Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul by Anh 3 Lang

Anh3Lang 1 views 116 slides Mar 25, 2025
Slide 1
Slide 1 of 116
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85
Slide 86
86
Slide 87
87
Slide 88
88
Slide 89
89
Slide 90
90
Slide 91
91
Slide 92
92
Slide 93
93
Slide 94
94
Slide 95
95
Slide 96
96
Slide 97
97
Slide 98
98
Slide 99
99
Slide 100
100
Slide 101
101
Slide 102
102
Slide 103
103
Slide 104
104
Slide 105
105
Slide 106
106
Slide 107
107
Slide 108
108
Slide 109
109
Slide 110
110
Slide 111
111
Slide 112
112
Slide 113
113
Slide 114
114
Slide 115
115
Slide 116
116

About This Presentation

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul by Anh 3 Lang

"Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul" là một cuốn sách học tiếng Thổ Nhĩ Kỳ độc đáo, được biên soạn bởi tác giả Anh 3 Lang, l�...


Slide Content

Cụm từ và câu tiếng Thổ
Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới
Istanbul
Anh 3 Lang

Copyright © 2025 bởi Anh 3 Lang

Tất cả quyền được bảo lưu. Không phần nào của ấn phẩm này được sao
chép, tái sản xuất, lưu trữ trong hệ thống truy xuất dữ liệu, hoặc truyền tải
dưới bất kỳ hình thức nào – điện tử, cơ học, photocopy, ghi âm hoặc bất
kỳ phương tiện nào khác – mà không có sự cho phép bằng văn bản của tác
giả hoặc nhà xuất bản, trừ trường hợp được luật bản quyền cho phép.

Tác giả: Anh 3 Lang
Tên sách: Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
Xuất bản lần đầu: Tháng 3 năm 2025
Nhà xuất bản: Self Publishing
ISBN:
GGKEY: 1S7X1ADS7SY

Mọi thắc mắc liên quan đến bản quyền hoặc yêu cầu sử dụng nội dung
xin vui lòng liên hệ:

Email: [email protected]
Địa chỉ: Xã Mỹ Thọ, Huyện Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam
Lưu hành tại: Ấn bản điện tử trên Google Play Books Việt Nam và quốc
tế.

Lời đề tặng
"Gửi đến những tâm hồn yêu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ,

Quyển sách này là hành trình tôi cùng bạn bước qua từng câu nói, từng
sắc thái của Cất cánh tới Istanbul. Hy vọng nó không chỉ là công cụ học
tập, mà còn là nguồn cảm hứng để bạn chạm đến ngôn ngữ theo cách riêng
của mình. Trân quý!"

Anh 3 Lang

Mục lục
Lời đề tặng ..................................................................................................... v
Mục lục ......................................................................................................... vii
Lời tựa ........................................................................................................... ix
Lời mở đầu ................................................................................................... xi
Lời cảm ơn ................................................................................................... xv
Giới thiệu .................................................................................................. xviii
Cất cánh tới Istanbul .................................................................................. 20
Về tác giả ................................................................................................... 115

Lời tựa
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ không chỉ là một ngôn ngữ, mà còn là cánh cửa dẫn
ta vào những thế giới mới – nơi câu chuyện, cảm xúc và văn hóa hòa
quyện. Với "Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul",
tôi mong muốn mang đến cho bạn đọc một hành trình học tập độc đáo, nơi
từng cụm từ, từng câu thoại trong bộ phim đình đám Cất cánh tới Istanbul
không chỉ giúp bạn nắm bắt ngôn ngữ, mà còn khơi gợi sự tò mò và niềm
vui khám phá.

Quyển sách này ra đời từ đam mê với tiếng Thổ Nhĩ Kỳ và tình yêu
dành cho nghệ thuật kể chuyện qua phim ảnh. Mỗi trang sách là một mảnh
ghép, được chọn lọc và biên soạn kỹ lưỡng, để bạn không chỉ học mà còn
cảm nhận được nhịp điệu sống động của ngôn ngữ. Dù bạn là người mới
bắt đầu hay đã thành thạo, tôi hy vọng cuốn sách sẽ trở thành người bạn
đồng hành đáng tin cậy, giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp và gần gũi hơn
với tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Hãy cùng tôi bước vào thế giới của Cất cánh tới Istanbul, nơi tiếng Thổ
Nhĩ Kỳ không chỉ là từ ngữ, mà còn là cảm hứng. Chúc bạn tìm thấy niềm
vui và ý nghĩa qua từng dòng chữ!

Anh 3 Lang

Lời mở đầu
Chào bạn,

Khi bạn cầm trên tay quyển sách này, tôi tin rằng bạn đang sẵn sàng
cho một chuyến đi thú vị – không chỉ để học tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, mà còn để
đắm mình vào những khoảnh khắc đáng nhớ của Cất cánh tới Istanbul. Bộ
phim không chỉ là một tác phẩm điện ảnh, mà còn là nguồn tài nguyên
sống động để chúng ta khám phá cách ngôn ngữ được sử dụng trong đời
thực: từ những câu thoại ngắn gọn đầy ẩn ý, đến những cụm từ mang đậm
màu sắc cảm xúc.

Trong quá trình biên soạn, tôi đã xem đi xem lại Cất cánh tới Istanbul
không biết bao nhiêu lần, ghi chép tỉ mỉ từng câu nói, từng cụm từ mà tôi
tin rằng sẽ giúp bạn học tiếng Thổ Nhĩ Kỳ một cách tự nhiên và hiệu quả
nhất. Quyển sách không chỉ đơn thuần là danh sách từ vựng hay ngữ pháp
khô khan, mà là một tập hợp những “viên ngọc ngôn ngữ” được lồng ghép
trong bối cảnh phim ảnh – nơi mà ngữ điệu, ý nghĩa và cảm xúc hòa
quyện.

Tôi thiết kế cuốn sách này với hy vọng bạn sẽ tìm thấy sự gần gũi và
thực tế. Mỗi chương là một cánh cửa, đưa bạn đến gần hơn với cách người
bản xứ sử dụng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, từ những câu giao tiếp hàng ngày đến
những biểu đạt độc đáo mà bạn khó tìm thấy trong sách giáo khoa truyền
thống. Hơn nữa, tôi đã cố gắng giải thích rõ ràng, kèm theo ví dụ và gợi ý
để bạn có thể áp dụng ngay lập tức vào cuộc sống của mình.

Hãy để Cất cánh tới Istanbul trở thành người thầy đặc biệt của bạn, và
quyển sách này là cuốn sổ tay đồng hành. Đừng ngần ngại ghi chú, thử
nghiệm, thậm chí sáng tạo thêm từ những gì bạn học được. Tiếng Thổ Nhĩ

Kỳ không phải là đích đến, mà là con đường – và tôi rất vui được cùng
bạn bước đi trên con đường ấy.

Bắt đầu nào!

Anh 3 Lang

Lời cảm ơn
Quyển sách "Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới
Istanbul" không thể hoàn thành nếu không có sự hỗ trợ và đồng hành từ rất
nhiều người mà tôi luôn trân quý.

Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến đội ngũ sản xuất bộ
phim Cất cánh tới Istanbul – các đạo diễn, biên kịch, diễn viên và tất cả
những người đã tạo nên một tác phẩm tuyệt vời, làm nguồn cảm hứng lớn
cho cuốn sách này. Chính những câu thoại đầy sức sống trong phim đã
khơi dậy ý tưởng và đam mê để tôi bắt tay vào dự án này.

Tôi cũng muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè,
những người luôn ủng hộ tôi trong suốt hành trình viết sách. Sự động viên,
góp ý và kiên nhẫn của các bạn đã tiếp thêm động lực để tôi hoàn thiện
từng trang sách. Đặc biệt, cảm ơn những người bạn đã dành thời gian đọc
bản thảo, chia sẻ ý kiến quý giá để cuốn sách trở nên tốt hơn.

Không thể không nhắc đến đội ngũ biên tập và xuất bản, những người
đã làm việc không mệt mỏi để biến ý tưởng của tôi thành hiện thực. Sự
chuyên nghiệp và tận tâm của các bạn là yếu tố quan trọng giúp quyển
sách này đến được tay bạn đọc.

Cuối cùng, tôi xin gửi lời tri ân đặc biệt đến bạn – những độc giả đã lựa
chọn cuốn sách này. Chính sự tin tưởng và ủng hộ của các bạn là nguồn
động lực lớn nhất để tôi tiếp tục sáng tạo và chia sẻ. Hy vọng rằng "Cụm
từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul" sẽ mang lại cho
bạn nhiều giá trị và niềm vui như tôi đã trải nghiệm khi viết nó.

Từ tận đáy lòng,

Anh 3 Lang

Giới thiệu
Bạn đã bao giờ nghĩ rằng việc học tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có thể giống như
xem một bộ phim hấp dẫn – vừa thú vị, vừa tự nhiên, lại đầy cảm hứng?
Với "Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul", tác giả
Anh 3 Lang đã biến ý tưởng ấy thành hiện thực, mang đến một cách tiếp
cận hoàn toàn mới mẻ để chinh phục ngôn ngữ toàn cầu này.

Dựa trên bộ phim nổi bật Cất cánh tới Istanbul, quyển sách không chỉ
là tập hợp những cụm từ và câu thoại đặc sắc, mà còn là cầu nối giúp bạn
hiểu sâu hơn về cách tiếng Thổ Nhĩ Kỳ được sử dụng trong đời sống thực
tế. Từng trang sách được Anh 3 Lang chăm chút tỉ mỉ, kết hợp giữa giải
thích dễ hiểu, ví dụ sinh động và gợi ý ứng dụng thực tiễn, để bạn không
chỉ học mà còn cảm nhận được sức sống của ngôn ngữ qua từng dòng chữ.

Dù bạn là người yêu thích phim ảnh, một học viên đang tìm cách cải
thiện tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, hay đơn giản là muốn khám phá điều gì đó mới
mẻ, cuốn sách này sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng. Nó không đòi hỏi
bạn phải giỏi sẵn, mà chỉ cần bạn sẵn sàng mở lòng và bước vào hành
trình.

Hãy để Cất cánh tới Istanbul dẫn dắt bạn qua những câu chuyện, và để
Anh 3 Lang giúp bạn nắm bắt từng khoảnh khắc ngôn ngữ đáng giá. Chào
mừng bạn đến với một cách học tiếng Thổ Nhĩ Kỳ không giống ai!

20
Cất cánh tới Istanbul
Cuộc gặp tình cờ ở sân bay dẫn hai người đã kết hôn đến với
một đêm khó quên đầy phấn khích, khao khát và cám dỗ ở Thành
phố New York.
İstanbul'dan kalkan AEN759 sefer sayılı uçak iniş yapmıştır.
Chuyến bay AEN759 từ Istanbul đã hạ cánh.

Bagajlar dokuz numaralı Bagaj Alım alanından alınabilir.
Vui lòng lấy hành lý ở Khu nhận hành lý số 9.

İstanbul'dan kalkan AEN759 sefer sayılı uçak iniş yapmıştır.
Chuyến bay AEN759 từ Istanbul đã hạ cánh.

Bagajlar dokuz numaralı Bagaj Alım alanından alınabilir.
Vui lòng lấy hành lý ở Khu nhận hành lý số 9.

Burada kimse yok. Sorun yok.
Không có ai ở đó, nhưng không sao.

Sağ olun.
Cảm ơn nhiều.

Leni Newman, lütfen Kayıp Eşya bölümüne gelin.
Leni Newman, xin hãy đến phòng thất lạc và tìm lại đồ đạc.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
21
Onu ilk gördüğümde böyle tuhaf bir şey hissettim.
Tôi cảm thấy có gì đó kỳ lạ khi nhìn thấy cô ấy lần đầu tiên.

Kilitlendim resmen.
Tôi thấy choáng ngợp.

Sonra içimden bir ses bana dedi ki
Rồi giọng nói trong đầu tôi vang lên:

"Mehmet, tamam oğlum, aradığın kız bu.
"Mehmet, đây rồi. Đây là người mà mày tìm kiếm.

Sen başka bir yerde birisini arama."
Đừng tìm đâu xa làm gì".

O benim hayatıma girmeseydi
şu anda bambaşka bir yerde olurdum.
Nếu cô ấy không bước vào đời tôi, tôi đã không ở đây.

Pardon!
Anh gì ơi?

Yardım eder misiniz lütfen?
- Anh giúp tôi được không?

- Sorun nedir? - Bu bavulumun aynısı ama benim değil.
- Sao thế? Vali giống thế này, nhưng đây không phải của tôi.

- Emin misiniz? Baktınız mı? - Evet, ben...
- Chắc chứ? Cô kiểm tra chưa? - Rồi, tôi…

- Banda da baktınız mı? - Evet.

Anh 3 Lang
22
- Cô tìm hết băng chuyền chưa? - Rồi.

87-36. Tüm bavullar bantta mı?
87-36. Cho hết lên băng chuyền chưa?

Evet, tüm bavullar indirildi.
Rồi. Tất cả được chất lên rồi.

- Evet. Tüm bavullar burada. - Öyle mi?
- Ừ. Tất cả ở đây rồi. - Vậy sao? Hết rồi ư?

- Hepsi burada. - Pardon.
- Xin lỗi. - Xin lỗi?

- Bavulunuzu mu arıyorsunuz? - Evet.
- Cô đang tìm hành lý à? - Vâng.

- Sanırım birisi aldı. - Gördünüz mü? İşte.
- Chắc có người lấy rồi. - Thấy chưa? Đúng rồi đó.

Tüm bavullar çıkmış. Kayıp Eşya bölümüne bakın.
Bọn tôi chất lên hết rồi. Cô đến quầy Tìm hành lý thất lạc đi.

Hemen şurada.
- Ngay đằng kia. Qua đó đi.

Biri benim bavulumu aldı gitti mi ya?
- Ai đó đã lấy hành lý của tôi sao?

Pardon, Türk müsünüz?
Cô là người Thổ Nhĩ Kỳ à?

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
23
Yani çok saçma oldu tabii şu an.
Nghe thật ngớ ngẩn. Cô vừa…

Bir anda Türkçe konuşunca, şey...
Tự dưng cô nói tiếng Thổ Nhĩ Kỳ và…

Esasen ben gördüm
Tôi đã thấy vali của cô,

fakat güvenlikte kalmak durumunda kaldım, o yüzden
yetişemedim.
nhưng tôi đang ở chỗ an ninh, nên không lấy nó được.

Ya sizin ne suçunuz var canım?
Không phải lỗi của anh.

Bavulum kaybolursa ben biterim, mahvolurum.
Tôi mà làm mất vali thì tôi tiêu đời.

Tamam, sakin olun.
Bình tĩnh đi.

Alan er geç kendi valizi olmadığını fark edecektir.
Người xách cái vali đó sẽ biết nó không phải của họ thôi.

Üstünde böyle bir telefon numaranız, adresiniz var mıydı?
Cô có ghi số điện thoại hay địa chỉ lên đó không?

Telefonumla cüzdanım da bavulda.
Điện thoại và ví của tôi ở trong đó.

Etiket var mı valizin bir yerinde?

Anh 3 Lang
24
Cái này có gắn thẻ không?

Var.
Có.

Ama silik.
- Nhưng nó mờ rồi.

Bakabilir miyim?
- Tôi xem nhé?

Chris...
Chris…

Christopher Louis.
Christopher Louis.

- Çok teşekkür ederim. - Rica ederim, ne demek.
Cảm ơn rất nhiều. Rất hân hạnh.

Bulacağız, merak etmeyin.
Ta sẽ tìm ra nó. Đừng lo.

Çalıyor.
Đổ chuông này.

- Dragon Gift Shop'a ulaştınız. - Alo?
- Cảm ơn vì đã gọi cho Tiệm Quà Rồng. - A lô?

İngilizce için "9" u tuşlayın.
Đối với tiếng Anh, hãy nhấn "9".

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
25
Dragon Gift Shop.
Tiệm Quà Rồng.

Otomatik cevap. "Dragon Gift Shop" dedi, sonra Çinceye geçti.
Máy trả lời tự động. "Tiệm Quà Rồng", rồi tới tiếng Trung.

Hiçbir şey anlamadım.
Tôi chả hiểu gì.

Manhattan'da Chinatown'a yakın bir dükkân.
Cửa hàng ở Manhattan. Gần khu phố Tàu.

Ben nasıl gideceğim şimdi Chinatown'a?
Làm sao tôi đến được khu phố Tàu đây?

Yani esasen ben o tarafa gidiyorum.
Thật ra tôi sẽ đi hướng đó.

Yani oralara yakın bir yere gidiyorum. İsterseniz sizi de
bırakabilirim.
Tôi tới khu đó.
- Tôi có thể cho cô đi nhờ.

Chinatown'a gidiyorsunuz?
- Đến khu phố Tàu à?

Yoksa yardımcı olmak için mi söylüyorsunuz?
Hay anh chỉ đang cố giúp tôi?

Bunun ne önemi var ki şu anda?
Có quan trọng không?

Anh 3 Lang
26
Yok ya, kaç saattir uçtunuz zaten.
Thôi, tôi đã bay suốt nhiều giờ rồi.

Sağ olun. Bir şekilde hallederim.
Cảm ơn anh. - Tôi tự lo được.

Bakın, hiç önemli değil. Ben sizi bırakırım.
- Tôi không phiền đâu.
Tôi sẽ đưa cô đến đó,

İşiniz hallolsun, sonra gideceğim yere giderim.
ta sẽ giải quyết, và tôi đi đường tôi.

Önemli değil.
Không sao cả.

Onu ilk gördüğümde zaten tanıyorum gibi hissettim.
Lần đầu tiên thấy anh ấy, tôi có cảm giác tôi đã biết anh ấy rồi.

"Nereden çattım?" diyorsunuz, değil mi?
Anh có thể sẽ hối hận đó.

Hayır, kesinlikle söylemiyorum. Çünkü benim de başıma geldi
birkaç kere.
Không. Tôi cũng bị như vậy vài lần rồi.

Hani insan bilir ya, "Benim bu adamla bir hikâyem olacak" diye.
Bạn biết cảm giác: "Mình sẽ có gì đó với anh chàng này" chứ?

Öyle bir his.
Đó là cảm giác của tôi.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
27
Buyurun.
Đi thôi.

Bazen düşünüyorum,
o gün onunla tanışmasaydım,
Đôi khi tôi tự hỏi cuộc sống của tôi sẽ ra sao

onunla gitmeseydim,
şimdi nasıl bir hayatım olurdu diye.
nếu hôm đó tôi không gặp anh ấy, không đi cùng anh ấy.

Chinatown'dan birkaç blok uzakta bırakacağım.
Tôi xe lái qua khu phố Tàu vài dãy nhà.

Bu yol kapalı.
Đằng kia đóng rồi.

- Yani... - Peki.
Vậy thì… - Được.

- Olur mu? - Olur.
- Được chứ? - Ừ.

Burası da çok tanıdık. Daha önce gelmişim gibi.
Trông quen ghê, cứ như tôi từng đến đây rồi.

Filmlerden herhâlde. Birkaç yüz filmde izleyince...
Chắc là vì hàng trăm bộ phim tôi đã xem.

O kadar Amerikan filmi izleyince normal.
Ừ, xem nhiều nên nghĩ vậy cũng là chuyện thường.

Anh 3 Lang
28
- E, burası. - Burası mı?
- Là chỗ này. - Phải không?

Boğaz ağrınız için bunu deneyin. Çok etkilidir.
Hãy thử cách này để chữa đau họng. Nó rất hiệu quả.

Fiyatların hepsini burada görebilirsiniz.
Bạn có thể xem tất cả giá ở đây.

Merhaba, bu bavul sizin mi?
Xin chào. Cái vali này của cô à?

Evet!
- Ôi! Vâng! - Xin lỗi.

Evet, kocamın bavulu.
Vâng! Hành lý của chồng tôi!

İyi ki getirdiniz. Alayım.
Ơn trời! Để tôi lấy cho.

Hayır, bekleyin. Onun bavulu da kocanızda. Kendisi nerede?
Không! Đợi đã! Chồng cô cầm hành lý của cô ấy. Anh ấy đâu?

- Fenghua! - Ne?
- Phượng Hóa! - Cái gì?

- Hemen buraya gel. - Ne oldu?
- Đến đây ngay. - Họ nói gì vậy?

Merhaba. Bizim bavulumuz kocanızda.
Chào. Chồng cô giữ hành lý của chúng tôi.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
29

Bununla aynı renk.
Ý tôi là, cùng một màu.

Havaalanından almış. Kocanız nerede? Anlıyor musunuz?
Anh ấy lấy từ sân bay. Anh ấy đâu? Cô hiểu không?

Babamı ara. Bavullarını istiyorlar.
Gọi bố đi mẹ. Họ muốn hành lý.

Tamam.
Được rồi.

Baban mı? Babanı ara.
Bố cháu à? Gọi bố cháu đi.

Teşekkürler.
Ừ. Được, cảm ơn.

Teşekkürler.
Được rồi. Cảm ơn.

Alo? Biri bavulunu getirdi.
A lô? Có người mang vali của anh đến đây.

Hmm. Şimdi... Şimdi neredesin?
Anh đang ở đâu?

Tamam. Onlara söylerim. Görüşürüz.
Được rồi. Ở đâu? Được rồi. Tạm biệt.

Marshall City Hotel.

Anh 3 Lang
30
Khách sạn Marshall City.

- Kocam ve bavulunuz orada. - Tamam.
Chồng tôi ở đó.
- Hành lý của cô ở đó. - Được.

E, ne yapacağız?
Giờ thì sao?

E, ne yapacağız? Otele gideceğiz.
Giờ ta sẽ đến khách sạn đó.

Yok. Seni çok yordum. Gerçekten gerek yok.
- Chắc anh mệt rồi. Không cần đâu.

Olur mu canım? Buraya kadar gelmişiz, bırakmayız.
- Mệt gì đâu. Ta đã đến tận đây rồi.

Almadan dönmeyelim.
Tôi sẽ không đi cho đến khi ta lấy được.

Ama benim biraz karnım aç.
Nhưng tôi thấy hơi đói.

Bir şeyler yiyelim mi?
Ta ăn gì nhé?

Olur.
Được.

- Buyurun. - Sağ olun.
- Của cô đây. - Cảm ơn.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
31

- Merhaba. - Bir simit, bir sosisli.
- Chào! - Chào. Một bánh quy xoắn, một hotdog.

Artık hesabıma yazarsın.
Tôi trả lại anh sau nhé.

Oo, anlaşıldı.
Hiểu rồi.

Sen yolunu bulmuşsun demek ki. New York gezisini böyle
tamamlayacaksın.
Đúng là cách tuyệt vời để chi trả cho chuyến đi đến New York.

Pardon.
Xin lỗi.

Evet. Hı hı.
Çünkü New York'a yabancıları kandırıp bavul peşinden
koşturmak için geldim.
Ừ. Tôi đến New York để lừa người lạ và bắt họ đuổi theo hành lý
của tôi.

Bence birilerini kandırmaya ihtiyacın yok.
Cô cần gì lừa ai đâu.

Sana burada yemek ısmarlayacak milyon tane adam vardır.
Phải có hàng triệu người ở đây muốn mời cô ăn tối ấy chứ.

Ha, bu iltifat mı?
Đó là lời khen à?

Anh 3 Lang
32
Hayır, kesinlikle. İltifat değil.
Không, dĩ nhiên là không.

Flört mü ediyorsun benimle?
Anh đang tán tôi à?

Kesinlikle. Ben evliyim.
- Rõ ràng là không. Tôi có vợ rồi.

Ha. Güzel.
Vâng. - Tốt.

Yanlış anlaşılmak istemem. Ben de evliyim.
- Đừng hiểu lầm. Tôi cũng có chồng rồi.

Tamam, güzel o zaman.
Được thôi, vậy thì tốt.

Marshall City Hotel'e hoş geldiniz. Nasıl yardım edebilirim?
Chào mừng đến khách sạn Marshall City.
Tôi có thể giúp gì?

Merhaba. Bay Chang'i arıyoruz. Acaba burada mı?
Chào. Chúng tôi đang tìm anh Chang.
Anh ấy có ở đây không?

Ya da böyle bir bavul bıraktı mı?
Anh ấy có để lại cái vali thế này không?

Chang mi? Az önce aradı.
Chang! Anh ấy vừa gọi.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
33
Yarın sizin bavulunuzla gelecekmiş.
Anh ấy nói ngày mai sẽ đem vali của cô đến.

Yarın mı? Hadi ama.
Ngày mai? Thôi nào.

Tekrar arar mısınız? Bavulu şimdi almamız lazım.
Gọi lại được không? Bọn tôi cần cái vali đó ngay.

Üzgünüm ama numarası bende yok.
Tôi xin lỗi, nhưng tôi không có số của anh ấy.

Peki, bu sizde kalabilir mi?
Được rồi. Bà có thể giữ cái này không?

Ama lütfen benimkini getirmezse vermeyin.
Đừng đưa cho anh ấy nếu anh ấy không trả vali của tôi.

Tabii.
Chắc chắn rồi.

Bir oda tutmak istiyorum.
Tôi thuê một phòng được không?

Tabii ki.
Tất nhiên rồi.

- Burada mı kalacaksın? - Evet, başka çarem var mı?
- Cô sẽ ở lại đây à? - Tôi còn có lựa chọn nào khác à?

Eminsin? Ne bileyim, başka bir yer de bakabilirdik sana.
Cô chắc chứ? Ta có thể tìm chỗ khác.

Anh 3 Lang
34

En romantik odamı vereceğim.
Tôi sẽ cho cô căn phòng lãng mạn nhất

Marilyn Monroe ve Arthur Miller kalmış bu odada.
mà Marilyn Monroe và Arthur Miller từng ở.

- Hadi canım. - Pasaport lütfen.
- Không thể nào! - Cho tôi mượn hộ chiếu.

Buyurun.
Đây.

John Lennon?
John Lennon?

Ne onurlu bir adam.
Một người đàn ông tuyệt vời.

Teşekkürler.
Cảm ơn.

- Ne demek. - Sağ olun.
- Hân hạnh. - Vâng, cảm ơn.

Ne demek.
- Tất nhiên rồi.

Artık seni de azat edeyim. Çok teşekkür ederim.
- Tôi nên trả tự do cho anh thôi.
- Cảm ơn rất nhiều.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
35
Evet, veda zamanı.
- Phải, đến lúc nói lời tạm biệt rồi.

Evet, artık arkadaşına git. Çok tuttum seni.
Tới chỗ bạn anh đi. Tôi giữ anh lại lâu quá rồi.

Yo, ben de çok keyif aldım.
Không, tôi rất hân hạnh.

Esas ben sana teşekkür ederim.
Tôi nên cảm ơn cô mới đúng.

Peki, New York'ta iyi eğlenceler.
Được. Chơi vui ở New York nhé.

Sana da iyi eğlenceler. Ayrıca iş görüşmende başarılar.
Cô cũng thế. Chúc may mắn ở buổi phỏng vấn.

Teşekkürler.
Cảm ơn.

- Memnun oldum. - Ben de.
- Rất vui được gặp. - Tôi cũng vậy.

E... Ya, telefonunla bir...
Cho tôi xin số của anh…

Eğer yarın getirmezse valizini ne olacak adam?
Nếu ngày mai anh ấy không mang vali cho cô thì sao?

Bilmem.
Tôi không biết.

Anh 3 Lang
36

E, ne yapalım yani?
Anh nghĩ ta nên làm gì?

- Pardon. - Buyurun.
- Xin lỗi? - Sao vậy?

Ben de bir oda tutabilir miyim?
Cho tôi thuê một phòng nữa được không?

Harika!
Tuyệt.

Bu yakışıklı beyefendiye John'ın odası yakışır.
Phòng của John dành cho anh chàng trẻ đẹp này.

Teşekkürler.
Cảm ơn.

Emin misin?
- Anh chắc chứ?

Pasaport lütfen.
- Cho tôi mượn hộ chiếu.

E, şimdi bu kadar yol gelmişken
John Lennon'ın kalmış olduğu odada kalmamak da olmazdı.
Đến tận đây rồi thì phải ở căn phòng mà John Lennon từng ở chứ.

Teşekkürler.
Cảm ơn.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
37
Teşekkürler.
Cảm ơn.

Benim adım Rose.
Tên tôi là Rose.

Roof Top Caz Barı'nı çok tavsiye ederim.
Tôi đặc biệt giới thiệu quán bar nhạc jazz trên sân thượng của
chúng tôi.

New York'un en iyi caz barıdır.
- Được. - Quán tuyệt nhất Quả Táo Lớn đó.

Tamam. Sağ ol Rose.
Được. Cảm ơn bà, Rose.

Ne demek.
- Rất hân hạnh.

Sağ ol.
- Cảm ơn.

Yukarıda bir şeyler içeceğim.
Tôi sẽ lên sân thượng uống rượu.

E, madem o kadar övdü...
Vì bà ấy đã khuyên ta nên thử.

Eğer sen de gelmek istersen...
Thích thì lên cùng nhé.

Yok ya, ben gelmesem daha iyi.

Anh 3 Lang
38
Không, tốt hơn là không.

- Neden? - E, dinlenirim biraz.
- Tại sao? - Tôi sẽ nghỉ ngơi.

Bir şey mi oldu?
Có chuyện gì sao?

Yani, New York, roof top, baş başa içki...
New York, trên sân thượng, uống cùng nhau…

E?
Thì sao?

Bence beceremeyeceğiz.
Đó sẽ là một thất bại lớn.

Yani, neyi beceremeyeceğiz, anlamadım. Alt tarafı bir şeyler
içeceğiz.
Một thất bại lớn là sao? Ta uống với nhau, vậy thôi.

Diyelim ki geldim seninle bir şey içmeye.
Cứ cho là tôi đi uống rượu với anh,

Karın ne diyecek buna?
vợ anh sẽ nói sao?

Nasıl ne diyecek?
Ý cô là sao?

Karımın bir şey demesini gerektirecek bir durum mu var ortada?
Có lý do gì để vợ tôi nói không?

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
39

Bilmem, var mı?
Tôi không biết. Có không?

Bilmem.
Tôi chịu.

Yok.
Không.

İçin rahat olsun, ben karısını aldatacak bir adam değilim.
Yên tâm, tôi không phải người lừa dối vợ.

Asla.
Tôi không bao giờ làm thế.

Bayağı iddialı laflar.
Mạnh mồm đấy.

E, insan kendini bildikten sonra lafın iddiası olmaz.
Nếu cô hiểu mình thì không.

Hakikaten ben bu arada... Başka bir niyetim yok.
Tôi thật sự không có ý đồ nào khác.

Yukarıda olacağım, bir şeyler içeceğim.
Tôi sẽ lên lầu uống rượu.

Eğer gelmek istersen beklerim.
Cô cứ thoải mái lên cùng.

Senin yok, onu anladık.

Anh 3 Lang
40
Tôi hiểu anh không có ý đồ khác.

Benim başka niyetlerim varsa?
Nhưng nếu tôi có thì sao?

Merhaba.
Xin chào.

Merhaba Rose. Yardımın lazım.
Chào Rose. Tôi cần bà giúp.

Yakınlarda kıyafet satan bir mağaza var mı acaba?
Bà có biết cửa hàng nào quanh đây để tôi mua quần áo không?

Ama ancak yarın bavulum gelince ödeyebilirim.
Nhưng ngày mai có vali tôi mới trả tiền được.

- Merhaba. Ne alırsınız? - Merhaba. Su alayım.
- Chào anh bạn. Anh muốn uống gì? - Chào. Cho tôi một cốc
nước nhé?

Efendim? Ne dediniz?
Tôi xin lỗi, sao cơ?

Su. Bu.
- Nước. Cái này.

- Su mu? Evet, tabii. - Evet, su.
- À, nước. Ừ, được thôi. Phải, nước.

- Buyurun. - Hayır. Şişe su olsun lütfen.
- Của anh đây. - Không, xin lỗi. Cho tôi nước đóng chai.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
41

Şişe mi? Tamam, şişe.
Nước đóng chai? Được.

Buyurun.
- Của anh đây.

- Teşekkürler. - Rica ederim.
- Cảm ơn. Không có gì.

Rock star, su mu içiyorsun?
- Ngôi sao nhạc rock lại uống nước ư?

Yok. Seni bekliyordum.
KHÔNG. - Tôi đang đợi cô thôi.

Böyle giyineceğini bilseydim ben de ona göre bir şeyler giyerdim.
Nếu biết cô ăn diện thế này thì tôi cũng sẽ làm thế.

Nereden buldun bu arada?
Cô lấy bộ này ở đâu vậy?

Aşağıdan.
Ở tầng dưới.

Kadın müthiş. Kayıp eşyalardan aşağıda bir mağaza kurmuş.
Cô ấy tuyệt lắm. Cô ấy bán đồ thất lạc dưới đó.

Görmen lazım, müthiş şeyler var.
- Anh phải xem đồ cô ấy bán đi.

Harika.

Anh 3 Lang
42
- Tuyệt.

Yüzün de gülüyor.
Cô trông có vẻ vui.

- Bir şeyler içersem daha da iyi olacağım. - Tabii.
- Uống vào tôi còn vui hơn. - Được.

- Merhaba. - Merhaba.
- Xin chào. - Xin chào.

- Rock starlar gibisiniz. - Çok teşekkürler.
- Chà! Trông cô đẹp lắm. - Cảm ơn rất nhiều.

- Sizin de saçınız çok hoş. - Teşekkürler.
- Tóc anh đẹp lắm. - Cảm ơn.

Ne alırsınız?
Cô muốn uống gì?

Tavsiyeniz var mı?
Anh có gợi ý gì không?

Tabii, margaritamız harikadır.
- Có, margarita của chúng tôi ngon lắm.

- Harika, ondan alayım. - Tabii, harika bir seçim.
- Tuyệt. Cho tôi một ly. Lựa chọn không tồi.

Siz ne alırsınız efendim?
Còn anh? Anh muốn uống gì?

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
43
- Bira alayım. - Bira.
- Cho tôi bia. - Được.

Fıçı mı, şişe mi?
Bia tươi hay bia chai?

- Şişe. - Şişe.
- Chai nhé. - Chai.

Buyurun.
- Của anh đây.

- Sağ ol. - Ne demek.
- Cảm ơn anh bạn. Không có gì.

E, sen şimdi tam olarak ne tasarlıyorsun?
Cô thiết kế cái gì vậy?

Takı tasarımıyla başladım. Şimdi saç ve gelin başı aksesuarları
tasarlıyorum.
Tôi bắt đầu với trang sức.
Giờ tôi thiết kế phụ kiện tóc và mũ cô dâu.

Daha önce Milano'da bir markayla iş birliğim oldu. Sonra
Londra'da.
Tôi hợp tác với một thương hiệu ở Milan, rồi ở London.

Şimdi de buradayız. Bakalım.
- Và giờ tôi ở đây. Chúng ta hãy cùng xem nhé.

Sen bayağı iyisin demek ki. Yani pek anlamam bu işlerden ama...
- Vậy là cô khá giỏi. Tôi không hiểu thứ này, nhưng vẫn…

Anh 3 Lang
44

- Buyurun. Afiyet olsun. - Teşekkürler.
Của cô đây.
- Chúc ngon miệng. - Cảm ơn.

Şerefe...
Cụng ly nào.

Ryan demek geldi sana içimden.
Tôi muốn gọi anh là "Ryan".

Ryan?
Ryan?

Peki.
Được.

Güzel, olur.
Hay lắm. Hợp với tôi đó.

Ben sana ne diyeyim peki?
Tôi nên gọi cô là gì?

- Samantha. - Samantha?
Samantha. Samantha?

- Şerefe Ryan. - Şerefe Samantha.
- Cạn ly nào, Ryan. - Cạn ly nào, Samantha.

Ryan, seninle bir anlaşma yapalım mı?
Hay ta thỏa thuận thế này nhé?

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
45
Yarın benim bavulum gelene kadar beraberiz.
Ta sẽ ở bên nhau đến ngày mai.

Sonra aramak, görüşmek, sosyal medyadan stalk'lamak yok.
Rồi ta sẽ không gặp nhau nữa. Không gọi điện, không mò mạng
xã hội.

- Niye yapıyoruz bunu? - E, daha çok eğleniriz.
- Sao lại làm thế? - Để có thêm niềm vui,

Rahat ederiz.
để được thoải mái.

Yoksa kafamızda bin türlü tilki dolaşacak, yalan mı?
Nếu không, ta sẽ nghĩ ngợi nhiều lắm.

Ne diyeyim? İlginç bir kadınsın sen.
Quả là một người phụ nữ thú vị.

Pardon.
Xin lỗi.

Telefonsuzluk bana çok iyi geldi.
Cảm giác không dùng điện thoại tuyệt lắm.

Tavsiye ederim.
Anh nên thử đi.

Anlaştık.
Đồng ý.

- Memnun oldum Ryan. - Ben de.

Anh 3 Lang
46
- Rất vui được gặp anh, Ryan. - Rất vui được gặp.

Samantha.
Samantha.

Biz 10 yıldır beraberiz. Siz?
Bọn tôi lấy nhau mười năm rồi. Còn anh?

Biz, e...
Bọn tôi đã ở bên nhau…

Üniversite zamanından beri.
từ hồi đại học.

Çocuk?
- Có con chưa?

Çocuk yok.
- Chưa.

Ama...
Nhưng…

Çocuk sahibi olmak istiyorum. Baba olmak isterim.
tôi muốn có con. Tôi muốn làm bố.

Sizde var mı?
Cô có con chưa?

Ben henüz hazır değilim.
Tôi vẫn chưa sẵn sàng.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
47
Yani kendimizi zor idare ediyoruz. Bir de çocuk...
Lo cho mình còn chưa xong. Lại còn con cái sao?

Yapmak istediğim şeyler var.
Tôi muốn làm nhiều thứ nữa.

Kocanla mutabıksan sıkıntı değil.
Nếu chồng cô đồng ý thì không sao.

Mutabık mıyız, bilmem.
Tôi không biết anh ấy có đồng ý không.

Sana da oluyor mu o?
Bạn cũng gặp phải tình trạng này sao?

Böyle çok uzun süre bir ilişkide olunca
Khi ở trong một mối quan hệ lâu dài,

alışkanlık mı yoksa hâlâ aşk var mı, ayırt edemiyorsun.
ta chẳng rõ đó là tình yêu hay thói quen. Anh có bao giờ thấy thế
không?

Sen bu cümleyi böyle kurduysan geçmiş olsun.
Cô hỏi vậy tức là cô có vấn đề.

Niye?
Tại sao?

Ne bileyim, birisini gerçekten seviyorsan
Nếu cô thật sự yêu ai đó,

bunları sorgulamaman gerekiyor.

Anh 3 Lang
48
cô sẽ chẳng hỏi vậy.

Yani ilişki zaten bu kadar fazla sorgulanmaması gereken bir şey.
Mối quan hệ là thứ ta không nên đặt nghi vấn.

Bence tabii.
Nếu cô hỏi tôi.

Bence sorgulamak gerek.
Tôi không đồng ý.

Çok da cepte bilmemek lazım.
Anh không nên coi đó là điều đương nhiên.

Sen bunca yıl aynı kadınla hiç sıkılmadın mı?
Anh chưa bao giờ chán khi ở bên một người phụ nữ trong nhiều
năm sao?

Hayır.
Chưa.

Hadi canım.
Thôi nào.

Sen sıkılmışsın demek, belli. O yüzden New York'a yalnız geldin
sanırım.
Hình như cô chán rồi. Đó là lý do cô đến New York một mình.

Ya, yaratıcı olabilmek için
o rutinden çıkmam gerekiyor.
Để sáng tạo, tôi phải bỏ thói quen đó.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
49
Böyle başka bir şehir keşfetmek, yeni insanlar...
Khám phá một thành phố khác, gặp gỡ mọi người…

Bir de galiba
Và có lẽ…

farklı seçeneklerim olduğunu hatırlamaya ihtiyacım var.
tôi cần phải nhớ rằng tôi có nhiều lựa chọn.

Sen niye yalnız geldin?
Sao anh lại đi một mình?

Ben kafa dağıtmaya geldim aslında.
Tôi đến đây để xả hơi.

İyi gelir dedim burası.
Tôi nghĩ tôi sẽ thấy thoải mái khi ở đây.

- O zaman kafa dağıtalım. - Evet, kafayı dağıtmaya.
- Vậy hãy xả hơi đi. - Ừ! Xả hơi thôi.

Şerefe.
Cạn ly.

İşte şimdi oldu.
Phải thế chứ.

Bence sadakat fazla abartılıyor.
Tôi thấy người ta đề cao sự chung thủy quá.

Öyle mi?
- Vậy sao? - Ừ.

Anh 3 Lang
50

- Sen karını hiç aldatmadın mı? - Hayır, aldatmadım.
- Anh chưa từng lừa dối vợ mình sao? - Chưa từng.

Hadi Ryan. Dök içini.
Thôi nào, Ryan. Khai hết đi.

Beni zaten bir daha görmeyeceksin.
Anh sẽ không gặp lại tôi nữa đâu.

Güvendesin.
Anh an toàn mà.

Soruma cevap vermedin.
- Anh không trả lời câu hỏi của tôi.

Ben senin soruna cevap verdim ama sen almadın.
- Tôi trả lời rồi, nhưng cô đâu chấp nhận.

E...

- Sağ olun. - Afiyet olsun.
- Cảm ơn. - Chúc ngon miệng.

Şöyle söyleyeyim, aldatacak olsam evlenmezdim.
Nếu tôi muốn lừa dối, tôi đã không kết hôn.

Aldatacağımı hissetsem de o esnada boşanırım.
Nếu tôi muốn lừa dối, tôi sẽ ly dị ngay lập tức.

Eğer mutluysan, karşındaki insanı seviyorsan
Nếu cô hạnh phúc, nếu cô yêu người kia,

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
51

ve en önemlisi saygın varsa aldatmak imkânsız.
và trên hết, cô tôn trọng họ,
thì việc gì phải lừa dối họ.

O kadar net.
Vậy thôi.

- Başka? - Başka bir şey yok.
Còn gì nữa không?
Hết rồi.

- Nasıl? - Başka varsa böyle klişe cümlelerin...
- Ý cô là sao? - Còn câu sáo rỗng nào nữa không?

"Seven aldatmaz, aldatan sevmez" falan.
"Đã yêu là không lừa dối. Đã lừa dối là không yêu".

Spot cümleleri dök.
Xả hết đi.

Sonra konuşmaya başlayalım.
- Rồi ta hẵng nói chuyện.

Benim sana yalan borcum yok ki.
- Tôi chả việc gì phải nói dối cô.

İşte ben de onu diyorum. Kasmana gerek yok.
Đúng rồi. Không cần phải căng thẳng đâu.

Yani tamam, teoride kimse aldatmak için evlenmez.
Về lý thuyết, không ai kết hôn để lừa dối cả.

Anh 3 Lang
52

Ama yeri geliyor, insan kendinden sıkılıyor.
Nhưng có lúc ta thấy chán bản thân,

Yaptığın işten sıkılıyorsun, yaşadığın yerden, giydiğin
kıyafetten...
chán công việc, chán nơi ở của mình, chán quần áo mình mặc…

Bence kendimizi kandırıyoruz. O yüzden de ilişkilerimiz
yürümüyor.
Chuyện tình cảm lục đục vì ta tự lừa dối chính mình.

Aslında kendimizi özgür hissedebilirsek ilişkide,
Nếu ta có thể tự do trong một mối quan hệ,

e, zaten aldatmaya da ihtiyacımız kalmayacak.
ta sẽ không cảm thấy cần phải lừa dối.

İlişkileri hapishane gibi algılamayacağız.
Nó sẽ không giống nhà tù.

Belki de ilişkide yaşanılan her şeyin sorumlusu evlilik değildir,
ha?
Có lẽ hôn nhân không phải là nguyên nhân cho mọi thất bại trong
mối quan hệ.

Ne diyorsun?
Cô nghĩ sao?

Belki de suçu başkalarına atmak işimize geliyordur.
Có lẽ đổ lỗi cho người khác sẽ dễ hơn.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
53
Özellikle de birlikte olmuş olduğun kişiye artık âşık değilsen
Nhất là khi cô không còn yêu người kia,

ve bunu söylemeye cesaretin yoksa.
và ta không đủ can đảm để nói ra điều đó.

Hayat aşksız bir ilişkide kalacak kadar uzun değil Ryan.
Đời quá ngắn để ở trong một mối quan hệ không tình yêu.

Sen sigara mı içiyorsun?
Cô hút thuốc à?

Bazen. İçkiyle. Aslında bırakmıştım.
Thi thoảng. Khi tôi uống rượu vào. Thật ra là tôi bỏ rồi.

Hadi ya?
Ừ.

Barı yanlış yere kurmuşlar. Asıl olay burasıymış.
Quán bar lẽ ra phải ở đây. Nhìn xem.

Hatırlıyor musun? Çocukken "Pazar Gecesi Sineması" vardı.
Nhớ Phim Đêm Chủ Nhật hồi ta còn bé chứ?

Böyle bir New York manzarası.
Có một quang cảnh ở New York.

Vay be.
Chà!

Senin sesin ne kadar güzelmiş öyle.
Cô hát hay đó.

Anh 3 Lang
54

Tebrik ediyorum.
Hay lắm.

- Eğer sahneye çıkmayı düşünürsen bizimle... - Yok, o sizin
alanınız. Teşekkür ederim.
Nếu cô muốn lên sân khấu cùng bọn tôi…
- Không, đó là việc của các anh. Cảm ơn.

Peki canım, itiraz yok.
- Được.
Không phản đối.

Ben pazar geceleri o filmleri izlerdim.
Tôi đã xem những bộ phim đó vào tối Chủ Nhật.

Sonra yatma vakti gelirdi.
Sau đó phải đi ngủ.

Yatağa yatınca böyle New York'u düşünürdüm.
Tôi đi ngủ và mơ về New York.

"Büyüyünce New York'a gideceğim" derdim.
Tôi nói: "Khi nào lớn mình sẽ tới đó".

Bu manzara bana çok hayat dolu gelirdi.
Khung cảnh này thật sôi động.

Ben de İstanbul için aynı şeyi düşünürdüm.
Tôi cũng từng nghĩ như vậy về Istanbul.

"Bir gün gidip yerleşeceğim, orada yaşayacağım" diye.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
55
"Một ngày nào đó mình sẽ đến đó sống".

İstanbul'un boğaz manzarası buraya bin basar.
Quang cảnh ở Bosporus đẹp hơn nhiều.

İstanbul'u seviyorum.
Tôi yêu Istanbul.

Tamam, İstanbul'u da sev, New York'u da sev.
Anh có thể yêu cả Istanbul và New York.

Yani New York'a da bir şans ver.
Cho New York một cơ hội đi.

Şans verdim ama şu zamana kadar
sadece duyduğum sidik kokusu sokaklarda.
Có mà, nhưng cho tới giờ, tôi chỉ thấy mùi nước tiểu trên phố
thôi.

İnsanlar yalnız geliyor sanki.
- Mọi người có vẻ cô đơn.

Hadi Ryan.
- Thôi nào, Ryan.

- Ot kokusu, mutsuz insanlar. - Hadi. Gidelim!
- Mùi cần sa, và những con người buồn bã. - Thôi nào. Đi thôi.

Ryan, hadi!
Đi thôi!

Taksi!

Anh 3 Lang
56
Taxi!

Taksi!
Taxi!

- Otobüsle gidelim. - Otobüs mü?
Đi xe buýt thôi. - Đi xe buýt á?

Evet, evet. Gel.
- Ừ. Đi nào.

Emin misin?
Cô chắc chứ?

SORUNSUZ BOŞANMANIN ANAHTARI
LUẬT SƯ LY HÔN TỐT NHẤT BẠN CÓ THỂ CÓ

Hey, hey!
Này!

- Kapıyı açın. - Taksi değil bu.
- Cô mở cửa được không? - Đây không phải taxi.

- İnmem lazım. - Sonraki durakta inersiniz.
- Tôi phải xuống xe. - Đợi đến bến tiếp theo.

- Beş dakika yürümek sizi öldürmez. - Sonraki durak nerede?
- Đi bộ năm phút không chết được. - Bến tiếp theo ở đâu?

Çok teşekkürler.
Cảm ơn nhiều.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
57
Ot ya da ekstazi ister misin? Ne arıyorsun?
- Mua cỏ không? Hay thuốc? - Không. - Cô đang tìm gì?

Açım.
- Nào, anh đói rồi.

Bekle.
Khoan, đợi đã.

Gidemezsin bebeğim, olmaz. Bizimle geliyorsun.
Cưng đừng đi đâu cả. Đi với bọn anh đi cưng.

Bekle. Kaçma.
Chờ đã. Đừng chạy!

- Tamam mı? - Dokunma!
Đừng chạy mà! Này!

Dokunma!
Đừng động vào tôi!

- Beni rahat bırak. Ne yapıyorsun? - Orospu musun?
Để tôi yên! Cô đang làm gì vậy? - Mày là gái điếm à?

Çantanı ver.
- Đưa tôi cái ví đó.

- Ver. - Param yok.
- Cô làm gì vậy?
- Tôi không có tiền.

O çantayı vereceksin.

Anh 3 Lang
58
- Đưa đây.

- Ne oluyor? - Rahat bırakın!
- Này! Cái quái gì vậy? - Để tôi yên.

- Hey! - Buraya bir daha dönme sürtük!
- Đừng quay lại đây! Anh cút đi!

- Bizi paramızdan ediyor. - Siktir!
- Mất tiền bây giờ! - Không! - Cô ta cướp khách.

Sen kim olduğunu sanıyorsun?
- Này! - Cô nghĩ mình là ai hả?

- Sadece yürüyordum. Sakin ol. - İşimi bozdun.
- Tôi đi bộ thôi. Bình tĩnh nào. - Phá chuyện làm ăn của tôi hả?

- Kızlarıma vurdun. - Sadece yürüyordum.
Đánh các cô gái của tôi? - Tôi chỉ đi bộ thôi.

Patronun kim?
- Ai là sếp của cô?

Gümüş rengi elbiseli bir kadın gördünüz mü?
Xin lỗi. Hai người có thấy một phụ nữ mặc váy bạc không?

- Bir şey mi arıyorsun? - Gümüş rengi elbiseli bir kadın gördün
mü?
- Tìm gì à? - Vâng. Một phụ nữ mặc váy bạc.

- Şurada. - Nerede?
- Cô ấy ở đằng kìa. - Ở đâu?

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
59

Lütfen!
Mua bật lửa đi!

Sikerim belanı. Bırak kızı!
Này! Biến đi! Để cô ấy yên!

- Hey! - Hey! Kıpırdama.
Này! - Đừng có nhúc nhích!

- Ne istiyorsun? - Kes sesini.
Anh muốn gì? Im đi!

- Sen kimsin lan? - Kocasıyım. Onu rahat bırak.
- Mày là ai? - Chồng cô ấy. Để cô ấy yên.

- Ne? - Kocası mı?
- Chồng? - Chồng cô ấy à?

Evet, kocasıyım. Rahat bırak.
- Ừ, tôi là chồng cô ấy. Bỏ cô ấy ra.

- Kocası mı? - Ne istiyorsun? Rahat bırak!
- Chồng? Con khốn này? Vớ vẩn! - Để cô ấy yên!

Saçmalık! Onun için para vermen lazım pislik.
Vớ vẩn! Mày phải trả tiền cho nó, đồ khốn!

- Para mı? - Evet!
- Anh muốn tiền à? - Đúng!

- Cüzdanını ver lan! - Tamam! Sakin ol!

Anh 3 Lang
60
- Đưa ví đây! - Được rồi! - Bình tĩnh.

- Hemen! - Tamam, sakin ol.
- Đúng! - Rồi. Bình tĩnh.

Evet, sökül.
Anh có tiền không?

- Kıpırdama! - Tamam.
- Ở yên đây! - Được rồi.

- Kıpırdama! - Paranı vereceğim.
Đừng có nhúc nhích! - Tôi sẽ đưa. Này! Tôi sẽ đưa tiền.

- Parayı ver. - Vereceğim.
- Đưa tao cái ví. - Tôi sẽ đưa.

- Kıpırdama! - Ama onu bırakacaksın.
- Đừng nhúc nhích. - Nhưng để cô ấy đi đã.

- Onu bırak! - İyi. Siktiğimin kocası...
- Bỏ cô ấy ra ngay! - Thằng chồng chết tiệt.

Hemen!
- Bỏ ra!

Defol git buradan.
- Biến khỏi đây mau.

- Kocasıymış. Saçmalık. - Bir daha gelme.
- Chồng cái con khỉ! - Đừng có đến đây nữa.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
61
Gel buraya.
- Đi nào.

Defol git!
- Biến khỏi đây ngay!

- Defol sürtük! - Sürtükler!
Gái điếm chứ gì! Vợ cái nỗi gì!

Ondan karı olmaz!
Không có lợi nhuận gì ở đó cả!

Defol git buradan!
Biến khỏi đây.

Sürtüğünü de al git. Hadi! Defol!
Đưa con điếm của mày đi đi! Nào, Cút đi!

- Bekle, geliyorum. Orada kal. - Tamam, gidelim. Lütfen.
- Đợi đã. Tôi quay lại ngay. Ở yên đó. - Đi thôi. Làm ơn đi.

Orospu çocuğu.
Thằng khốn này.

- Ne yapıyorsun? - Ne istiyorsun?
- Mày định làm gì hả? - Mày muốn gì?

Hadi orospu çocuğu! Hadi!
- Nào, thằng khốn. - Nào.

- Hadi. - Hadi, gel.
- Nào. - Chiến đi!

Anh 3 Lang
62

Hadi çocuk!
Nhóc à!

- Evet. - Hadi dostum.
Được đó! Thôi nào, đồ khốn.

Dur!
Thôi đi!

Siktir!
Chết tiệt!

Bir daha bu kadına dokunmayacaksın.
- Mày không được chạm vào cô ấy nữa. - Mẹ kiếp!

Hiçbir kadına vurmayacaksın.
Mày không được đánh phụ nữ nữa!

Hadi gidelim!
Đi thôi!

Orospu çocuğu. Ne oldu? Bıçak çekiyordun daha demin.
Đồ khốn! Con dao của mày đâu rồi?

Ne oldu pezevenk?
Hả, thằng ma cô?

Bir daha yaparsan yüzünü dağıtırım!
Còn làm thế nữa thì tao cho mày nát mặt luôn.

İnan bana.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
63
Tin tao đi!

Kuş boku!
- Thằng cứt chó!

Orospu çocuğu! Siktir!
Khốn nạn! Cút đi!

- Bas git pislik. - Defol!
- Cút đi, đồ khốn! - Đi đi!

- Defol! - Bas git!
- Đi đi! - Biến!

Yavşak!
- Thằng khốn!

İyi misin?
- Anh không sao chứ?

- Bir daha elimi bırakma. - Sen de benim elimi bırakma.
- Đừng buông tay tôi ra nữa. - Và anh cũng đừng buông.

Hani sen sigara içmiyordun?
Tôi tưởng anh không hút thuốc.

Nasıl ya? O benim sigaram mı?
Gì vậy? Của tôi à?

- Cebinden buldum. - Benim cebimden?
- Ở trong túi anh. - Túi tôi?

Anh 3 Lang
64
Yok artık ya.
Không thể nào.

Bak, bak. Sen Ryan'a bak. Ne numaralar varmış sende.
Xem mấy mánh khóe của anh kìa, Ryan!

Vay...
Cái gì…

Hayırlı olsun.
Lại thế rồi.

Bir de bu çıktı başımıza.
Làm như chưa đủ chuyện đau đầu ấy.

Sen adama "Kuş boku" dedin, farkındasın, değil mi?
Nãy anh gọi hắn là "thằng cứt chó" đấy.

"Kuş boku" mu dedim?
"Thằng cứt chó?"

Nasıl ya, gerçekten mi? "Kuş boku" mu dedim gerçekten?
Thật ư? Tôi gọi hắn là "thằng cứt chó" ư?

"Kuş boku."
Thằng cứt chó!

Yalnız kızlar taş.
Mấy cô đó quyến rũ thật.

Beni de rakip zannettiler. Ne alakası varsa?
Sao họ lại nghĩ tôi cướp khách nhỉ?

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
65

Tabii, şimdi senin güzelliğin karşısında onlar bir şey olmuştur.
Chắc họ cảm thấy bị đe dọa bởi vẻ đẹp của cô.

E...

Yani tutulmuşlardır.
Chắc họ thấy bực.

E, tehdit altında hissettikleri için de
Vì họ cảm thấy bị đe dọa,

bence tırnaklarını çıkartmaları gayet normal.
nên họ giơ vuốt ra cũng là chuyện thường.

Çünkü...
Vì…

Bence çok mantıklı.
ý tôi là, cũng hợp lý mà.

Öf, öf! İltifatlara gel!
Cũng biết khen cơ đấy!

Senin çenen düştü Ryan.
Anh bắt đầu nói nhiều rồi đó, Ryan.

Adrenalinden mi, bundan mı?
Là do adrenaline hay do thứ này?

Yani her ikisi de... Her ikisi diyelim.
Cả hai. Cứ cho là do cả hai đi.

Anh 3 Lang
66

Güzel denge yaptı.
Rất cân bằng.

Ne yapalım?
Giờ thì sao?

Gidelim mi artık? Böyle tek parça hâlinde...
Ta quay lại nhé? Trong lúc vẫn còn tỉnh táo.

- Otele gitsek mi? Ne yapsak? - Hayır.
- Về khách sạn nhé? - Không.

Hayır, otele gitmeyelim.
Đừng về khách sạn.

Ben bu geceyi böyle hatırlamak istemiyorum.
Tôi không muốn nhớ về đêm nay theo cách này.

Nasıl hatırlamak istiyorsun?
Cô còn muốn thế nào nữa?

Yani New York'tayız.
Ta đang ở New York mà.

Birbirini ilk ve son kez gören iki yabancıyız.
Hai người lạ gặp nhau lần đầu và lần cuối.

Değişik bir şeyler yapalım.
Hãy làm điều gì đó khác biệt,

İstanbul'da yapamayacağımız bir şeyler yapalım.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
67
điều mà ta không thể làm ở Istanbul.

Ya, peki bir şey diyeceğim.
Được thôi, Nghe tôi nói này…

Çok iyi değil miydi ya?
Không tuyệt sao?

- Merhaba. - Merhaba.
- Xin chào. - Chào.

Ne güzel bir çift.
Quả là xứng đôi vừa lứa.

Küçük bir yarışma yapıyoruz.
Chúng tôi có một cuộc thi nhỏ.

Orgazmın ne olduğunu bilmiyor musun?
Không biết cực khoái là gì sao?

Bu adamla ne işin var? Orgazmı bilmiyor musun?
Cô làm gì với anh ấy vậy? Anh ấy không biết!

Sahte orgazm yarışması var.
Đây là cuộc thi giả vờ lên đỉnh.

- Orada mı? - Şurada.
- Lối đó à? - Ngay đằng kia.

Onunla ilgilenmelisin.
Anh phải chăm sóc cô ấy đó.

Anh 3 Lang
68
Şaka yapıyorsun.
Ôi Chúa ơi!

- Ya, inanmıyorum sana. - Hadi.
- Không tin được. - Đi nào.

Evet, hadi!
Tuyệt, cố lên!

Sağ olun!
Cảm ơn!

- Tuvalete gidip geliyorum. - Tamam.
- Tôi vào nhà vệ sinh. - Ừ.

Sıradaki yarışmacımız Mimi için bir alkış alalım!
Giờ là thí sinh tiếp theo. Hãy cổ vũ cho Mimi!

Bir bira lütfen.
- Xin lỗi. Cho tôi một chai bia nhé?

Tabii.
- Vâng. Có ngay.

Tanrım!
Ôi Chúa ơi!

Böylesini hiç görmedim.
Tôi chưa từng thấy thứ gì thế này.

Çok saçma ya.
Thật lố bịch.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
69

Ve bir son dakika yarışmacımız var.
Và giờ, chúng ta có một thí sinh vào phút chót.

Ne içersin?
Uống một ly không?

Bu yarışmaya katılmak için ta Türkiye'den gelmiş.
Cô ấy từ Thổ Nhĩ Kỳ đến tham dự cuộc thi này.

Karşınızda Samantha!
Đó là Samantha!

- Yok artık, yapmayacaksın herhâlde. - Yapmayacaksam niye
geldik?
- Không đời nào cô làm thế. - Thế sao ta lại ở đây?

- Yürü gidelim, ben izleyeceğiz zannettim. - Tamam, sen
izleyeceksin.
- Đi thôi. Tôi tưởng ta chỉ xem thôi. - Anh sẽ được xem.

Tanrım!
Ôi Chúa ơi!

Ya, sen gerçekten...
Cô thực sự…

Ya, hakikaten yani... - Şu an anlayamıyorum.
- Thực sự… Tôi không hiểu.

- Ryan, bu yüzünün hâli ne?
- Sao lại bày ra cái mặt này?

Anh 3 Lang
70
- Tebrik etmeyecek misin? - Bir şey yok.
- Không chúc mừng sao? - Có gì đâu.

Sen o zaman gerçekten kocana da böyle numara yapıyorsundur.
Vậy là cô cũng giả vờ với chồng mình à?

Yaptığımın numara olduğunu kim söyledi?
Ai nói tôi giả vờ?

Hadi. Gece daha yeni başladı.
Đi nào. Vẫn còn sớm.

- Kazandın mı? - Evet!
- Cô thắng à? - Vâng!

Harika!
- Tuyệt!

- Çıkmak ister misin? - Evet.
Cô muốn lên không? - Có chứ.

- Şampiyon fotoğrafı çekelim. - Hadi.
Chụp nhà vô địch nào.

Tamam, nasıl yapacağız?
Được rồi. Làm thế nào nhỉ?

Ellerini görmek istiyorum.
Được rồi. Cô hất tóc đi.

Yüzün kameraya dönsün.
- Hôn gió nữa. - Được.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
71

Kameraya doğru hareket et.
Chỉ vào máy quay nhé.

Enerjik olsun. Tamam mı? Hadi, başlayalım.
Nào. Phải tràn đầy năng lượng. Bắt đầu nào!

SAHTE ORGAZM ŞAMPİYONU
NGƯỜI CHIẾN THẮNG CUỘC THI GIẢ VỜ LÊN ĐỈNH

Çok eğlendim. Teşekkür ederim.
Tôi đã rất vui. Cảm ơn anh.

İyi geceler.
Chúc ngủ ngon.

Serin?
Serin?

Serin? Ne oldu?
Serin? Sao vậy?

Oyun bitti.
Trò chơi kết thúc.

Serin. Serin...
Serin. - Serin…

Merhaba efendim.
- Thưa anh.
Chào anh.

Anh 3 Lang
72
Efendim?
Thưa anh?

- Karınızın bavulu geldi. - Ne? Tamam.
Vali của vợ anh được chuyển đến rồi. Sao cơ? Vâng.

- Tamam. Güle güle. Tamam. - Tamam.
Được rồi, anh bạn. Được rồi.

- Eda, ne haber? - Merhaba Mehmet.
Chào Eda.
Chào Mehmet.

Kusura bakma, saati tutturamadım galiba. Çok mu erken aradım?
Xin lỗi nếu tôi gọi sớm quá. - Còn sớm à?

Yo, söyle. Bir şey mi oldu?
- Không, cô nói đi. Sao thế?

Dün arayacaktım aslında ama sen "Müsait değilim" yazınca...
Hôm qua tôi muốn gọi cho anh, nhưng anh bận.

Duruşma günü belli oldu, onu haber verecektim sana.
Ngày xét xử đã được ấn định.

Önümüzdeki ayın 20'sinde, Çağlayan'da.
Tháng sau, ngày 20. Ở Çağlayan.

Saat 11.30'da. Mehmet'e de haber verdim az önce.
Lúc 11 giờ 30 phút sáng.
Tôi cũng vừa gọi Mehmet.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
73
Anlaşmalı olduğu için zaten tanık falan gerekmiyor.
Không cần kiểm chứng, không cần nhân chứng.

Sadece ikiniz. Maksimum 10-15 dakikanızı alacak.
Chỉ có hai người. Sẽ mất khoảng 10 đến 15 phút.

Tamam, sağ ol.
Được rồi, cảm ơn.

Onu ilk gördüğümde zaten tanıyormuşum gibi hissettim.
Lần đầu tiên thấy anh ấy, tôi có cảm giác tôi đã biết anh ấy rồi.

Hani bilirsiniz ya, "Benim bu adamla bir hikâyem olacak" diye.
Bạn biết mình sẽ có gì đó với anh ấy.

Öyle bir his.
Đó là cảm giác của tôi.

Kilitlendim onu gördüğüm zaman.
Tôi đứng hình khi thấy cô ấy.

İçimden bir şey beni ona doğru çekip götürdü.
Có gì đó bên trong tôi kéo tôi về phía cô ấy.

Hatta sevgilisi varmış o dönem.
Cô ấy thậm chí đã có bạn trai.

Ama önemsemedim. "Benimle gelir misin?" dedim.
Tôi không quan tâm. Tôi bảo cô ấy đi cùng.

Sevgilimi bırakıp öyle Mehmet'le gittim.
Tôi bỏ bạn trai và đi với anh ấy.

Anh 3 Lang
74

Hiç kimseyi, hiçbir şeyi düşünmedim.
Tôi không nghĩ đến ai hay gì cả.

Kimseye hesap vermedim. Kendime bile.
Tôi chẳng nghe ai cả. Kể cả bản thân tôi.

O gece Mehmet'e gittik. Bir daha da ayrılmadık.
Tối đó tôi đến nhà Mehmet. Rồi chúng tôi không bao giờ rời xa
nhau.

Bazen düşünüyorum, o gün ona evet demeseydim
Đôi khi tôi tự hỏi giờ tôi sẽ ở đâu,

şimdi nerede olurdum, nasıl bir hayatım olurdu diye.
cuộc sống của tôi sẽ thế nào nếu tôi không đồng ý đi với anh ấy.

Bazen düşünüyorum da
Đôi khi tôi tự hỏi

o benim hayatıma girmeseydi nasıl bir adam olurdum diye.
tôi sẽ là ai nếu cô ấy không bước vào cuộc đời tôi.

O, hayatıma girdiği için
Tôi thật may mắn

çok şanslı bir adamım.
khi có cô ấy.

İlişkimizin üçüncü yılı falandı.
Yêu nhau được ba năm,

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
75
New York'ta bir okula kabul edildim. Moda tasarım bölümü.
tôi được nhận vào một trường đại học ở New York.
Học thiết kế thời trang.

Çok istedim aslında gitmeyi.
Tôi rất muốn đi.

Ama Mehmet'le her şey o kadar iyi gidiyordu ki.
Nhưng mọi thứ đều hoàn hảo với Mehmet.

Gitmedi.
Cô ấy đã không đi.

Âşığız çünkü.
Bọn tôi đang yêu nhau mà.

Böyle bir an olsun birbirimizden kopamıyoruz.
Chúng tôi không thể buông tay nhau dù chỉ trong giây lát.

Nereye bırakıp gitsin? Ya da ben onu nasıl bırakayım?
Sao cô ấy có thể đi? Sao tôi có thể để cô ấy đi chứ?

Daha sonra...
Thế là…

Babam seninle tanışmak istiyor.
Bố em muốn gặp anh.

- Baban? - Evet.
- Bố em ư? - Ừ.

Bence bayılacaksınız birbirinize.

Anh 3 Lang
76
Em nghĩ hai người sẽ quý nhau.

Bak oğlum.
Nghe này.

Bu kız senin yüzünden istikbalinden vazgeçti.
Con bé từ bỏ cả tương lai vì cậu.

New York'a gitseydi bambaşka bir hayatı olacaktı.
Cuộc sống của nó sẽ rất khác nếu đến New York.

Ama o senin için burada kaldı.
Nó đã ở lại vì cậu.

E, artık senin de kendine bir çekidüzen vermen lazım.
Cậu phải sống cho đàng hoàng đi.

Böyle müzisyenlikle falan nereye kadar?
Cậu định làm nhạc đến bao giờ?

Adam gibi bir işe gir.
Kiếm một công việc thật sự đi.

Serin'in yanına yakışır bir adam ol.
Hãy là người đàn ông xứng với Serin,

Tamam mı?
được chứ?

"Serin'in yanına yakışan bir adam ol."
"Hãy là người đàn ông xứng với Serin".

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
77
Açık konuşayım mı?
Nói thật…

Bok parçası gibi hissettim ya.
tôi thấy tồi tệ lắm.

Siz olsanız nasıl hissederdiniz?
Là cô thì cô thấy sao?

Böyle kendi kendimize, yakın arkadaşlarımızla yurt dışında bir
nikâh yaptık.
Bọn tôi tổ chức một lễ cưới nhỏ ở nước ngoài, mời bạn bè thân
thiết tới.

Annemle babamın sonradan haberi oldu.
Sau đó bố mẹ tôi mới biết tin.

Öyle kendi kendimize evlendik.
Bọn tôi cứ như vậy kết hôn thôi.

Sonra işe başladım.
Rồi tôi có việc.

İşte kravat, ceket, takım elbise...
Mang cà vạt, áo khoác, com lê…

Tabii bizim müzikal kariyer biraz yalan oldu o dönem için.
Thế là sự nghiệp âm nhạc của tôi đổ bể.

Kırk yılın başında anca bir arkadaş grubumla sahneye
çıkıyordum.
Lâu lâu tôi mới được biểu diễn cùng mấy đứa bạn.

Anh 3 Lang
78

Aynı şey değil tabii.
Nó không còn như xưa.

Ben bir iş buldum.
Tôi đã tìm được việc.

Mehmet bana çok destek oldu. Hakkını yiyemem.
Anh ấy hỗ trợ tôi rất nhiều. Tôi công nhận điều đó.

O da düzenli bir işe girdi.
Anh ấy có công việc bình thường.

- Yeni bir hayat kuruyorduk. - Şapşal...
Tôi bắt đầu cuộc đời mới.

- Mutluyduk, heyecanlıydık. - Ya...
Bọn tôi vui vẻ và phấn khởi.

Çok büyülüydü her şey. Yani birbirimizden çok etkileniyorduk.
Mọi thứ thật kỳ diệu.
Chúng tôi rất yêu nhau,

Her şeyi birlikte yapmak istiyorduk.
chúng tôi muốn làm mọi thứ cùng nhau.

Hayatımızla ilgili kararları
Chúng tôi nghĩ đến người kia

birbirimizi düşünerek aldık.
khi đưa ra những quyết định.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
79
Hayatımıza birbirimize göre yön verdik.
Định hình cuộc sống của nhau.

Şimdi de galiba birazcık onun sancılarını yaşıyoruz.
Thế nên giờ chúng tôi mới khổ sở như vậy.

İkimiz de kariyer yapmaya çalışıyorduk bir yandan
Cả hai đều cố gắng xây dựng sự nghiệp,

ama birbirimizi ihmal etmedik.
nhưng chúng tôi không bỏ bê nhau.

İlk başlarda evlilik de iyiydi.
Ban đầu, cuộc hôn nhân rất tốt đẹp.

Yani evlenince o büyüsü kaçan çiftlerden olmadık biz.
Bọn tôi không phải cặp đôi đánh mất lửa tình sau khi kết hôn.

- Burayı elleme. Şu yanlardan al. - Tamam. Şuraları alıyorum.
- Đừng chạm vào đây. Chỉ hai bên thôi. - Được rồi. Em sẽ cạo ở
đây.

Bak, annem beni dümdüz yatırmış bir süre, o yüzden...
Mẹ anh hay cho anh nằm ngửa lúc ngủ, nên…

Bunu bilerek yaptın.
Em cố tình làm thế.

O zaman hepsini kes.
Vậy thì cạo hết đi.

Sonra bir markaya tasarım yapmaya başladım.

Anh 3 Lang
80
Rồi tôi bắt đầu thiết kế cho một thương hiệu.

Yani tasarım yapmaya çalıştım diyelim.
Tôi cố gắng làm vậy thì đúng hơn.

Çalışırken biraz gergin olur bu arada.
Cô ấy thường bị căng thẳng khi làm việc.

Evde kendi alanı vardır, düzeni vardır.
Cô ấy có không gian riêng, trật tự riêng.

Bozarsanız aman diyeyim.
Không ai được động vào.

Mehmet ya...
Mehmet…

Nasıl ya?
Gì thế này?

Ben az önce sitenize bakıyordum.
Tôi vừa kiểm tra trang web của các anh.

Benim tasarımlarımın neredeyse aynısı bazı modeller gördüm.
Tôi thấy một số mẫu gần giống với thiết kế của tôi.

Bundan haberdar mısınız?
Các anh có biết không?

Peki benim neden haberim olmadı?
Sao không báo cho tôi?

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
81
Ama aynısı, sadece rengini değiştirmişsiniz!
Chúng giống hệt nhau. Các anh chỉ đổi màu!

Sonra fikirlerimi çaldılar, beni de işten çıkardılar.
Họ ăn cắp ý tưởng của tôi và sa thải tôi.

Ama böyle bir şey yapmaya hakkınız yok. Benim bundan
kazancım ne olacak?
Các anh đâu có quyền làm thế. Tôi được gì đây?

Amına koyduğumun, siktir git geri zekâlı!
Biến đi, đồ ngu!

Bilgisi dâhilindeymiş.
Họ thừa biết chuyện đó, hay lắm!

İlk o zaman düşündüm neden New York'a gitmedim ki diye.
Đó là lần đầu tiên tôi hối hận vì đã không đến New York.

Tasarımlarımdan bazılarını New York'ta bir yere gönderdim.
Tôi đã gửi một số thiết kế của mình đến vài chỗ ở New York.

Bir şansımı denemek istedim sadece.
Tôi chỉ muốn thử vận may.

Pek bir umudum da yoktu ama sonra...
Tôi không có nhiều hy vọng, nhưng rồi…

SAYIN SERİN YILMAZ, VARGAND STÜDYO'YA
BAŞVURDUĞUNUZ İÇİN TEŞEKKÜRLER.
SERİN YILMAZ THÂN MẾN, CẢM ƠN V Ì ỨNG TUYỂN
VÀO STUDIO THỜI TRANG VARGAND

Anh 3 Lang
82

New York'ta bir yere başvurmuş.
Cô ấy đã nộp đơn ở New York.

Bir koleksiyon hazırlayacakmış onlara.
Cô ấy chuẩn bị một bộ sưu tập.

Beğenirlerse işe alacaklarmış.
Nếu họ thích, họ sẽ thuê cô ấy.

Bana hiç öyle bir şey söylemedi.
Cô ấy không kể cho tôi.

Ben de gördüğümü söylemedim.
Nên tôi không nói với cô ấy là tôi biết.

Ben geldim.
Em về rồi.

Hoş geldin.
Mừng em về nhà.

- Nasılsın? - İyi canım.
- Anh khỏe không? - Anh khỏe.

Dur, dur Seru.
Đợi đã. Sero.

Bana söyler diye bekledim, söylemedi.
Tôi đợi cô ấy nói với tôi. Cô ấy không chịu nói.

Yani, gitme demesinden korktum.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
83
Tôi sợ anh ấy không đồng ý.

Gitme dese belki yine gitmezdim. Beni ikna edebilirdi.
Nếu vậy, chắc tôi sẽ không đi được. Anh ấy chắc sẽ thuyết phục
tôi.

Tartışmalar, kavgalar başladı aramızda.
Điện thoại anh cứ reo.
Chúng tôi bắt đầu tranh luận, cãi nhau.

Ne desem kafa tutuyor, ne desem inatlaşıyor.
Cô ấy thách thức mọi điều tôi nói, tỏ ra cứng đầu,

Ne desem ters düşüyoruz.
không đồng tình với tôi trong mọi thứ.

Serin!
Serin!

Bir. İki.
Một. Hai.

Tam şurada olsun. Evet, aynen böyle.
Ở ngay đây. Phải, đúng rồi đó.

Tamam. Tanrım.
Được rồi. Chúa ơi.

- Sen model olmak istemez misin? - Hayır, sağ ol. Kız çok güzel.
- Cô không muốn làm mẫu sao? - Không, cảm ơn. Cô ấy xinh mà.

Bugünlük modelimiz yine sensin.

Anh 3 Lang
84
Hôm nay cô vẫn là người mẫu. Cứ như vậy đi.

- Değil mi? - Shawn?
- Shawn? - Sao thế?

- Hazır mısın? - Evet, tabii.
- Sẵn sàng chưa? - Ừ. Được rồi.

Profilin çok iyi.
Tôi thích góc nghiêng của cô.

İş için bir fotoğraf çekimine gidiyorum. Kavga, gürültü,
kıskançlık...
Cứ khi nào tôi đi chụp ảnh, anh ấy lại ghen, và bọn tôi cãi nhau.

Şu tarafa bak.
- Nhìn hướng này. Chính xác. - Cười đi.

- Üzgünüm, bunu açmam lazım. - Sorun değil.
- Xin lỗi, tôi phải nghe máy. - Không sao.

- Alo? - Neredesin sen?
- Gì vậy? - Em đang ở đâu?

Çekimdeyim.
Ở buổi chụp hình.

Çekimdesin hâlâ?
Vẫn ở buổi chụp?

Uzadı birazcık. Koleksiyonu çekiyoruz.
Em bị giữ lại. Bọn em đang làm bộ sưu tập của em.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
85

Süper oluyor.
Tuyệt lắm.

Saz konusunda... Şu an eve geldim ve inanamıyorum.
Nhạc cụ của anh… Anh về nhà và không thể tin nổi.

Sana kaç defa söyledim.
Anh đã bảo bao nhiêu lần

Dedim ki "Benim sazımın üzerine bir şey koyma."
là đừng đặt đồ lên nhạc cụ của anh.

Ben bu konuda, bak, çok hassas bir adamım.
Anh rất nhạy cảm về chuyện này.

Ve sen benim bu en hassas olmuş olduğum noktama...
Em cư xử như thể em không biết anh nhạy cảm thế nào…

Şimdi çekim yapıyorum. Eve gelince konuşalım mı?
- Em đang làm việc. Nói chuyện sau đi.

Bu ne ya?
- Gì đây?

Odakla Shawn.
Sửa tiêu điểm đi, Shawn.

- İnanamıyorum. - Ne diyorsun?
- Không tin nổi! - Gì cơ?

Serin?

Anh 3 Lang
86
Serin?

Geliyorum.
Ừ, tôi đến đây.

- Öyle mi? - Evet.
- Nhé? - Vâng.

- İyi? - İyi. Evet.
- İyi? - İyi. Ừ.

Geliyorum.
Tôi đến đây.

- Bebeğim, kapatmam lazım. - Kim var yanında?
- Anh yêu, em phải đi rồi. - Ai đó?

Çekim ekibi var.
- Cả đội.

Film mi çekiyorlar? Niye bu kadar uzun sürdü?
- Là phim trường à? Sao lâu thế?

Sen sakinleş, tamam mı?
Bình tĩnh nào.

Ben de çekimi bitireyim, gelince konuşalım.
Để em chụp nốt. - Đợi em về rồi nói.

İster gel, ister gelme. Nasıl olsa burayı otel olarak kullanıyorsun.
- Không về cũng được. - Em coi cái nhà này như khách sạn.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
87
Kapatıyorum.
- Em cúp máy đây.

Çok üzgünüm.
Tôi rất xin lỗi.

- Işık daha mı iyi? - Mükemmel. Devam.
- Ánh sáng ổn hơn chưa? - Hoàn hảo. Tiếp tục đi.

Evet, harika.
- Mọi thứ ổn chứ? - Ừ.

Teşrif edildi sonunda.
Xem ai về kìa.

Lütfen bana bir daha bunu yapma.
- Đừng làm thế nữa.

- Ben bu evin bekçisi miyim? - Beni çalışırken huzursuz etme.
- Em coi anh là gì? - Đừng làm phiền khi em đang làm việc.

Ben bu evin bekçisi miyim?
- Anh là người trông nhà à?

Neyiyim ben bu evin ya?
Anh đang làm gì ở nhà này?

Ben senin neyin oluyorum?
Anh là gì với em?

Saat kaç? Ve o kimdi?
Mấy giờ rồi? Đó là ai thế?

Anh 3 Lang
88

Ya, ne istiyorsun ya?
Anh muốn gì?

Çalıştım bütün gün. Ne istiyorsun yani?
- Em đi làm cả ngày. Anh muốn gì?

Ne içtin sen?
- Em uống rượu à?

- Bir dakika, dur. - Ne mi içtim ben?
- Em… Đợi đã. - Em uống rượu?

"İster gel, ister gelme" ne demek?
- "Không về cũng được" là sao hả?

Serin, o adam kim? Ve bu saate kadar ne yapıyordunuz?
- Gã đó là ai? Muộn thế rồi còn làm gì vậy?

Arkada gülüşüyordu ben telefonda konuşurken.
Anh nghe tiếng hắn cười ở phía sau.

- Ne yapsın? Senin gibi kavga mı etsin? - Pek keyifli...
- Anh ấy nên làm gì? Gây sự như anh? - Vui vẻ chưa…

Mutlu insanlar mı seni sinirlendiriyor?
Người ta vui nên anh bực à?

Çok keyifliydin, niye geldin o zaman buraya?
Em đang vui mà. Sao còn về làm gì?

Saat kaç, saat? Burası bir ev!

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
89
Nhìn đồng hồ đi. Đây là nhà!

- Ben senin neyinim ya? - Bunun keyifle ne ilgisi var?
Em coi anh là ai hả? - Vui vẻ thì liên quan gì?

- İşim bitince dönmeyecek miyim? - Sen...
Đây là nhà em. - Cứ…

Mehmet...
Mehmet…

Yuh.
Chà.

Evet, seni dinliyorum.
Ừ, em đang nghe đây.

Böyle zan altında bırakılmak hiç istemiyorum.
Anh không muốn bị buộc tội thế này.

Bir buçuk ay önce konser veriyorduk Kadıköy'de.
Một tháng rưỡi trước, Bọn anh biểu diễn ở Kadıköy.

Evet. Kadıköy'deydik. Hatta sen de oradaydın.
Ừ, ở Kadıköy. Em cũng ở đó.

Sen erken kalkıp gittin.
Em về sớm.

Eğer orada olsaydın zaten tanışıyor olacaktın bu kızla.
Em mà ở lại thì cũng gặp cô ấy.

Anh 3 Lang
90
Bu kadar basit. O gün oraya geldi, tesadüfen karşılaştım.
Vậy thôi. Hôm đó cô ấy đến, bọn anh vô tình gặp nhau.

Yıllardır gördüğüm yok.
- Nhiều năm rồi anh không gặp cô ấy.

- Hı? - Evet.
Ừ. - Vậy à?

Aynı zamanda eğer ben bir bok yemeye kalksam
ben oraya şifre koyarım, anladın mı?
Nếu anh làm chuyện xấu thì anh đã cài mật khẩu rồi.

Yani bir şeyin gizlenmesi için şifre koyulması gerekiyor.
Không có bí mật gì thì mới không cài mật khẩu.

- İstediğin zaman al, giriyorsun... - Tabii, o kadar rahatsın ki.
- Cứ kiểm tra bất cứ lúc nào. - Ừ, anh còn không quan tâm.

Hayatım, arayayım mı kızı? İster misin?
Em à, anh gọi cho cô ấy nhé? Em…

- Nasıl rahatım? Bir şey yapmadım. - O kadar rahatsın ki.
- Anh bình thản nhỉ? - Anh có làm gì đâu.

Konserden sonra ne oldu da bu kız sana böyle dekoltesinin
fotoğraflarını atıyor?
Rồi sau đó sao nữa? Mấy bức ảnh đó là sao?

Son derece dürüst konuşayım mı sana?
- Muốn anh thành thật à?

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
91
- Ne oldu konserden sonra? - Bir şey olmadı. Ne olacak?
- Chuyện gì đã xảy ra sau buổi biểu diễn? Chẳng có gì cả. Em
nghĩ gì vậy?

Kız geldi, dinledi. Ondan sonra bastı gitti.
Cô ấy đến nghe nhạc và về.

- Biz orada... - Bırak, üf!
- Bọn anh… - Thôi nào!

Hayır, telefonlaştık, o kadar.
- Bọn anh nhắn tin thôi.

- Bak, burada gör. - Ne oldu konserden sonra?
Xem đi… - Đã có chuyện gì?

Hiçbir şey olmadı.
- Chả có gì.

İçkimi içtim...
- Niye her gün günaydın mesajı atıyor? - Evine bıraktım...
Anh uống hết cốc của mình. - Sáng nào cô ta cũng nhắn anh.

- Kız çok alkollüydü. - Ha, evine bıraktın?
- Anh đưa cô ấy về nhà. Cô ấy say. - Đưa về nhà?

- Evet. - Ha, bravo.
- Ừ. - Tốt lắm.

- Ya, bu... - Ne oldu? Evine nasıl bıraktın?
- Đây là… - Rồi sao? Anh đưa cô ta về kiểu gì?

Anh 3 Lang
92
Sen şaka mı yapıyorsun?
Em đùa à?

Bak bakayım, yazmış olduğum en ufak kötü bir şey var mı?
Em có thấy anh viết gì xấu ở đây không?

- Çapkınlık belirtisi, bir şey var mı? - Ne yaptın evine bırakıp?
- Có thấy tán tỉnh gì không? - Sau đó anh làm gì?

Bu dekolteli fotoğrafları gönderiyor olmasının sebebi ben miyim?
Anh là lý do khiến cô ấy gửi ảnh hở khe ngực sao?

İlgilenebilir.
- Chắc là cô ấy thích.

Niye dekoltesinin fotoğrafını yolluyor bir aydır her sabah?
- Sao sáng nào cô ta cũng gửi mấy thứ này?

Stilisti misin? "İş kıyafeti uygun mu?" falan.
Anh là nhà tạo mẫu của cô ta? "Hợp với chỗ làm?"

- Ne bu üç tane yan yana? - Dekolte...
Luôn gửi ba biểu tượng! - Cô ấy…

Ne oldu? Kızın ayakta duracak hâli yok ve üçünüz takıldınız mı?
Chuyện gì đã xảy ra thế? - Cô ta say và mấy người chơi tay ba à?

Hayır. Daha dürüst konuşacağım sana.
Không! Anh sẽ nói thật với em.

- Sevişme, bir şey yok. - Ne dürüstlüğü? Bitti her şey!
- Không có quan hệ! - Kết thúc rồi!

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
93

İlgisiz kaldığım için...
Em chả quan tâm anh gì cả.

Her insan bazen ilgilenilmeyi hak eder.
Ai đôi lúc chẳng cần được yêu thương.

Ve bundan mutluluk duyar.
Và thấy hạnh phúc khi đón nhận nó.

Yüzük çıkarmak ne demek ya?
Sao em lại tháo nhẫn ra?

Mehmet, ben çok düşündüm.
Mehmet, em đã suy nghĩ rất nhiều.

Artık aramızda gerçek bir aşk kalmadığını,
Giữa hai ta không còn tình yêu nữa.

birbirimize iyi gelmediğimizi,
Ta không hợp nhau nữa.

heyecansız, ışıltısız, donuk bir şeyin içinde
Ta đang dần xa cách nhau trong một cuộc sống nhạt nhẽo và buồn
tẻ.

öylece sürüklenip gittiğimizi itiraf etmek çok zor.
Thật khó để thừa nhận,

Ama işte durum bu.
nhưng đó là sự thật.

Anh 3 Lang
94
Senin bir kadınla böyle yazışmayı aklına getirmen bile bunun
işareti.
Việc anh nhắn tin với người phụ nữ này là minh chứng cho điều
đó.

Bu şekilde devam edemeyiz.
Ta không thể tiếp tục thế này.

Etmemeliyiz.
Không nên như vậy.

Yani ben edemem.
Em không thể.

Çok üzgünüm.
Em rất xin lỗi.

Bu mektubu yazıyorum
Em viết thư này,

çünkü konuşmaya çalışsak yine kavga edeceğiz.
vì nếu ta cố nói chuyện, ta sẽ lại cãi nhau.

Yine birbirimizi duymayacağız, dinlemeyeceğiz.
Ta sẽ không chịu lắng nghe hoặc nghe thấy nhau.

Savunmalar, suçlamalar... Bunlara gücüm yok.
Bào chữa, buộc tội… Em không đủ sức làm vậy nữa.

Benim mutsuz bir evliliğe gücüm yok Mehmet.
Em không chịu nổi cuộc hôn nhân không hạnh phúc.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
95
Boşanalım.
Mình ly hôn đi.

Bu yani. Bu kadar kolay onun için.
Vậy đó. Đơn giản thế thôi.

Sırf birisiyle yazıştım diye.
Chỉ vì tôi đã nhắn tin cho một người.

Peki Serin Hanım çok eskiden tanıdığı biriyle mesajlaşsaydı
Nếu Serin nhắn tin với tình cũ,

siz ne hissederdiniz?
anh sẽ cảm thấy thế nào?

Mehmet Bey size haber vermeden başka bir ülkede bir iş
başvurusunda bulunsaydı
Nếu Mehmet xin việc ở nước ngoài mà không nói với cô,

siz ne hissederdiniz?
cô sẽ cảm thấy thế nào?

Şimdi size bir şey soracağım.
Tôi sẽ hỏi hai người một chuyện.

Ama çok iyi düşünüp yanıt vermenizi rica ediyorum.
Hãy suy nghĩ kỹ trước khi trả lời.

Birbirinizle bugün tanışmış olsaydınız yine birbirinize âşık olur
muydunuz?
Nếu gặp nhau vào ngày hôm nay, hai người có còn yêu nhau
không?

Anh 3 Lang
96

Yani artık bambaşka insanlarız.
Chúng tôi đâu còn như trước.

Belki de birbirimizden hiç hoşlanmazdık.
Có khi chúng tôi còn chả ưa nhau.

Tabii yani, bilemeyiz.
Ừ. Ai mà biết được?

Zaten artık fark eder mi?
Giờ có quan trọng không?

Boşanmak için başvurduk, tarih bekliyoruz.
Chúng tôi đang chờ ngày xét xử.

Bu sizinle de son seansımız.
Đây cũng là buổi trị liệu cuối.

Tamam.
Được thôi.

O zaman bu son seansta size son bir önerim olacak.
Vậy thì trong buổi cuối cùng này, tôi có một gợi ý cuối cùng cho
hai người.

Ben senin pasaportunu niye alayım?
Anh cầm hộ chiếu của em làm gì?

Merhaba.
Chào.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
97
Havaalanına gideceğiz.
Cho tôi đến sân bay.

Mesela sizin şu New York'taki iş görüşmesi ne zaman?
Khi nào cô đi phỏng vấn xin việc ở New York?

Önümüzdeki ay.
Tháng sau.

Çok güzel. Oraya beraber gitme imkânınız var mı?
Tuyệt quá.
Hai người có thể đến đó cùng nhau không?

Birbirinizle ilk kez tanışıyormuş gibi davranmanızı isteyeceğim.
Tôi muốn hai người cư xử như đây là lần đầu hai người gặp nhau.

Size yardımcı olmak istiyorum sadece.
Tôi chỉ muốn giúp cô thôi.

Buyurun gidelim isterseniz. Lütfen.
Đi nào.
Làm ơn.

- Bence beceremeyeceğiz. - Neyi beceremeyeceğiz ya?
- Đó sẽ là một thất bại lớn. - Ý cô là sao?

- Bir daha elimi bırakmıyorsun. - Sen de benim elimi
bırakmıyorsun.
- Đừng buông tay tôi ra nữa. - Anh cũng đừng có buông.

Seni çok seviyorum hâlâ. Biliyorsun, değil mi?
Anh vẫn yêu em nhiều lắm. Em biết mà, đúng không?

Anh 3 Lang
98

Bizi çok özlüyorum.
Anh rất nhớ chúng ta.

Ben de. Bırak tadını çıkaralım.
Em cũng vậy. Cứ tận hưởng đi.

Yeşil su.
Nước rau củ.

Zencefilli.
Với gừng.

Akşamdan kalmaya iyi gelir diye düşündüm.
Có tác dụng giải rượu.

Sen seversin diye.
- Em thích thứ này.

Teşekkür ederim.
- Cảm ơn anh.

İçki, sigara paramparça etti beni. Kavuşmuşsun valizine?
Rượu và thuốc lá làm anh mệt muốn chết. Em lấy vali chưa?

- Evet. - Hı?
- Rồi. - Vậy à?

- Var mı eksik bir şeyler? - Yok.
- Có bị mất gì không? - Không.

Güzel.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
99
Tuyệt.

Leziz.
Ngon quá.

- Beğendin mi? - Hı hı.
- Em thích hả? - Ừ.

Aslında terapist haklıymış, biliyor musun?
Hóa ra, bác sĩ tâm lý đã đúng.

Dün bize sanki iyi geldi biraz.
- Ngày hôm qua tốt cho chúng ta.

Evet, bence de.
- Ừ, em đồng ý.

Güldük.
Ta đã cười.

Neşeliydik yani. Eskisi gibi.
Vui vẻ như hồi xưa.

Ve konuştuk.
Và ta đã nói chuyện.

Uzun zamandır bu kadar çok konuşmamıştık.
Lâu rồi ta không nói chuyện nhiều thế này.

Kavga da etmedik.
Và không cãi nhau.

Anh 3 Lang
100
Birbirimizle kavga etmedik, evet.
Phải, không cãi nhau.

Evet ya. Elin ağrıyor mu?
- Ừ. - Tay anh có đau không?

Yo, iyi.
Không sao.

Ben dün gözlerinde eski Mehmet'i gördüm.
Hôm qua, em đã thấy Mehmet ngày xưa trong mắt anh.

Beni isteyen Mehmet'i.
Mehmet muốn em.

Bize bir şey söylemişti, hatırlıyor musun?
Em có nhớ cô ấy nói gì không?

Hı?
Hả?

"Yeniden tanışıyor olsanız yine birbirinize âşık olur musunuz?"
diye.
"Nếu hai người gặp lại nhau, hai người có yêu nhau không?"

Ben olurdum.
Anh có.

Tabii, ben de dün tanıştığım adama acayip âşık olurdum.
Phải, em rất thích người em gặp hôm qua.

Ama işte biz dün tanışmadık.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
101
Nhưng hôm qua ta không gặp nhau.

Nasıl yani?
- Ý em à sao?

Yani aslında hiçbir şey değişmedi.
- Ý em là, không có gì thay đổi cả.

Bizi bu noktaya getiren şeyler bir gecede yok olmadı.
Thứ đưa chúng ta đến đây không hề biến mất.

Yani dün gece hayatımın en unutulmaz gecelerinden biriydi.
Đêm qua là một trong những đêm đáng nhớ nhất đời em.

Ama o kadar eminim ki İstanbul'a dönünce yeniden kavga etmeye
başlayacağız.
Nhưng em chắc chắn khi ta quay lại, ta sẽ lại cãi nhau.

Yeniden hayatı birbirimize zehir edeceğiz.
Ta sẽ lại hủy hoại cuộc sống của nhau.

Ben o kadın olmak istemiyorum. Böyle huysuz, bağıran, çağıran.
Em không muốn làm người phụ nữ đó. Cau có, luôn la hét.

Kendimi öyle sevmiyorum.
Em ghét phải như vậy.

Hem ben olayım hem biz olalım...
Cố gắng là chính mình và là chúng ta cùng một lúc…

- Sana da istediğin şeyleri veremiyorum. - Ne istemişim ben
senden?

Anh 3 Lang
102
- Em cũng không thể cho anh thứ anh muốn. - Anh đòi hỏi gì ở
em?

Ne istedim ben senden şu zamana kadar?
- Anh đã bao giờ đòi hỏi gì ở em chưa?

Söyledin işte dün gece.
- Tối qua anh nói còn gì.

- Ben henüz bebek düşünmüyorum. - Tamam.
- Em không muốn có con. - Được.

- Düşünemiyorum. - Ben de burada yaşamak istemiyorum.
- Em không thể. - Anh không muốn ở đây.

Hiçbir zaman da düşünmeyeceğim.
Không bao giờ.

Evet, işte o yüzden birbirimizi özgür bırakacağız.
Ừ, đó là lý do ta giải thoát cho nhau.

- Başka bir yol var mı? - Başka bin tane yolu var.
- Còn cách khác à? - Hàng ngàn cách.

Sana dün de söyledim.
Hôm qua anh đã nói rồi.

Önemli olan birlikte yaşamayı seçmek, tercih etmek.
Quan trọng là ta muốn ở bên nhau.

Ama sen bunun yerine
burada yaşamayı tercih edip bizi harcıyorsun.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
103
Nhưng em vứt bỏ chúng ta vì muốn sống ở đây.

Yazık ediyorsun ya.
- Em sẽ hối hận đó.

Yazık ediyorum?
- Em đang vứt bỏ chúng ta?

Çünkü benim yüzümden bu hâldeyiz.
Tất cả là lỗi của em.

Ya, boşanmak isteyen sensin, ben değilim.
Em muốn ly hôn, anh thì không.

Yani değildim.
- Anh không muốn.

Ama destek olabilirsin.
- Anh có thể hỗ trợ em mà.

"Yanındayım, arkandayım" demek yerine
Thay vì nói: "Anh ở bên em", thì anh nói:

"Yapamazsın, edemezsin, yazık edersin."
"Đừng. Em sẽ hối hận đó".

İşte sorun bu.
Vấn đề là vậy đó.

Senin işin söz konusuyken hayat duruyor,
Khi nói về công việc của anh, mọi thứ như ngừng lại.

Anh 3 Lang
104
benim yıllardır hayalini kurduğum bir fırsat karşıma çıkınca
Khi nói về điều em đã mơ ước cả đời,

ben bencil oluyorum.
em là kẻ ích kỷ.

Benim işim?
Công việc của anh?

Ya, ben kendimden vazgeçmişim be!
Anh đã từ bỏ chính mình!

Senin mutluluğun için götümü yırtıyorum burada!
Làm việc quần quật để em được hạnh phúc!

Sense başka ülkede yaşama planları yapıyorsun.
Và em định chuyển ra nước ngoài!

Ha, böylece sen de beni aldatmak için bahaneni bulmuş
oluyorsun.
Rõ ràng, điều đó biện minh cho việc anh lừa dối em.

Ben seni aldatmadım.
Anh không lừa dối em.

Sen ancak kendini kandırırsın.
Anh chỉ tự lừa mình thôi.

Yazışmaları yakalamasaydım nereye gideceğini ikimiz de
biliyoruz.
Ta đều biết chuyện gì sẽ xảy ra nếu em không bắt quả tang.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
105
Serin... Ben seni aldatmadım.
Serin, anh không lừa dối em.

Benim aldatmak huyumda yok.
Anh không bao giờ ngoại tình.

Hatırlatırım, sevgilin varken gelip benimle beraber olan sendin!
Chính em là người tìm đến anh dù đã có bạn trai.

Çık dışarı!
Ra ngoài.

Çıkar mısın?
Được không?

Bak, biz boşanıyoruz.
Chúng ta sắp ly hôn đó.

Boşanma günümüz belli oldu, farkında mısın?
Ngày đã định, em có biết không?

Bu iş çocuk oyuncağı değil.
Không phải trò trẻ con đâu.

- Benim iş görüşmem var, geç kalıyorum. - İş görüşmen var. İşin
daha önemli.
- Em sẽ đến trễ buổi phỏng vấn mất. - Buổi phỏng vấn của em.
Công việc của em thì quan trọng rồi.

Bu siktiğimin şehri daha önemli!
Thành phố này cũng vậy!

Anh 3 Lang
106
Her şey benden daha önemli!
Mọi thứ đều quan trọng hơn anh!

Bir de beni sevdiğini söylüyorsun. Yani en azından dün öyle
diyordun.
Em nói em yêu anh mà. Hôm qua em nói vậy còn gì.

Evet, seni seviyorum.
Ừ, em yêu anh,

Ama bunu yaşamak istemiyorum, anlamıyor musun?
nhưng em không muốn thế này. Anh không hiểu à?

Peki.
Thôi được.

Ben de beni istemeyen bir insanla yaşamak istemiyorum.
Ai không muốn anh thì anh cũng chẳng cần.

Gidiyor musunuz?
Cô đi à?

Evet. Yukarı Batı Yakası'nda bir yer buldum.
Vâng. Tôi đã tìm được một chỗ ở Upper West Side.

İşe de yakın.
- Ở đó gần chỗ làm.

Size bir şey vereceğim.
- Không, tôi có thứ này cho cô.

Mehmet'ten.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
107
Mehmet gửi.

Teşekkürler.
Cảm ơn bà.

Görüştüğümüze çok memnun oldum.
Rất hân hạnh được gặp bà.

Serin, hayatımda ilk defa mektup yazıyorum.
Serin, đây là lần đầu anh viết thư.

Becerebilir miyim, bilmiyorum ama deneyeceğim.
Anh không biết mình có làm tốt không, nhưng anh sẽ cố gắng.

Belki de senin dediğin gibi,
Có lẽ em nói có lý.

yüz yüze konuşmaya çalışmaktan daha iyi ifade edebilirim
kendimi.
Có lẽ anh sẽ giải thích tốt hơn là nói chuyện trực tiếp.

Sen haklıydın.
Em nói đúng.

Belki ben senin istediğin ya da hak ettiğin kadar
iyi bir adam olamadım.
Có lẽ anh không phải người em muốn hoặc em xứng đáng có
được.

Yapmak istediğin şeylerde, hayallerinde
Nếu anh không thể khiến em cảm thấy anh ủng hộ em

Anh 3 Lang
108
sana destek olduğumu eğer hissettiremediysem
trong mọi việc em làm hay mọi ước mơ của em,

üzgünüm.
thì anh xin lỗi.

Eğer sana bir gün olsun
Anh rất xin lỗi

artık seni sevmediğimi, anlamadığımı hissettirdiysem
nếu anh khiến em cảm thấy anh không còn yêu hay hiểu em

çok üzgünüm.
dù chỉ một ngày.

Seni kaybetmekten o kadar korkuyorum ki seni kaybediyorum.
Anh sợ mất em đến nỗi anh đã đánh mất chính mình.

Evet, tanıştığımız zaman ikimizin de hayalleri vardı.
Phải, hai ta đều có những ước mơ khi ta mới gặp nhau,

Ve zamanla bazılarından vazgeçmek zorunda kaldık.
và dần dần, ta từ bỏ một vài ước mơ trong số đó.

Bunun için birbirimizi suçlamaktan daha iyisini yapabilir miydik,
bilmiyorum.
Liệu ta có thể làm tốt hơn thay vì đổ lỗi cho nhau không?
Anh không biết.

Bildiğim tek bir şey var.
Nhưng có một điều anh biết là

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
109
Birlikte yaşlanmayı başarabilen o çiftlerin de kavga ettiği.
những cặp vợ chồng già đi cùng nhau, họ cũng cãi nhau.

- Set hazır. Hadi. - Geliyorum.
- Sẵn sàng rồi. Đi nào. - Ừ. Tôi tới đây.

Onların da bazen yorulduğu, sıkıldığı,
Họ cũng mệt mỏi và buồn chán,

bazen vazgeçmek istedikleri.
và đôi khi muốn bỏ cuộc.

Ve bunu yapmamalarının tek bir sebebi var.
Chỉ có một lý do khiến họ không làm vậy:

Bir gün her şey ve herkes gelip geçtiğinde
Họ tin vào việc tìm thấy nhau trong ngôi nhà của họ

o yuvada birbirlerini bulacaklarına dair olan inançları.
khi mọi thứ và mọi người đã biến mất.

Benim "yuva" dediğim, senin "aşk, tutku" dediğin şey
Cái anh gọi là "nhà",
còn em gọi là "tình yêu" hay "đam mê"

aslında tam da bu inanç değil mi?
thật ra là niềm tin, đúng không?

Bu inanç bizde de olsun isterdim.
Anh muốn ta có niềm tin đó.

Çok isterdim.

Anh 3 Lang
110
Anh rất muốn vậy.

Seninle ben dünyaya karşı "Biz biriz" diyebilelim...
Ước gì hai ta đối đầu với cả thế giới, và hét lên: "Chúng tôi là
một!"

...çok, çok isterdim vazgeçmeyelim.
Ước gì ta không bỏ cuộc.

Çünkü ben... Ben sana hâlâ çok âşığım.
Vì anh…
Anh vẫn còn yêu em đến điên dại.

Dönüş biletin duruyor.
Em vẫn còn tấm vé khứ hồi.

Eğer fikrin değişirse ben İstanbul uçağında olacağım.
Nếu em cân nhắc lại, anh sẽ ở trên chuyến bay về Istanbul.

Çene biraz sağa ve yukarı. Tamam. Evet.
Cằm sang phải một chút, ngửa lên một chút. Được rồi.

Evet.
Đúng rồi.

Çok üzgünüm.
Tôi rất xin lỗi.

Her şey yolunda mı?
Mọi chuyện ổn chứ?

Evet, her şey yolunda. Ben...

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
111
Ừ, mọi thứ đều ổn. Tôi…

Gitmem gerekiyor.
- Tôi phải đi đây.

Size bir şeyler getirsek?
- Có gì không thoải mái sao?

Her şey için teşekkürler ama gitmem lazım.
Cảm ơn vì mọi thứ, nhưng tôi phải đi.

- Bir dakika... - Çok üzgünüm.
- Đợi đã… - Xin lỗi mọi người. Xin lỗi.

Güle güle.
Tạm biệt.

- Lütfen. - Çok geç.
- Làm ơn! - Không.

- Çok geç kaldınız. - Kocam uçakta. Lütfen.
- Quá muộn rồi. - Chồng tôi đang ở trên máy bay. Xin cô.

- Tamam, pasaportunuzu verin. - Tamam, teşekkürler.
- Được, nhưng chúng tôi cần xem hộ chiếu. - Ừ. Cảm ơn.

Pardon.
Xin lỗi.

- Geçebilir miyim? - Ne yapıyorsunuz?
- Tôi vào nhé? - Cô đi đâu?

Anh 3 Lang
112
- Kapı kapandı. - Ama kocam uçakta.
Cửa đóng rồi. - Chồng tôi đang ở trên máy bay.

- Lütfen. - Üzgünüm.
Xin anh. - Xin lỗi.

Üzgünüm ama geçmenize izin veremem.
Cô không được phép vào trong.

- İnemezsiniz. Anlıyor musunuz? - Vazgeçtim.
- Anh không thể rời máy bay như thế. - Tôi đi đây.

- Üzgünüm. - Beyefendi!
- Tôi xin lỗi. - Thưa anh!

- Binmeyeceğim. - İnemezsiniz.
- Tôi không bay. - Anh không thể ra ngoài.

- Binmeyeceğim. - Binmeniz lazım.
Tôi sẽ gọi cảnh sát. - Gọi đi.

- Ne isterseniz yapın. Binmem. - Mehmet!
Tôi sẽ không bay đâu. - Mehmet!

- Üzgünüm. - Benimle gelin.
- Xin lỗi. - Tôi cần đưa anh đi.

Birini ara.
Gọi ai đó đi.

Ben senden habersiz başka bir ülkeye yerleşmek istemiyorum.
Em sẽ không giấu anh chuyển tới một đất nước khác.

Cụm từ và câu tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phim Cất cánh tới Istanbul
113

Kızmakta haklıydın, özür dilerim.
Anh có quyền giận. Em xin lỗi.

Aldın mı işi?
Em được nhận chứ?

Ama kabul etmeyeceğim.
Em sẽ không nhận lời đâu.

Biz boşanmasak olur mu?
Mình đừng ly hôn nhé?

Lütfen. Üzgünüm ama...
Xin thứ lỗi, nhưng tôi phải đưa anh đi.

Bir saniye izin verin.
Cho chúng tôi một phút được không?

Dinleyin...
Nghe này…

Hanımefendi eşim, benimle gelecek.
Cô ấy là vợ tôi, và cô ấy đi cùng tôi.

- Kapı kapanmadıysa. - Bir saniye verin.
Nếu chưa đóng cửa.
Đợi tôi một chút nhé?

Lütfen. Çok teşekkürler.
Làm ơn. Cảm ơn cô.

Anh 3 Lang
114
Olur mu? Binebilir mi? Tamam.
Có được không? Được.

Beyefendi? Sorun yok.
Thưa anh? Cô ấy đi cùng được.

- Tamam. Eşiniz de binebilir. - Sağ olun.
- Chúng tôi sẽ đưa vợ anh vào. - Cảm ơn.

- Sağ olun. - Pasaport.
- Cảm ơn. - Cho tôi xem hộ chiếu?

Gel buraya.
Lại đây.

Ya, inanmıyorum. Şaka gibi.
Không thể tin nổi! Đùa sao?

Allah'ım ya...
Chết tiệt.
Nó biến mất rồi.

Evet.
Chà…
Mất rồi.

115
Về tác giả
Trần Văn Xuân (hay còn được biết đến như Anh 3 Lang, sinh ngày 14
tháng 5 năm 1994, tại huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp) là một tác giả,
người yêu ngôn ngữ, người dẫn chương trình podcast và là nhà sáng lập
của Alo Song Ngữ (AloSN) – một nền tảng giáo dục chuyên về phương
pháp học ngôn ngữ song ngữ.

Sinh ra trong một gia đình nông dân bình dị, tuổi thơ của Xuân gắn liền
với cuộc sống thôn quê như bao đứa trẻ vùng nông thôn Việt Nam. Tuy
nhiên, với năng lực học tập tốt, anh đã trở thành thủ khoa đầu vào Khoa
Sư phạm Toán của Đại học Đồng Tháp năm 2012. Mặc dù đạt được thành
tích ấn tượng ban đầu, nhưng việc chọn sai ngành học không phù hợp với
đam mê cùng với sự thiếu định hướng và đầu tư thời gian đã khiến anh
không thể hoàn thành chương trình đại học.

Năm 2019, Trần Văn Xuân bất ngờ có cơ hội tham gia vào lĩnh vực
giải trí khi xuất hiện với vai trò diễn viên quần chúng trong chương trình
thực tế “Bé Sen Vui Vẻ”. Dù thoạt nhìn không liên quan đến những dự
định tương lai, trải nghiệm này đã đánh dấu bước ngoặt lớn trong cuộc đời
anh. Cuối năm đó, anh quyết định sang châu Âu để sinh sống và làm việc.
Trong bốn năm tiếp theo, Xuân đã trải nghiệm cuộc sống tại nhiều quốc
gia như Ba Lan, Đức, Pháp và Ý.
Những trải nghiệm đa văn hóa đã thay đổi sâu sắc cách nhìn nhận thế
giới của anh, đặc biệt là tầm quan trọng của ngôn ngữ trong việc kết nối
con người. Nhận ra vai trò thiết yếu của việc thông thạo đa ngôn ngữ, Trần
Văn Xuân bắt đầu nuôi dưỡng niềm đam mê học ngôn ngữ. Từ đó, anh
phát triển và hoàn thiện Phương Pháp Song Ngữ, một phương pháp học
ngoại ngữ sáng tạo và hiệu quả.

Anh 3 Lang
116
Cuối năm 2023, Trần Văn Xuân trở về Việt Nam và khởi động dự án
Alo Song Ngữ, một website học ngôn ngữ theo phương pháp song ngữ
nhằm giúp người học tiếp cận ngôn ngữ một cách dễ dàng và thú vị hơn.
Song song với đó, trong thời gian này, anh cũng là tác giả của nhiều cuốn
sổ tay sách song ngữ và sổ tay sách tam ngữ, hỗ trợ người học nâng cao kỹ
năng ngôn ngữ, cũng như làm tài liệu cho phương pháp song ngữ.

Cuối năm 2024, Xuân ra mắt Podcast “Sách Nói Song Ngữ”, nơi anh
đồng dẫn chương trình cùng Bé Sen AI, một nhân vật ảo thông minh do trí
tuệ nhân tạo điều khiển. Podcast nhanh chóng trở thành nguồn tài nguyên
giáo dục hữu ích cho người học ngôn ngữ tại Việt Nam. Phương Pháp
Song Ngữ được chính thức giới thiệu vào tháng 10/2024 và dự kiến sẽ
được trình bày chi tiết trong một cuốn sách dự kiến xuất bản vào cuối năm
2025.

Hành trình của Trần Văn Xuân – từ một cậu học sinh nông thôn đến
một công dân toàn cầu và nhà giáo dục đam mê – là minh chứng cho sự
kiên trì, khả năng thích nghi và tinh thần cống hiến. Công việc của anh
tiếp tục truyền cảm hứng và hỗ trợ nhiều người học ngôn ngữ tại Việt
Nam.