Bài giang chi tiet he tuan hoan cua nguoi

tinhnguyen876994 8 views 29 slides Sep 04, 2025
Slide 1
Slide 1 of 29
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29

About This Presentation

Bai giang slide


Slide Content

HỆ TUẦN HOÀNHỆ TUẦN HOÀN

NỘI DUNG
1.CẤU TẠO CHUNG CỦA ĐỘNG MẠCH
VÀ TĨNH MẠCH
2.2.CẤU TẠO CHI TIẾT CỦA ĐỘNG CẤU TẠO CHI TIẾT CỦA ĐỘNG
MẠCHMẠCH
3.TĨNH MẠCH VÀ TIỂU TĨNH MẠCH
4.NỐI ĐỘNG - TĨNH MẠCH
5.MAO MẠCH

1. CẤU TẠO CHUNG CỦA ĐỘNG MẠCH VÀ
TĨNH MẠCH
Thành gồm 03 lớp:
+ Áo trong: BM và dưới BM
+ Áo giữa: Cơ trơn
+ Áo ngoài: Mô liên kết

Sơ đồ cấu tạo mạch máu

Sơ đồ cấu tạo thành của động mạch (trái) và tĩnh mạch (phải)Sơ đồ cấu tạo thành của động mạch (trái) và tĩnh mạch (phải)

2. Cấu tạo chi tiết của động mạch2. Cấu tạo chi tiết của động mạch

Áo trong:(Tunica intima)
+ Nội mô ở trong cùng,
+ Lớp dưới nội mô,
+ Màng ngăn chun trong.
- Màng ngăn chun trong là một lá chun gần
như liên tục, nằm giữa lớp dưới nội mô và áo
giữa.
- ĐM nhỏ màng ngăn chun trong rất mỏng
và rất khó nhận thấy.

Áo giữa: (Tunica media)
+ Rất dày: cơ trơn, tế bào liên kết, sợi
tạo keo và nhiều lá chun.
+ Động mạch càng lớn thì số lượng lá
chun càng nhiều.
+ Màng ngăn chun ngoài.
Áo ngoài: (Tunica adventitia)
+ Mô liên kết khá dày: nhiều sợi keo, sợi
chun, tế bào sợi.
+ Chứa nhiều mạch của mạch (vasa
vasorum) và một ít mạch bạch huyết , thần
kinh của mạch.


1. Đ ng m ch chun
ộ ạ

.2. Đ ng m ch c
ộ ạ ơ

.3. Ti u đ ng m ch
ể ộ ạ

a. Động mạch chun:
+ Lớn, gần tim: ĐM chủ, thân ĐM cánh
tay đầu, ĐM dưới đòn, ĐM cảnh, ĐM phổi.
+ Đặc điểm cấu tạo như sau:
- Áo trong: dày, tế bào nội mô lớn
- Áo giữa: nhiều lá chun để chịu áp
lực cao và tốc độ lớn của máu.
- Áo ngoài: mỏng, có nhiều mạch và
thần kinh của mạch,

b. Động mạch cơ:
+ Trung bình và nhỏ: ĐM thân, các chi và nội
tạng + Đặc điểm:
- Áo trong: tương đối mỏng, TB nội mô
có kích thước < ĐM chun.
- Áo giữa: dày và có nhiều sợi cơ trơn
sắp xếp sát nhau. Sợi chun và sợi keo ở đây
có tỉ lệ thấp hơn so với ĐM chun.
- Áo ngoài: khá dày, nhiều MLK

c. Tiểu động mạch:
+ Nhỏ, có đường kính ≤100 micron,
+ Áo trong: không có lớp dưới nội mô. tiểu ĐM lớn
vẫn còn màng ngăn chun ngoài khá rõ. Ở các tiểu
ĐM nhỏ, chỉ có một lớp tế bào nội mô.
+ Áo giữa: Chỉ còn một hai lớp tế bào cơ trơn,
+ Áo ngoài: có chiều dày như áo giữa.
+ Tiểu động mạch nhỏ (≤ 35 micron) không còn
màng ngăn chun trong và màng ngăn chun ngoài. Áo
ngoài rất mỏng, gôm một ít sợi keo mà thôi.

Sơ đồ cấu tạo động mạch cơ (trái) và động mạch chun (phải)Sơ đồ cấu tạo động mạch cơ (trái) và động mạch chun (phải)

Thành của ĐM chun (trái) và ĐM cơ (phải)

3. TĨNH MẠCH VÀ TIỂU TĨNH MẠCH:
Đặc điểm cấu tạo khác với ĐM như sau:
- Thành mỏng, lòng rộng hơn so với ĐM cùng
cỡ.
- Thành nhiều mô liên kết và ít cơ trơn
- Các lá chun ít phát triển và màng ngăn chun
trong hoàn toàn không có hoặc không rõ ràng.
- Áo ngoài khá dày, nhiều thành phần
xơ, mạch của mạch phát triển hơn.
- Ở nhiều tĩnh mạch có van: ngăn không cho
máu chảy ngược lại do trọng lực.

Tiểu động mạch

Tiểu động mạch (ở trên) tĩnh mạch (ở dưới)

Phân loại tĩnh mạch:
Có 3 loại :
+ Tĩnh mạch xơ,
+ Tĩnh mạch cơ,
+ Tiểu tĩnh mạch.

Phân loại tĩnh mạch:
a. Tĩnh mạch xơ:
+ Không có hoặc có rất ít cơ.
+ Các tĩnh mạch ở màng cứng, màng mềm (màng
não), tĩnh mạch võng mạc mắt, tĩnh mạch xương, lách, nhau.
b. Tĩnh mạch cơ:
+ Áo giữa có cơ nằm xen trong mô liên kết.
+ Áo ngoài dày và có nhiều mạch của mạch.
+ TM lớn như TM chủ cơ trơn có cả ở áo ngoài
+ TM trung bình và nhỏ chạy song song với các động
mạch cơ mức độ phát triển cơ khác nhau.

c. Tiểu tĩnh mạch:
+ TM nhỏ sau mao mạch, có kích
thước từ 8-30 micron, gần giống với mao
mạch nhưng có nhiều chu bào, sợi
collagen hơn.
+ Tiểu TM đường kính 50-100 micron
có một vài lớp TB cơ trơn ở áo giữa, áo
ngoài cũng phân biệt được.

4. NỐI ĐỘNG - TĨNH MẠCH:
+ Là những đoạn mạch ngắn nối giữa ĐM
và TM, mang máu động mạch đổ thẳng
vào tĩnh mạch, không qua lưới mao mạch.
+ Có thể phân nhánh hoặc tạo thành cuộn.
+ Thành có cơ trơn phong phú, nhất là ở
phần ĐM.

Nối động - tĩnh mạch

5. MAO MẠCH:
+ Là hàng rào sinh học máu - mô.
+ ĐK: 7-9 micron. Kích thước mao mạch
ở phần tiểu ĐM thường có kích thước
nhỏ hơn so với mao mạch phần tiểu TM.
+ Thành gồm ba lớp mỏng: lớp nội mô,
màng đáy và chu bào.

Sơ đồ cấu tạo mao mạch

Phân loại mao mạch:
Có 03 loại:
+ Mao mạch liên tục: (m/mạch điển hình)
Có TB nội mô và màng đáy liên tục, kín.
+ Mao mạch có lổ:
TB nội mô tạo nên những lỗ thủng. Ví dụ:
mao mạch ở tiểu cầu thận. . .
+ Mao mạch kiểu xoang:
- Lòng khá rộng nhưng không đều, không có
chu bào & màng đáy.
- TB nội mô không liên tục hoặc hoàn toàn
không có (mao mạch nan hoa ở gan, mao
mạch ở lách, hạch, tủy tạo huyết).

Sơ đồ cấu tạo mao mạch liên tục (trên), mao mạch có lỗ thủng (giữa)
và mao mạch kiểu xoang (dưới)

Lưới mao mạch:

h u h t các c quan, mao m ch t o thành l i r t
Ở ầ ế ơ ạ ạ ướ ấ
phong phú.

SỰ TRAO ĐỔI QUA THÀNH MAO MẠCH:
Việc trao đổi có thể thực hiện bằng các cơ chế:
- Khuếch tán (đối với khí).
- Thẩm thấu.
- Ẩm bào.
- Qua khe gian nội mô.
- Vận chuyển qua chất trung gian.
Trong quá trình trao đổi đó màng đáy cũng
có ý nghĩa rất quan trọng.
Tags