MÔN TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN GIỚI THIỆU GV: TS.NGUYỄN THỊ THÚY CƯỜNG
SỐ TIẾT: 45 TIẾT Thường kỳ : (20%) có 3 cột điểm Giữa kỳ : 30%, thi trắc nghiệm ( Chương 1 và chương 2, Phần I. VC-YT và Phần II. Phép biện chứng duy vật Cuối kỳ : 50 %, thi trắc nghiệm ( chương 2, chương 3 ( phần I)
3 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔN HỌC 1. 2. 3. 4.
TÀI LIỆU HỌC TẬP Kỹ năng làm việc nhóm
NỘI DUNG MÔN HỌC 9/9/2024
Chương 1: KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN 9/9/2024 I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC I I. TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI 1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin 2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác – Lênin 3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay 1. Khái lược về triết học 2. Vấn đề cơ bản của triết học 3. Biện chứng và siêu hình
1. Khái lược về Triết học 9/9/2024
Triết học ra đời vào khoảng tư ̀ thê ́ ky ̉ VIII đến thê ́ ky ̉ VI tr.CN tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời Cô ̉ đại (phương Đông: Ấn Đ ộ và Trung H oa, phương Tây: Hy L ạp) 9/9/2024 a. Nguồn gốc của triết học
- Triết học là một hình thái ý thức xã hội , là một bộ phận của kiến trúc thượng tầng Nguồn gốc nhận thức Nguồn gốc xã hội a. Nguồn gốc của triết học
9/9/2024 Trước khi triết học xuất hiện thế giới quan thần thoại đã chi phối hoạt động nhận thức của con người Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. - Nguồn gốc nhận thức Triết học là hình thức tư duy lý luận đầu tiên và thể hiện khả năng tư duy trừu tượng , năng lực khái quát của con người để giải quyết tất cả các vấn đê ̀ nhận thức chung vê ̀ tư ̣ nhiên , xa ̃ hội , tư duy
- Nguồn gốc xã hội: 9/9/2024 Phân công lao động xã hội dẫn đến sự phân chia lao động là nguồn gốc dẫn đến chế độ tư hữu Khi xã hội có sự phân chia giai cấp , triết học ra đời bản thân nó đã mang “ tính đảng ” ( nhiệm vụ của nó là luận chứng và bảo vệ lợi ích của một giai cấp xác định ).
Triết học là gì ? Trung Quốc : Triết = Trí : sư ̣ truy tìm bản chất của đối tượng nhận thức , thường là con người , xã hội , vũ trụ và tư tưởng tinh thần Ấn Độ: Triết = “dar ’ sana” , có nghĩa là “chiêm ngưỡng” là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến với lẽ phải, thấu đạt được chân lý về vũ trụ và nhân sinh Phương Tây : Philosophia vừa mang nghĩa là giải thích vũ trụ , định hướng nhận thức và hành vi, vừa nhấn mạnh đến khát vọng tìm kiếm chân lý của con người . b. Khái niệm triết học
b. Khái niệm triết học 9/9/2024 Đặc thù của triết học : Sử dụng các công cụ lý tính , các tiêu chuẩn lôgíc và những kinh nghiệm khám phá thực tại của con người để diễn tả thế giới và khái quát thế giới quan bằng lý luận . Triết học khác với các khoa học khác ở tính đặc thù của hệ thống tri thức khoa học và phương pháp nghiên cứu . Triết học là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. Quan điểmCác nhà kinh điển CN Mác – Lênin về triết học :
c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử 9/9/2024 Triết học tự nhiên bao gồm tất cả những tri thức mà con người có được , trước hết là các tri thức thuộc khoa học tự nhiên sau này như toán học , vật lý học , thiên văn học ... Triết học kinh viện , triết học mang tính tôn giáo Triết học tách ra thành các môn khoa học như cơ học , toán học , vật lý học , thiên văn học , hóa học , sinh học , xã hội học , tâm lý học , văn hóa học ... Đỉnh cao của quan niệm “ Triết học là khoa học của mọi khoa học ” ở Hêghen Trên lập trường DVBC để nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên , xã hội và tư duy T hời ky ̀ Hy Lạp Cổ đại T hời Trung c ổ Thời kỳ phục hưng , cận đại Triết học cổ điển Đức Triết học Mác
d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan 9/9/2024 Là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức , quan điểm , tình cảm , niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người ( bao gồm cá nhân , xã hội và cả nhân loại ) trong thế giới đó . Thế giới quan quy định các nguyên tắc , thái độ , giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người . Thế giới quan :
- Quan hệ giữa thế giới quan và nhân sinh quan Thế giới quan thường được coi là bao hàm trong nó nhân sinh quan V ì nhân sinh quan là quan niệm của con người về đời sống với các nguyên tắc, thái độ và định hướng giá trị của hoạt động người.
17 THÀNH PHẦN CỦA THẾ GIỚI QUAN - Trong đó tri thức là cơ sở trực tiếp hình thành TGQ - Tri thức chỉ gia nhập thế giới quan khi đã được kiểm nghiệm ít nhiều trong thực tiễn và trở thành niềm tin. - Lý tưởng là trình độ phát triển cao nhất của TGQ. Niềm tin Lý tưởng Tri thức
18 Trong lịch sử phát triển của tư duy, thế giới quan thể hiện dưới nhiều hình thức đa dạng khác nhau, nên cũng được phân loại theo nhiều cách khác nhau.
9/9/2024 19 Các loại hình thế giới quan Thế giới quan tôn giáo Thế giới quan triết học Thế giới quan khoa học - L à TGQ có niềm tin mãnh liệt vào sức mạnh của lực lượng siêu nhiên đối với TG , đối với con người - Đ ược thể hiện thông qua hoạt động có tổ chức để suy tôn, sùng bái các lực lượng siêu nhiên - L à hệ thống những quan điểm có tính khái quát về thế giới về vai trò của con người đối với thế giới thông qua hệ thống các khái niệm, phạm trù, qui luật - Đ ịnh hướng cho hoạt động của con người trên cơ sở tổng kết những thành tựu của quá trình nghiên cứu KH , thực nghiệm KH và dự báo KH
THẾ GIỚI QUAN TGQ phân theo các thời đại, các dân tộc, các tộc người TGQ huyền thoại ví dụ: Thần thoại Hy lạp TGQ thông thường TGQ kinh nghiệm
d. Triết học, hạt nhân lý luận của thế giới quan 9/9/2024 B ản thân triết học chính là thế giới quan Thứ nhất Trong số các loại thế giới quan phân chia theo các cơ sở khác nhau thì thế giới quan triết học bao giờ cũng là thành phần quan trọng , đóng vai trò là nhân tố cốt lõi Thứ hai T riết học bao giờ cũng có ảnh hưởng và chi phối các thế giới quan khác như : thế giới quan tôn giáo , thế giới quan kinh nghiệm , thế giới quan thông thường …, Thứ ba Thế giới quan triết học quy định mọi quan niệm khác của con người Thứ tư TGQ DVBC là đỉnh cao của TGQ do nó dựa trên quan niệm duy vật về vật chất và ý thức , trên các nguyên lý , quy luật của biện chứng
d. Triết học, hạt nhân lý luận của thế giới quan Vai trò của thế giới quan : TGQ có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc sống của con người và xã hội : 9/9/2024 Thứ nhất Tất cả những vấn đề được triết học đặt ra và tìm lời giải đáp trước hết là những vấn đề thuộc thế giới quan . Thứ hai Thế giới quan là tiền đề quan trọng để xác lập phương thức tư duy hợp lý và nhân sinh quan tích cực ; là tiêu chí quan trọng đánh giá sự trưởng thành của mỗi cá nhân cũng như của từng cộng đồng xã hội nhất định . Triết học với tính cách là hạt nhân lý luận chi phối mọi thế giới quan
2. Vấn đề cơ bản của triết học 9/9/2024
24 /71 a. Nội dung v ấn đ ề c ơ bản của Triết học Triết học nghiên cứu thế giới nói chung. Trong đ ó, tất cả các sự vật, hiện t ư ợng đ ều đư ợc khái quát trong hai phạm trù “vật chất” và “ý thức”.
25 QUAN NIỆM CỦA PH.ĂNGGHEN “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại, là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”
VC VÀ YT CÁI NÀO CÓ TRƯỚC? CÁI NÀO QUYẾT ĐỊNH? CON NGƯỜI CÓ KHẢ NĂNG NHẬN THỨC THẾ GIỚI KO? MẶT THỨ NHẤT MẶT THỨ HAI YT CÓ TRƯỚC, YT QUYẾT ĐỊNH VC CÓ TRƯỚC, VC QUYẾT ĐỊNH KHÔNG NHẬN THỨC ĐƯỢC NHẬN THỨC ĐƯỢC CNDV CNDT THUYẾT BẤT KHẢ TRI VẤN ĐỀ CƠ BẢN CUẢ TRIẾT HỌC THUYẾT KHẢ TRI KO CÁI NÀO CÓ TRƯỚC NHỊ NGUYÊN
9/9/2024 Chương 1- TH và vai trò của TH trong đời sống xã hội 27 VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC CÓ HAI MẶT MẶT THỨ NHẤT Giữa YT và VC cái nào có trước , cái nào có sau , cái nào quyết định cái nào ? MẶT THỨ HAI Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không ? - Ý nghĩa của vấn đề cơ bản của triết học + L à cơ sở để phân biệt các trường phái triết học, nhận biết quan điểm triết học và các nhà triết học .
28 Thần thoại Âu cơ Kinh Thánh Đêmôcrit THỰC CHẤT VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG TRIẾT HỌC - Bản chất của thế giới? - Khả năng nhận thức thế giới? Thế giới mang bản chất con người Thế giới mang bản chất nguyên tử Thế giới mang bản chất Thiên Chúa QUAN NIỆM VỀ THẾ GIỚI
Bản thể luận Nhận thức luận YT -> VC VC -> YT VĐCB CỦA TRIẾT HỌC (MQH VC- YT) KHẢ TRI LUẬN (Nhận thức được) CNDV CNDT BẤT KHẢ TRI (Không thể nhận thức) 9/9/2024 Tóm tắt nội dung vấn đề cơ bản của triết học
b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm Những nhà duy vật : - V ật chất , giới tự nhiên là cái có tr ư ớc , quyết định ý thức c ủa con người - HT h ợp thành các môn phái khác nhau của CNDV Những nhà duy tâm : -Ý thức, tinh thần, ý niệm, cảm giác là cái có trước giới tự nhiên . - HT h ợp thành các phái khác nhau của CNDT Giải quyết Mặt thứ nhất VĐCB của triết học
- Chủ nghĩa duy vật thể hiện dưới 3 hình thức cơ bản 9/9/2024 Quan niệm về thế giới mang tính trực quan , cảm tính , chất phác nhưng đã lấy bản thân giới tự nhiên để giải thích thế giới . CNDV chất phác ( thời Cổ đại ) Quan niệm thế giới như một cỗ máy khổng lồ , các bộ phận biệt lập tĩnh tại . Tuy còn hạn chế về phương pháp luận siêu hình , máy móc nhưng đã chống lại quan điểm duy tâm tôn giáo giải thích về thế giới . Do C.Mác & Ph.Ănghen sáng lập – V.I.Lênin phát triển : Khắc phục hạn chế của CNDV trước đó => Đạt tới trình độ : DV triệt để trong cả TN & XH; biện chứng trong nhận thức ; là công cụ để nhận thức và cải tạo thế giới CNDVSH (TK XVII-XVIII) CNDVBC Hình thức cao nhất của CNDV
32 /71 Ví dụ : - Phái Cha-r ơ -vác (Ấn độ) : C ơ sở đ ầu tiên là đ ất, n ư ớc, lửa và không khí. - Triết học cổ đại TQ uốc: V ật chất là “Ngũ hành” - Tr ư ờng phái triết học Hy-lạp cổ đ ại coi c ơ sở đ ầu tiên của mọi tồn tại là n ư ớc (Ta-lét), + K hông khí (A-na-xi-men); + L ửa (Hê-ra-clít). + Đê-mô-crit : C ó hai c ơ sở đ ầu tiên của mọi tồn tại đ ó là nguyên tử và trống rỗng.
33 Quan niệm về "vật chất" trong lịch sử triết học trước Mác “ 五行 ” 说 KIM MỘC THỦY HỎA THỔ VẬT CHẤT LÀ "NGŨ HÀNH"
34 VẬT CHẤT LÀ "LỬA" Heraclit (520 – 460 Tr.CN)
35 VẬT CHẤT LÀ "NGUYÊN TỬ" DEMOCRIT (460-370 tr.CN) MÔ HÌNH CỦA VẬT LÝ HỌC HIỆN ĐẠI VẬT CHẤT LÀ « KHỐI LƯỢNG "
9/9/2024 Chương 1- TH và vai trò của TH trong đời sống xã hội 36 Quan niệm của Triết học phương Tây cổ đại. Talét cho rằng: Nước là cơ sở VC đầu tiên của TG. 624 – 547 TCN
9/9/2024 Chương 1- TH và vai trò của TH trong đời sống xã hội 37 CNDV VC → YT CNDV chất phác ( cổ đại ) CNDV BC ( triết học Mác ) CNDV siêu hình ( cận đại ) Đồng nhất VC với 1 hoặc 1 số chất cụ thể Phản ánh đúng hiện thực KQ trong mlh phổ biến và sự phát triển Phương pháp tư duy siêu hình trong việc nhận thức thế giới
38 - CNDV là TGQ KH , là c ơ sở lý luận đ úng đ ắn dẫn dắt, thúc đ ẩy các KH phát triển. - Là công cụ hữu hiệu giúp cải tạo thế giới. - Giải phóng con ng ư ời khỏi những niềm tin sai lệch - B ác bỏ mạnh mẽ đ ức tin mù quáng của tôn giáo. Vai trò của chủ nghĩa duy vật
9/9/2024 Chương 1- TH và vai trò của TH trong đời sống xã hội 39 Tình yêu bắt nguồn từ vật chất hay ý thức? Cant: “ Cái đẹp không nằm ở đôi má hồng của người thiếu nữ mà nằm trong ánh mắt của kẻ si tình ” , câu nói này thuộc lập trường triết học nào ? * Giải thích câu nói của Khổng Minh, theo các em câu nói này theo lập trường triết học nào? Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên Nhân nguyện như thử, như thử Thiên lý vị nhiên, vị nhiên THẢO LUẬN
b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm 9/9/2024 Duy tâm chủ quan Duy tâm khách quan Chủ nghĩa duy tâm Tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc lập với con người ( Platon ; Hêghen ) Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức từng người cá nhân - G.Berkeley , Hume, G.Fichte )
b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm 9/9/2024 Chủ nghĩa duy tâm Đặc điểm CNDT cho rằng tinh thần có trước , vật chất có sau , thừa nhận sự sáng tạo thế giới của các lực lượng siêu nhiên - Là thế giới quan của giai cấp thống trị và các lực lượng xã hội phản động Liên hệ mật thiết với thế giới quan tôn giáo Chống lại CNDV & KHTN - Nhất nguyên luận và nhị nguyên luận trong triết học
42 ? Vì sao tôn giáo thường sử dụng các học thuyết DT làm cơ sở lý luận, luận chứng cho các quan điểm của mình?
43 Sự khác nhau giữa CNDT triết học với CNDT tôn giáo. - CNDT triết học + Là sản phẩm của tư duy lý tính + Dựa trên cơ sở tri thức thức và năng lực mạnh mẽ của tư duy. - Trong TGQ tôn giáo: + Lòng tin là cơ sở chủ yếu + Đóng vai trò chủ đạo đối với vận động.
NGUỒN GỐC RA ĐỜI CỦA CNDT - Về nguồn gốc xã hội. + Sự tách rời LĐTO với LĐCT và địa vị thống trị củaLĐTO đối với LĐCT trong các XH trước đây đã tạo ra quan niệm về vai trò quyết định của nhân tố tinh thần. + Trong lịch sử, g/c thống trị và nhiều lực lượng XH đã từng ủng hộ, sử dụng CNDT làm nền tảng lý luận cho những quan điểm chính trị - xã hội của mình. - Về phương diện nhận thức luận: + CNDT bắt nguồn từ cách xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa, thần thánh hóa một mặt, một đặc tính nào đó của quá trình nhận thức mang tính biện chứng của con người.
PHÂN CHIA CÁC HỌC THUYẾT TRIẾT HỌC Nhị nguyên luận Nhất nguyên luận Nhất nguyên luân DV Nhất nguyên luân DT VC và TT là hai bản nguyên có thể cùng quyết định nguồn gốc và sự vận động của thế giới - Điển hình là Đề-các-tơ.
c. Thuyết có thể biết ( K hả tri luận ) và thuyết không thể biết ( Bất khả tri luận ) 9/9/2024 K hả tri luận Bất khả tri luận Hoài nghi luận Khẳng định con người về nguyên tắc có thể hiểu được bản chất của sự vật ; những cái mà con người biết về nguyên tắc là phù hợp với chính sự vật . Con người không thê ̉ hiểu được bản chất thật sự của đối tượng ; Các h iểu biết của con người về tính chất , đặc điểm … của đối tượng mà , dù có tính xác thực , cũng không cho phép con người đồng nhất chúng với đối tượng vì nó không đáng tin cậy N ghi ngờ trong việc đánh giá tri thức đã đạt được và cho rằng con người không thê ̉ đạt đến chân lý khách quan
9/9/2024 Chương 1- TH và vai trò của TH trong đời sống xã hội 47 MQH GIỮA YT & VC Mặt 1: YT & VC cái nào có trước , cái nào có sau Mặt 2: Con người có khả năng nhận thức TG không CNDV VC có trước , YT có sau NHỊ NGUYÊN VC & YT tồn tại độc lập nhau CNDT YT có trước , VC có sau HOÀI NGHI Hoài nghi tri thức đạt được BẤT KHẢ TRI Không nhận thức được TG KHẢ TRI Nhận thức được TG
3. Biện chứng và siêu hình 9/9/2024
a. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử Phương pháp siêu hình Phương pháp biện chứng Nhận thức đối tượng tr o ng trạng thái tĩnh tại, cô lập , tách rời Là phương pháp được đưa từ toán học và vật lý học cổ điển vào các khoa học thực nghiệm và triết học Có vai trò to lớn trong việc giải quyết các vấn đề của cơ học nhưng hạn chế khi giải quyết các vấn đề về vận động , liên hệ Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến ; vận động , phát triển Là phương pháp giúp con người không chỉ thấy sự tồn tại của các sự vật mà còn thấy cả sự sinh thành , phát triển và tiêu vong của chúng Phương pháp tư duy biện chứng trơ ̉ thành công cụ hữu hiệu giúp con người nhận thức và cải tạo thê ́ giới 9/9/2024
Company Logo Sự đối lập giữa hai phương pháp tư duy Nhận thức trạng thái sự vật : Quá trình vận động sự vật : Nguồn gốc vận động sự vật : Tĩnh , cô lập , tách rời Thay đổi lượng Bên ngoài Bên trong – sự đấu tranh của các MĐL Thay đổi lượng và chất Động , biến đổi , mối liên hệ Siêu hình Biện chứng
Company Logo 1 Phép biện chứng tự phát thời cổ đại 2 Phép biện chứng duy tâm 3 Phép biện chứng duy vật b. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử
b. Các h ì nh thức cơ bản của PBC PBC cổ đại Trực quan , tự phát PBCDT PPL: BC- TGQ: DT PBCDV TGQ: DV - PPL: BC Vũ trụ vận động Biến hóa BC của ý niệm BC của sự vật Là học thuyết về MLH phổ biến &PT PHÉP BIỆN CHỨNG
9/9/2024 53 Các hình thức cơ bản của PBC PBC chất phác thời cổ đại : - Thấy được các sự vật, hiện tượng của vũ trụ vận động trong sự sinh thành, biến hóa vô cùng vô tận. - Chỉ là trực kiến, chưa có các kết quả của nghiên cứu và thực nghiệm khoa học minh chứng. PBC duy vật : do Mác và Ăngghen sáng lập ra, Lênin và các nhà triết học hậu thế phát triển . PBC này đã khắc phục những hạn chế của PBC chất phác và PBC duy tâm PBC duy tâm: - Đỉnh cao triết học cổ điển Đức,khởi đầu là Cantơ và người hoàn thiện là Hêghen - Bắt đầu từ tinh thần và kết thúc ở tinh thần. - Thế giới hiện thực chỉ là sự phân ảnh biện chứng của ý niệm - Nên PBC của các nhà triết học cổ điển Đức là BC DT. b.Các hình thức cơ bản của Phép biện chứng
9/9/2024 Chương 1- TH và vai trò của TH trong đời sống xã hội 54 “ Người ta không thể tắm hai lần trên cùng một dòng sông ” -- Hêraclít--
I I. TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI 9/9/2024
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin 9/9/2024
a. Những ĐK lịch sử cho sự ra đời triết học Mác . ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI NGUỒN GỐC LÝ LUẬN TIỀN ĐỀ KHTN NHÂN TỐ CHỦ QUAN
9/9/2024 58 Điều kiện kinh tế xã hội Sự củng cố và phát triển của PTSX TBCN trong điều kiện CM CN Sự xuất hiện Của GCVS trên vũ đài lịch sử - nhân tố CT-XH quan trọng Thực tiễn CM Của GCVS -cơ sở chủ yếu và trực tiếp Sự củng cố và phát triển của PTSX TBCN trong điều kiện CM CN Sự xuất hiện Của GCVS trên vũ đài lịch sử - nhân tố CT-XH quan trọng
Chủ nghĩa Mác ra đời vào những năm 40 của thế kỷ XIX Ở Châu Âu PTSX TBCN phát triển mạnh mẽ , mâu thuẫn giữa g/c VS và TS diễn ra gay gắt . Phong trào đấu tranh của g/c VS diễn ra mạnh mẽ và rộng khắp : Cuộc khởi nghĩa của CN Lion ở Pháp (1831 – 1834); khởi nghĩa của công nhân dệt ở Xilêdi - Đức và phong trào hiến chương ở Anh . Cần lý luận khoa học dẫn đường , học thuyết Mác ra đời ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
60 /50
61 /50 NHU CẦU RA ĐỜI LÝ LUẬN CÁCH MẠNG
62 /50 Nguồn gốc lý luận KẾ THỪA TOÀN BỘ GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG NHÂN LOẠI TRỰC TIẾP NHẤT LÀ TỪ TRIẾT HỌC CĐ ĐỨC (ĐẶC BIỆT LÀ HEGEN & PHOIƠBẮC) CNXH KHÔNG TƯỞNG PHÁP KTCT TS CĐ ANH TRIẾT HỌC CĐ ĐỨC CHỦ NGHĨA MÁC T Ư TƯỞNG NHÂN LOẠI
63 /50 + Triết học cổ điển Đức, + Kinh tế chính trị cổ điển Anh + CNXH không tưởng Pháp. - Nguồn gốc lý luận Chủ nghĩa Mác ra đời xuất phát từ nhu cầu khách quan của lịch sử và kết quả của sự kế thừa tinh hoa di sản lý luận của nhân loại, trong đó trực tiếp nhất là:
64 /50 G.Hê ghen ( 1770 - 1831) + GS. nhà triết học Đức, + Duy tâm khách quan + D iễn đạt PBC dưới dạng lý luận chặt chẽ thông qua một hệ thống các quy luật, phạm trù. L.Phoiơbắc ( 1804 - 1872) + L à người Đức + G S, nhà triết học duy vật + Đ ã ảnh hưởng sâu sắc đến sự hình thành thế giới quan và phương pháp luận triết học của chủ nghĩa Mác. Triết học cổ điển Đức
65 /50 + Thứ nhất: Lý luận giá trị-lao động + Thứ 2: Lý luận về tiền + Thứ 3: Lý luận về tư bản + Thứ tư: Lý luận về các nguồn thu nhập +Thứ 5: Lý luận về tái sản xuất A.Smith (1723-1790) D.Ricácđô (1772-1823) Kinh tế chính trị cổ điển Anh
66 /50 + C uối thế kỷ thứ XVIII đầu thế kỷ thứ X IX + T inh thần nhân đạo, + P hê phán mạnh mẽ chủ nghĩa tư bản + V ạch trần cảnh khốn cùng cả về vật chất lẫn tinh thần của người lao động - Nguồn gốc lý luận trực tiếp của HT Mác về CNXH- CNXHKH Hăngri Đơ Xanh Ximông Rôbớt Ooen Sáclơ Phuriê 1760-1825 1772-1837 1771-1858 Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
67 Sự phát triển của KHTN cuối TK 18 - đầu TK 19, đặc biệt là 3 phát minh: Học thuyết tiến hóa của Đac-Uyn Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng Học thuyết tế bào
Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng LOMONOXOP HỌC THUYẾT VỀ TÍNH BẢO TOÀN VẬT CHẤT & NĂNG LƯỢNG VỚI TƯ CÁCH LÀ KHOA HỌC VỀ TÍNH THỐNG NHẤT VẬT CHẤT & CHUYỂN HÓA CỦA GIỚI TỰ NHIÊN TIỀN ĐỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Học thuyết về tế bào Chứng minh về sự thống nhất về mặt nguồn gốc , hình thái và cấu tạo vật chất của cơ thể thực vật , động vật trong quá trình chọn lọc tự nhiên . HỌC THUYẾT VỀ TẾ BÀO VỚI TƯ CÁCH LÀ TÍNH THỐNG NHẤT CỦA TOÀN BỘ SỰ SỐNG TIỀN ĐỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Học thuyết về sư ̣ tiến hóa các loài Chứng minh quá trình phát triển của giới hữu sinh tuân theo các quy luật khách quan ; về sự phát sinh , phát triển đa dạng bởi tính di truyền – biến dị - chọn lọc tự nhiên và mối liên hệ hữu cơ giữa các loài thực , động vật . ĐÁCUYN TIỀN ĐỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
71 /50
* Nh ân tố chủ quan trong sự ra đời triết học Mác 9/9/2024 Xuất thân từ tầng lớp trên nhưng C.Mác và Ph.Ăngghen đều tích cực tham gia hoạt động thực tiễn Hiểu sâu sắc cuộc sống khốn khổ của GCCN trong nền SX TBCN nên đã đứng trên lợi ích của GCCN Xây dựng hệ thống lý luận để cung cấp cho GCCN một công cụ sắc bén để nhận thức và cải tạo thế giới . Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học Mác
73 /50 - Như vậy, sự ra đời cuả chủ nghĩa Mác là hiện tượng hợp quy luật . - Nó vừa là sản phẩm của điều kiện KT- XH đương thời, của tri thức nhân loại thể hiện trong các lĩnh vực khoa học, vừa là sản phẩm năng lực tư duy và tinh thần nhân văn của những người sáng lập ra nó.
9/9/2024 Chương 1- TH và vai trò của TH trong đời sống xã hội 74 CHỦ NGHĨA MÁC ĐK KT - XH TIỀN ĐỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN NGUỒN GỐC LÝ LUẬN PTSX TBCN PHÁT TRIỂN TRONG CUỘC CM CÔNG NGHIỆP NHU CẦU LÝ LUẬN CHO THỰC TIỄN CM CỦA GC VÔ SẢN SỰ XUẤT HIỆN CỦA GCVS, MỘT LỰC LƯỢNG CHÍNH TRỊ ĐỘC LẬP TRIẾT HỌC CỔ ĐIỂN ĐỨC KINH TẾ CHÍNH TRỊ HỌC ANH CNXH KHÔNG TƯỞNG PHÁP, ANH ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG HỌC THUYẾT TẾ BÀO HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỦA ĐÁCUYN NHÂN TỐ CHỦ QUAN THAM GIA HOẠT ĐỘNG THỰC TIỄN ĐỨNG TRÊN LỢI ÍCH GCCN XÂY DỰNG HỆ THỐNG LÝ LUẬN
b. Ba thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của Triết học Mác 9/9/2024
Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ CNDT và dân chủ cách mạng sang CNDV và CNCS Học luật tại trường ĐH Bon, sau đó là ĐH Béc lin Tháng 4 năm 1841 Tiến sĩ triết học 05/05/1818 tại Trier, Vương Quốc Phổ 1842 Lập tờ báo SÔNG RANH 1843 Viết tác phẩm Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen
28/11/1820 Gia đình là chủ xưởng sợi ở Bácmen thuộc tỉnh Ranh Tháng 3- 1842 xuất bản cuốn Sêlinh và việc Chúa truyền 1844, Phác thảo góp phần phê phán kinh tế chính trị học, Tình cảnh nước Anh , Tômat Cáclây , Quá khứ và hiện tại Tháng 8 năm 1844, gặp Mác ở Paris, cùng nhau xây dựng quan điểm duy vật biện chứng và tư tưởng cộng sản chủ nghĩa .
Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử Các tác phẩm tiêu biểu : 1844 Bản thảo kinh tế - chính trị Tháng 2-1845: “ Gia đình thần thánh ” ( Các Mác và Ăngghen ) 1845 Luận cương về Phoiơbắc Cuối 1845- đầu 1846 “ Hệ Tư tưởng Đức ” 1847 Sự khốn cùng của triết học 1848 Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
Thời kỳ Các Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lý luận triết học (1848-1895) Các tác phẩm tiêu biểu của C.Mác : 1848 “ Đấu tranh giai cấp ở Pháp ” và “Ngày 18 tháng Sương mù của Lui Bônapacto ” để tổng kết cuộc cách mạng Pháp Bộ Tư bản ( tập 1 xuất bản tháng 9/1867) 1859 Góp phần phê phán kinh tế chính trị học 1871 “ Nội chiến ở Pháp ” 1875 “ Phê phán Cương lĩnh Gôta ”
Thời kỳ Các Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lý luận triết học (1848-1895) Các tác phẩm tiêu biểu của Ph.Ăngghen : “Biện chứng của tự nhiên ” “ Chống Đuy rinh ” “ Nguồn gốc của gia đình , của chế độ tư hữu và của nhà nước ” 1884 “ Lútvích Phoiơbắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức ” (1886) Hoàn chỉnh và xuất bản hai quyển còn lại trong bộ Tư bản
c. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện Khắc phục tính chất trực quan và SH của CNDV cũ và khắc phục tính chất DT, thần bí của PBC DT, sáng tạo ra một CNDV triết học hoàn bị - chủ nghĩa DVBC . Sáng tạo ra CNDV lịch sử Sáng tạo triết học DVBC, thống nhất giữa lý luận và thực tiễn
Triết học Mác B E C D A Cải tạo xã hội Tính giai cấp Tính đảng và tính khoa học thống nhất hữu cơ Tính nhân đạo cộng sản Tính sáng tạo
d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học Mác Hoàn cảnh lịch sử V.I.Lênin phát triển Triết học Mác Cuối XIX, đầu XX: CNTB phát triển cao sinh ra CNĐQ, xuất hiện những mâu thuẫn mới đặc biệt GCTS >< GCVS Trung tâm cách mạng thế giới chuyển sang nước Nga và xuất hiện phong trào giải phóng dân tộc tại các nước thuộc địa cần hệ thống lý luận mới soi đường Những phát minh mới trong KHTN ( vật lý học ) dẫn đến sự khủng hoảng về TGQ… CNDT lợi dụng những phát minh này gây ảnh hưởng trực tiếp đến nhận thức và hoạt động CM, nở rộ các loại CNDT khoa học tự nhiên Các nhà tư tưởng tư sản tấn công nhằm xuyên tạc và phủ nhận chủ nghĩa Mác
V.I.Lênin trở thành người kế tục trung thành và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác và triết học Mác trong thời đại mới - thời đại đế quốc chủ nghĩa và cách mạng xã hội chủ nghĩa . Thời kỳ 1893 - 1907, V.I.Lênin bảo vệ và phát triển triết học Mác và chuẩn bị thành lập đảng m ácxít ở Nga hướng tới cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần thứ nhất . 1907 - 1917 thời kỳ V.I.Lênin phát triển toàn diện triết học Mác và lãnh đạo phong trào công nhân Nga , chuẩn bị và thực hiện cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới . Từ 1917 - 1924 là thời kỳ Lênin tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng , bổ sung, hoàn thiện triết học Mác , gắn liền với việc nghiên cứu các vấn đề xây dựng chủ nghĩa xã hội . Thời kỳ từ 1924 đến nay, triết học Mác - Lênin tiếp tục được các Đảng Cộng sản và công nhân bổ sung, phát triển 9/9/2024
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác - Lênin 9/9/2024
a. Khái niệm triết học Mác - Lênin 9/9/2024 Triết học Mác - Lênin là hệ thống quan điểm DVBC về TN , XH và tư duy , là TGQ và PPL KH , cách mạng của giai cấp công nhân , nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ nhận thức và cải tạo thế giới .
a. Khái niệm triết học Mác - Lênin 9/9/2024 Triết học Mác - Lênin là triết học DVBC cả về TN và XH và tư duy Triết học Mác - Lênin trở thành TGQ , PPL KH của g /c công nhân và các lực lượng tiến bộ trên thế giới N gày nay, triết học Mác - Lênin đang đứng ở đỉnh cao của tư duy triết học nhân loại , là hình thức phát triển cao nhất trong số các hình thức triết học từng có lịch sử
b. Đối tượng của triết học Mác - Lênin 9/9/2024 Triết học Mác - Lênin giải quyết MQH VC và YT trên lập trường DVBC và nghiên cứu những quy luật vận động , phát triển chung nhất của TN , XH và tư duy . Triết học Mác - Lênin phân biệt rõ ràng đối tượng của triết học và đối tượng của các KH cụ thể Triết học Mác - Lênin có MQH gắn bó chặt chẽ với các khoa học cụ thể
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin 9/9/2024 Chức năng của Triết học Mác - Lênin Chức năng thế giới quan Chức năng phương pháp luận
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin 9/9/2024 Chức năng thế giới quan - Giúp con người nhận thức đúng đắn TG và bản thân - T ừ đó nhận thức đúng bản chất của TN và XH giúp con người hình thành quan điểm khoa học , xác định thái độ và cách thức hoạt động của bản thân . Thế giới quan DVBC nâng cao vai trò tích cực, sáng tạo của con người T GQ DVBC có vai trò là cơ sở KH để đấu tranh với các loại TGQ DT , tôn giáo, phản KH .
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin 9/9/2024 Chức năng phương pháp luận - Phương pháp luận là gì? Vai trò của phương pháp luận DVBC
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin 9/9/2024 Phương pháp luận Phương pháp luận là hệ thống những quan điểm, những nguyên tắc có vai trò chỉ đạo việc sử dụng các phương pháp trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn nhằm đạt kết quả tối ưu.
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin 9/9/2024 Vai trò của phương pháp luận DVBC -Trang bị cho con người hệ thống những nguyên tắc phương pháp luận chung nhất cho hoạt động nhận thức và thực tiễn Trang bị cho con người hệ thống các khái niệm, phạm trù, quy luật làm công cụ nhận thức khoa học Giúp con người phát triển tư duy khoa học, đó là tư duy ở cấp độ phạm trù, quy luật.
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin 9/9/2024 Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần có thái độ như thế nào với phương pháp luận triết học ?
3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay 9/9/2024 Triết học Mác - Lênin là TGQ , PPL KH và cách mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn Triết học Mác - Lênin là cơ sở TGQ và PPL KH và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của XH trong điều kiện cuộc CMKH và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ. Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng CNXH trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng XHCN ở Việt Nam.