727918694-bt-MS-bai tap pho ms trong hoa hoc.pptx

NguyenPhuongDuyB2200 3 views 82 slides Sep 06, 2025
Slide 1
Slide 1 of 82
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82

About This Presentation

phổ ms bài tập


Slide Content

BÀI TẬP PHỔ MS

Bài tập 1 Một hợp chất chưa biết X có peak ion phân tư ̉ M + = 72 (100%), các peak (M+1) va ̀ (M+2) lần lượt là 4,5% va ̀ 0,3%. Xác định công thức phân tư ̉ của X .

Giải M + là pic cơ bản nên không cần tính lại cường độ tương đối các pic. Tính số nguyên tử cacbon có trong hợp chất theo cường độ tương đối của pic (M+1): n C = 4,5/ 1,1 = 4 Khối lượng của cacbon trong hợp chất : 4 x12 = 48 Khối lượng các nguyên tử còn lại : 72 – 48 = 24 Cường độ tương đối của pic (M+2) < 1 chứng tỏ không có các nguyên tử 34 S, 37 Cl, 81 Br.

Giải M là số chẵn nên phân tử không có hoặc có số chẵn N. Mà tổng khối lượng phần còn lại là 24 nên không có N. Công thức có thể có : C 4 H 8 O

Bài tập 2 Một hợp chất chưa biết có pic ion phân tử m/z 84 có cường độ tương đối là 31,3 . Pic (M + 1) có cường độ tương đối là 2,06 và pic (M + 2) có cường độ tương đối là 0,08 . Hãy cho biết công thức phân tử của hợp chất.

Giải Tính lại cường độ tương đối: M = 100 (M+1) = 6,581 (M+2) = 0,255 Số nguyên tử cacbon: n C = 6,581/1,1 = 5,98 = 6 Khối lượng phần còn lại: 84 – (6x12) = 12 M + là số chẵn nên phân tử không thể chứa nitơ. Công thức phù hợp: C 6 H 12 .

Bài tập 3 Một hợp chất chưa biết có pic ion phân tử m/z 170 có cường độ tương đối là 100 . Pic (M + 1) có cường độ tương đối là 13,2 và pic (M + 2) có cường độ tương đối là 1,0 . Hãy cho biết công thức nguyên của hợp chất .

Giải M + là pic cơ bản nên không cần tính lại cường độ tương đối các pic. Tính số nguyên tử cacbon có trong hợp chất theo cường độ tương đối của pic (M+1): n C = 13,2/ 1,1 = 12 Khối lượng của cacbon trong hợp chất : 12 x12 = 144 Khối lượng các nguyên tử còn lại : 170 – 44 = 26 Cường độ tương đối của pic (M+2) < 1 chứng tỏ không có các nguyên tử 34 S, 37 Cl, 81 Br.

Giải M là số chẵn nên phân tử không có hoặc có số chẵn N. Mà tổng khối lượng phần còn lại là 26 nên không có N. Công thức có thể có: C 12 H 26 hoặc C 12 H 10 O Nếu là C 12 H 26 , pic (M+2) có cường độ tương đối là: (1,1x12) 2 /200 + 0 = 0,8712 Nếu là C 12 H 10 O, pic (M+2) có cường độ tương đối là: (1,1x12) 2 /200 + (0,2x1) = 1,0712 Vậy công thức phù hợp hơn là C 12 H 10 O

Bài tập Một hợp chất Y chưa biết có pic ion phân tử M + = 86 (10,00%) . Các pic (M + 1) va ̀ (M + 2) có cường độ tương đối lần lượt là 0,56% va ̀ 0,04% . Hãy cho biết công thức nguyên của hợp chất Y .

Bài tập Hợp chất A có phổ IR và phổ NMR như ở hình dưới. Phổ MS cho ion phân tử M + = 151, pic (M+1) + có cường độ tương đối vào khoảng 9,4% so với pic M + . Biện luận xác định công thức cấu tạo của A. Quy kết các tín hiệu trên phổ 1 H-NMR và 13 C-NMR của hợp chất A.

Phổ IR

Phổ 13 C-NMR và phổ DEPT

Phổ 1 H-NMR

Giải Hợp chất A có pic ion phân tử là số lẻ nên có thể có 1, 3, 5, .. nguyên tử nitơ . Do (M+1) = 9,4% của M + nên số nguyên tử C là 9,4 : 1,1 = 8,54. Do nitơ đã đóng góp ít nhất là 0,36% nên số nguyên tử C là 8. Nếu có 1 nitơ thì khối lượng (H + O) là 151 – (8 x 12) – 14 = 41 Nếu có 3 nitơ thì khối lượng (H + O) là 151 – (8 x 12) – (3 x 14) = 13 Phổ 1 H-NMR cho thấy tỷ lệ các proton là 1 : 1 : 1 : 6 nên phân tử có thể có 9 hoặc 18 proton. Kết hợp với các dữ kiện trên có thể thấy công thức C 8 H 9 NO 2 là phù hợp .

Giải Phổ NMR cho thấy trong phân tử có hai nhóm CH 3 và vòng benzene có 3 nhóm thế . Dựa vào hình dạng các tín hiệu ở vùng thơm cho thấy đây là vòng benzene có 3 nhóm thế liền kề . Công thức dự kiến :

Bài tập 3 Trên phổ đồ của anilin thấy có xuất hiện của 2 ion giả bền tại m/z 46,8 và m/z 45,9 tương ứng với sự phân mảnh lần lượt của 2 ion M + và (M–1) + . Hãy cho biết ion con tạo thành trong quá trình phân mảnh của 2 ion trên và viết sơ đồ phân mảnh của chúng.

Bài tập Một hợp chất có M = 84. Xác định công thức phân tư ̉ có thê ̉ có. Nếu trên phô ̉ phân giải cao của hợp chất xuất hiện peak ion phân tư ̉ ứng với M = 84,0468. Cho biết công thức phân tư ̉ của chất .

Giải M = 84 có thê ̉ là C 5 H 8 O hay C 6 H 12 . M C 5 H 8 O = (5 x 12,0000) + (8 x 1,0078) + (1 x 15,9949) = 84,0573 M C 6 H 12 = (6 x 12,0000) + (12 x 1,0078) = 84,0936 Vậy hợp chất có công thức phân tư ̉ C 6 H 12

Bài tập Phân biệt các chất bởi phô ̉ phân giải cao của chúng :

Chất nào cho phổ dưới đây?

Phân tích phổ của 2-metylbutan

Phổ MS của n - octan

Phân tích phổ của pentan-1-ol

Phân tích phổ của pentan-1-ol

Phân tích phổ của pentan-2-ol

Phân tích phổ của pentan-2-ol

Phân tích phổ của butanal

Phân tích phổ của butanal

Phân tích phổ của octan-2-on

Chuyển vị McLafferty Hợp chất nào dưới đây cho pic ứng với chuyển vị McLafferty? Cho biết cấu trúc và giá trị m/z của ion sinh ra do chuyển vị McLafferty. CH 3 COCH 2 CH 3 CH 3 COCH 2 CH 2 CH 3 (CH 3 ) 2 CHCH 2 CHO CH 3 CH=CHCH 2 COCH 2 CH 3

Phổ của chất nào : hexan-1-ol, hexan-2-ol hay hexan-3-ol. Giải thích sự tạo thành các mảnh m/z 87 và m/z 45. 45 87

Peak cơ bản

Phổ của chất nào : hexan-1-ol, hexan-2-ol hay hexan-3-ol. Giải thích sự tạo thành các mảnh m/z 84, m/z 56, m/z 43 và m/z 31. 84 56 43 31

Bài tập Viết sơ đồ phân mảnh để giải thích các pic m/z 73, 70, 59, 55 trên phổ MS của 2-methylbutan-2-ol

Phổ của chất nào ? hay

Phổ của chất nào ? hay

Cho biết CTCT có thể có của hợp chất có phổ cho dưới đây

Cho biết CTCT có thể có của hợp chất có phổ cho dưới đây 121 91 30 65

Đáp án

Cho biết CTCT có thể có của hợp chất có phổ cho dưới đây 121 106 77 51

Đáp án

Cho biết CTCT có thể có của hợp chất có phổ cho dưới đây Giải thích sự tạo thành các pic 105, 77 và 51.

Bài giải

Bài tập Một hợp chất có phổ IR như ở hình trên. Phổ MS như sau

Xác định công thức cấu tạo . Giải thích sự hình thành các peak m/z 39, 41, 67, 81, 95 trên phổ .

Giải Phổ IR cho thấy hợp chất có thể là ankin (3330cm -1 : C ≡C, 2120cm -1 : ≡C-H ) M + = 110: C 8 H 14 Các pic m/z hơn kém nhau 14: ankin mạch thẳng

Giải

Cho biết CTCT có thể có của hợp chất có phổ cho dưới đây

Bài giải

Bài giải

Cho biết CTCT có thể có:

Cho biết CTCT có thể có:

Cho biết CTCT có thể có:

Cho biết CTCT có thể có: Giải thích sự tạo thành các pic 91, 65 và 50.

Phổ MS của methyl Propionate

Phổ MS của 2-methylbutanol 70 59 58 41 31 29

Không thấy peak này trên phổ

Phổ MS của sec -butyl methyl ether 73 59 41 29 31

Không là peak cơ bản Peak cơ bản

Phổ MS của Butyl Methyl Ether

Phổ MS của Butyl Methyl Ether Không là pic cơ bản Thực tế không xuất hiện trên phổ Pic cơ bản

Phổ MS của Butyl Methyl Ether

Phổ MS của Pentan-1-ol 42

Phổ MS của Pentan-1-ol Không là pic cơ bản Thực tế không xuất hiện trên phổ

BÀI TẬP Phân biệt 3 chất butanol (butan-1-ol, butan-2-ol và 2-metylpropan-2-ol) là đồng phân của nhau bằng phổ MS. Phân biệt 3-metylxiclohexen với 4-metylxiclohexen bằng phổ MS của chúng.

BÀI TẬP Cho biết công thức của hợp chất có các pic m/z 80, 70, 55, 42, 31 và 29 trên phổ MS. Hai đồng phân A và B ứng với công thức phân tử C 7 H 8 O cho các pic trên phổ MS: A: m/z 108, 93 (pic cơ bản), 78, 77, 65 và 51. B: m/z 108, 107, 79 và 77. Cho biết cấu trúc của A và B.

Xác định CTCT của hợp chất

Xác định CTCT của hợp chất

Bài tập Xác định công thức cấu tạo của hợp chất có phổ IR và phổ MS như ở các hình dưới đây

Bài tập Xác định công thức cấu tạo của hợp chất có phổ IR và phổ MS như ở các hình dưới đây

Bài tập

Bài tập Xác định công thức cấu tạo của hợp chất có phổ IR và phổ MS như ở các hình dưới đây

Bài tập

Bài tập Xác định công thức cấu tạo của hợp chất có phổ IR và phổ MS như ở các hình dưới đây

Bài tập
Tags