CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LẬP TRÌNH NC 2.1 Các định nghĩa Chương trình NC: Chương trình NC là một file chứa các lệnh điều khiển máy, mỗi lệnh điều khiển một thao tác nào đó của máy, các lệnh được viết bằng các mã qui định và sắp xếp theo một thứ tự để máy có thể hiểu khi nó làm việc. Lập trình NC : Lập trình NC là quá trình thiết lập các lệnh cho dụng cụ cắt trên cơ sở bản vẽ chi tiết và các thông tin công nghệ rồi chuyển các thông tin này sang bộ phận mang dữ liệu được mã hóa và sắp xếp theo dạng mà máy CNC hiểu được
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LẬP TRÌNH NC 2.1 Các định nghĩa Cấu trúc một chương trình NC: Cấu trúc của một chương trình NC đã được tiêu chuẩn hoá . Một chương trình gia công trên máy NC bao giờ cũng gồm có 3 phần : Đầu chương trình Thân chương trình Cuối chương trình
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LẬP TRÌNH NC 2.1 Các định nghĩa Cấu trúc một chương trình NC: Đầu chương trình : Bao gồm các lệnh như Tên chương trình Khai báo điểm bắt đầu của dụng cụ cắt (hay còn gọi là điểm (O) của chương trình, chọn dụng cụ cắt, chọn tốc độ trục chính…). Thân chương trình Bao gồm một dãy các khối lệnh về gia công và các chế độ gia công. Cuối chương trình: Là các lệnh: Trở về điểm gốc chương trình; Tắt dung dịch làm mát; Dừng trục chính; Dừng chương trình…
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LẬP TRÌNH NC 2.1 Các định nghĩa Cấu trúc một câu lệnh : Một khối câu lệnh chương trình được cấu tạo từ các chữ số và các chữ cái : Chữ số : gồm các số từ đến 9 Chữ cái : gồm 26 chữ cái từ A,B……….X,Y,Z
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LẬP TRÌNH NC 2.1 Các định nghĩa Cấu trúc một câu lệnh : Một khối lệnh có cấu trúc như sau :
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LẬP TRÌNH NC 2.1 Các định nghĩa Số thứ tự câu lệnh : Số thứ tự câu lệnh bao gồm một chữ cái N (Number) và một số tự nhiên đứng đằng sau . Số thứ tự câu lệnh giúp ta tìm dễ dàng các câu lệnh trong bộ nhớ của hệ thống điều khiển , hay trong trường hợp cần sử dụng các lệnh lặp , chu trình … Thông thường số thứ tự gồm các số từ N1 đến N9999 Cấu trúc một từ lệnh: Một từ lệnh hình thành từ một chữ cái địa chỉ và một con số (Mang dấu “+” hoặc dấu “-“). Mỗi con số sẽ tùy thuộc chữ cái địa chỉ mà có ý nghĩa hoặc là một mã lệnh hoặc là một giá trị.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LẬP TRÌNH NC 2.1 Các định nghĩa Cấu trúc một từ lệnh: Ví dụ Địa chỉ Số Ý nghĩa N100 N 100 Số 100 mô tả số của câu lệnh NC cho địa chỉ N. G01 G 01 Số 01 có ý nghĩa là một mã lệnh cho địa chỉ G. Lệnh G01 cho biết “ Hành trình của dụng cụ cắt là đường thẳng với lượng chạy dao “. X25 X 25 Số 25 có ý nghĩa là một giá trị cho địa chỉ X. Dụng cụ cần chạy tới vị trí X = +25 trong hệ tọa độ tức thời của chi tiết . Z-20 Z -20 Số -20 có ý nghĩa là một giá trị cho địa chỉ Z. Dụng cụ cần chạy tới vị trí Z = -20 trong hệ tọa độ tức thời của chi tiết .
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LẬP TRÌNH NC 2.1 Các định nghĩa 2.2 Phương pháp lập trình NC Căn cứ vào mức độ tự động hóa các công việc lập trình, người ta phân biệt 2 phương pháp lập trình : Lập trình bằng tay ( lập trình trực tiếp) Lập trình tự động ( lập trình có sự trợ giúp máy tính )
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LẬP TRÌNH NC 2.1 Các định nghĩa CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LẬP TRÌNH NC 2.1 Các định nghĩa 2.2 Phương pháp lập trình NC Lập trình bằng tay: Người lập trình căn cứ vào bản vẽ chi tiết để nhập các dữ liệu theo các lệnh từ bàn phím của máy vào bộ nhớ. Tốn nhiều thời gian, dễ nhầm lẫn đặc biệt là đối với các chi tiết phức tạp. Dùng cho các chi tiết có qui trình công nghệ đơn giản hoặc để hiệu chỉnh các chương trình sẵn có.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LẬP TRÌNH NC 2.1 Các định nghĩa CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LẬP TRÌNH NC 2.1 Các định nghĩa 2.2 Phương pháp lập trình NC Lập trình bằng tay: Nguyên tắc lập trình NC bằng tay bao gồm các bước sau: 1. Xác định trình tự gia công. 2. Xác định dụng cụ cắt cần thiết. 3. Tính toán các thông số công nghệ. 4. Tính toán các thông số hình học. 5. Thiết lập chương trình NC cho từng bước gia công. 6. Kiểm tra chương trình NC.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LẬP TRÌNH NC 2.1 Các định nghĩa CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LẬP TRÌNH NC 2.1 Các định nghĩa 2.2 Phương pháp lập trình NC Lập trình bằng máy( Lập trình theo công nghệ CAD/CAM) Người lập trình sử dụng phần mềm CAD để vẽ và thiết kế chi tiết trên máy tính. Lựa chọn qui trình công nghệ gia công và cách thức gia công ( như cắt thô, cắt tinh, các kiểu tiến hành ăn dao… ) và từ kiểu lựa chọn đó máy tính sẽ thông qua bộ vi xử lý sẽ dịch ra một chương trình gia công thích hợp mô tả các quá trình dịch chuyển dụng cụ cắt và các chế độ công nghệ tương ứng. Mã hóa chương trình gia công trên do hậu xử lý theo code của hệ thống điều khiển số tương ứng được lắp trên máy để cho ra chương trình gia công thích hợp với ngôn ngữ máy. Kỹ thuật đó gọi là CAM.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LẬP TRÌNH NC 2.1 Các định nghĩa CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LẬP TRÌNH NC 2.1 Các định nghĩa 2.2 Phương pháp lập trình NC Lập trình bằng máy( Lập trình theo công nghệ CAD/CAM) Lập trình bằng máy có ưu điểm là không cần thực hiện các phép tính bằng tay, chỉ cần thiết kế bản vẽ trên CAD, sau đó sử dụng phần mềm CAM thì nó sẽ tự động dịch ra chương trình gia công. Phương pháp lập trình này cho năng suất cao, đồng thời hạn chế các lỗi lập trình. Tuy nhiên phương pháp này đòi hỏi người lập trình phải sử dụng thành thạo các phần mềm CAD/CAM.