đơn vị đã sử dụng để HĐ và đồng thời ghi nhận giảm số đã rút dự toán
ghi Có 008
Câu 31: Theo chế độ kế toán HCSN, thì hạch toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu phải
theo
a.Giá hạch toán
b.Giá mua
c.Giá thực tế
d.Giá đã có thuế
Giải thích : Chương 2, Kế toán nguyên liệu, vật liệu, thông tư 107 quy định. Hạch toán nhập,
xuất, tồn kho NLVL phải theo giá thực tế
Câu 32: Khi chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN mà trước đó đơn vị đã tạm
ứng dự toán thì sẽ hạch toán vào:
a.Nợ 611
b.Nợ 111
c.Nợ 511
d.Có b
Giải thích : Khi chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN mà trước đó đơn vị đã tạm ứng
ghi Nợ 611/ Có 111. Đồng thời kết chuyển vào TK b1/ Có 511, để thu hoạt động số tiền từ
nguồn NSNN được chia ra sử dụng.
Câu 33: Tài khoản 136 “Phải thu nội bộ”
a.Chỉ sử dụng tại đơn vị cấp dưới để phản ánh khoản đã chi hộ, trả hộ

b.Dùng để theo dõi dự toán được cấp từ cấp trên và các khoản thu nội bộ khác
c.Chỉ sử dụng tại đơn vị cấp trên để phản ánh khoản chi hộ, trả hộ
d.Dùng để phản ánh chi hộ, trả hộ tại các đơn vị nội bộ
Giải thích : TK 136 – phải thu nội bộ: Bên Nợ phản ánh số đã chi hộ, trả hộ cho các đơn vị nội
bộ. Tài khoản này xuất hiện ở cả đơn vị cấp dưới và đơn vị cấp trên.
Câu 34: Khi làm thủ tục thanh toán tạm ứng với ngân hàng nhà nước thì kế toán sẽ hạch
toán :
a.Một lần bút toán ghi Có tài khoản Dự toán chi hoạt động với số dương
b.Một lần bút toán ghi Có tài khoản Dự toán chi hoạt động với số âm
c.Hai lần bút toán ghi có tài khoản dự toán chi hoạt động
d.Một lần ghi Nợ và một lần ghi Có tài khoản dự toán chi hoạt động
Giải thích : Chương 7, TK 008- dự toán chi hoạt động, trường hợp nộp trả, thanh toán tạm ứng
với ngân sách nhà nước hoặc nộp trả dự toán từ khoản đã thực chi theo đúng ngân sách tương
ứng, ghi: Có 008112, 008121, 008211, 008221 (ghi âm)
Câu 35: Trong TK phải thu nội bộ, khoản nào không phản ánh ở đơn vị cấp trên?
a.Khoản đã chi, trả hộ đơn vị cấp dưới
b.Khoản nhờ đơn vị cấp dưới thu hộ
c.Khoản thu hộ cho đơn vị cấp dưới
d.Khoản cấp dưới phải nộp lên đơn vị cấp trên
Giải thích : Khi đơn vị cấp dưới thu hộ đơn vị cấp trên thì sẽ hình thành khoản phải thu nội bộ ở
đơn vị cấp dưới, còn đơn vị cấp trên sẽ hình thành khoản phải trả nội bộ
Câu 36: Các đơn vị cấp dưới trong quan hệ thanh toán nội bộ là các đơn vị
a.Hạch toán độc lập
b.Hạch toán phụ thuộc
c.Không hạch toán
d.A & B đều đúng
Giải thích : Tùy vào chính sách kế toán của đơn vị cấp trên mà có thể cho phép đơn vị cấp dưới
hạch toán độc lập hay phụ thuộc
Câu 37: Đơn vị HCSN chuyển khoản để đặt cọc thuê hội trường, tài khoản được sử dụng
để hạch toán là
a.36

b.348
c.248
d.141
Giải thích : TK 248 thể hiện số tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược mà đơn vị đã ứng theo thỏa thuận
của hợp đồng kinh tế
Câu 38: Không phản ánh vào TK 111 đối tượng nào sau đây?
a.Giá trị ngoại tệ
b.Giá trị vàng
c.Giá trị tiền mặt
d.Tất cả các phương án đã cho
Giải thích : Kế toán HCSN không sử dụng vàng tiền tệ
Câu 39: Trong TK phải thu nội bộ, khoản nào phản ánh ở đơn vị cấp dưới
a.Khoản cấp trên phải cấp cho cấp dưới
b.Khoản nhờ cấp trên thu hộ
c.Khoản đã trả hộ đơn vị cấp trên
d.Khoản thu hộ cho đơn vị cấp trên
Giải thích : Khi đơn vị cấp dưới đã chi hộ cho đơn vị cấp trên thì sẽ hình thành khoản phải thu
nội bộ tại đơn vị cấp dưới
Câu 40: Thông tin làm cơ sở để hợp nhất BCTC của đơn vị cấp trên là
a.Thông tin BC quyết toán ngân sách
b.Thông tin BCTC
c.Thông tin báo cáo đặc thù
d.Tất cả đều đúng
Giải thích : Chương 1, thông tin BCTC của đơn vị HCSN là thông tin cơ sở để hợp nhất BCTC
của đơn vị cấp trên
Tags