De cuong ngu am am vi hoc.cfhtdsxcvbgfdd

huongphanmai46 29 views 15 slides Feb 26, 2025
Slide 1
Slide 1 of 15
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15

About This Presentation

cbnf


Slide Content

1

ĐỀ CƯƠNG MÔN NGỮ ÂM ÂM VỊ HỌC
Câu 1:
A. B
ản chất sinh học và sự phân loại âm theo bản chất sinh học:
1. B
ản chất sinh học của ngữ âm:

- Ho
ạt động phát âm thực hiện được nhờ sự tham gia của một số cơ quan thuộc cơ thể người. Đó
là: c
ơ quan hô hấp, cơ quan phát âm và trung ương thần kinh.
- Quá trình phát âm di
ễn ra như sau:
M
ệnh lệnh truyền đi từ vỏ não qua các dây thần kinh rồi tới các cơ quan thực hiện trực tiếp
mà tr
ước tiên là bộ máy hô hấp: cơ hoành, toàn bộ lồng ngực sẽ vận động để đẩy không khí lên
khoang thanh h
ầu. Âm của khoang thanh hầu phát ra rất nhỏ nhưng được sự cộng hưởng của 3
khoang phía trên. T
ừ đó có âm tương ứng được phát ra.
2. V
ẽ các bộ phận cấu âm

1. Khoang y
ết hầu
2. Khoang mi
ệng
3. Khoang m
ũi
a. môi
b. r
ăng
c. l
ợi
d. ng
ạc cứng
e. ng
ạc mềm
f. l
ưỡi con
g.
đầu lưỡi
h. m
ặt lưỡi trước
i. m
ặt lưỡi sau
j. n
ắp họng

3. S
ự phân loại âm theo bản chất sinh học:

2

Đơn vi ngữ âm nhỏ nhất là âm. Các âm được phân thành nguyên âm và phụ âm.
- Nguyên âm là: m
ột âm khi phát âm luồng không khí từ phổi đi qua các khoang phát âm mà
không b
ị cản trở ở bất kì vị trí nào.
- Ph
ụ âm là: một âm khi phát âm luồng không khí từ phổi đi qua các khoang phát âm mà bị cản
tr
ở ở bất kì vị trí nào trong các khoang phát âm
a. Phân lo
ại nguyên âm: theo 4 tiêu chí: - Độ tiến lùi của lưỡi
-
Độ há của miệng
- Hình dáng c
ủa môi
-
Độ nâng cuối lưỡi
*
Độ tiến lùi của lưỡi: 3 loại
- Nguyên âm hàng tr
ước (cột 1): i, ê, e
- Nguyên âm hàng gi
ữa (cột 2): trong TV không có
- Nguyên âm hàng sau (c
ột 3): u, ư, o, ô, ơ, a
*
Độ há của miệng: 4 loại
-
Độ mở hẹp: u, ư, i
-
Độ mở hơi hẹp: ô, ê, ơ
-
Độ mở hơi rộng: o, e
-
Độ mở rộng: a
* Hình dáng c
ủa môi: 2 loại
- Nguyên âm tròn môi: là nh
ững nguyên âm ở phía bên phải mỗi cột
- Nguyên âm không tròn môi: là nh
ững nguyên âm ở phía bên trái mỗi cột: i, ư, ơ
*
Độ nâng cuối lưỡi: 2 loại
-
Độ nâng cao
-
Độ nâng thấp
Ví d
ụ: Miêu tả nguyên âm ư: là nguyên âm hàng sau, độ mở của miệng hẹp, là nguyên âm không
tròn môi, v
ị trí lưỡi ở cao.
* Hình thang nguyên âm:

3





b. Phân lo
ại phụ âm: 3 tiêu chí: vị trí phát âm, phương thức cấu âm, đặc điểm âm học của phụ
âm.
*Tiêu chí 1: V
ị trí phát âm: 6 lo ại phụ âm
1. Ph
ụ âm môi: - Phụ âm môi môi: b, m, p
- Ph
ụ âm môi răng: v
2. Ph
ụ âm đầu lưỡi: - Phụ âm đầu lưỡi- lợi: l, n, đ
- Ph
ụ âm đầu lưỡi – răng: t, th
3. Ph
ụ âm mặt lưỡi: nh, ch
4. Ph
ụ âm gốc lưỡi: g, kh, ng
5. Ph
ụ âm thanh hầu: h
6. Ph
ụ âm quặt lưỡi: tr, s, r
* Tiêu chí 2: Ph
ương thức cấu âm (3 loại)
1. Ph
ụ âm tắc: - Âm tắc nổ: p, t, k, c, b
- Âm m
ũi: m, n, ng, nh
- Ph
ụ âm bật hơi: th
2. Ph
ụ âm xát: v, ph, h, kh, x, l
3. Ph
ụ âm rung: kí hiệu [R] (trong TV không có phụ âm này)
* Tiêu chí 3: D
ựa vào đặc điểm âm học của phụ âm
- Ph
ụ âm vang: m, n, nh, ng, l
- Ph
ụ âm ồn gồm 2 loại nhỏ:
+ Ph
ụ âm vô thanh: p, t, ch, tr, c, ph, kh, s, x, h
+ Ph
ụ âm hữu thanh: v, g, b, r, d

4

Ví dụ: Miêu tả âm “h”: - Vị trí phát âm: phụ âm thanh hầu
- Ph
ương thức cấu ấm: phụ âm xát
-
Đặc điểm âm học: phụ âm ồn, vô thanh
B. B
ản chất âm học và sự phân loại theo bản chất âm học
1. B
ản chất âm học:
M
ọi âm thanh tự nhiên (trong đó bao gồm cả âm thanh ngôn ngữ) đều là kết qả của sự dao động
c
ủa vật thể- tạo nên sóng âm. Chính các khoang phát âm là môi trường cộng hưởng âm thanh.
2. S
ự phân loại theo bản chất âm học
- Cao
độ: + Âm cao: nguyên âm hàng trước, phụ âm đầu lưỡi
+ Âm th
ấp: các nguyên âm hàng sau tròn môi, phụ âm môi, phụ âm cuối lưỡi.
- C
ường độ: + Mạnh: Các nguyên âm có độ há rộng và các phụ âm vô thanh
+ Y
ếu: Các nguyên âm có độ há hẹp và các phụ âm hữu thanh
- Tr
ường độ: Nguyên âm hàng giữa ngắn hơn các nguyên âm hàng trước và hàng sau.
C. B
ản chất xã hội của ngữ âm
- Âm thanh ngôn ng
ữ không giống với âm thanh của loài vật và âm thanh của ngôn ngữ là không
vô h
ạn.
- M
ỗi âm có chức năng phân biệt nghĩa.
- M
ỗi dân tộc sẽ ưa chuộng 1 hệ thống âm thanh riêng, hệ thống âm thanh đó mang bản chất xã
h
ội.
Câu 2: Phân bi
ệt âm vị và âm tố
- Âm t
ố là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất không thể phân chia được nữa. Đon vị này được quan tâm ở
m
ặt tự nhiên bao gồm bản chất sinh học và bản chất vật lí. Khi viết, người ta dung chữ Latinh đặt
trong [ ]
để thể hiện âm tố. Âm tố được miêu tả như những thực thể vật chất cụ thể thông qua sự
h
ỗ trợ của phương tiện thực nghiệm là máy móc. Đây chính là đối tượng của ngành ngữ âm học.
- Âm v
ị là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất có chức năng phân biệt nghĩa và nhận diện từ. Đối với loại
âm này, ng
ười ta chú ý đến mặt xã hội, dùng kí hiệu phiên âm đặt giữa / /. Âm vị được miêu tả
không thiên v
ề thực thể vật chất mà thiên về các chức năng khác trong ngôn ngữ. Đây chính là
đối tượng của ngành âm vị học.
=> M
ối quan hệ giữa âm vị và âm tố được biểu hiện như sau:
- Âm v
ị là dơn vị trừu tượng còn âm tố là đơn vị cụ thể.

5

- Âm vị được thể hiện ra bằng các âm tố và âm tố là sự thể hiện của âm vị.
Câu 3: Khái ni
ệm biến thể âm vị:
* Bi
ến thể âm vị được hiểu là các dạng khác nhau của sự hiện thực hóa âm vị.
* Bi
ến thể âm vị được chia ra làm 3 loại:
- Bi
ến thể bắt buộc: thực hiện theo quy luật đồng hóa hoặc dị hóa ngữ âm của mỗi ngôn ngữ.
- Bi
ến thể tự do: thực hiện theo thói quen phát âm cá nhân, địa phương và đặc trưng của các
phong cách.
- Bi
ến thể trung hòa hóa: là kiểu biến thế bắt buộc đặc biệt, chỉ xảy ra ở những vị trí nhất định

ở đó các âm vị bị mất đi những nét khu biệt vốn có của mình.
Câu 4: C
ấu tạo của âm tiết:
* Khái ni
ệm: Âm tiết là đơn vị phát âm tự nhiên nhỏ nhất trong khi nói và không thể phân chia
được nữa.
*C
ấu tạo âm tiết:
- Ph
ần lớn các ngôn ngữ trên thế giới đều có cấu tạo âm tiết là tổ hợp của nguyên âm và phụ âm.
- Kí hi
ệu như sau:
V: nguyên âm C: ph
ụ âm
- Nh
ững âm tiết có thành phần kết thúc là nguyên âm, được gọi là âm tiết mở.
Ta có d
ạng như sau: CV hoặc CCV hoặc V
- Nh
ững âm tiết có thành phần kết thúc là phụ âm, được gọi là âm tiết đóng
Ta có d
ạng như sau: CVC hoặc CCVC hoặc VC
*.Th
ực hành phân loại âm tiết trong một văn bản cụ thể:
Ví d
ụ: Phân loại âm tiết trong câu:
“Công cha nh
ư núi Thái Sơn”
Công: âm ti
ết đóng CVC
Cha: âm ti
ết mở CV
Nh
ư: âm tiết mở CV
Núi: âm ti
ết hơi mở CVC2

6

Thái: âm tiết hơi mở CVC2
S
ơn: âm tiết hơi đóng CVC

Câu 5:
Đặc điểm cấu tạo âm tiết tiếng Việt:
Âm ti
ết TV gồm 2 phần chính:
+ C
ấu tạo âm đoạn
+ C
ấu tạo siêu âm đoạn
a. C
ấu tạo âm đoạn Tiếng Việt:
- Âm ti
ết TV trong cấu tạo âm đoạn được phân làm 2 bộ phận chính: phụ âm đầu và vần.
-
Được thể hiện trong sơ đồ sau:
Âm ti
ết


Ph
ụ âm đầu V ần


Âm
đầu vần Âm chính Âm cuối
b. C
ấu tạo siêu âm đoạn Tiếng Việt:
- Thanh
điệu chính là yếu tố siêu âm đoạn- luôn luôn được gắn rất chặt với mọi âm tiết.
- S
ự có mặt của thanh điệu làm cho chuỗi mắt xích các âm tiết của lời nói được đánh dấu, đồng
th
ời được nhân lên (theo số lượng thanh điệu).
- S
ơ đồ âm tiết TV tổng thể là:
Âm ti
ết


C
ấu tạo âm đoạn C ấu tạo siêu âm đoạn

7



Ph
ụ âm đầu Vần Thanh điệu

Âm
đầu vần Âm chính Âm cu ối

-S
ự có mặt đầy đủ của cấu tạo âm đoạn và siêu âm đoạn làm cho âm tiết TV hiện ra ở dạng lí
t
ưởng nhất, đó là âm tiết gồm 4 yếu tố âm đoạn và một yếu tố siêu âm đoạn.
- S
ự rút gọn đến mức tối đa làm cho âm tiết TV hiện ra ở dạng khuyết, đó là âm tiết chỉ gồm 1
y
ếu tố âm đoạn và 1 yếu tố siêu âm đoạn. Không có dạng âm tiết nào chỉ gồm một trong hai cấu
t
ạo âm đoạn và siêu âm đoạn.
Câu 6: Th
ực hành phân loại âm tiết dựa vào thành phần mở đầu và thành phần kết thúc
âm ti
ết:
1 âm ti
ết đầy đủ có thành phần cấu tạo theo mô hình sau: C1wVC2
1. Phân lo
ại dựa vào thành phần mở đầu âm tiết
- Âm ti
ết nhẹ: không có thành phần mở đầu: VC2
- Âm ti
ết hơi nhẹ: có âm đệm: wVC2
- Âm ti
ết hơi nặng: có âm đầu, không có âm đệm: C1V
- Âm ti
ết nặng: có đầy đủ C1wV
2. Phân lo
ại dựa vào thành phần kết thúc âm tiết:
- Âm ti
ết mở: không có thành phần kết thúc âm tiết: C1wV, C1V, wV
- Âm ti
ết hơi mở: kết thúc bằng bán âm: VC2, C1VC2, C1wC2
C
2 gồm có 2 bán âm sau: - /i/: y, i
- /u/: o, u
- Âm ti
ết hơi đóng: kết thúc bằng các âm mũi: C2= m, n, ng, nh
- Âm ti
ết đóng: kết thúc bằng các âm tắc: C2= p, t, b, c, d, ch, tr
* Th
ực hành:

8

Phân loại các âm tiết trong văn bản sau:
“Trong
đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông tr
ắng lại chen nhị vàng”
Trong: h
ơi nặng- hơi đóng Lá: hơi nặng- mở
Đầm: hơi nặng- hơi đóng Xanh: hơi nặng- hơi đóng
Gì: h
ơi nặng- mở Bông: hơi nặng- hơi đóng
Đẹp: hơi nặng- đóng Trắng: hơi nặng- hơi đóng
B
ằng: hơi nặng- hơi đóng Lại: hơi nặng- hơi mở
Sen: h
ơi nặng- hơi đóng Chen: hơi nặng- hơi đóng
Nh
ị: hơi nặng- mở
Vàng: h
ơi nặng- hơi đóng

Câu 7: Ph
ụ âm đầu:
a. V
ị trí âm đầu trong âm tiết TV:
- Trong các âm ti
ết TV, sự có mặt của âm đầu ở vị trí thứ nhất của âm tiết được xác định là các
âm v
ị phụ âm. Sự vắng mặt của âm đầu chứng tỏ vị trí này khuyết âm vị.

b. S
ố lượng âm vị phụ âm đầu:
- G
ồm 23 âm vị phụ âm đầu được trình bày trong bảng

V
ị trí phát âm


Cách phát âm
Môi L ưỡi
Thanh
h
ầu
Đầu M ặt Cuối
Môi Răng Thẳng Cong
Tắc ồn Bật hơi Vô
thanh

Hữu
thanh

9

Không
b
ật hơi

thanh
p t c k q
Hữu
thanh
b d
Vang (mũi) m n
Xát Ồn Vô thanh f s x h
Hữu thanh v z
Vang (bên) l

c. S
ự thể hiện trên chữ viết của các phụ âm đầu

Ph
ụ âm tắc
Phụ âm xát
Số TT Âm Vị Chữ viết Số TT Âm vị Chữ viết
1 p p 14 f ph
2 b b 15 v V
3 t’ th 16 s x
4 t t 17 z d, gi, g, (gì)
5 d đ 18 s s
6 t tr 19 z r
7 c ch 20 X kh
8 k k, c 21 g, gh
9 q q (qu) 22 h h
10 m m 23 l l
11 n n
12 nh
13 ng, ngh

d. Tiêu chí miêu t
ả các âm vị phụ âm đầu: 6 tiêu chí:
- Cách phát âm
- V
ị trí phát âm
- Thanh tính
- Giá tr
ị âm học
- D
ạng biến thể
- Kh
ả năng kết hợp
Ví d
ụ: Miêu tả phụ âm: /t/

10

- Cách phát âm: là phụ âm tắc, không bật hơi
- V
ị trí phát âm: đầu lưỡi- răng
- Thanh tính: ph
ụ âm vô thanh
- Giá tr
ị âm học: là âm không vang, cao, thẳng, không ngắt.
- D
ạng biến thể: Âm vị /t/ có thể kết hợp với nguyên âm hàng trước thành biến thể ngạc hóa
[t’], k
ết hợp với nguyên âm tròn môi hoặc không tròn môi thành biến thể môi hóa (VD: ti, te, tê).
- Kh
ả năng kết hợp: là phụ âm có khả năng kết hợp với tất cả các nguyên âm và âm đầu vần.

Câu 8: Nguyên âm làm âm chính
a. S
ố lượng nguyên âm làm âm chính:
- 13 nguyên âm
đơn
- 3 nguyên âm
đôi
Được thể hiện trên hình thang nguyên âm (như câu 1)
b. S
ự thể hiện trên chữ viết của các âm vị nguyên âm:

S
ố TT Âm v ị Ch ữ viết
1 /i/ i, y, (y t ế)
2 /e/ ê
3 / / e
4 / / a (anh ach)
5 /ie/ iê, ia, yê, ya
6 / / ư
7 / / ơ
8 / / â
9 /a/ a
10 / ă/ ă- a (ay- au)
11 / / ươ, ưa
12 /u/ u
13 /o/ ô
14 / / o (on), oo (oong ooc)
15 / / o (ong oc)
16 /uo/ uô, ua

11

c. Tiêu chí miêu tả các âm vị nguyên âm
- Tiêu chí c
ố định: Âm vang, mạnh, không bị ngắt.
-
Đặc điểm cấu âm:
+ V
ị trí của lưỡi
+ Hình dáng c
ủa môi: tròn môi hay không tròn môi
+
Độ há của miệng
- Ph
ẩm chất âm học: cao, thấp, thăng, giáng
- Bi
ến thể ngữ âm
* Ví d
ụ: Miêu tả âm vị nguyên âm /u/ được miêu tả với những đặc điểm sau:
- Là nguyên âm hang sau, tròn môi,
độ há hẹp
- Là âm vang, m
ạnh, không bị ngắt, thấp
- Là nguyên âm tròn môi nên không k
ết hợp với âm đầu vần /-u-/
- Khi k
ết hợp với phụ âm cuối: ng, c bị biến đổi thành biến thể rút ngắn và bớt tròn môi.

Câu 9: S
ự thể hiện của bán âm đầu và bán âm cuối:
1. Bán âm
đầu vần:
* V
ị trí âm đầu vần: Đứng ở vị trí thứ 2 của âm tiết, là vị trí thứ nhất của phần vần.
* S
ố lượng: Trong TV chỉ có 1 bán âm /-u-/ làm âm vị đầu vần.
* S
ự thể hiện bán âm đầu trên chữ viết: có 2 hình thức:
- Vi
ết “o” khi âm đầu vần /-u-/ đứng trước các nguyên âm có độ há hơi rộng và rộng. VD: hoen,
ho
ăng, ngoằn ngoèo…
- Vi
ết “u” khi âm đầu vần /-u-/ đứng trước các nguyên âm có độ há hơi hẹp, hẹp và sau phụ âm
/q/. VD: hu
ấn, huệ, quang.
* Tiêu chí miêu t
ả âm vị đầu vần:
Khi miêu t
ả âm đầu vần /-u-/ cần chú ý các đặc điểm sau:
- Là bán âm, có c
ấu âm gần giống nguyên âm /u/ thuộc nguyên âm hàng sau, tròn môi, hẹp, thấp,
không ng
ắt, nhưng được phát âm lướt.

12

- Không xuất hiện sau các phụ âm môi /p, b, m, f, v) và trước nguyên âm tròn môi /u, o, uo, /
(ngo
ại lệ: thùnh phuym xe buýt, khăn voan), xuất hiện hạn chế sau các phụ âm /n, z /: noãn bào,
ruy b
ăng.
- Âm
đầu vần /-u-/ có những biến thể, có thể biến đổi gần giống nguyên âm /y/ hoặc nguyên âm
/ /.
2. Bán âm cu
ối:
* V
ị trí bán âm cuối: đứng ở cuối vần, và cũng là vị trí cuối âm tiết.
- V
ị trí âm cuối có thể khuyết.
* S
ố lượng: Có 2 bán âm cuối: /-u/, /-i/
* S
ự thể hiện bán âm cuối trên chữ viết:
- Bán âm cu
ối /-u/
+ Ghi là “o” khi
đứng sau các nguyên âm có độ há rộng và hơi rộng.
VD: hào, héo…
+ Ghi là “u” khi
đứng sau các nguyên âm có độ há hẹp và hơi hẹp, cũng như các nguyên âm
ng
ắn.
VD: th
ỉu, tếu, tửu, hầu, cháu…
- Bán âm cu
ối /-i/:
+ Ghi là “i” khi
đứng sau nguyên âm không phải là nguyên âm ngắn
VD: chùi, ch
ồi, chỏi, tuổi, ngửi, hai…
+ Ghi là “y” khi
đứng sau các nguyên âm ngắn
VD: tây, hay….
* Tiêu chí miêu t
ả âm vị bán âm cuối:
-
Đặc điểm cấu âm
- Ph
ẩm chất âm học
- Quy t
ắc kết hợp với âm chính
- Bi
ến thể ngữ âm
VD: Miêu t
ả âm vị bán âm cuối /-i/ như sau:

13

- Là bán âm, có cấu âm gần giống nguyên âm /i/ (nguyên âm hàng trước không tròn môi, độ há
h
ẹp) nhưng được phát âm lướt.
- Ph
ẩm chất âm học của bán âm /-i/ gần giống nguyên âm /i/ (nguyên âm cao, thăng); kết hợp với
các nguyên âm hàng sau (tròn môi, không tròn môi), không k
ết hợp với nguyên âm hàng trước.
- S
ự thể hiện của bán âm /-i/trong tay, tây, rõ h ơi trong tai, tơi.

Câu 10: Ph
ụ âm cuối
a. V
ị trí âm cuối trong TV
- Âm v
ị âm cuối đứng ở vị trí cuối vần, cũng là vị trí cuối âm tiết.
- Âm v
ị âm cuối có thể là bán âm cuối hoặc phụ âm cuối.
- V
ị trí âm cuối có thể khuyết.
b. S
ố lượng âm vị âm cuối trong TV:
G
ồm 6 phụ âm và hai bán âm, được trình bày trong bảng sau:

Âm v
ị Cách phát âm V ị trí phát âm
Môi Đầu lưỡi Mặt lưỡi Cuối lưỡi
Phụ âm cuối
T
ắc
Vô thanh p t c k
Hữu thanh m n
Bán âm cuối Vang G ần nguyên
âm /-u/
G ần nguyên
âm /-i/


c. S
ự thể hiện chữ viết của âm cuối

S
ố TT Âm v ị Ch ữ viết
1 /p/ p
2 /m/ m
3 /t/ t
4 /n/ n

14

5 /c/ ch
6 / / nh
7 /k/ c
8 / / ng
9 /-u/ o (sau nguyên âm r ộng và hơi rộng)
u (sau nguyên âm h
ẹp, hơi hẹp, ngắn)
10 /-i/ i (sau các nguyên âm không ng ắn)
y (sau các nguyên âm ng
ắn)
d. Tiêu chí miêu t
ả các âm vị âm cuối
-
Đặc điểm cấu âm
- Ph
ẩm chất âm học
- Quy t
ắc kết hợp với âm chính
- Bi
ến thể ngữ âm

Câu 11: Thanh
điệu
a. V
ị trí thanh điệu
- Thanh
điệu gắn với toàn bộ âm tiết, nhưng được thể hiện chủ yếu ở những phần phụ âm hữu
thanh (
đầu và cuối), bán âm (đầu và cuối) và đặc biệt là nguyên âm.
-
Ở dạng đầy đủ, vị trí của thanh điệu và các yếu tố tạo thành âm tiết được thể hiện trên sơ đồ
Thanh
điệu
Âm đầu V ần
Âm đầu vần Âm đệm Âm cu ối

b. S
ố lượng âm vị thanh điệu và sự thể hiện trên chữ viết
- TV có 6 thanh
- Th
ể hiện trên chữ viết bằng 5 dấu thanh (có một thanh là thanh không dấu), cụ thể: thanh ngang
(thanh không), thanh huy
ền, thanh ngã, thanh hỏi, thanh sắc, thanh nặng, được đánh dấu từ 1 ->6
(nh
ư ở phần miểu tả âm vị thanh điệu phía dưới)

15

c. Miêu tả các âm vị thanh điệu: Theo 2 tiêu chí
- Theo cao
độ: + Thanh điệu cao (thanh 1, 3, 5)
+ Thanh
điệu thấp (thanh 2, 4, 6)
- Theo
đường nét (âm điệu): + Thanh bằng phẳng (thanh 1, 2)
+ Thanh không b
ằng phẳng (3, 4, 5, 6)
*
Đặc điểm miêu tả âm vị thanh điệu theo bảng sau:
Âm
điệu
Âm v
ực
B
ằng Tr ắc
Gãy Không gãy
Cao Ngang (1) Ngã (3) S ắc (5)
Thấp Huy ền (2) H ỏi (4) Nặng (6)

d. S
ự phân bố của thanh điệu trong các loại âm tiết
- S
ự phân bố của các thanh điệu TV chỉ phụ thuộc vào âm cuối.
- Quy lu
ật:
+ Trong âm ti
ết mở (không có âm cuối), hơi mở (âm cuối là bán âm), hơi đóng (âm cuối là phụ
âm m
ũi) xuất hiện cả 6 thanh điệu.
+ Trong âm ti
ết đóng (kết thúc bằng phụ âm tắc- vô thanh: p, t, c, ch) chỉ xuất hiện 2 thanh điệu,
đó là thanh 5 và thanh 6.
Tags