Bản có thể hoàn thiện - sửa gần xong.pptx

hoanganhk21cva 42 views 100 slides Sep 03, 2025
Slide 1
Slide 1 of 100
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85
Slide 86
86
Slide 87
87
Slide 88
88
Slide 89
89
Slide 90
90
Slide 91
91
Slide 92
92
Slide 93
93
Slide 94
94
Slide 95
95
Slide 96
96
Slide 97
97
Slide 98
98
Slide 99
99
Slide 100
100

About This Presentation

...


Slide Content

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 3. TÁC ĐỘNG QUY LUẬT CẠNH TRANH KHÁI NIỆM QUY LUẬT CẠNH TRANH

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH KHÁI NIỆM QUY LUẬT CẠNH TRANH 2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 1.1. Cạnh tranh là gì ? 1.2. Quy luật cạnh tranh là gì ?

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH KHÁI NIỆM QUY LUẬT CẠNH TRANH 2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 1.1. Cạnh tranh là gì ? 1.2. Quy luật cạnh tranh là gì ? Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những chủ thể kinh tế với nhau nhằm có được những ưa thế về sản xuất cũng như tiêu thụ và thông qua đó thu được lợi ích tối đa .

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH KHÁI NIỆM QUY LUẬT CẠNH TRANH 2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 1.1. Cạnh tranh là gì ? 1.2. Quy luật cạnh tranh là gì ? Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những chủ thể kinh tế với nhau nhằm có được những ưa thế về sản xuất cũng như tiêu thụ và thông qua đó thu được lợi ích tối đa Quy luật cạnh tranh là quy luật kinh tế điều tiết một cách khách quan mối quan hệ ganh đua kinh tế giữa các chủ thể trong sản xuất và trao đổi hàng hóa   . Quy luật cạnh tranh còn yêu cầu khi đã tham gia thị trường , các chủ thể sản xuất kinh doanh, bên cạnh sự hợp tác , luôn phải chấp nhận cạnh tranh. 

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH KHÁI NIỆM QUY LUẬT CẠNH TRANH 2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 1.1. Cạnh tranh là gì ? 1.2. Quy luật cạnh tranh là gì ? Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những chủ thể kinh tế với nhau nhằm có được những ưa thế về sản xuất cũng như tiêu thụ và thông qua đó thu được lợi ích tối đa Quy luật cạnh tranh là quy luật kinh tế điều tiết một cách khách quan mối quan hệ ganh đua kinh tế giữa các chủ thể trong sản xuất và trao đổi hàng hóa   Quy luật cạnh tranh còn yêu cầu khi đã tham gia thị trường , các chủ thể sản xuất kinh doanh, bên cạnh sự hợp tác , luôn phải chấp nhận cạnh tranh.  2.1. Phân chia dựa vào chủ thể tham gia thị trường 2.2. Phân chia dựa vào tính chất của cạnh tranh 2.3. Phân chia theo phạm vi của nền kinh tế

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH KHÁI NIỆM QUY LUẬT CẠNH TRANH 1.1. Cạnh tranh là gì ? 1.2. Quy luật cạnh tranh là gì ? Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những chủ thể kinh tế với nhau nhằm có được những ưa thế về sản xuất cũng như tiêu thụ và thông qua đó thu được lợi ích tối đa Quy luật cạnh tranh là quy luật kinh tế điều tiết một cách khách quan mối quan hệ ganh đua kinh tế giữa các chủ thể trong sản xuất và trao đổi hàng hóa   Quy luật cạnh tranh còn yêu cầu khi đã tham gia thị trường , các chủ thể sản xuất kinh doanh, bên cạnh sự hợp tác , luôn phải chấp nhận cạnh tranh.  2.1. Phân chia dựa vào chủ thể tham gia thị trường. 2.1.1. N gười sản xuất và sản xuất 2.1.2. N gười tiêu dùng và người tiêu dùng 2.1.3. n gười tiêu dùng và người sản xuất

2.1. Phân chia dựa vào chủ thể tham gia thị trường 2.1.1. N gười sản xuất và sản xuất TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH Khái niệm Cạnh tranh giữa những người sản xuất   là những cuộc đua giữa các doanh nghiệp hoạt động cùng một ngành hoặc khác ngành để giành thị phần , khách hàng và tối đa hóa lợi nhuận . Đây là dạng cạnh tranh phổ biến nhất trong nền kinh tế thị trường .

Hình thức cạnh tranh :  Cạnh tranh về giá cả . Cạnh tranh về chất lượng sản phẩm dịch vụ . Cạnh tranh về thương hiệu , marketing . TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.1. Phân chia dựa vào chủ thể tham gia thị trường 2.1.1. n gười sản xuất và sản xuất

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH KHÁI NIỆM QUY LUẬT CẠNH TRANH 2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 1.1. Cạnh tranh là gì ? 1.2. Quy luật cạnh tranh là gì ? Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những chủ thể kinh tế với nhau nhằm có được những ưa thế về sản xuất cũng như tiêu thụ và thông qua đó thu được lợi ích tối đa Quy luật cạnh tranh là quy luật kinh tế điều tiết một cách khách quan mối quan hệ ganh đua kinh tế giữa các chủ thể trong sản xuất và trao đổi hàng hóa   Quy luật cạnh tranh còn yêu cầu khi đã tham gia thị trường , các chủ thể sản xuất kinh doanh, bên cạnh sự hợp tác , luôn phải chấp nhận cạnh tranh.  2.1. Phân chia dựa vào chủ thể tham gia thị trường 2.2. Phân chia dựa vào tính chất của cạnh tranh 2.3. Phân chia theo phạm vi của nền kinh tế Cạnh tranh giữa những người sản xuất   là những cuộc đua giữa các doanh nghiệp hoạt động cùng một ngành hoặc khác ngành để giành thị phần , khách hàng và tối đa hóa lợi nhuận . Đây là dạng cạnh tranh phổ biến nhất trong nền kinh tế thị trường . Hình thức cạnh tranh :  Cạnh tranh về giá cả . Cạnh tranh về chất lượng sản phẩm / dịch vụ . Cạnh tranh về thương hiệu , marketing . 2.1.2. Cạnh tranh giữa người tiêu dùng và người tiêu dùng 2.1.1. Cạnh tranh giữa người sản xuất và sản xuất Khái niệm Là sự cạnh tranh xảy ra khi có nhiều người cùng muốn mua một sản phẩm hoặc dịch vụ , nhưng nguồn cung lại có giới hạn . Khi đó , họ phải cạnh tranh với nhau để có được sản phẩm mình mong muốn . 

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH KHÁI NIỆM QUY LUẬT CẠNH TRANH 2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 1.1. Cạnh tranh là gì ? 1.2. Quy luật cạnh tranh là gì ? Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những chủ thể kinh tế với nhau nhằm có được những ưa thế về sản xuất cũng như tiêu thụ và thông qua đó thu được lợi ích tối đa Quy luật cạnh tranh là quy luật kinh tế điều tiết một cách khách quan mối quan hệ ganh đua kinh tế giữa các chủ thể trong sản xuất và trao đổi hàng hóa   Quy luật cạnh tranh còn yêu cầu khi đã tham gia thị trường , các chủ thể sản xuất kinh doanh, bên cạnh sự hợp tác , luôn phải chấp nhận cạnh tranh.  2.1. Phân chia dựa vào chủ thể tham gia thị trường 2.2. Phân chia dựa vào tính chất của cạnh tranh 2.3. Phân chia theo phạm vi của nền kinh tế Cạnh tranh giữa những người sản xuất   là những cuộc đua giữa các doanh nghiệp hoạt động cùng một ngành hoặc khác ngành để giành thị phần , khách hàng và tối đa hóa lợi nhuận . Đây là dạng cạnh tranh phổ biến nhất trong nền kinh tế thị trường . Hình thức cạnh tranh :  Cạnh tranh về giá cả . Cạnh tranh về chất lượng sản phẩm / dịch vụ . Cạnh tranh về thương hiệu , marketing . 2.1.2. N gười tiêu dùng và người tiêu dùng 2.1.1. Cạnh tranh giữa người sản xuất và sản xuất Hình thức cạnh tranh : Đấu giá để mua sản phẩm . Mua hàng sớm hoặc đặt trước để có sản phẩm .

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH KHÁI NIỆM QUY LUẬT CẠNH TRANH 2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 1.1. Cạnh tranh là gì ? 1.2. Quy luật cạnh tranh là gì ? Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những chủ thể kinh tế với nhau nhằm có được những ưa thế về sản xuất cũng như tiêu thụ và thông qua đó thu được lợi ích tối đa Quy luật cạnh tranh là quy luật kinh tế điều tiết một cách khách quan mối quan hệ ganh đua kinh tế giữa các chủ thể trong sản xuất và trao đổi hàng hóa   Quy luật cạnh tranh còn yêu cầu khi đã tham gia thị trường , các chủ thể sản xuất kinh doanh, bên cạnh sự hợp tác , luôn phải chấp nhận cạnh tranh.  2.1. Phân chia dựa vào chủ thể tham gia thị trường 2.2. Phân chia dựa vào tính chất của cạnh tranh 2.3. Phân chia theo phạm vi của nền kinh tế Cạnh tranh giữa những người sản xuất   là những cuộc đua giữa các doanh nghiệp hoạt động cùng một ngành hoặc khác ngành để giành thị phần , khách hàng và tối đa hóa lợi nhuận . Đây là dạng cạnh tranh phổ biến nhất trong nền kinh tế thị trường . Hình thức cạnh tranh :  Cạnh tranh về giá cả . Cạnh tranh về chất lượng sản phẩm / dịch vụ . Cạnh tranh về thương hiệu , marketing . 2.1.3. n gười tiêu dùng và người sản xuất 2.1.1. Cạnh tranh giữa người sản xuất và sản xuất Khái niệm Cạnh tranh x ảy ra khi hai bên có lợi ích trái ngược nhau trong quá trình mua bán hàng hóa và dịch vụ . Người tiêu dùng muốn mua hàng với giá rẻ , chất lượng cao, trong khi người sản xuất muốn bán với giá cao để tối đa hóa lợi nhuận . Là sự cạnh tranh giữa người tiêu dùng xảy ra khi có nhiều người cùng muốn mua một sản phẩm hoặc dịch vụ , nhưng nguồn cung lại có giới hạn . Khi đó , họ phải cạnh tranh với nhau để có được sản phẩm mình mong muốn .  Hình thức cạnh tranh : Đấu giá để mua sản phẩm . Mua hàng sớm hoặc đặt trước để có sản phẩm .

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH KHÁI NIỆM QUY LUẬT CẠNH TRANH 2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 1.1. Cạnh tranh là gì ? 1.2. Quy luật cạnh tranh là gì ? Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những chủ thể kinh tế với nhau nhằm có được những ưa thế về sản xuất cũng như tiêu thụ và thông qua đó thu được lợi ích tối đa Quy luật cạnh tranh là quy luật kinh tế điều tiết một cách khách quan mối quan hệ ganh đua kinh tế giữa các chủ thể trong sản xuất và trao đổi hàng hóa   Quy luật cạnh tranh còn yêu cầu khi đã tham gia thị trường , các chủ thể sản xuất kinh doanh, bên cạnh sự hợp tác , luôn phải chấp nhận cạnh tranh.  2.1. Phân chia dựa vào chủ thể tham gia thị trường 2.2. Phân chia dựa vào tính chất của cạnh tranh 2.3. Phân chia theo phạm vi của nền kinh tế Cạnh tranh giữa những người sản xuất   là những cuộc đua giữa các doanh nghiệp hoạt động cùng một ngành hoặc khác ngành để giành thị phần , khách hàng và tối đa hóa lợi nhuận . Đây là dạng cạnh tranh phổ biến nhất trong nền kinh tế thị trường . Hình thức cạnh tranh :  Cạnh tranh về giá cả . Cạnh tranh về chất lượng sản phẩm / dịch vụ . Cạnh tranh về thương hiệu , marketing . 2.1.3. n gười tiêu dùng và người sản xuất 2.1.1. Cạnh tranh giữa người sản xuất và sản xuất Hình thức cạnh tranh : Đàm phán , mặc cả giá . Người tiêu dùng săn khuyến mãi , người bán tìm cách giữ giá . Là sự cạnh tranh giữa người tiêu dùng xảy ra khi có nhiều người cùng muốn mua một sản phẩm hoặc dịch vụ , nhưng nguồn cung lại có giới hạn . Khi đó , họ phải cạnh tranh với nhau để có được sản phẩm mình mong muốn .  Hình thức cạnh tranh : Đấu giá để mua sản phẩm . Mua hàng sớm hoặc đặt trước để có sản phẩm .

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.2. Phân chia dựa vào tình chất của cạnh tranh

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.2. Phân chia dựa vào tình chất của cạnh tranh 2.2.1. Cạnh tranh hoàn hảo 2.2.2. Cạnh tranh không hoàn hảo

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.2. Phân chia dựa vào tình chất của cạnh tranh 2.2.1. Cạnh tranh hoàn hảo 2.2.2. Cạnh tranh không hoàn hảo Bản chất : các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm / dịch vụ giống hệt nhau , không ai có khả năng ảnh hưởng lớn đến giá cả thị trường Ý nghĩa : Hiệu qu ả kinh tế cao ( tối ưu hoá sản xuất , giá cả công bằng ) Thị trường ổn định , ít biến động

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.2. Phân chia dựa vào tình chất của cạnh tranh 2.2.1. Cạnh tranh hoàn hảo 2.2.2. Cạnh tranh không hoàn hảo Điều kiện xuất hiện : Số lượng người mua và người bán lớn Sản phẩm đồng nhất Có lợi nhuận kinh tế bằng không Không có trở ngại đối với việc gia nhập hay rút lui khỏi thị trường Thông tin hoàn hảo

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.2. Phân chia dựa vào tình chất của cạnh tranh 2.2.1. Cạnh tranh hoàn hảo 2.2.2. Cạnh tranh không hoàn hảo   Ví dụ : Ở các chợ nông sản , nhiều nhà cung cấp bán các sản phẩm giống nhau như rau, trái cây, thường không có khác biệt lớn về chất lượng . Người mua có thông tin đầy đủ về giá cả , và không một nhà cung cấp nào có khả năng kiểm soát giá .

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.2. Phân chia dựa vào tình chất của cạnh tranh 2.2.1. Cạnh tranh hoàn hảo 2.2.2. Cạnh tranh không hoàn hảo   Bản chất : Cạnh tranh không hoàn hảo là khi trên thị trường có những doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ có sự khác biệt , và một số doanh nghiệp có khả năng tác động hoặc thao túng giá cả thị trường . Ý nghĩa : Giúp doanh nghiệp sáng tạo , cải thiện dịch vụ và sản phẩm để đáp ứng khách hàng tốt hơn, đồng thời tăng lợi nhuận . Điều kiện xuất hiện : Khi vi phạm một trong các điều kiện của cạnh tranh hoàn hảo

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.2. Phân chia dựa vào tình chất của cạnh tranh 2.2.1. Cạnh tranh hoàn hảo 2.2.2. Cạnh tranh không hoàn hảo   CẠNH TRANH KHÔNG HOÀN HẢO Cạnh tranh độc quyền : nhiều doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ tương tự nhưng có sự khác biệt hóa để tạo dấu ấn riêng Độc quyền nhóm : một số ít các doanh nghiệp lớn chi phối hầu hết hoạt động cung cấp , tạo ra quyền lực thị trường đáng kể Độc quyền hoàn toàn :  Là thị trường chỉ có một người bán duy nhất cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ , và không có đối thủ cạnh tranh trực tiếp .

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.2. Phân chia dựa vào tình chất của cạnh tranh 2.2.1. Cạnh tranh hoàn hảo 2.2.2. Cạnh tranh không hoàn hảo   CẠNH TRANH KHÔNG HOÀN HẢO Cạnh tranh độc quyền : nhiều doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ tương tự nhưng có sự khác biệt hóa để tạo dấu ấn riêng Độc quyền nhóm : một số ít các doanh nghiệp lớn chi phối hầu hết hoạt động cung cấp , tạo ra quyền lực thị trường đáng kể Độc quyền hoàn toàn :  Là thị trường chỉ có một người bán duy nhất cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ , và không có đối thủ cạnh tranh trực tiếp . Ví dụ : Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) giữ vị trí độc quyền trong khâu phân phối và truyền tải điện . Điều này cho phép EVN lựa chọn giá mua điện phù hợp và tạo ra một thị trường sản xuất cạnh tranh, dù vẫn duy trì tính độc quyền trong một số khâu nhất định .

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3. Phân chia dựa phạm vi của nền kinh tế

2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3. Phân chia dựa phạm vi của nền kinh tế TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3.1. Cạnh tranh nội ngành 2.3.2. Cạnh tranh giữa các ngành

2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3. Phân chia dựa phạm vi của nền kinh tế TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3.1. Cạnh tranh nội ngành 2.3.2. Cạnh tranh giữa các ngành ngành Khái niệm : Cạnh tranh trong nội bộ ngành là cạnh tranh giữa các xí nghiệp trong cùng một ngành , sản xuất cùng một loại hàng hóa . Mục đích giành ưu thế trong sản xuất và trong tiêu thụ hàng hóa đểthu được lợi nhuận siêu ngạch .  Phương thức để thực hiện lợi ích của doanh nghiệp trong cùngmột ngành sản xuất .

2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3. Phân chia dựa phạm vi của nền kinh tế TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3.1. Cạnh tranh nội ngành 2.3.2. Cạnh tranh giữa các ngành ngành Biện pháp : Cải tiến kỹ thuật Đổi mới công nghệ Hợp lí hoá sản xuất Tăng năng suất lao động

2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3. Phân chia dựa phạm vi của nền kinh tế TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3.1. Cạnh tranh nội ngành 2.3.2. Cạnh tranh giữa các ngành ngành Hạ thấp giá trị cá biệt của hàng hoá Tối ưu hoá quy trình sản xuất và áp dụng công nghệ mới giảm chi phí và nâng cao năng suất

2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3. Phân chia dựa phạm vi của nền kinh tế TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3.1. Cạnh tranh nội ngành 2.3.2. Cạnh tranh giữa các ngành ngành Tác động kinh tế : Tác động đối với thị trường Tác động đối với nền kinh tế

2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3. Phân chia dựa phạm vi của nền kinh tế TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3.1. Cạnh tranh nội ngành 2.3.2. Cạnh tranh giữa các ngành ngành Tác động kinh tế : Tác động đối với thị trường Tác động đối với nền kinh tế G iảm giá và lợi ích cho người tiêu dùng : Doanh nghiệp hạ giá trị cá biệt để có lợi nhuận siêu ngạch  T ạo cơ hội cho người tiêu dùng tiếp cận hàng hóa với mức giá hợp lý hơn. Tình trạng độc quyền : hình thành các tập đoàn lớn và độc quyền , nơi các công ty chiếm lĩnh toàn bộ thị trường và kiểm soát giá cả .  D oanh nghiệp yếu thế bị đào thải , doanh nghiệp lớn tích lũy tư bản và mở rộng quy mô.

2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3. Phân chia dựa phạm vi của nền kinh tế TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3.1. Cạnh tranh nội ngành 2.3.2. Cạnh tranh giữa các ngành ngành Tác động kinh tế : Tác động đối với thị trường Tác động đối với nền kinh tế Tăng trưởng và khủng hoảng : t húc đẩy tăng trưởng kinh tế , nhưng cũng có thể dẫn đến các cuộc khủng hoảng kinh tế V í dụ : cuộc khủng hoảng 1929

2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3. Phân chia dựa phạm vi của nền kinh tế TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3.1. Cạnh tranh nội ngành 2.3.2. Cạnh tranh giữa các ngành ngành Tác động kinh tế : Tác động đối với thị trường Tác động đối với nền kinh tế Chuyển đổi cấu trúc ngành : Cạnh tranh có thể dẫn đến sự thay đổi trong cấu trúc ngành , khi những ngành công nghiệp không còn cạnh tranh hiệu quả có thể suy thoái hoặc biến mất .

2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3. Phân chia dựa phạm vi của nền kinh tế TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3.1. Cạnh tranh nội ngành 2.3.2. Cạnh tranh giữa các ngành Tác động kinh tế : Tác động đối với thị trường Khái niệm : Là cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh giữa các ngành khác nhau . Phương thức để thực hiện lợi ích của các chủ thể thuộc các ngành sản xuất khác nhau trong điều kiện kinh tế thị trường .  N hằm mục đích tìm nơi đầu tư có lợi hơn .

2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3. Phân chia dựa phạm vi của nền kinh tế TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3.1. Cạnh tranh nội ngành 2.3.2. Cạnh tranh giữa các ngành Tác động kinh tế : Tác động đối với thị trường Biện pháp : Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) Tăng cường sự đa dạng hoá sản phẩm Tạo ra mối quan hệ với các đối tác chiến lược Tự do di chuyển nguồn lực của mình

2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3. Phân chia dựa phạm vi của nền kinh tế TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3.1. Cạnh tranh nội ngành 2.3.2. Cạnh tranh giữa các ngành Tác động kinh tế : Tác động đối với thị trường Tác động kinh tế : Tác động đến nền kinh tế Tác động đến thị trường và xã hội

2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3. Phân chia dựa phạm vi của nền kinh tế TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3.1. Cạnh tranh nội ngành 2.3.2. Cạnh tranh giữa các ngành Tác động kinh tế : Tác động đối với thị trường Tác động đến nền kinh tế Tăng trưởng và cải thiện kinh tế : thúc đẩy nền kinh tế phát triển thông qua việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên và tối ưu hóa quy trình sản xuất . Tạo sự chuyển dịch lao động : chuyển dịch lao động giữa các lĩnh vực khác nhau  G ây ra sự tái cơ cấu trong thị trường lao động .

2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3. Phân chia dựa phạm vi của nền kinh tế TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3.1. Cạnh tranh nội ngành 2.3.2. Cạnh tranh giữa các ngành Tác động kinh tế : Tác động đối với thị trường Tác động đến thị trường và xã hội Khuyến khích sự sáng tạo và đổi mới : thúc đẩy các sáng kiến đổi mới trong công nghệ , sản phẩm , và dịch vụ  G iúp xã hội tiến bộ và đáp ứng các nhu cầu mới . Khả năng gây ra xung đột ngành : Có thể gây xung đột giữa ngành truyền thống và ngành mới , hoặc ngành gây hại môi trường với ngành xanh.

2. NỘI DUNG QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3. Phân chia dựa phạm vi của nền kinh tế TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 2.3.1. Cạnh tranh nội ngành 2.3.2. Cạnh tranh giữa các ngành Tác động kinh tế : Tác động đối với thị trường Tác động đến thị trường và xã hội VD : Ngành Taxi truyền thống và các ứng dụng gọi xe công nghệ.

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 3. Tác động của quy luật cạnh tranh

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 3. Tác động của quy luật cạnh tranh 3.1. Tác động tích cực 3.2. Tác động tiêu cực

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 3.1. Tác động tích cực 3.1.1. S ự phát triển của lực lượng sản xuất 3.1.2. S ự phát triển của nền kinh tế thị trường 3.1.3. C ơ chế điều chỉnh linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực 3.1.4. T húc đẩy năng lượng thoả mãn nhu cầu của xã hội

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 3.2. Tác động tiêu cực 3.1.1. S ự phát triển của lực lượng sản xuất Tạo ra những động lực để nâng cao năng suất , chất lượng và sáng tạo trong sản xuất . Khuyến khích doanh nghiệp mở rộng thị trường , đa dạng hóa sản phẩm và ứng dụng công nghệ tiên tiến .  Lực lượng sản xuất của VN đã phần nào phát triển và góp phần tăng trưởng kinh tế bền vững .

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 3.2. Tác động tiêu cực 3.1.2. S ự phát triển của nền kinh tế thị trường Tạo động lực cho các doanh nghiệp đổi mới , phát triển công nghệ , quy trình sản xuất và quản lý để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường . Khuyến khích sự tham gia của các nhà đầu tư trong và ngoài nước , góp phần tăng cường tính minh bạch và hiệu quả của nền kinh tế .

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 3.1.2. S ự phát triển của nền kinh tế thị trường T rong nền kinh tế thị trường , mọi hành vi của mọi chủ thể kinh tế đều hoạt động trong môi trường cạnh tranh .  Các chủ thể trở nên nhạy bén và năng động hơn với thị trường .

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 3.2. Tác động tiêu cực 3.1.3. C ơ chế điều chỉnh linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực Nền kinh tế thị trường yêu cầu phân bổ nguồn lực theo nguyên tắc cạnh tranh, đảm bảo chúng được sử dụng hiệu quả nhất .  Chủ thể kinh doanh phải cạnh tranh để có cơ hội sử dụng nguồn lực

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 3.2. Tác động tiêu cực 3.1.3. Cơ chế điều chỉnh linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực Nguồn lực được phân bổ tối ưu khi giá cả phản ánh đúng chi phí kinh tế thấp nhất .  N hà sản xuất điều chỉnh linh hoạt để tối ưu hóa phân bổ .

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 3.2. Tác động tiêu cực 3.1.4. T húc đẩy năng lượng thoả mãn nhu cầu của xã hội Cạnh tranh giữa các nhà sản xuất giúp nâng cao chất lượng , giảm giá thành hoặc cả hai, đồng thời đáp ứng nhu cầu khách hàng . Càng nhiều doanh nghiệp cạnh tranh, sản phẩm và dịch vụ càng chất lượng , mang lại giá trị tối ưu cho người tiêu dùng .

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 3.2. Tác động tiêu cực 3.1.4. T húc đẩy năng lượng thoả mãn nhu cầu của xã hội Trong nền kinh tế thị trường , mục tiêu của các chủ thể kinh tế là tối đa hóa lợi nhuận , và sự tồn tại của doanh nghiệp phụ thuộc vào người tiêu dùng  Những người sản xuất phải tìm cách tạo ra khối lượng sản phẩm đa dạng , dồi dào , phong phú , chất lượng tốt , giá thành hợp lý , làm cho nhu cầu của người tiêu dùng và xã hội được đáp ứng .

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 3.2. Tác động tiêu cực 3.2.1. G ây tổn hại môi trường kinh doanh 3.2.2. G ây tổn hại phúc lợi xã hội 3.2.3. G ây lãng phí nguồn lực xã hội

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 3.2.1. G ây tổn hại môi trường kinh doanh Kinh doanh, buôn bán hàng giả , hàng nhập lậu không những gây nguy hại tới sức khỏe người tiêu dùng , mà còn ảnh hưởng đến uy tín , lợi nhuận và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp chính hãng .  Các biện pháp , thủ đoạn cạnh tranh thiếu lành mạnh cần được loại trừ .

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 3.2.2. G ây tổn hại phúc lợi xã hội Khi các nguồn lực bị lãng phí , cạnh tranh không lành mạnh đã khiến cho phúc lợi xã hội bị tổn thất . Sự phân hóa giàu nghèo ngày một t ăng .

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 3.2.2. G ây tổn hại phúc lợi xã hội P húc lợi xã hội sẽ phải chi trả nhiều hơn cho người nghèo , người thất nghiệp . D ẫn tới thâm hụt ngân sách chính phủ G ia tăng thuế và giảm lượng cầu vốn trong khu vực đầu tư.

TỔNG QUAN VỀ QUY LUẬT CẠNH TRANH 3.2.3. G ây lãng phí nguồn lực xã hội Để giành lợi thế cạnh tranh , một số chủ thể có thể chiếm giữ nguồn lực mà không khai thác hiệu quả trong sản xuất , không tạo ra hàng hóa , dịch vụ cho xã hội .  L àm cho nguồn lực xã hội bị lãng phí .

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 1. Giới thiệu doanh nghiệp 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 1. Giới thiệu doanh nghiệp 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp - Là hệ thống bệnh viện và trung tâm y tế tư nhân thuộc Tập đoàn Vingroup ( một trong những tập đoàn kinh tế tư nhân lớn nhất Việt Nam) - Thành lập vào năm 2012, Vinmec đã phát triển mạnh mẽ với chuỗi bệnh viện đa khoa quốc tế , trung tâm nghiên cứu chuyên sâu về y học .  - Hiện tại , Vinmec có 7 bệnh viện và nhiều phòng khám trên toàn quốc , nổi bật với các cơ sở như Vinmec Times City ( Hà Nội ) và Vinmec Central Park (TP.HCM),...

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 1. Giới thiệu doanh nghiệp 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp Vinmec chuyên về dịch vụ y tế cao cấp : K hám chữa bệnh đa khoa C huyên khoa sâu (tim mạch , ung thư, sản khoa, nhi khoa) P hẫu thuật công nghệ cao và nghiên cứu y học . 

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 1. Giới thiệu doanh nghiệp 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp Vinmec đang tập trung phát triển các phương pháp điều trị tiên tiến :   L iệu pháp gen trong điều trị ung thư  Ứ ng dụng robot phẫu thuật nhằm nâng cao hiệu quả điều trị .

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 1. Giới thiệu doanh nghiệp 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.1. Môi trường cạnh tranh của Vinmec 2.1.1. Cạnh tranh cùng ngành 2.1.1. Cạnh tranh khác ngành

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 1. Giới thiệu doanh nghiệp 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.1. Môi trường cạnh tranh của Vinmec 2.1.1. Cạnh tranh cùng ngành 2.1.1. Cạnh tranh khác ngành Cạnh tranh cùng ngành xảy ra giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ y tế , bao gồm : Lĩnh vực chuyên khoa . Lĩnh vực dịch vụ chăm sóc . Lĩnh vực hệ thống phòng khám đa khoa .

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 1. Giới thiệu doanh nghiệp 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.1. Môi trường cạnh tranh của Vinmec 2.1.1. Cạnh tranh cùng ngành 2.1.1. Cạnh tranh khác ngành Trong lĩnh vực chuyên khoa: Vinmec tuy có thế mạnh trong các lĩnh vực như: Tim mạch , Ghép tạng , Sản - Phụ khoa,… nhưng phải cạnh tranh với các bệnh viện khác  : Viện tim TPHCM , Bệnh viện Từ Dũ , …

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 1. Giới thiệu doanh nghiệp 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.1. Môi trường cạnh tranh của Vinmec 2.1.1. Cạnh tranh cùng ngành 2.1.1. Cạnh tranh khác ngành Trong lĩnh vực chuyên khoa: Hình thức cạnh tranh : Công nghệ và phương pháp điều trị Gi á cả và khả năng tiếp cận Danh tiếng và thương hiệu

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 1. Giới thiệu doanh nghiệp 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.1. Môi trường cạnh tranh của Vinmec 2.1.1. Cạnh tranh cùng ngành 2.1.1. Cạnh tranh khác ngành Công nghệ và phương pháp điều trị VIỆN TIM TP HCM VINMEC C ác nhân viên y tế uy tín , có bề dày kinh nghiệm C ông nghệ điều trị tiên tiến T hường gặp tình trạng quá tải , thời gian chờ đợi dài dẫn đến việc chữa bệnh của bệnh nhân gặp khó khăn C ó thể khắc phục nhờ mô hình dịch vụ y tế cao cấp bằng phẫu thuật tim ít xâm lấn , ghép tim, can thiệp mạch vành bằng robot …  Đ iều trị hiệu quả hơn.  Sự cạnh tranh này thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế thị trường .

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 1. Giới thiệu doanh nghiệp 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.1. Môi trường cạnh tranh của Vinmec 2.1.1. Cạnh tranh cùng ngành 2.1.1. Cạnh tranh khác ngành Giá cả và khả năng tiếp cận VIỆN TIM TP HCM VINMEC B ệnh viện được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước . C hi phí khám chữa bệnh thấp . N gười dân dễ dàng tiếp cận . Chi phí điều trị cao à không phải ai cũng sẵn sàng chi mức phí cao để điều trị .  Sự cạnh tranh thúc đẩy năng lực thõa mãn nhu cầu của xã hội .

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 1. Giới thiệu doanh nghiệp 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.1. Môi trường cạnh tranh của Vinmec 2.1.1. Cạnh tranh cùng ngành 2.1.1. Cạnh tranh khác ngành Danh tiếng và thương hiệu VIỆN TIM TP HCM VINMEC H oạt động lâu năm à có sự tin tưởng lớn từ bệnh nhân . mới thành lập nhưng phát triển lớn nhờ vào được sự đầu tư mạnh mẽ

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 1. Giới thiệu doanh nghiệp 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.1. Môi trường cạnh tranh của Vinmec 2.1.1. Cạnh tranh cùng ngành 2.1.1. Cạnh tranh khác ngành Ngoài Vinmec , nhiều bệnh viện tư nhân như FV Hospital ,Tâm Anh , Hồng Ngọc ,... cũng cung cấp dịch vụ y tế cao cấp cạnh tranh trực tiếp với Vinmec về chất lượng dịch vụ , công nghệ , đội ngũ y bác sĩ và trải nghiệm khách hàng . Trong lĩnh vực chăm sóc :

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 1. Giới thiệu doanh nghiệp 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.1. Môi trường cạnh tranh của Vinmec 2.1.1. Cạnh tranh cùng ngành 2.1.1. Cạnh tranh khác ngành VINMEC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH Dịch vụ y tế cao cấp theo tiêu chuẩn quốc tế (JCI) Mô hình bệnh viện – khách sạn đầy đủ tiện nghi Hệ thống bệnh án điện tử giúp bệnh nhân dễ dàng theo dõi lịch sử khám bệnh . Trung tâm IVF - một trong những nơi thụ tinh ống nghiệm tỉ lệ thành công cao nhất Việt Nam Phẫu thuật thần kinh bằng robot : - L à cơ sở y tế tư nhân đầu tiên tại Việt Nam sử dụng hệ thống robot này , - T ích hợp trí tuệ nhân tạo trong phẫu thuật điều trị các bệnh lý thần kinh, sọ não như u não , u màng não , u tuyến yên, đột quỵ , xuất huyết não .

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 1. Giới thiệu doanh nghiệp 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.1. Môi trường cạnh tranh của Vinmec 2.1.1. Cạnh tranh cùng ngành 2.1.1. Cạnh tranh khác ngành Hiện nay các phòng khám tư nhân đang phát triển rất nhanh và có nhiều xu hướng mới nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng cao, hiện đại và tiện lợi hơn cho người dân VD: CarePlus , Family Medical Practice , Saigon Healthcare … Trong lĩnh vực hệ thống phòng khám đa khoa:

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 1. Giới thiệu doanh nghiệp 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.1. Môi trường cạnh tranh của Vinmec 2.1.1. Cạnh tranh cùng ngành 2.1.1. Cạnh tranh khác ngành Trong lĩnh vực hệ thống phòng khám đa khoa: TIÊU CHÍ VINMEC CÁC PHÒNG KHÁM ĐA KHOA Mức độ uy tín và thương hiệu Cao, thuộc tập đoàn Vingroup , chuẩn JCI Có độ tin cậy cao nhưng tuỳ hệ thống Chất lượng bác sĩ Bác sĩ đầu ngành , nhiều người được đào tạo ở nước ngoai Một số hệ thống cũng có bác sĩ giỏi , nhưng không đồng đều bằng Vinmec Dịch vụ khách hang Chuyên nghiệp , chuẩn 5 sao Chuyên nghiệp , thân thiện nhưng tùy hệ thống – không đồng đều Chi phí dịch vụ Cao hơn mặt bằng chung (trung – cao cấp ) Tùy hệ thống : từ bình dân đến trung cấp Vị trí – độ phủ sóng Chủ yếu ở Hà Nội , TP.HCM và khu đô thị Vinhomes P hủ rộng hơn nhiều quận / huyện

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 1. Giới thiệu doanh nghiệp 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.1. Môi trường cạnh tranh của Vinmec Trong lĩnh vực dược phẩm Các hệ thống nhà thuốc lớn như Long Châu,... không trực tiếp cung cấp dịch vụ y tế như Vinmec nhưng lại cạnh tranh về mảng chăm sóc sức khỏe Ngoài cạnh tranh trong ngành y tế , Vinmec còn chịu sự cạnh tranh từ một số lĩnh vực khác , ví dụ như dược phẩm ,công nghệ chăm sóc sức khỏe tại nhà , các công ty bảo hiểm ,.. 2.1.1. Cạnh tranh khác ngành

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 1. Giới thiệu doanh nghiệp 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.1. Môi trường cạnh tranh của Vinmec 2.1.1. Cạnh tranh khác ngành Chuỗi nhà thuốc Long Châu : K hông chỉ cung cấp thuốc thực phẩm chức năng , nay còn dịch vụ tư vấn sức khỏe , dịch vụ tiêm ngừa , dịch vụ tư vấn sức khỏe,dụng cụ y tế ,... C ác c ửa hàng mở rộng nhanh chóng , có mặt ở nhiều địa điểm , thậm chí giao hàng tận nơi.  Giúp khách hàng tiếp cận thuốc dễ dàng hơn C ung cấp thuốc với giá cạnh tranh , nhiều chương trình ưu đãi → Giúp khách hàng có chi phí hợp lý   C ó phần mềm trên ứng dụng di động giúp theo dõi đơn thuốc , nhắc lịch uống thuốc , mua hàng tiện lợi giúp khách hàng tiết kiệm thời gian đến bệnh viện    Quản lý sức khỏe khách hàng tốt hơn Trong lĩnh vực dược phẩm

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 1. Giới thiệu doanh nghiệp 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.1. Môi trường cạnh tranh của Vinmec 2.1.1. Cạnh tranh khác ngành Công ty bảo hiểm Sunlife : Cung cấp các gói bảo hiểm sức khỏe , giúp người dân có nhiều lựa chọn hơn về dịch vụ y tế thay vì chỉ dựa vào bệnh viện . Tích hợp nhiều quyền lợi bổ sung: một số gói bảo hiểm sức khỏe đi kèm : tầm soát ung thư, khám sức khỏe định kỳ , điều trị nha khoa, thai sản ,...  Bảo vệ tài chính dài hạn cho người dân Các công ty bảo hiểm

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 1. Giới thiệu doanh nghiệp 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.1. Môi trường cạnh tranh của Vinmec 2.1.1. Cạnh tranh khác ngành Các ứng dụng tư vấn sức khỏe trực tuyến như Jio Health : T rực tuyến thay vì đến trực tiếp bệnh viện nhưng vẫn thăm khám , theo dõi sức khỏe được G iúp người dân tiết kiệm thời gian, chi phí , dễ dàng tiếp cận bác sĩ chuyên môn cao T heo dõi sức khỏe chủ động , mang lại sự thuận tiện và hiệu quả trong việc chăm sóc sức khỏe .  Làm   thay đổi cách người dân tiếp cận dịch vụ y tế : Những điều này làm giảm nhu cầu khám chữa bệnh tại Vinmec . Công nghệ chăm sóc sức khoẻ tại nhà

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.2. Giải pháp cạnh tranh cùng ngành của doanh nghiệp

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.2. Giải pháp cạnh tranh cùng ngành của doanh nghiệp 2.2.1. Công nghệ đổi mới sáng tạo Ứng Dụng Chuyển Đổi Số : Vinmec áp dụng AI, IoT , Big Data  T ự động hóa quản lý hồ sơ bệnh án , nâng cao độ chính xác chẩn đoán và tối ưu quy trình điều trị

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.2. Giải pháp cạnh tranh cùng ngành của doanh nghiệp 2.2.1. Công nghệ đổi mới sáng tạo Tiên phong trong điều trị khi ứng dụng PET/CT: Đầu tư R&D vào liệu pháp gen , phẫu thuật robot . Vinmec Times City ứng dụng PET/CT trong phát hiện ung thư sớm .

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.2. Giải pháp cạnh tranh cùng ngành của doanh nghiệp Ứng dụng công nghệ 3D trong Y học Độ Chính Xác Tuyệt Đối :  In 3D cá nhân hóa điều trị Điều Trị Cá Thể Hóa : Ứng dụng 3D trong điều trị cá thể hóa tại VinUni và Trung tâm Chấn thương chỉnh hình Vinmec . Thành Công Trong Thay Khớp : Có 68 ca thay khớp gối   và 24 ca thay khớp háng   sử dụng công nghệ in 3D thành công, với tỉ lệ chính xác   là 100%.  Giúp Vinmec tạo lợi thế dẫn đầu công nghệ y tế so với các bệnh viện tư khác , tăng chất lượng dịch vụ và tối ưu chi phí . 2.2.1. Công nghệ đổi mới sáng tạo

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.2. Giải pháp cạnh tranh cùng ngành của doanh nghiệp 2.2.2. Tuyển dụng nhân sự Tìm Kiếm Nhân Tài : T hu hút các chuyên gia y tế hàng đầu từ trong và ngoài nước .  Chính Sách Đãi Ngộ : Chính sách đãi ngộ hấp dẫn và môi trường làm việc chuyên nghiệp .

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.2. Giải pháp cạnh tranh cùng ngành của doanh nghiệp 2.2.2. Tuyển dụng nhân sự Chính Sách Nhân Sự Toàn Diện Phát triển chính sách nhân sự toàn diện , từ chế độ đãi ngộ hấp dẫn , chăm sóc đời sống sức khỏe tinh thần , đào tạo chuyên sâu, lộ trình phát triển rõ ràng Môi Trường Làm Việc Tỉ lệ hài lòng năm 2023 đạt 91,6% (+9,4% so với 2022), mức thấu hiểu văn hóa tổ chức 92,6%.  Thu hút nhân tài , đảm bảo chất lượng chuyên môn cao, tạo sự khác biệt so với bệnh viện công và tư nhân khác .

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.2. Giải pháp cạnh tranh cùng ngành của Vinmec 2.2.3. Đầu tư vào nguồn nhân lực Hợp Tác Giáo Dục : Vinmec hợp tác với các tổ chức giáo dục uy tín . Chương Trình Đào Tạo : Vinmec tổ chức các chương trình đào tạo chuyên sâu. Trung Tâm Xuất Sắc : Vinmec xây dựng các Trung tâm xuất sắc ( Excellence of Center - COE), hợp các với các đại học , bệnh viện hàng đầu thế giới .   Xây dựng đội ngũ bác sĩ , chuyên gia chất lượng cao, giúp Vinmec có lợi thế dài hạn trong ngành y tế .

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.3. Giải pháp cạnh tranh khác ngành của Vinmec 2.3.1. Khảo sát mở rộng quy mô các lĩnh vực hoạt động Phát triển chuỗi phòng khám đa khoa Vinmec mở rộng hệ thống bằng cách phát triển trạm y tế mini tại showroom VinFast , trung tâm thương mại Vincom và ứng dụng y tế từ xa ( Vinmec eDoctor ).  Ứng dụng công nghệ giúp giảm chi phí vận hành , tăng khả năng tiếp cận khách hàng .

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.3. Giải pháp cạnh tranh khác ngành của Vinmec 2.3.1. Khảo sát mở rộng quy mô các lĩnh vực hoạt động Đầu tư vào dược phẩm và thiết bị y tế Vinmec liên doanh với các tập đoàn dược quốc tế để sản xuất thuốc trong nước và tận dụng Vin BigData để nghiên cứu dược phẩm sinh học Tự sản xuất thuốc giúp giảm chi phí nhập khẩu , tăng lợi thế cạnh tranh. T ối ưu hóa chuỗi cung ứng , đảm bảo nguồn cung ổn định .

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.3. Giải pháp cạnh tranh khác ngành của Vinmec 2.3.2. Di chuyển nguồn vốn đầu tư vào lĩnh vực lợi nhuận cao Đầu Tư vào Y Tế Dự Phòng và Chăm Sóc Sức Khoẻ Cá Nhân Hoá Vinmec cung cấp gói giải mã gen giá rẻ và phát triển liệu pháp miễn dịch cho bệnh nhân ung thư  Vinmec đầu tư vào lĩnh vực có tỷ suất lợi nhuận cao để tạo sự khác biệt .  Chăm sóc sức khỏe cá nhân hóa giúp thu hút khách hàng dài hạn , nâng cao thương hiệu .

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP 2. Phân tích sự cạnh tranh của doanh nghiệp 2.3. Giải pháp cạnh tranh khác ngành của Vinmec 2.3.2. Di chuyển nguồn vốn đầu tư vào lĩnh vực lợi nhuận cao Đầu Tư vào du lịch Y Tế Dự Phòng Vinmec kết hợp dịch vụ khám chữa bệnh với nghỉ dưỡng tại Vinpearl , hướng đến khách hàng quốc tế  M ở rộng sang thị trường quốc tế , thu hút khách hàng từ nước ngoài .  Đa dạng hóa nguồn thu, giảm rủi ro phụ thuộc vào một mảng kinh doanh duy nhất .

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP Vinmec : Hệ thống bệnh viện

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP Bệnh viện Bumrungrad ( Thái Lan) kết hợp du lịch y tế , doanh thu đạt 1,1 tỷ USD/ năm . 

II. VẬN DỤNG QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀO MỘT DOANH NGHIỆP Tập đoàn FPT từng có thua lỗ khi đầu tư vào dược phẩm do thiếu kinh nghiệm .

III. KẾT LUẬN 1. Hiệu quả , hạn chế và bài học từ Vinmec

III. KẾT LUẬN 1. Hiệu quả , hạn chế và bài học từ Vinmec 1.1. Thành công của Vinmec TIÊU CHÍ THÀNH TỰU Chuyên môn y tế Thực hiện thành công nhiều ca ghép tạng khó . Chất lượng dịch vụ Được JCI (Joint Commission International) – tiêu chuẩn bệnh viện cao nhất thế giới công nhận . Đổi mới công nghệ Ứng dụng robot trong phẫu thuật và trí tuệ nhân tạo trong chẩn đoán . Quy mô phát triển Hệ thống bệnh viện và phòng khám trên toàn quốc Thương hiệu Trở thành hệ thống y tế tư nhân hàng đầu Việt Nam về ung bướu , tim mạch , sản – phụ khoa. Hợp tác quốc tế Hợp tác với nhiều BV lớn trên thế giới . ( Mỹ , Nhật Bản , Singapore)

2021 2022 2023 2024 2025 Chứng chỉ JCI lần thứ 2 cho Vinmec Central Park Vinmec Times City trở thành thành viên của mạng lưới y tế danh tiếng toàn cầu . Vinmec là hệ thống y tế đầu tiên của Việt Nam được vinh danh tại Healthcare Asia Awards 2025 Doanh nghiệp được Quản trị Tốt nhất Việt Nam Thành công trong ca phẫu thuật sử dụng xương nhân tạo in 3D bằng vật liệu Titan cho bệnh nhân tim phổi .

III. KẾT LUẬN 1. Hiệu quả , hạn chế và bài học từ Vinmec 1.2. Hạn chế Tiêu chí Hạn chế Chi phí dịch vụ Giá dịch vụ cao , khó tiếp cận với nhóm thu nhập trung bình . Cạnh tranh nhân sự Khó khăn trong việc giữ chân bác sĩ giỏi trước sự cạnhtranh gay gắt từ các bệnh viện quốc tế . Mức độ nhận diện thương hiệu Chủ yếu mạnh ở phân khúc cao cấp , chưa phủ rộng toànbộ thị trường . Đầu tư mở rộng Chi phí đầu tư lớn dẫn đến rủi ro tài chính khi mở rộngquá nhanh.

III. KẾT LUẬN 1. Hiệu quả , hạn chế và bài học từ Vinmec 1.3. Bài học Chất lượng quốc tế và công nghệ hiện đại : Thành công nhờ đạt chuẩn JCI, ứng dụng AI và y học cá thể hóa . Bài học : Đầu tư vào tiêu chuẩn quốc tế và công nghệ để nâng cao vị thế .

III. KẾT LUẬN 1. Hiệu quả , hạn chế và bài học từ Vinmec 1.3. Bài học Nhân lực và mạng lưới rộng : Quy tụ bác sĩ giỏi , mở rộng mạng lưới tại các thành phố lớn . Bài học : Xây dựng đội ngũ nhân tài mạnh và mở rộng quy mô để tiếp cậnnhiều đối tượng ..

III. KẾT LUẬN 1. Hiệu quả , hạn chế và bài học từ Vinmec 1.3. Bài học Chi phí dịch vụ và tiếp cận khu vực : Giá cao và hạn chế ở vùng nông thôn khiến nhiều người khó tiếp cận . Bài học : Đa dạng hóa dịch vụ , phát triển khám chữa bệnh từ xa để phục vụ tốt hơn.

III. KẾT LUẬN 1. Hiệu quả , hạn chế và bài học từ Vinmec 1.3. Bài học Cạnh tranh và tự chủ nhân lực : Đối thủ cải thiện dịch vụ , phụ thuộc vào chuyên gia nước ngoài . Bài học : Không ngừng cải tiến dịch vụ , đào tạo nhân lực nội địa để tăngtính bền vững .

III. KẾT LUẬN 1. Hiệu quả , hạn chế và bài học từ Vinmec 1.3. Bài học Trách nhiệm xã hội : Nâng cao uy tín qua các chương trình cộng đồng . Bài học : Đầu tư vào trách nhiệm xã hội để xây dựng thương hiệu dài lâu.

III. KẾT LUẬN 2. Khẳng định vai trò của quy luật cạnh tranh Thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất : Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp đổi mới công nghệ , nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm . Phân bổ hiệu quả nguồn lực : Đảm bảo sử dụng tối ưu vốn , lao động , và tài nguyên. Nâng cao quyền lợi người tiêu dùng : Đa dạng hóa sản phẩm , cải thiện chất lượng và giảm giá cả . Thúc đẩy tiến bộ xã hội : Góp phần đổi mới kinh tế , văn hóa , và khoa học kỹ thuật . Điều tiết cung cầu : Giúp cân bằng thị trường , ngăn chặn độc quyền và bất ổn .  Cạnh tranh là động lực phát triển kinh tế , nhưng cần sự điều tiết của nhànước để tránh những tác động tiêu cực .

LƯỢNG GIÁ Câu 1: Mục đích của cạnh tranh là gì ? B. Mua bán hàng hoá với giá cả có lợi nhuận A. Thu được lợi ích tối đa C. Giành các điều kiện sản xuất thuận lợi nhất D. Sản xuất nhiều hàng hoá nhất

LƯỢNG GIÁ Câu 2: Mục đích của cạnh tranh trong nội bộ ngành là gì ? B. Nhằm mua bán hàng hoá với giá cả có lợi nhất . A. Nhằm thu nhiều lợi nhuận nhất . C. Đổi mới công nghệ . D. t hu được lợi nhuận siêu ngạch .

LƯỢNG GIÁ Câu 3: Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh? B. Đa dang hoá các quan hệ kinh tế . A. Bảo vệ môi trường tự nhiên. C. Thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế thị trường . D. Nâng cao chất lượng cuộc sống .

LƯỢNG GIÁ Câu 4: Loại cạnh tranh được đánh giá là động lực của nền kinh tế là : B. Cạnh tranh lành mạnh . A. Cạnh tranh trong nội bộ ngành . C. Cạnh tranh giữa các ngành . D. Cạnh tranh giữa người bán và người mua, cạnh tranh không lành mạnh .

TÀI LIỆU THAM KHẢO Sách kinh tế chính trị Mác Lênin https://www.vinmec.com/vie/bai-viet/vinmec-times-city-benh-vien-tu-nhan-dau-tien-tai-vn-trien-khai-petct-vi (Accessed: 22 April 2025). https://vingroup.net/tin-tuc-su-kien/bai-viet/3171/vinmec-gianh-cu-dup-tai-giai-thuong-nhan-su-chau-a (Accessed: 22 April 2025). https://baochinhphu.vn/he-thong-y-te-dau-tien-tai-viet-nam-duoc-vinh-danh-tai-healthcare-asia-award-2025-10225041109513473.htm https://baitaptracnghiem.com/lam-bai/trac-nghiem-kinh-te-chinh-tri-chuong-2-kinh-te-chinh-tri-26 https://onthisinhvien.com/tac-dong-cua-doc-quyen-doi-voi-nen-kinh-te-tac-dong-tich-cuc-va-tieu-cuc/?utm_source
Tags