file tâm lý học tình cảm cho học viên HMU

thiphuonganh266 0 views 27 slides Sep 26, 2025
Slide 1
Slide 1 of 27
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27

About This Presentation

tình cảm , hmu, y hà nội


Slide Content

TÌNH CẢMTÌNH CẢM
Ths. Lê Thị Vũ HuyềnThs. Lê Thị Vũ Huyền
BM Y đức và tâm lý học trường ĐHYHNBM Y đức và tâm lý học trường ĐHYHN
SĐT 0971548482- SĐT 0971548482-
email:[email protected]:[email protected]

Mục tiêu học tậpMục tiêu học tập
Sau khi học xong bài này sinh viên có thể:
1.Trình bày được định nghĩa cảm xúc, tình cảm, vai trò của
tình cảm
2.Nêu được sự giống nhau giữa cảm xúc và tình cảm, phản ánh
cảm xúc và phản ánh nhận thức
3.Trình bày được các loại tình cảm và các dạng thể hiện của
đời sống tình cảm
4.Nêu và phân tích được các đặc điểm và các quy luật của đời
sống tình cảm

Tài liệu tham khảoTài liệu tham khảo
•Tâm lý y học – Đại học Y Hà Nội
•Tâm lý học y học – Nguyễn Văn Nhận

1. Định nghĩa tình cảm1. Định nghĩa tình cảm
•Định nghĩa
–Là thái độ cảm xúc ổn định của con người đối
với svht phản ánh ý nghĩa của chúng trong
mối quan hệ với nhu cầu động cơ của họ.
–Để một người nào đó nảy sinh xúc cảm tình
cảm tích cực đối với chúng ta thì chúng ta
nên chú ý đến điều gì khi sống, làm việc và
học tập cùng với họ.
–Để nâng cao sự hài lòng của người bệnh
người cán bộ y tế cần chú ý đến điều gì?

Xúc cảm và tình cảmXúc cảm và tình cảm
•Giống nhau:
–Đều là thái độ cảm xúc của con người
đối với svht phản ánh ý nghĩa của chúng
trong mối liên hệ với nhu cầu và động

Khác nhauKhác nhau
•Xúc cảm
–Là quá trình hoặc
trạng thái tâm lý
–Có tính nhất thời, phụ
thuộc vào tình huống
đa dạng
–Luôn ở trạng thái hiện
thực
–Xuất hiện trước
–Thực hiện chức năng
sinh vật
•Tình cảm
–Là thuộc tính tâm lý
–Có tính xác định và ổn
định
–Thường ở trạng thái
tiềm tàng
–Xuất hiện sau
–Thực hiện chức năng
xã hội

Mối quan hệ Mối quan hệ
•Từ các cảm xúc cùng loại mà hình
thành tình cảm và ngược lại tình cảm
được thể hiện qua các cảm xúc
•Tình cảm chi phối cảm xúc về cả
cường độ tốc độ và nhịp độ

Phản ánh cảm xúc và phản ánh Phản ánh cảm xúc và phản ánh
nhận thứcnhận thức
•Giống nhau:
–Đều phản ánh TGKQ, đều mang tính chủ
thể, đều mang bản chất XHLS

Khác nhauKhác nhau
•Phản ánh nhận thức
•Nội dung p/a
–p/a bản thân svht
trong tgkq
•Phạm vi p/a: rộng
hơn
–Nói chung cái gì tác
động vào giác quan
đều được nhận thức ở
mức độ khác nhau
•Phản ánh cảm xúc
–P/a mqh giữa svht với
nhu cầu và động cơ
•Phạm vi p/a: Hẹp hơn:
–Chỉ p/a những svht liên
quan đến sự thỏa mãn
hay không thỏa mãn
nhu cầu và động cơ (thì
mới gây ra được cảm
xúc)

•Phương thức phản
ánh:
–p/a tgkq dưới hình
thức hình ảnh (TG),
khái niệm (TD), biểu
tượng (TN, TT)
•Mức độ thể hiện tính
chủ thể:
–Thấp hơn
–p/a tgkq dưới hình thức
những rung động trải
nghiệm
–Cao hơn

•Quá trình hình
thành tình cảm thì
lâu dài hơn, phức
tạp hơn và diễn ra
theo quy luật khác
với quá trình hình
thành tri thức

Vị trí của tình cảm trong Vị trí của tình cảm trong
nhân cáchnhân cách
•Tình cảm là mặt tập trung nhất,
mang tính chủ thể đậm nét nhất của
nhân cách:
• Tc nói lên nội dung chủ yếu của
nhân cách, giúp ta vạch ra thế giới
bên trong của chính họ

2. Vai trò của tình cảm2. Vai trò của tình cảm
•Tc có vai trò to lớn cả về mặt tâm lý
và sinh lý
•Xc, tc có vai trò thúc đẩy hành động
•Có ý nghĩa trong việc sáng tạo

3. Các dạng thể hiện của đời sống 3. Các dạng thể hiện của đời sống
tình cảm và các loại tình cảmtình cảm và các loại tình cảm
3.1. Các dạng thể hiện của đời sống tình cảm
•Màu sắc xúc cảm của cảm giác:
–Một sắc thái xúc cảm đi kèm một quá trình cảm
giác
•Xúc cảm: thể hiện trực tiếp của một loại tình
cảm nào đó
–Xúc động
–Tâm trạng
–Stress
•Tình cảm
–Là thái độ ổn định của con người đối với tgxq và
đối với bản thân mình

3.2. Các loại tình cảm3.2. Các loại tình cảm
•Tình cảm đạo đức
•Tình cảm trí tuệ
•Tình cảm thẩm mỹ
•Tình cảm hoạt động

4. Các đặc điểm đặc trưng và các 4. Các đặc điểm đặc trưng và các
quy luật của đời sống tình cảmquy luật của đời sống tình cảm
4.1. Các đặc điểm đặc trưng
4.1.1. Tính nhận thức
•Yếu tố nhận thức cũng như sự rung
động là yếu tố tất yếu để nảy sinh
tình cảm. Nó làm cho tình cảm bao
giờ cũng có tính đối tượng. Vì vậy
những nguyên nhân gây nên tình
cảm cũng đươc ý thức một cách rõ
ràng

4.1.2. Tính xã hội.
•Tình cảm chỉ có ở người, nó mang
tính xã hội thực hiện chức năng xã
hội, hình thành trong môi trường xã
hội

4.1.3. Tính khái quát:
•Tình cảm là thái độ tương đối ổn định
đối với một loại, môt phạm trù các
svht chứ không phải là thái độ nhất
thời có tính chất tình huống.

4.1.4. Tính ổn định:
•So với xúc cảm thì tình cảm là thái
độ ổn định đối với svht chứ không
phải có tính chất, nhất thời, tình
huống. Chính vì vậy tình cảm được
gọi là thuộc tính của nhân cách, một
đặc trưng quan trọng nhất trong
nhân cách của con người.

4.1.5. Tính đối cực (còn gọi là tính hai mặt):
•Đời sống tc không phải bao giờ cũng về một
phía mà bao giờ cũng có tính chất hai mặt, đối
lập nhau như: vui, buồn, yêu ghét
4.1.6. Tính chân thực:
•Do tình cảm có tính ổn định nên nó cũng có
tính chân thực. Nghĩa là nó phản ánh chính xác
nội tâm thực của con người cho dù con người
có cố tình che dấu bằng các động tác giả bên
ngoài

4.2. Các quy luật của đời 4.2. Các quy luật của đời
sống tình cảmsống tình cảm
4.2.1. Quy luật lây lan
–Xúc cảm tình cảm có thể lan truyền từ
người này sang người khác.
–Lan truyền xc,tc có tính chất tính cực
và tiêu cực

4.2.2. Quy luật thích ứng
•Một xúc cảm, tc nào đó được lặp đi
lặp lại nhiều lần không thay đổi thì
dần dần, sẽ bị lắng xuống. Đó là hiện
tượng được gọi là sự chai dạn của
tình cảm

4.2.3. Quy luật tương phản (hay
cảm ứng đối cực)
•Các xc, tc không tồn tại một cách
riêng rẽ mà chúng có sự tác động
qua lại lẫn nhau: Một trải nghiệm
này có thể làm tăng cường một trải
nghiệm khác xảy ra đồng thời hoặc
nối tiếp với nó

4.2.4. Quy luật di chuyển:
–Xc, tc có thể di chuyển từ đối tượng này
sang đối tượng khác

4.2.5. Quy luật pha trộn:
–Sự pha trộn của xc, tc là sự kết hợp giữa màu
sắc âm tính của biểu tượng với màu sắc
dương tính của nó.
– Tính pha trộn cho phép 2 xc, tc đối lập nhau
có thể cùng tồn tại ở một con người chúng
không loại trừ nhau mà còn quy định lẫn
nhau: Màu sắc âm tính còn là cơ sở, là điệu
kiện để làm nảy sinh màu sắc dương tính

4.2.6. Quy luật hình thành tình cảm
– Tình cảm được hình thành từ những xúc
cảm cùng loại
–Người thật việc thật là những kích thích
dễ gây tình cảm nhất
Tags