Chuong 14 Vietnamese (1).pptxewffwfwfwfwef

hungnguyen3123102151 9 views 40 slides Sep 20, 2025
Slide 1
Slide 1 of 40
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40

About This Presentation

fadadad


Slide Content

Chương 14: CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN

Mục tiêu học tập LO14–1: Giải thích về sản xuất tinh gọn LO14–2: Ứng dụng các khái niệm tinh gọn vào quy trình chuỗi cung ứng LO14–3: Ứng dụng các khái niệm tinh gọn vào các quy trình dịch vụ

Mục tiêu học tập LO14–1: Giải thích về sản xuất tinh gọn

Sản xuất tinh gọn Sản xuất tinh gọn (lean production): Kết hợp các hoạt động được thiết kế để đạt được sản xuất khối lượng lớn, chất lượng cao, sử dụng tối thiểu tồn kho ( nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang và thành phẩm ) . Sản xuất tinh gọn tập trung vào việc loại bỏ càng nhiều lãng phí càng tốt . Liên quan đến thời gian của các nguồn lực sản xuất (nghĩa là các bộ phận đến trạm làm việc tiếp theo “đúng lúc” (JIT) ) .

Sản xuất tinh gọn Chuỗi giá trị (Value chain): mỗi bước trong chuỗi cung ứng để đưa sản phẩm và dịch vụ đến khách hàng cần tạo ra giá trị . Nếu không tạo ra giá thị thì nên loại bỏ Giá trị khách hàng : thứ mà khách hàng sẵn sàng chi trả Lãng phí (waste): bất cứ thứ gì không làm tăng giá trị cho khách hàng

Logic của sản xuất tinh gọn

HỆ THỐNG SẢN XUẤT CỦA TOYOTA Loại bỏ lãng phí 1 Lãng phí từ sản xuất thừa 2 Lãng phí từ thời gian chờ 3 Lãng phí trong vận tải 4 Lãng phí tồn kho 5 Lãng phí trong thục hiện 6 Lãng phí chuyển động 7 Lãng phí từ sản phẩm lỗi 1. Việc làm trọn đời cho các vị trí cố định 2 Duy trì mức lương ổn định ngay cả khi điều kiện kinh doanh xấu 3 Công đoàn công ty tồn tại để thúc dẩy quan hệ cộng tác với lãnh đạo công ty 4 Nhân viên nhận hai lần tiền thưởng v ào những thời gian thích hợp 5 Xem người lao động là tài sản Tôn trọng con người

CÁC QUY TRÌNH CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN Nhà cung ứng tinh gọn Thu mua tinh gọn Kho hàng tinh gọn Logistic s tinh gọn Khách hàng tinh gọn Có khả năng đáp ứng với những thay đổi Chìa khóa là tự động hóa (thu mua điện tử) Loại bỏ các bước không tạo ra giá trị gia tăng và lãng phí trong quá trình lưu trữ Tối ưu hóa các phương thức lựa chọn và phân chia đơn hàng Hiểu nhu cầu của khách hàng Kết hợp xe tải dừng nhiều điểm Tối ưu hóa hành trình Coi trọng tốc độ và sự linh hoạt Giá thấp hơn Các nhà cung ứng phải “ nhìn ” vào sự vận hành khách hàng và khách hàng phải “ nhìn ” vào sự vận hàn h của các nhà cung ứng Kho trung tâm Thiết lập quan hệ đối tác hiệu quả với nhà cung ứng Chất lượng cao Quy trình vận chuyển hoàng hóa xuất / nhập khẩu Loại bỏ các hoạt động không tạo thêm giá trị

Câu hỏi ôn tập Điều nào sau đây liên quan đến sản xuất tinh gọn ? A. Triết lý loại bỏ lãng phí B. Tiêu dùng tinh gọn C. Không bao giờ hết hàng D. Sử dụng hết công suất

Đáp án A

Mục tiêu học tập LO14–2: Ứng dụng các khái niệm tinh gọn vào quy trình chuỗi cung ứng

CÁC QUY TRÌNH CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN a. Công nghệ nhóm b. Chất lượng tại nguồn c. Sản xuất đúng thời điểm a. Đồng nhất hóa sản lượng cho nhà máy b. Hệ thống kiểm soát sản xuất Kanban c. Tối thiểu hóa thời gian thiết lập ban đầu a. Các nhà máy chuyên môn hóa b. Cộng tác với các nhà cung cấp c. Xây dựng chuỗi cung ứng tinh gọn BỐ TRÍ TINH GỌN LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT TINH GỌN CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN

BỐ TRÍ TINH GỌN Bố trí nhà máy được thiết kế để đảm bảo luồng công việc cân bằng với lượng hàng tồn kho sản phẩm dang dở ( WIP ) tối thiểu. Bảo dưỡng phòng ngừa: được coi trọng để đảm bảo các dòng chảy quy trình không bị gián đoạn khi thiết bị hỏng hay ngừng hoạt động . Bảo dưỡng định kỳ bao gồm kiểm tra sữa chữa định kỳ để giữ cho máy hoạt động tốt .

BỐ TRÍ TINH GỌN Công nghệ nhóm ( Group technology ) : một triết lý mà những thành phần tương tự nhau sẽ được kết hợp thành một nhóm , và quy trình cần thiết để sản xuất những thành phẩm này được sắp xếp trong các tế bào sản xuất . Thay vì chuyển các công việc từ một bộ phận chuyên môn sang một bộ phận khác , công nghệ nhóm xem xét tất cả các hoạt động cần thiết để sản xuất một thành phẩm và nhóm những thiết bị này lại với nhau . Thay vì trung tâm làm việc chuyên biệt Tế bào sản xuất công nghệ nhóm

BỐ TRÍ TINH GỌN Chất lượng tại nguồn (Quality at the source) : Làm đúng ngay từ đầu và nếu có vấn đề gì xảy ra, hãy dừng quy trình ngay lập tức. Công nhân chịu trách nhiệm cá nhân về chất lượng sản phẩm đầu ra. Công nhân trở thành người kiểm tra của chính họ. Công nhân được trao quyền để bảo trì.

BỐ TRÍ TINH GỌN Sản xuất đúng thời điểm (JIT) : Sản xuất những gì cần thiết khi cần thiết và không sản xuất hơn. Bất cứ thứ gì vượt mức tối thiểu đều là lãng phí. Thường áp dụng cho sản xuất lặp đi lặp lại. Kích thước theo lô hay sản phẩm theo theo đợt là một. Nhà cung cấp giao hàng nhiều lần trong ngày. JIT phơi bày các vấn đề hàng tồn kho bị che giấu.

LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT TINH GỌN Một tiến độ (level schedule) : thời gian cần thiết để các nguyên liệu được đưa vào hệ thống lắp ráp hoàn chỉnh theo một mẫu đồng nhất đủ cho phép các thành phần khác nhau của sản xuất đáp ứng theo tín hiệu kéo . Cửa sổ cố định (freeze window) : một khoảng thời gian được cố định và không thể thay đổi trong lịch trình .

LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT TINH GỌN Dội ngược ( Backflush ) : được sử dụng khi các thành phần trong mỗi đơn vị sản phẩm được định kỳ lấy ra khỏi tồn kho và được tính toán dựa trên số lượng sản phẩm được sản xuất . Ví dụ : 1000 xe đạp được sản xuất tương ứng với 1000 tay lái , 2000 vỏ bánh xe , v.v. được đưa ra khỏi tồn kho đang có . Đồng nhất hóa sản lượng nhà máy (Uniform plant loading) : Điều hòa sản xuất để làm giảm sự thay đổi lịch trình.

Hệ thống kiểm soát sản xuất Kanban Kanban Kanban nghĩa là “ tínhiệu ” hay “ thẻ hướng dẫn ” trong tiếng Nhật. Thẻ hoặc container tạo nên hệ thống kéo K anban Công nhân lấy phần A từ container đầy Công nhân lấy K anban rút từ container và mang đến khu vực lưu trữ ở trung tâm máy Ở khu vực trung tâm máy , công nhân tìm thấy một container chứ a phần A Công nhân tháo K anban sản xuất và thay thế bằng K anban mới rút Kanban sản xuất trống được đặt trên giá bởi trung tâm máy, nơi cho phép sản xuất một lô nguyên liệu A khác Các thẻ trên giá trở thành danh sách xuất hàng cho trung tâm máy

Xác định số lượng K anban cần thiết Việc thiết lập hệ thống Kanban yêu cầu xác định số lượng thẻ Kanban (hoặc container) cần thiết. Mỗi container đại diện cho kích thước lô sản xuất tối thiểu. Ước tính chính xác về thời gian sản xuất cần thiết để sản xuất một container là chìa khóa để xác định cần bao nhiêu Kanban . k = số lượng bộ thẻ Kanban D = số lượng đơn vị trung bình được yêu cầu trong một khoảng thời gian nhất định L = Thời gian sản xuất để bổ sung một đơn hàng S = Tồn kho an toàn (%) C = Kích thước container 14- 20

Ví dụ 14.1 S ố lượng đơn vị trung bình được yêu cầu trong một khoảng thời gian nhất định ( D ) = 8 giờ Thời gian sản xuất để bổ sung một đơn hàng (L ) = 4 giờ Mức tồn kho an toàn ( S ) = 10% Kích thước container (C ) = 10 đơn vị   Làm tròn thành 4 bộ thẻ Kanban 14- 21

CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN Các nhà máy chuyên dụng nhỏ thay vì các xưởng sản xuất lớn kết hợp theo chiều dọc Có thể được xây dựng và vận hành rẻ hơn Phần quan trọng của một hệ thống tinh gọn Chia sẻ dự án với các nhà cung ứng Liên kế với các nhà cung cấp trực tuyến Các nhà máy chuyên môn hóa Hợp tác với các nhà cung ứng

CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN Giá trị phải được xác định chung cho từng dòng sản phẩm dựa trên nhận thức của khách hàng Tất cả các công ty dọc theo dòng giá trị phải tạo ra lợi nhuận tương xứng cho các khoản đầu tư của họ Các công ty phải làm việc cùng nhau để loại bỏ lãng phí Khi các mục tiêu chi phí được đáp ứng, các công ty sẽ tiến hành các phân tích mới để xác định các lãng phí còn lại và đặt mục tiêu mới Mọi công ty tham gia đều có quyền kiểm tra mọi hoạt động liên quan đến dòng giá trị như một phần của việc tìm kiếm lãng phí chung Xây dựng chuỗi cung ứng tinh gọn

Câu hỏi ôn tập Công nghệ nhóm là một triết lý trong đó các bộ phận tương tự được nhóm lại với nhau và các quy trình cần thiết để tạo ra các bộ phận được sắp xếp thành một tế bào công việc . Đúng Sai

Câu hỏi ôn tập Khi thiết lập hệ thống kiểm soát K anban, bạn cần xác định số lượng bộ thẻ K anban cần thiết. Nếu nhu cầu dự kiến trong thời gian giao hàng là 25 chiếc mỗi giờ, lượng dự trữ an toàn là 20% nhu cầu trong thời gian giao hàng, kích thước thùng chứa (container) là 5 và thời gian giao hàng để bổ sung đơn hàng là 5 giờ, vậy số lượng bộ thẻ K anban là cần là bao nhiêu? A. 5 B. 20 C. 27 D. 30

Đáp án A D

Mục tiêu học tập LO14–3 : Ứng dụng các khái niệm tinh gọn vào các quy trình dịch vụ

Dịch vụ tinh gọn Tổ chức các nhóm giải quyết vấn đề Ví dụ : British Airways sử dụng những đội ngũ chất lượng để triển khai các dịch vụ mới Tự dọn dẹp Chỉ có những sản phẩm cần thiết được giữ trong khu vực làm việc , có những chỗ riêng cho tất cả mọi thứ , và mọi thứ phải giữ sạch sẽ và ở trạng thái luôn sẵn sàng . Nhân viên tự dọn dẹp khu vực làm việc của mình .

Dịch vụ tinh gọn Nâng cấp chất lượng Đảm bảo chất lượng quy trình tại nguồn : đảm bảo ngay từ đầu cung cấp các sản phẩm và dịch vụ với chất lượng và nhất quán . Ví dụ : McDonald’s nổi tiếng với việc xây dựng chất lượng trong quy trình thực hiện dịch vụ của họ . McDonald’s “ công nghiệp hóa ” hệ thống cung cấp dịch vụ để bất kỳ nhân viên nào cũng có thể cung cấp các trải nghiệm ăn uống giống nhau bất kỳ ở đâu trên thế giới .

Dịch vụ tinh gọn Các dòng chảy quy trình rõ ràng Sự rõ ràng của các dòng chảy , dựa trên các nguyên tắc của JIT, có thể cải thiện rõ rệt thành tích của quy trình . Ví dụ : FedEx thay đổi mô hình các chuyến bay chở hàng từ nơi xuất phát – đến – đích thành từ nơi xuất phát – đến – trung tâm điều phối , nơi mà hàng hóa sẽ được chuyển qua một chuyến bay đi đến đích  cách mạng hóa ngành vận chuyển hàng không .

Dịch vụ tinh gọn Sửa chữa các thiết bị và công nghệ của quy trình Đánh giá các thiết bị và quy trình về khả năng đáp ứng yêu cầu của quy trình , để tiến hành nhất quán trong giới hạn dung sai và phù hợp với phạm vi và công suất của nhóm làm việc .

Dịch vụ tinh gọn Mức tải của các nhà xưởng Các công ty dịch vụ đồng nhất hóa sản lượng với nhu cầu . Phát triển các phương pháp riêng để đo lường nhu cầu để tránh việc để khách hàng chờ đợi dịch vụ . Ví dụ : Các đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng hệ thống lấy số để khách hàng lấy số và chờ đến lượt được phục vụ .

Dịch vụ tinh gọn Cắt giảm các hoạt động không cần thiết Một bước không tạo thêm giá trị là một đối tượng để cắt giảm . Một bước tạo thêm giá trị có thể là một đối tượng để tái cấu trúc nhằm cải tiến sự nhất quán của quy trình hoặc để giảm thời gian thực hiện các nhiệm vụ .

Dịch vụ tinh gọn Tái cấu trúc Trong quá trình triển khai tinh gọn cần t ổ chức lại các cấu trúc của các khu làm việc . Thông thường, các nhà sản xuất thực hiện điều này bằng cách thiết lập các tế bào sản xuất (cells) để sản xuất các mặt hàng theo lô nhỏ, đồng bộ theo yêu cầu. Những tế bào này tương đương với các nhà máy vi mô bên trong nhà máy .

Dịch vụ tinh gọn Tái cấu trúc Ví dụ : Một số bệnh viện—thay vì phân tuyến bệnh nhân khắp tòa nhà để xét nghiệm, kiểm tra, chụp X-quang và tiêm thuốc—đang tổ chức lại các dịch vụ của họ thành các nhóm làm việc dựa theo loại bệnh . Điều này tạo ra các tiểu khu khám trong bệnh viện .

Dịch vụ tinh gọn Giới thiệu lịch trình theo nhu cầu Do tính chất của sản xuất và tiêu dùng dịch vụ, việc lập kế hoạch theo nhu cầu (do khách hàng định hướng) là cần thiết để vận hành một doanh nghiệp dịch vụ . Ví dụ : Các nhà hàng Wendy’s được bố trí sao cho các đầu bếp có thể nhìn thấy ô tô vào bãi đậu xe. Họ đặt một số lượng bánh hamburger được tạo ra trước trên vỉ nướng cho mỗi chiếc xe. Hệ thống kéo này được thiết kế để có bánh mì tươi trước khi khách hàng đặt hàng .

Dịch vụ tinh gọn Phát triển mạng lưới nhà cung ứng Thuật ngữ mạng lưới nhà cung cấp ( supplier networks ) trong bối cảnh tinh gọn đề cập đến sự liên kết hợp tác của các nhà cung cấp và khách hàng làm việc lâu dài vì lợi ích chung.

Câu hỏi ôn tập Một trong nhiều kỹ thuật tinh gọn đã được áp dụng thành công trong các công ty dịch vụ là loại bỏ các hoạt động không cần thiết. Đúng Sai

Câu hỏi ôn tập Một trong số ít các kỹ thuật tinh gọn không hoạt động tốt trong các công ty dịch vụ là lập kế hoạch theo nhu cầu Đúng Sai

Đáp án A B
Tags