Blood tranànusion àvvffv quy fgvdgff x đàm

nguyenhienyk45 7 views 27 slides Sep 05, 2025
Slide 1
Slide 1 of 27
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27

About This Presentation

D


Slide Content

AN TOÀN TRUYỀN MÁU Người hướng dẫn : Ths . BS Nguyễn T rung H iếu Học viên : N guyễn T hị N hư N gọc

Nguyên tắc truyền máu và chế phẩm máu I. Chỉ định truyền máu

I . Chỉ định truyền máu 1.Khối HC Chỉ định Thiếu máu + Cấp: Hb<70g/l + Mạn: Hb<50g/l Thay máu + Thalassemia: Hb<80g/l Truyền máu sơ sinh Cấy ghép cơ quan, tổ chức, SGMD, ƯCMD,… b . Các loại chế phẩm máu Máu toàn phần HC lắng HC lọc BC/ CMV(-)/ chiếu xạ HC rửa HC tia xạ HC đông lạnh HC Phenotype( nhóm máu hiếm) c. Lưu ý Lựa chọn loại chế phẩm HC phù hợp với nhu cầu Phù hợp hệ ABO Chú ý với các TH nhóm máu hiếm Liều: 5-20ml/kg  tăng Hb lên 2-3g/l Nên truyền mỗi đơn vị máu trong vòng 4h

I . Chỉ định truyền máu 2 . Khối TC Chỉ định Giảm số lượng TC: + Không XH: TC<10G/L + Có nguy cơ XH: TC< 50G/L - Giảm chất lượng TC - Các TH khác: PT sọ não, ECMO, chấn thương đa cơ quan,…(TC<100G/L) b . Các loại chế phẩm TC Pooled TC TC gạn tách c. Lưu ý Liều(TE): 0,5-1 đvi/10kg/TE ( 1 đvi nâng TC 10-15G/L đối với TE) Truyền ngay sau khi lấy khỏi máy lắc, nên hoàn thành trong 20-30p Phù hợp nhóm máu ABO Truyền TC kém hiệu quả trong TH: sốt, cường lach, DIC, NKH, KT kháng TC,…

I . Chỉ định truyền máu 3.Khối BC Chỉ định - Tình trạng nhiễm trùng không kiểm soát được bằng liệu pháp kháng sinh và có kèm giảm BC hạt< 0,5G/L b. Chế phẩm BC Khối BC hạt Khối BC hạt gạn tách Khối BC hạt gạn tách CMV(-) và chiếu xạ

I . Chỉ định truyền máu 4. Chế phẩm huyết tương Chỉ định Giảm áp lực keo Quá liều thuốc vtm K XHGTC có tắc mạch Thiếu một số thành phần protein huyết tương( albumin,..) mà chưa có chế phẩm thay thế Chảy máu do thiếu YTĐM RLĐM có giảm nặng Fibrinogen và các YTĐM b . Các loại chế phẩm huyết tương Huyết tương đông lạnh Huyết tương tươi đông lạnh Tủa lạnh yếu tố VIII c. Lưu ý Thời gian truyền và thời gian bảo quản của từng loại chế phẩm: + Huyết tương đông lạnh: truyền trong 30p, thời gian bảo quản tối đa 14 ngày + Huyết tương tươi đông lạnh: truyền trong vòng 30p, thời gian bảo quản tối đa 24h + Tủa lạnh yếu tố VIII: Sau phá đông cần được sử dụng trong 6h, thời gian bảo quản 12 tháng.

I . Chỉ định truyền máu 5. Các sản phẩm chiết tách từ protein huyết tương và chế phẩm tái tổ hợp b. Chế phẩm albumin Albumin 5% Albumin 25% Albumin Chỉ định: Giảm albumin <25g/l + Shock NK + Shock SXHD + VPM tiên phát Chọc hút hoặc dẫn lưu dịch màng bụng số lượng nhiều Thay huyết tương CCĐ: Chấn thương đầu (thiếu tưới máu não) c. Lưu ý Không cần làm hòa hợp MD, không cần bộ lọc Thận trọng khi dùng với mục đích nuôi dưỡng Truyền nhanh và nhiều alb 20% có nguy cơ tăng V tuần hoàn và OAP Liều: 0,5-1g/kg Thời gian truyền: + Shock:truyền trong 1h + Không shock: truyền trong 2-4h

I . Chỉ định truyền máu Khối cô đặc yếu tố VIII Chỉ định: + Hemophilia A + Bệnh von Willebrand Lưu ý: + Có thể sử dụng tại nhà + Tái huyền dịch cần truyền qua bộ lọc cùng đóng gói trong vòng 2h Khối cô đặc yếu tố IX Chỉ định: + Hemophilia B Lưu ý: + Có thể dùng tại nhà + Tái huyền dịch cần truyền trong vòng 2h Tổ hợp prothrombin cô đặc(PCC) Chỉ định: + Hemophilia B + Bệnh lý có PT kéo dài - Lưu ý: Không sử dụng cho BN có bệnh lý gan mật, ttrang bly có nguyên nhân huyết khối Khối cô đặc yếu tố VIIa tái tổ hợp Chỉ định: + Hemophilia A và B có xuất hiện chất ức chế( KT kháng yếu tố VIII hoặc IX) + Hemophilia mắc phải + Bệnh Glanzzman + Thiếu yếu tố VII bẩm sinh + Quá liều thuốc chống đông đường uống chống thrombin (rivaroxaban hoặc apixaban) b. Truyền các yếu tố đông máu

I . Chỉ định truyền máu Tiêm bắp Chỉ định: + Giảm Immunoglobulin BS hay mắc phải + Phòng bệnh lý MD ở BN có nguy cơ giảm MD + Phòng hoặc điều trị: viêm gan B, uốn ván,… Bản chất: IgG Điều chế: vaccin (viêm gan B) hoặc người trong giai đoạn hồi phục sau nhiễm bệnh (uốn ván, dại) Truyền TM Chỉ định: + Bệnh lý miễn dịch + Thiếu hụt miễn dịch gây NT nặng + Giảm Immunoglobulin máu BS hoặc mắc phải - Bản chất: là các chế phẩm Immunoglobulin được tinh chế có thể an toàn khi tiêm truyền TM c. Các chế phẩm globulin miễn dịch - Chỉ định: SGMD tiên phát hoặc bệnh cấp tính

II. Tai biến truyền máu

Xử trí tai biến truyền máu Tất cả bệnh nhân truyền máu phải được theo dõi sát 15p đầu và sau đó mỗi 30-60p cho đến khi chấm dứt truyền máu để sớm phát hiện và xử trí. Ngoài ra cần theo dõi tiếp 1h sau khi chấm dứt truyền máu Các bước đánh giá Ngưng ngay truyền máu Đánh giá BN, DHST, SpO2 Cấp cứu ABC Báo bác sĩ Kiểm tra bệnh nhân, túi máu, phù hợp nhóm máu và BN Giữ túi máu gửi ngân hàng máu kiểm tra nếu tai biến nặng

b. Theo dõi và ghi hồ sơ bệnh nhân truyền máu TD bệnh nhân truyền máu: DHST< SpO2, các DH tai biến truyền máu + 15p sau khi bắt đầu truyền máu + Sau đó đánh giá mỗi 30-60p trong suốt quá trình truyền + Sau chấm dứt truyền máu 1h Tốc độ truyền XN kiểm tra 30-60p sau truyền máu: HC, Hb, TC, ĐM Nếu có tai biến phải ngưng truyền máu, báo cáo bác sĩ xử trí cấp cứu Ghi hồ sơ

c. Điều trị tai biến truyền máu Các bước điều trị tai biến truyền máu cấp tính: Tạm ngưng truyền máu Đánh giá BN Cấp cứu ABC Xử trí tai biến theo phác đồ Kiểm tra bệnh nhân và túi máu Nếu truyền nhầm nhóm máu: gửi túi máu trở lại ngân hàng máu. Hội chẩn bệnh viện Điều trị tiếp theo nếu đúng bệnh nhân và phù hợp túi máu Báo cáo phản ứng thuốc ADR theo quy định.

III. Quy trình truyền máu

Xác định nhu cầu truyền máu bệnh nhân Báo cho bệnh nhân hay người nhà quyết định truyền máu Ghi vào bệnh án y lệnh truyền máu Xác định loại máu và số lượng Điền phiếu truyền máu: đúng, đủ, dễ đọc Lấy mẫu máu bệnh nhân( ống ghi rõ nhãn) để làm chứng nghiệm phù hợp(pư chéo): sau 24h gửi ống mới Gửi phiếu truyền máu và mẫu máu tĩnh mạch BN cho ngân hang máu Ngân hàng máu phát: lâm sàng Lâm sàng kiểm tra: Người bệnh( họ tên, băng đeo tay); Từng đơn vị máu( mã số có đúng trên phiếu); Hồ sơ( tên BN, nhóm máu, số lượng) Thực hiện truyền: làm đủ các xét nghiệm tại giường theo quy chế Ghi chú vào hồ sơ: phiếu truyền máu Theo dõi BN: TRƯỚC,TRONG và SAU khi truyền Quan sát và xử lý kịp thời trước mọi tai biến

TÌNH HUỐNG THƯỢNG KHẨN RẤT KHẨN CẤP KHẨN CẤP THƯỜNG QUY THỜI GIAN <10 PHÚT <15 PHÚT <60 PHÚT <180 PHÚT CHỈ ĐỊNH BGĐ/TTUA HCLO HTĐLAB MÁU CÙNG NHÓM MÁU CÙNG NHÓM MÁU CÙNG NHÓM NHM Định nhóm túi máu Định nhóm BN và túi máu Pư chéo một GĐ Định nhóm BN và túi máu Pư chéo một GĐ Định nhóm BN và túi máu 2PP Pư chéo 2 GĐ Sàng lọc KTBT KHOA LS Hoà hợp Hoà hợp Định nhóm Hoà hợp Định nhóm Hoà hợp

1 . Tốc độ và thời gian truyền máu Cần bắt đầu truyền máu trong vòng 30p từ lúc lấy đơn vị máu ra ngoài thiết bị hoặc hộp bảo quản quy định Thời gian truyền 1 đvi máu: trong vòng 4h Tốc độ truyền máu : + Truyền < 20 giọt (1ml)/p trong 15p đầu , sau đó tùy thuộc đánh giá tiên lượng về khả năng dung nạp tuần hoàn , hô hấp của người bệnh . + C hế phẩm huyết tương chứa yếu tố đông máu không bền vững (V,VIII) có thể truyền nhanh nhưng không quá 40g(2ml)/p + Điều chỉnh tốc độ truyền ở người có yếu tố nguy cơ ( suy hô hấp , sốt cao ,…) IV. Một số lưu ý trong truyền máu

2 . Một số lưu ý khác Máu và chế phẩm máu phải được bảo quản đúng điều kiện trong lưu trữ , vận chuyển và tại bệnh phòng H òa hợp miễn dịch Kiểm soát và phát hiện hư hỏng Sử dụng bộ dây truyền máu vô trùng , có kèm bầu lọc 170-200mcg, chỉ dùng 1 lần , sử dụng không quá 12h, sử dụng bộ dây mới khi truyền tiểu cầu Làm ấm máu truyền Hướng dẫn người bệnh theo dõi : khó chịu , sôt cao , rét run,… Đảm bảo chuyên môn của nhân viên thực hiên truyền máu Thuốc sử dụng khi truyền máu ( Nacl 0,9% có thể truyền chung đường với truyền máu ) Không truyền , tiêm bắp bất cứ dung dịch nào khi truyền máu , đặc biệt không được truyền dung dịch có canxi Theo dõi khi truyền máu : trước-15p-1h-kết thúc truyền-sau truyền Ghi hồ sơ

3. Lưu ý trong quy trình truyền máu Thực hiện đúng kỹ thuật vô khuẩn Chỉ truyền máu khi BN đã được làm định nhóm máu tại giường Định nhóm máu tại giường: MTP, chế phẩm HC, BC: sử dụng huyết thanh mẫu định lại nhóm máu ABO của người bệnh và sản phẩm máu sẽ truyền Đối với chế phẩm TC, huyết tương: sd huyết thanh mẫu định lại nhóm ABO của người bệnh và làm pư chéo giữa mẫu máu người bệnh và mẫu chế phẩm Cho BN đi tiêu, tiểu trước khi truyền Không truyền qua máy truyền dịch Khí lãnh máu đựng máu ở thùng trữ: 2-6 độ C Nếu truyền máu số lượng ít ở TSS, nhũ nhi thì cho V máu cần truyền theo y lệnh qua dây truyền máu vào bơm 50ml, bơm tiêm tự động Thay dây truyền máu sau mỗi đơn vị máu Khi truyền liên tục bộ dây truyền phải thay ít nhất sau 12h Máu lấy ra từ nơi bảo quản cho đến khi kết thúc không được quá 6h . Nếu ngưng truyền tạm thời túi máu, cần bảo quản trong tủ lạnh , chỉ truyền lại túi máu khi<4h

TỔNG KẾT Chỉ định truyền máu đúng Thực hiện truyền máu đúng quy trình: 3 ĐÚNG (ĐÚNG LÚC, ĐÚNG MÁU, ĐÚNG NGƯỜI BỆNH) Truyền máu đảm bảo nguyên tắc truyền máu Kịp thời nhận biết tai biến truyền máu và xử trí Thực hiện đúng quy trình khi gặp tai biến truyền máu Báo cáo ADR khi gặp tai biến truyền máu
Tags