6/10/2024
1
HISTAMIN VÀ
KHÁNG HISTAMIN H
1
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Trình bày được phân loại, tác
dụng, tác dụng không mong
muốn và áp dụng lâm sàng của
các thuốc kháng histamin H
1
HISTAMIN
❑Histamin = histo + amin
❑Chất trung gian hóa học quan
trọng trong phản ứng viêm, dị ứng,
bài tiết dịch vị, chất dẫn truyền TK
❑Không có ứng dụng LS, nhưng
các thuốc kháng histamin có những
ứng dụng điều trị quan trọng
HISTAMIN
❑Sinh tổng hợp
❑Phân bố:
•Trong TB: histamin + 1 số chất = phức hợp
không có tác dụng sinh học
•Tế bào mast: kho dự trữ histamin
•Mô có chứa nhiều TB mast → nồng độ histamin
cao (da, niêm mạc đường hô hấp, tiêu hóa)
Histidin
Histidin decarboxylase Histamin
6/10/2024
2
HISTAMIN
❑Sự giải phóng histamin
•Phản ứng KN-KT xảy ra trên bề mặt dưỡng bào
•Ánh sáng mặt trời, bỏng, nọc độc của côn trùng, morphin,
chấn thương
HISTAMIN
❑Receptor của histamin
Receptor Phân bố Tác dụng
H1 Cơ trơn, TB nội mô
Co thắt khí PQ, giãn mạch, ↑
tính thấm thành mạch
H2 TB thành dạ dày Kích thích tiết dịch vị dạ dày
H3 TKTW: trước synap
Điều hòa sinh tổng hợp & giải
phóng histamin, và 1 số chất
dẫn truyền TK
H4 Các TB gốc tạo máu
Thay đổi hóa hướng động TB
mast, BC ái toan
HISTAMIN – Tác dụng sinh học
H1 receptor
Đường hô
hấp
Cơ trơn ruột
Tận cùng TK
cảm giác
H1 and H2
receptor
Hệ tim mạch
Da
H2 receptor
Dạ dày
HISTAMIN – Tác dụng sinh học
Cơ trơn ruột
(H1)
Co thắt
- Đau bụng
- Tăng nhu động
ruột, tiêu chảy
Đường hô hấp
(H1)
- Tăng tính thấm
- Tăng tiết nhầy
- Co thắt cơ trơn
- Nghẹt mũi, chảy
nước mũi, hắt xì
- Co thắt khí phế
quản, khó thở
Tận cùng TK
cảm giác
(H1)
Kích thích
- Ngứa
- Đau
6/10/2024
3
HISTAMIN – Tác dụng sinh học
Hệ tim mạch
(H1 & H2)
Giãn mạch
- Rối loạn nhịp tim
- Hạ huyết áp
- Shock phản vệ
Da
(H1 & H2)
- Giãn mạch, tăng tính thấm
- Kích thích tận cùng TK cảm giác
- Ngứa, đỏ
- Mề đay
TKTW
-Chóng mặt
-Đau đầu
-Nôn, buồn nôn
HISTAMIN – Tác dụng sinh học
Dạ dày (H2)
Bài tiết dịch vị
Kích thích bài tiết HCl dịch vị
THUỐC KHÁNG HISTAMIN
•Tên đầy đủ:
Thuốc đối kháng receptor
của histamin
(histamin receptor
antagonists)
•Nhóm thuốc làm giảm hoặc
làm mất các tác dụng sinh
học của histamin
•Dị ứng
Thuốc
kháng H1
•Loét DD-TT
Thuốc
kháng H2
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1
Thuật ngữ “Antihistamines”
Phân loại
•Thế hệ 1
•Thế hệ 2
6/10/2024
4
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1
Thế hệ 1 Thế hệ 2
Qua hàng rào máu não dễ dàng
→ tác dụng trên receptor H1 cả
trung ương và ngoại vi
Rất ít đi qua hàng rào máu não →
ít tác dụng trên receptor H1 trung
ương, chỉ có tác dụng trên H1
ngoại vi
An thần mạnh, chống nôn Không an thần, không chống nôn
Kháng cholinergic giống atropinKhông kháng cholinergic
t/2 ngắn (4 – 6 giờ) → dùng
nhiều lần/ngày
t/2 dài (12 – 24 giờ) → dùng 1
lần/ngày
Clopheniramin, promethazin,
diphenhydramin, alimemazin…
Loratadin, fexofenadin, cetirizin,
levocetirizin…
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1
❑Tác dụng dược lý: Tác dụng kháng histamin thực thụ
➢Ức chế cạnh tranh với histamin tại receptor H1: dư thừa
histamin → histamin đẩy chất đối kháng ra khỏi receptor →
thuốc giảm hoặc hết tác dụng kháng histamin
➢Không ảnh hưởng đến sự hình thành hoặc giải phóng histamin
➢Tác dụng dự phòng tốt hơn là chữa
➢Tác dụng mạnh nhất ở cơ trơn PQ, cơ trơn ruột
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1
Cơ trơn ruột
(H1)
Co thắt
- Đau bụng
- Tăng nhu động
ruột, tiêu chảy
Đường hô hấp
(H1)
- Tăng tính thấm
- Tăng tiết nhầy
- Co thắt cơ trơn
- Nghẹt mũi, chảy nước
mũi, hắt xì
- Co thắt khí phế quản,
khó thở
Tận cùng TK
cảm giác
(H1)
Kích thích
- Ngứa
- Đau
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1
Hệ tim mạch
(H1 & H2)
Giãn mạch
- Rối loạn nhịp
tim
- Hạ huyết áp
- Shock phản vệ
Da
(H1 & H2)
- Giãn mạch, tăng tính thấm
- Kích thích tận cùng TK cảm giác
- Ngứa, đỏ
- Mề đay
TKTW
-Chóng mặt
-Đau đầu
-Nôn, buồn nôn
6/10/2024
5
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1
•Tác dụng dược lý khác
•Kháng cholinergic: khô miệng, bí tiểu, nhìn mờ
•Kháng α-adrenergic: tụt HA tư thế, chóng mặt, nhịp nhanh
phản xạ
•Kháng serotonin (cyproheptadin): kích thích ăn ngon
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1
❑Tác dụng dược lý khác
•Tác dụng an thần
-Thế hệ 1
+Có tác dụng an thần
+Mức độ an thần phụ thuộc nhóm
thuốc, đáp ứng của BN
⇒ Không nên dùng thuốc vào ban ngày
-Thế hệ 2: rất ít có tác dụng an thần
•Tác dụng chống nôn, chống say tàu
xe: diphenhydramin và dimenhydrinat
hay được dùng chống nôn trên LS
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1
❑Tác dụng dược lý khác
➢Tác dụng chống ho
-Chống ho theo cơ chế ngoại biên
-Hiệu lực kém thuốc chống ho trung ương
➢Tác dụng gây tê tại chỗ
-Diphenhydramin, promethazin gây tê tại chỗ > procain
-Sử dụng trên BN dị ứng với thuốc tê tại chỗ thông thường
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1
❑Tác dụng không mong muốn
➢Phản ứng dị ứng
-Phản ứng quá mẫn sau khi dùng thuốc kháng H1 bôi ngoài
da, đặc biệt khi có tổn thương da
-Quá mẫn chéo
➢Một số thuốc kháng histamin (VD: azelastin, hydroxyzin,
fexofenadin) gây quái thai trên ĐV thực nghiệm
6/10/2024
6
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1
❑Tác dụng không mong muốn
•Thế hệ 1
-Tác dụng trên TKTW: thay
đổi tùy theo từng cá thể
+Thường ức chế TK
+Biểu hiện kích thích (trẻ
còn bú)
-Kháng cholinergic → khô
miệng, bí đái, tăng nhãn áp…
-Khác: tụt HA tư thế
•Thế hệ 2
-Astemizol hoặc
terfenadin có thể gây
RL nhịp tim
⇒ hiện nay không dùng
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1
❑Chỉ định
•Chung: dị ứng do các nguyên nhân khác nhau
-Viêmmũidịứng,viêmmũihàngnăm
-Bệnhdadịứng:màyđaycấptính,ngứadodịứng,côntrùngđốt
-PhùQuincke
-Bệnhhuyếtthanh
-Phảnứngdịứngthuốckhác(màyđay,banđỏ,phảnứnghuyết
thanh),khôngtácdụngtrênphảnứngtoànthể(sốcphảnvệ)
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1
❑Chỉ định
➢Thế hệ 1
-Chống say tàu xe (diphenhydramin và promethazin)
-Chống nôn
-Phối hợp với thuốc ho để làm tăng tác dụng chống ho
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1
❑Chống chỉ định
➢Chung:
-Không dùng thuốc kháng H1 ngoài da khi có tổn thương da
➢Thế hệ 1
-Tăng nhãn áp, tắc nghẽn đường tiêu hóa và tiết niệu
-Lái tàu xe, vận hành máy móc
PNCT không dùng cyclizin và dẫn xuất (gây quái thai)