CS252-DACN. MS01."Tìm hiểu tầng Physical trong mô hình OSI"
minhkhuetranngoc0602
3 views
6 slides
Feb 17, 2025
Slide 1 of 6
1
2
3
4
5
6
About This Presentation
Tóm tắt: Đề tài "Tìm hiểu tầng Physical trong mô hình OSI" thuộc đồ án Mạng Máy Tính (CS252), hướng dẫn nghiên cứu và thực nghiệm về truyền dẫn dữ liệu, sử dụng Packet Tracer, Wireshark, GNS3. Nội dung gồm lý thuyết, mô phỏng, đ...
Tóm tắt: Đề tài "Tìm hiểu tầng Physical trong mô hình OSI" thuộc đồ án Mạng Máy Tính (CS252), hướng dẫn nghiên cứu và thực nghiệm về truyền dẫn dữ liệu, sử dụng Packet Tracer, Wireshark, GNS3. Nội dung gồm lý thuyết, mô phỏng, đánh giá kết quả, giúp sinh viên nâng cao kỹ năng thực hành và ứng dụng mạng máy tính.
Từ khóa: Mạng máy tính, OSI, tầng Physical, mô phỏng, thực nghiệm.
Size: 3.95 MB
Language: none
Added: Feb 17, 2025
Slides: 6 pages
Slide Content
Th.S Trần Hữu Minh Đăng
Bộ môn: Kỹ Thuật Mạng
Khoa: Kỹ Thuật Mạng Máy Tính và Truyền Thông
ĐỒ ÁN NHÓM/ CÁ NHÂN
MÔN HỌC: MẠNG MÁY TÍNH – MÃ MÔN: CS 252
1️. MỤC TIÊU
• Nâng cao kiến thức về một chủ đề cụ thể trong mạng máy �nh, mô hình OSI và TCP-IP.
• Rèn luyện kỹ năng thực hành thông qua mô phỏng, thử nghiệm trên Packet Tracer,
Wireshark, GNS3, hoặc thiết bị thực tế.
• Phát triển kỹ năng làm việc nhóm/cá nhân trong nghiên cứu và triển khai dự án.
• Ứng dụng kiến thức lý thuyết vào thực tế, giải quyết các vấn đề mạng phổ biến.
• Nâng cao kỹ năng báo cáo, trình bày, và phản biện trong môi trường học thuật.
2️. HÌNH THỨC LÀM VIỆC (NHÓM/CÁ NHÂN)
Đồ án nhóm (4-6 thành viên)
✔ Ưu điểm:
• Làm việc nhóm giúp chia sẻ kiến thức và hỗ trợ lẫn nhau.
• Có thể triển khai các dự án lớn và phức tạp hơn.
• Thực hành kỹ năng làm việc nhóm, lập kế hoạch và quản lý công việc.
✔ Hình thức tổ chức:
• Mỗi thành viên có một nhiệm vụ cụ thể.
• Cần có trưởng nhóm để quản lý tiến độ và phân công nhiệm vụ.
• Cả nhóm cùng đóng góp vào báo cáo và thuyết trình.
Đồ án cá nhân
✔ Ưu điểm:
• Phát triển khả năng nghiên cứu độc lập và tự giải quyết vấn đề.
• Sinh viên có thể chọn đề tài phù hợp với sở thích cá nhân.
• Dễ kiểm soát tiến độ và chất lượng công việc.
✔ Hình thức tổ chức:
• Sinh viên tự �m hiểu và triển khai nội dung theo yêu cầu của giảng viên.
• Có thể thực hành trên mô phỏng hoặc hệ thống thực tế.
• Báo cáo và thuyết trình cá nhân trước lớp hoặc giảng viên.
Th.S Trần Hữu Minh Đăng
Bộ môn: Kỹ Thuật Mạng
Khoa: Kỹ Thuật Mạng Máy Tính và Truyền Thông
3️. SẢN PHẨM CỦA ĐỒ ÁN
Sản phẩm đầu ra của đồ án có thể bao gồm:
??????File báo cáo chi tiết (Bắt buộc)
→ Mẫu 1 (đính kèm)
??????Slide thuyết trình
✔ Trình bày ngắn gọn, rõ ràng về nội dung báo cáo.
✔ Sử dụng hình ảnh, sơ đồ minh họa để tăng tính trực quan.
✔ Nội dung cần có:
• Mục tiêu đồ án
• Tổng quan về chủ đề nghiên cứu
• Cách triển khai thực nghiệm
• Kết quả đạt được và đánh giá
?????? Thực nghiệm/mô phỏng
• Có thể thực hiện trên:
o Packet Tracer, GNS3: Mô phỏng mạng, cấu hình thiết bị.
o Wireshark: Bắt và phân �ch gói tin.
o Linux/Windows Server: Cấu hình hệ thống thực tế.
o Cloud Platforms (AWS, Azure, GCP): Thử nghiệm với hạ tầng thực tế.
• Chụp màn hình kết quả và phân tích dữ liệu thu thập được.
?????? Video demo (Tùy chọn)
• Ghi lại quá trình thực nghiệm, cấu hình hoặc kết quả của đồ án.
• Giải thích các bước thực hiện và kết quả đạt được.
• Có thể dùng làm tài liệu hỗ trợ trong thuyết trình.
Th.S Trần Hữu Minh Đăng
Bộ môn: Kỹ Thuật Mạng
Khoa: Kỹ Thuật Mạng Máy Tính và Truyền Thông
4. YÊU CẦU CHUNG CHO CẢ NHÓM
• Mỗi thành viên hoàn thành báo cáo cá nhân về phần nội dung phụ trách.
• Nhóm tổng hợp lại thành một báo cáo chung (có mục lục, hình ảnh minh họa).
• Chuẩn bị slide thuyết trình ngắn gọn, dễ hiểu.
• Một số thành viên có thể làm video demo thực hành.
Biểu mẫu đánh giá đồ án nhóm Application Layer
1. Báo cáo lý thuyết (30%)
• Nội dung đầy đủ, rõ ràng?
• Có hình ảnh minh họa không?
2. Phân tích thực nghiệm (30%)
• Có thực hiện thử nghiệm mô phỏng không?
• Kết quả thực hành có chính xác không?
3. Thuyết trình nhóm (20%)
• Nội dung slide có dễ hiểu không?
• Cách trình bày có logic không?
4. Video & Demo thực hành (20%)
• Có video thực hành hay demo trên Packet Tracer không?
• Nội dung video có rõ ràng không?
Th.S Trần Hữu Minh Đăng
Bộ môn: Kỹ Thuật Mạng
Khoa: Kỹ Thuật Mạng Máy Tính và Truyền Thông
ĐỀ TÀI SỐ 1️: TÌM HIỂU TẦNG PHYSICAL (Layer 1️ – OSI Model)
Tầng Physical (Vật lý) trong mô hình OSI chịu trách nhiệm truyền dữ liệu dưới dạng tín hiệu điện,
quang hoặc sóng vô tuyến qua các phương tiện truyền dẫn. Mỗi thành viên sẽ phụ trách một nội
dung quan trọng của tầng này để đảm bảo bao quát cả lý thuyết, ứng dụng thực tế và thực hành.
PHÂN CÔNG NỘI DUNG: TẦNG PHYSICAL (LAYER 1 – OSI MODEL)
Thành
viên
Nội dung phụ
trách
Yêu cầu đầu ra
Thành
viên 1
Tổng quan về
OSI Model
Tổng quan về
tầng Physical
• Slide thuyết trình minh họa cách hoạt động của tầng này.
• File báo cáo tổng hợp (In nộp)
Thành
viên 2
Phương tiện
truyền dẫn (Cáp
đồng, Cáp
quang, Sóng vô
tuyến)
• Báo cáo về các loại phương tiện truyền dẫn.
• Kịch bản 2. Thực nghiệm đo kiểm tốc độ mạng:
o Dùng công cụ đo tốc độ truyền dữ liệu qua cáp đồng và
Wi-Fi.
o Chụp ảnh và phân �ch kết quả thực nghiệm.
Thành
viên 3
Mã hóa �n hiệu
và điều chế �n
hiệu
• Báo cáo về mã hóa và điều chế tín hiệu.
• Kịch bản 3. Mô phỏng điều chế tín hiệu:
o Sử dụng phần mềm MATLAB hoặc Wireshark để phân
�ch.
o Minh họa cách điều chế �n hiệu với sơ đồ trực quan.
Thành
viên 4
Tiêu chuẩn
Ethernet tại
tầng Physical
• Báo cáo về tiêu chuẩn Ethernet và cách kết nối.
• Kịch bản 4. Thực hành cấu hình kết nối Ethernet:
o Dùng Switch và Router để tạo mạng LAN Ethernet.
o Kiểm tra tốc độ truyền tải bằng iPerf hoặc Wireshark.
Thành
viên 5
Công nghệ
truyền tải
không dây
• Báo cáo về công nghệ truyền tải không dây.
• Kịch bản 5. Thực hành cấu hình Wi-Fi:
o Cấu hình Router Wi-Fi.
o Kiểm tra �n hiệu Wi-Fi với ứng dụng phân �ch sóng vô
tuyến.
Thành
viên 6
Bảo mật tầng
Physical và các
lỗi thường gặp
• Báo cáo về bảo mật tầng Physical.
• Kịch bản 6. Thực nghiệm mô phỏng tấn công Jammer:
o Dùng công cụ kiểm tra nhiễu sóng Wi-Fi.
o Chặn thiết bị lạ truy cập mạng bằng MAC Filtering.
Th.S Trần Hữu Minh Đăng
Bộ môn: Kỹ Thuật Mạng
Khoa: Kỹ Thuật Mạng Máy Tính và Truyền Thông
PHÂN CÔNG CHI TIẾT:
1. Thành viên 1: Tổng quan về OSI Model và tầng Physical
Nội dung cần nghiên cứu:
Tổng quan về OSI Model
• Khái niệm về mô hình OSI.
• Lịch sử hình thành và phát triển.
• Lợi ích của mô hình OSI trong mạng máy �nh.
• Mô tả tổng quát chức năng từng tầng trong OSI.
Tổng quan về Tầng Physical
• Tầng Physical là gì? Vai trò của tầng này trong mô hình OSI.
• Chức năng chính của tầng Physical:
o Chuyển đổi dữ liệu thành �n hiệu điện/�n hiệu quang/sóng vô tuyến.
o Định nghĩa các tiêu chuẩn về cáp, đầu nối, băng thông.
o Quản lý tốc độ truyền tải và khoảng cách truyền.
• Các công nghệ và giao thức phổ biến liên quan:
o Ethernet (IEEE 802.3)
o Wi-Fi (IEEE 802.11)
o Fiber Optic (ITU-T G.652, G.655, G.657)
2. Thành viên 2: Phương tiện truyền dẫn
Nội dung cần nghiên cứu:
• Các loại phương tiện truyền dẫn tại tầng Physical:
o Cáp đồng (Twisted Pair, Coaxial): Đặc điểm, ưu nhược điểm.
o Cáp quang (Single Mode, Multi Mode): Đặc điểm, ứng dụng thực tế.
o Sóng vô tuyến (Wi-Fi, Bluetooth, 5G, Vệ tinh): Ứng dụng trong mạng
không dây.
• So sánh các loại phương tiện truyền dẫn về tốc độ, khoảng cách, độ trễ, nhiễu.
3. Thành viên 3: Mã hóa tín hiệu và điều chế tín hiệu
Nội dung cần nghiên cứu:
• Mã hóa tín hiệu tại tầng Physical:
o Các kiểu mã hóa: NRZ, Manchester, 4B/5B, 8B/10B.
o Ứng dụng mã hóa trong truyền tải dữ liệu.
• Điều chế tín hiệu (Modulation):
o Analog Modulation (AM, FM, PM).
Th.S Trần Hữu Minh Đăng
Bộ môn: Kỹ Thuật Mạng
Khoa: Kỹ Thuật Mạng Máy Tính và Truyền Thông
o Digital Modulation (ASK, FSK, PSK, QAM).
o Ứng dụng của điều chế �n hiệu trong truyền thông không dây.
4. Thành viên 4: Tiêu chuẩn Ethernet tại tầng Physical
Nội dung cần nghiên cứu:
• Ethernet hoạt động như thế nào ở tầng Physical?
• Các chuẩn Ethernet phổ biến:
o 10BASE-T, 100BASE-TX, 1000BASE-T, 10GBASE-T, 40GBASE-T.
• Khoảng cách và tốc độ tối đa của từng chuẩn Ethernet.
• Loại cáp nào phù hợp với từng chuẩn Ethernet?
5. Thành viên 5: Công nghệ truyền tải không dây
Nội dung cần nghiên cứu:
• Các công nghệ truyền tải không dây tại tầng Physical:
o Wi-Fi (IEEE 802.11a/b/g/n/ac/ax).
o Bluetooth (IEEE 802.15).
o 5G và mạng di động thế hệ mới.
o Li-Fi (Light Fidelity) – Công nghệ truyền dữ liệu bằng ánh sáng.
• Cách sóng vô tuyến truyền dữ liệu và ảnh hưởng của nhiễu.
• Ứng dụng công nghệ không dây trong IoT, Smart Home, Smart City.
6. Thành viên 6: Bảo mật tầng Physical và các lỗi thường gặp
Nội dung cần nghiên cứu:
• Các rủi ro bảo mật tại tầng Physical:
o Tấn công cáp vật lý (Cut Cable Attack).
o Giả mạo tín hiệu Wi-Fi (Rogue Access Point).
o Tấn công Jammer để gây nhiễu sóng không dây.
• Các lỗi phổ biến tại tầng Physical:
o Suy hao �n hiệu trong cáp đồng và cáp quang.
o Nhiễu điện từ (EMI) ảnh hưởng đến chất lượng truyền tải.
• Giải pháp bảo vệ tầng Physical:
o Sử dụng Shielded Twisted Pair (STP) để giảm nhiễu.
o Cấu hình MAC Filtering để bảo vệ Wi-Fi.