Benh-Bui-Phoi-Va-Viem-Phe-Quan-Man-Tinh-Nghe-Nghiep.pdf

minhchau490767 19 views 53 slides Sep 02, 2025
Slide 1
Slide 1 of 53
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53

About This Presentation

d


Slide Content

BỆNH PHỔI NGHỀ NGHIỆP
ThS. BS. Nguyễn Võ Phương Trang

Mục tiêu
1.Trình bày được khái niệm về yếu tố nghề nghiệp
trong các trường hợp bệnh bụi phổi
2.Phân loại được các dạng bệnh bụi phổi nghề nghiệp
3.Nêu được nguyên tắc chẩn đoán – điều trị và
phòng ngừa bệnh bụi phổi nghề nghiệp
2

Dàn bài
1Mở đầu
2Phân loại bụi – cơ chế sinh bệnh
3Các bệnh bụi phổi nghề nghiệp theo tác nhân
4Bệnh viêm phế quản nghề nghiệp mạn
5Phòng ngừa bệnh bụi phổi nghề nghiệp
3

1- MỞ ĐẦU
4

ĐỊNH NGHĨA «BỤI»
+ Bụi - hạt nhỏ bay lơ lửng trong không khí được tách ra từ
vật thể rắn do tác động cơ học hoặc có sẵn trong tự nhiên
+ Bụi: chia nhiều loại tùy theo nguồn gốc hoặc kích thước
5

2- PHÂN LOẠI BỤI – CƠ CHẾ SINH BỆNH
6

2.1- Phân loại bụi theo nguồn gốc
-Bụi khoáng chất (bụi đất, đá, amiăng, silic, than ...)
-Bụi kim loại (chì, măng gan, nicken, sắt ...)
-Bụi hóa chất độc hại
-Bụi thực vật (bụi thảo mộc, bông, gai, đay, rơm ...)
-Bụi động vật (len, lông, tóc…)
-Bụi nhân tạo (PE, PVC...)
-Bụi sinh học (nấm, mốc, nha bào ...)
7

2.2- Phân loại bụi theo kích thước
+ Bụi toàn phần: gây ô nhiễm môi trường khu vực làm việc
-Bụi < 0,1µm gọi là khói
-Bụi = 0,1µm gọi là sương mù
-Bụi kích thước 0,2 - 5µm rất nguy hiểm: theo đường HH
vào tận phế nang phổi ® trên 80% đọng lại ở đây
Þ gây các bệnh bụi phổi
-Bụi có kích thước >5 µm vào tới gốc phế quản
Þ đào thải ra ngoài
-Bụi >10µm đọng lại ở mũi
8

+ PM10: hạt bụi có đường kính từ >2.5 tới 10 µm
+ PM2.5: hạt bụi có đường kính ≤2.5 µm
+ PM1.0: hạt bụi cóđườngkính≤1.0µm
9
Bụi mịn PM: Particulate Matter

10
BỤI XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP

Danh mục bệnh nghề nghiệp
5 nhóm gồm 34 bệnh nghề nghiệp (Bô Y tế): hưởng BHXH
11
Bệnh sinh ra do tác hại của bụi trong môi trường lao động

Danh mục bệnh nghề nghiệp
12

Danh mục bệnh nghề nghiệp
13

Danh mục bệnh nghề nghiệp
14

Danh mục bệnh nghề nghiệp
15

Cơ chế sinh bệnh (1)
+ Bụi kích thước lớn: cơ thể tự lọc bằng lông mũi, các tế bào
lông rung và lớp màng nhầy trong đường HH
+ Bụi mịn - không bị bắt dính ở cấu trúc hô hấp trên
® hấp thụ vào máu hoặc bị giữ lại phổi
16

Cơ chế sinh bệnh (2)
+ Ở nồng độ thông thường, bụi mịn chỉ gây kích ứng hô hấp,
gây ra các triệu chứng: hắt hơi, ho khan, chảy mũi…
+ Phơi nhiễm bụi mịn trong thời gian dài: gây ra bệnh và triệu
chứng trầm trọng: bệnh bụi phổi, hen suyễn, khó thở, ung thư
phổi, ung thư biểu mô…
17

18

3- CÁC BỆNH BỤI PHỔI NGHỀ NGHIỆP
THEO TÁC NHÂN
19

Các bệnh bụi phổi nghề nghiệp
•Bệnh bụi phổi (Định nghĩa của ILO năm 1971):
“Bệnh do tích tụ các hạt bụi trong phổi và các phản ứng
của nhu mô phổi đối với sự xâm nhập đó”
•Bệnh bụi phổi - Bệnh Ng/nghiệp do môi trường lao động
không trong sạch gây ra với tổn thương: phản ứng xơ hóa,
khí phế thủng, biến đổi các tiểu phế quản
•Bệnh bụi phổi được chia thành
các bệnh khác nhau tùy theo
loại bụi hít phải
20

3.1- Bệnh phổi do Silic (1)
21
+ Bệnh nguy hiểm và thường gặp nhất: tình trạng xơ hóa
phổi lan tỏa do người lao động hít thở phải bụi có hàm lượng
silic tự do cao (SiO2)
+ Silic chiếm khoảng 25% bề mặt trái đất và phân bố rộng rãi
trong tự nhiên
+ Môi trường gây bệnh: công việc có tiếp xúc với bụi silic tự
do: khoan, đập, khai thác quặng đá, sản xuất và sử dụng đá
mài, bột đánh bóng, chế tạo thủy tinh, đồ sành sứ, đồ gốm,
gạch chịu lửa...

3.1- Bệnh phổi do Silic (2)
22
+ Bệnh tiến triển mạn tính do xâm nhập và tồn đọng của
bụi chứa silic tự do ở dạng tinh thể
+ Sau khi ngừng tiếp xúc với bụi, bệnh vẫn tiến triển,
không hồi phục, gây biến chứng: suy hô hấp, nguy cơ nhiễm
khuẩn, lao phổi, tràn khí màng phổi, hoại tử, viêm PQ mạn,
xơ hóa phổi
+ Biểu hiện bệnh phổi silic: khó thở khi gắng sức, đau tức
ngực (lúc này bệnh đã phát triển và có biến chứng)
+ Chưa có thuốc điều trị hiệu quả: điều trị triệu chứng và
tập luyện phục hồi chức năng hô hấp

3.2- Bệnh phổi do talc (1)
23
+ Bột talc: chất bôi trơn khô, chất hấp thu, một bộ phận lọc
+ Công thức hóa học: Hydrated Magnesium Silicate:
Mg3Si4O10(OH)2 và có nhôm, sắt và canxi trong hợp chất
+ Bột talc từ mỏ đá: bột mềm và trơn ® chất bôi trơn khô tốt
+ Bột talc ít khi thuần khiết và thường có lẫn tạp chất

3.2- Bệnh phổi do talc (2)
24
+ Talc được khai thác ở mỏ lộ thiên gần bề mặt trái đất: Đá
được đào lên và được chuyển đến xay nhỏ thành bột ® đóng
gói từ vài kg đến vài tấn
+ Công nhân tiếp xúc với bột talc trong khai thác mỏ và
nghiền chất khoáng hoặc trong sản xuất để tạo ra sản phẩm:
hít phải bột talc, lâu ngày gây ra bệnh nhiễm bột talc phổi
(từ 10-15 năm nhưng có thể sớm hơn 3-5 năm)
+ Bệnh nhiễm bột talc tiến triển chậm ở những người tiếp xúc
nhiều với bột talc

3.2- Bệnh phổi do talc (3)
25
Đặc điểm lâm sàng:
Hít bột talc vào đường hô hấp có thể gây ra ít nhất ba
dạnglâm sàng và mô bệnh học:
1.Sang thương dạng nốt có thể kết hợp thành đàm mờ
2.Xơ hóa mô kẽ lan tỏa
3.Phản ứng u hạt đối với vật lạ
Ba dạng này cùng tồn tại trên một BN, mặc dù xuất hiện
độc lập nhau

3.2- Bệnh phổi do talc (4)
26
Điều trị(1)
a.Điều trị chủ yếu của bệnh bụi talc là phòng ngừa:
1.Làm giảm tối đa bụi trong môi trường làm việc dưới mức
cho phép:
*Cải tiến kỹ thuật máy móc
*Môi trường làm việc phải thông thoáng
*Xử lý tốt bụi talc
*Tuân thủ nghiêm ngặt nguyên tắc an toàn trong lao động
2.Hạn chế hít phải bụi talc trong quá trình làm việc bằng
thiết bị bảo hộ lao động

3.2- Bệnh phổi do talc (5)
27
Điều trị (2)
b. Điều trị triệu chứng: nhằm cải thiện đời sống cho BN. Khi
đã biểu hiện bệnh thì không thể điều trị dứt bệnh, chỉ điều trị
các biến chứng
*Nghỉ ngơi
*Thở oxy
*Chống bội nhiễm
*Kháng viêm rất quan trọng giúp cải thiện triệu chứng
*Ngưng ngay công việc đang làm

3.3- Bệnh phổi do Amiăng (1)
28
Amiăng: hợp chất gồm silicat, sắt, ma nhê, nhôm, kẽm.
+ Công việc tiếp xúc nhiều với amiăng:
-khoan đập phá
-khai thác quặng có amiăng
-chải sợi, kéo sợi
-dệt vải amiăng may áo cách nhiệt, thùng cách nhiệt
-làm vật liệu cách âm
-chế tạo doăng (tấm đệm) amiăng và cao su
-xi măng amiăng, tấm lợp amiăng
+ Bụi amiăng gây bệnh bụi phổi amiăng (asbestosis)
+ Bệnh thường xuất hiện sau 10 năm tiếp xúc

29

30

3.3- Bệnh phổi do Amiăng (2)
Biểu hiện:
•Khó thở (khi gắng sức)
•Đau ngực, ho khạc đàm
•Có thể bị viêm PQ + viêm tiểu PQ
•Tràn dịch màng phổi
•Dày màng phổi, xơ phổi, xẹp phổi
•Biến chứng tâm phế mạn Þ tử vong
•Bụi amăng: nguy cơ gây ung thư phổi, ung thư dạ dày,
thanh quản, đường tiêu hoá.
Chưa có PP điều trị khỏi hoặc hạn chế tiến triển của bệnh.
Điều trị triệu chứng: corticostéroid, long đàm, giảm ho,
tập luyện phục hồi chức năng.
31

Bụi Xi măng
+ Thành phần của ximăng có silic, oxit sắt, vôi, crom…
+ Tiếp xúc với xi măng có nguy cơ gây bệnh bụi phổi silic,
bệnh bụi phổi sắt…
+ Ximăng ăn mòn da, tổn thương da, bệnh chàm da, gây
loét giác mạc mắt, viêm niêm mạc họng,
viêm thanh quản và viêm niêm mạc mũi
3.4- Bệnh phổi do xi măng
32

Than đá có hàm lượng bụi silic
+ Tiếp xúc với than có nguy cơ bị bệnh bụi phổi than silic
+ Bệnh bụi phổi than gây rối loạn thông khí phổi, tràn khí
màng phổi làm xơ hoá phổi, viêm phế quản mạn tính
+ Bụi than có thể gây xạm da nghề nghiệp
3.5- Bệnh phổi do bụi than đá (1)
33

Bệnh bụi phổi của công nhân mỏ than
•Đại thực bào phế nang thực bào bụi than Þ nốt than, (đường
kính 2 - 5mm): phim Xquang - những đám mờ nhỏ lan tỏa
(nhiều ở phần trên phổi)
•Bệnh bụi phổi than: không triệu chứng, bất thường chức năng
phổi không biểu hiện rõ, hút thuốc không tăng số bệnh bụi
phổi CN mỏ than nhưng ảnh hưởng lên chức năng thông khí
•Biến chứng ("xơ phổi khối tiến triển") có sự kết khối và co kéo
trong các vùng trên của phổi
•Hình ảnh XQ và LS giống như bệnh bụi silic biến chứng
3.5- Bệnh phổi do bụi than đá (2)
34

•Bụi sắt
•Tiếp xúc với bụi sắt có nguy cơ bị bệnh bụi phổi sắt
•Bệnh thường phối hợp với các bệnh phổi mạn tính khác như
bệnh viêm phế quản mạn tính
•Người bị bệnh bụi phổi sắt biểu hiện ho khạc đàm màu hồng,
Þ biến chứng suy tim.
35
3.6- Bệnh phổi do bụi sắt
Hình ảnh bên trong cổ họng của người ho có đàm

Bụi bông (byssinois)
+ Bệnh xuất hiện do tiếp xúc với bụi bông, bụi gai, bụi đay,
vượt quá giới hạn cho phép (1mg/m3 trung bình lấy mẫu 8
giờ), thời gian tiếp xúc với nghề nghiệp thường trên 5 năm
+ Bệnh thường gặp ở CN nhà máy sử dụng hoặc sản xuất
các sợi bông, đay, gai như se sợi, dệt vải, dệt bao bì, tiếp xúc
lâu năm với bụi thảo mộc...
+ Bệnh gây tổn thương bộ máy hô hấp ở giai đoạn sớm,
biểu hiện tức ngực vào ngày lao động đầu tiên sau kỳ nghỉ
cuối tuần
3.7- Bệnh phổi do bụi sợi bông (1)
36

Bụi bông (byssinois)
Về sau, triệu chứng này kéo dài sang các ngày khác trong
tuần nhưng nhẹ dần vào những ngày cuối tuần
Giai đoạn cuối, biểu hiện lâm sàng giống với viêm PQ mạn
® khó phân biệt bệnh nghề nghiệp hay không.
Bụi bông ảnh hưởng thông khí phổi, gây co thắt phế quản,
phù nề niêm mạc ở đường hô hấp, gây bệnh bụi phổi bông
Bụi bông gây viêm da dị ứng, viêm bờ mi, kích thích hen
phế quản.
Điều trị: thuốc kháng histamin giảm tác hại bụi bông đối với
phổi; hít thở khí dung thuốc giãn phế quản
3.7- Bệnh phổi do bụi sợi bông (2)
37

Sợi khoáng nhân tạo gây:
•Xơ hoá phổi, ung thư phế quản, viêm thanh quản mạn tính
•Viêm kết mạc mắt, viêm mũi dị ứng, viêm họng
•Tiếp xúc với sợi khoáng có thể bị viêm da, mọc các mụn
cơm, sừng hoá da, viêm quanh móng
3.8- Bệnh phổi do bụi sợi khoáng nhân tạo
38

Bụi thuốc lá: Alcaloid. Nicotin gây:
-viêm mũi họng,
-hen suyễn, ho kéo dài, khó thở,
-viêm PQ mạn tính nghề nghiệp, hen PQ nghề nghiệp,
-viêm phổi quá mẫn,
-K phổi, K vòm họng,
-tăng nhịp tim, tăng HA.
3.9- Bệnh phổi do khói thuốc lá
39

4- Bệnh viêm phế quản mạn nghề nghiệp
40

Bệnh viêm phế quản mạn tính
41
Bệnh do tiếp xúc nghề nghiệp với các loại bụi, nồng độ bụi
vượt quá giới hạn tối đa cho phép, hoặc phải tiếp xúc với các
hơi, khí độc như SO2, H2S... có trong môi trường với thời
gian khoảng 3 năm.
Triệu chứng: phế quản tăng tiết gây ho, khạc đờm suốt
trên ba tháng mỗi năm và kéo dài trên hai năm.
Bệnh gây suy giảm chức năng HH, phát hiện ra qua đo chức
năng phổi.

Hen phế quản nghề nghiệp (1)
42
+ Bệnh hen phế quản NN: bệnh do toàn bộ hoặc một phần
các tác nhân ở nơi làm việc.
+ Nguyên nhân: Công nhân thường xuyên phải tiếp xúc
với các yếu tố dị nguyên.
+ Tác nhân gây bệnh thường gặp ở môi trường chăn nuôi,
phòng thí nghiệm, sản xuất hóa chất, xà bông, thuốc lá,
nhựa, cao su, làm đồ chơi, đồ gốm, thợ in, nông trường trà,
cafe, nhà máy chế biến gỗ, công nghiệp hóa dược...

Hen phế quản nghề nghiệp (2)
43
+ Bệnh tiến triển phức tạp, nhiều vấn đề chưa rõ.
+ Bệnh thường xuất hiện ở những công nhân đã có tiền sử
mắc bệnh hen hoặc có cơ địa dị ứng: khi ngừng tiếp xúc
trong môi trường lao động có yếu tố dị nguyên, triệu chứng
hen cũng mất dần.
Þ người lao động đã xác định hen NN nên ngừng tiếp
xúc với môi trường có yếu tố khởi phát.

5- CHẨN ĐOÁN - ĐIỀU TRỊ - PHÒNG NGỪA
BỆNH BỤI PHỔI NGHỀ NGHIỆP
Lắp đặt hệ thống hút cục bộ để hút bụi và khí độc
tại nguồn phát sinh
44

Đặc điểm chẩn đoán
và điều trị bệnh nghề nghiệp
•BNN là một căn bệnh mới phát triển, gắn liền với sự phát triển
của các ngành CN nên rất da dạng và phong phú,
•BNN có nhiều đặc điểm về nguyên nhân,LS,chẩn đoán,
điều trị dự phòng.
•Chẩn đoán bệnh nghề nghiệp
- Yếu tố tiếp xúc: Đây là yếu tố quyết định trong chuẩn
đoán bệnh nghề nghiệp. Tùy theo các yếu tố tiếp xúc mà
gây nên căn bệnh nghề nghiệp khác nhau.
- Thời gian tiếp xúc: Tối thiểu làm việc trong môi trường lao
động có tiếp xúc với yếu tố gây bệnh là 3 tháng.
45

Tiêu chuẩn chẩn đoán
•Chẩn đoán BNN đòi hỏi đến XN đặc hiệu, một số bệnh NNít
gặp thể lâm sang điển hình hoặc không có triệu chứng lâm
sàng rõ rệt
•Lâm sàng không rõ Þ cận LS quan trọng:
-Phải chụp phim X quangphổi theo kỹ thuật đã quy định
-Xét nghiệm máu
46

Điều trị bệnh Phổi Nghề nghiệp
47
-Một số BNN chưa có thuốc điều trị: Bệnh Bụi phổi Silic,
Bụi phổi Amiăng, Hen phế quản nghề nghiệp
-có bệnh vẫn tiến triển khi ngừng tiếp xúc: Bệnh Bụi phổi
Silic, Bụiphổi Amiăng
-có bệnh ngưng tiến triển khi ngừng tiếp xúc: Bệnh hen phế
quản nghề nghiệp

Điều trị bệnh Nghề nghiệp
48
•Một số BNN có thể điều trị khỏi ở giai đoạn sớm: nhiễm
độc Mn, Benzen, bụi phổi-bông…
•Một số BNN được xác định bệnh ngay cả khi chưa xuất
hiện triệu chứng LS: việc chỉ định điều trị không dễ dàng.
•Một số BNN không thể điều trị khỏi nếu còn tiếp xúc với
tác nhân gây bệnh hoặc khi tiếp xúc lại.

Nguyên tắc điều trị bệnh nghề nghiệp
•Ngừng tiếp xúc với yếu tố độc hại đã gây bệnh
•Thanh lọc mọi yếu tố độc hại nhâm nhập cơ thể
• Khiđiều trị khỏi bệnh, không nên trở lại làm việc tại
môi trường lao động cũ
•Nâng cao thải lọc, tăng tiết niệu, tăng tiết mồ hôi
•Điều trị bệnh từng giai đoạn, từng thể bệnh (cấp, mạn
tính; giai đoạn tiếp xúc, thấm nhiễm hay nhiễm độc)
49

Dự phòng bệnh nghề nghiệp
50
Có thể dự phòng BNN về những lý do sau:
•Có thể xác định được nguyên nhân (thành phần bụi, nồng độ
bụi, hàm lượng silic, cường độ tiếng ồn, nồng độ các khí
độc).
•Có thể tiếp cận người lao động, theo dõi, phát hiện và điều trị.
• Nếu có biện pháp phát hiện sớm, can thiệp sớm thì sẽ có
hiệu quả trong điều trị cũng như dự phòng bệnh.

Dự phòng bệnh nghề nghiệp
PPdự phòng chủ yếu bằng các biện pháp:
•Kỹ thuật: thay thế vật liệu, thông gió, dập nước…
•Y tế: khám tuyển, khám sức khỏe định kỳ, khám bệnh nghề
nghiệp.
•Cá nhân: sử dụng phương tiện phòng hộ đúng cách.
51

Tóm lại
•Bệnh bụi phổi NN: Bụi trong môi trường lao động
•Nguyên tắc chẩn đoán: điều kiện làm việc, biểu hiện
viêm đường hô hấp
•Điều trị: Không đặc hiệu
•Phòng ngừa: Vệ sinh MT lao động
52

Xin cảm ơn
53
Tags