Giá trị thương hiệu_Chuyên đề 2_Nhóm 2.pptx

nhpyen1201 0 views 54 slides Oct 08, 2025
Slide 1
Slide 1 of 54
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54

About This Presentation

giá trị thương hiệu


Slide Content

GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU

THÀNH VIÊN NHÓM 2 1. BÙI THỊ THIÊN NHI 6. NGUYỄN HỮU DUY 5. PHAN NGỌC NGÂN 2. NGUYỄN HOÀNG PHI YẾN 4. LÊ THỊ THOÃNG 3. PHẠM THỊ ANH THƯ

Các công cụ để xây dựng thương hiệu 1

1.1 Công cụ nhận diện thương hiệu cốt lõi Logo được thể hiện qua hình vẽ, hoa văn, kiểu chữ hoặc một dấu hiệu đặc biệt để tạo sự nhận biết qua mắt nhìn của khách hàng . Logo cần phải tạo được sự khác biệt, dễ nhận biết và phân biệt với các logo khác, có khả năng làm cho nguời xem nhớ đến nó và liên tưởng đến sản phẩm của công ty. Logo Logo của thương hiệu GUCCI

1.1 Công cụ nhận diện thương hiệu cốt lõi Logo cần được thiết kế đơn giản để dễ tái tạo chính xác trên các hình thức in ấn, bảng hiệu, băng rôn, biểu tượng khác nhau. Khác với tên gọi của nhãn hiệu, logo có thể được thay đổi theo thời gian để phù hợp hơn với thời đại. Logo Logo của thương hiệu GUCCI

1.1 Công cụ nhận diện thương hiệu cốt lõi Slogan là câu khẩu hiệu được thể hiện ngắn gọn và súc tích, phản ánh tinh thần, giá trị cốt lõi cũng như lời cam kết mà thương hiệu muốn gửi đến khách hàng. Là yếu tố giúp thương hiệu dễ dàng ghi dấu ấn trong tâm trí người tiêu dùng, tạo nên nét đặc trưng và bản sắc riêng biệt cho doanh nghiệp. S logan sẽ giúp truyền tải thông điệp một cách nhanh chóng, dễ nhớ, tăng khả năng nhận diện thương hiệu. b) Slogan Slogan của thương hiệu Biti’s

1.1 Công cụ nhận diện thương hiệu cốt lõi Nhạc hiệu là một đoạn nhạc hoặc một bài hát ngắn dễ nhớ, dễ lặp lại, được sáng tác dựa trên giá trị cốt lõi của nhãn hiệu và sản phẩm. Nhạc hiệu thường mang giai điệu nhanh hoặc chậm, vui tươi hoặc trang trọng tùy thuộc vào tính cách của nhãn hiệu và sản phẩm. c) Nhạc hiệu

1.1 Công cụ nhận diện thương hiệu cốt lõi Nhạc hiệu thường in sâu vào trí nhớ của khách hàng rất lâu nếu được nghe thường xuyên trong một giai đoạn. Nhạc hiệu thường khó đổi hơn các yếu tố khác trong thương hiệu nên cần phải được chọn lựa kỹ càng. c) Nhạc hiệu

1.1 Công cụ nhận diện thương hiệu cốt lõi Hình tượng của một nhãn hiệu là cách sử dụng một nhân vật hoặc con vật nào đó để diễn tả tính cách riêng biệt của nhãn hiệu. Hình tượng của nhãn hiệu có thể là người thật, vật thật hoặc là một hình vẽ. Hình tượng của nhãn hiệu thường đuợc sử dụng nhiều trong các chương trình quảng cáo và khuyến mãi hoặc trong các hoạt động giới thiệu sản phẩm mới để tạo chú ý, sinh động, gợi nhớ, và tạo sự khác biệt . d) Hình tượng, nhân vật đại diện Hình tượng chú ong Jollibee

1.1 Công cụ nhận diện thương hiệu cốt lõi Mục tiêu sử dụng hình tượng nhãn hiệu thường là để tạo thiện cảm của khách hàng đối với nhãn hiệu qua tính cách gần gũi của người thật, vật thật hoặc tính cách dễ thương thú vị của nhân vật hoạt hình. d) Hình tượng, nhân vật đại diện Hình tượng chú ong Jollibee

1.1 Công cụ nhận diện thương hiệu cốt lõi Bao bì được thiết kế cần đạt những tiêu chuẩn nhu tạo nhận biết cho nhãn hiệu qua hình thức, màu sắc, thiết kế, kiểu dáng. Bao bì phải cung cấp những thông tin cần thiết và thuyết phục về lợi ích của sản phẩm cũng như cách thức sử dụng và tạo sự tiện lợi cho việc di chuyển và bảo vệ sản phẩm không bị hư hại . e) Bao bì sản phẩm Bao bì kẹo dẻo lợi khuẩn Huro

1.1 Công cụ nhận diện thương hiệu cốt lõi Bao bì sản phẩm cần có một thiết kế nổi bật có thể được khách hàng nhận biết nhanh khi cùng được trưng bày trên một vị trí với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Điều này có thể được thực hiện qua hình dáng, kích thước hoặc màu sắc, hình ảnh bắt mắt của bao bì. e) Bao bì sản phẩm Bao bì kẹo dẻo lợi khuẩn Huro

1.2 Công cụ truyền thông và tiếp thị Website là nền tảng trung tâm của mọi hoạt động truyền thông trực tuyến, là nơi khách hàng tìm hiểu thông tin chính thức về doanh nghiệp, sản phẩm và dịch vụ. T ạo dựng website nhằm cung cấp thông tin chi tiết, cập nhật về sản phẩm, tin tức, chính sách, thể hiện được sự uy tín chuyên nghiệp tạo dựng niềm tin cho khách hàng a) Website

1.2 Công cụ truyền thông và tiếp thị Các nền tảng như Facebook, Tiktok, Instagram, Youtube, Zalo, Linkedin… là kênh giúp thương hiệu tương tác trực tiếp và gần gũi với khách hàng. Nhằm quảng bá thương hiệu nhanh chóng, lan tỏa rộng rãi. Tăng cường kết nối, phản hồi và xây dựng cộng đồng người theo dõi trung thành. Dễ dàng thực hiện các chiến dịch quảng cáo, minigame, livestream. Thu thập dữ liệu khách hàng, đo lường hiệu quả tương tác. b) Mạng xã hội

1.2 Công cụ truyền thông và tiếp thị Là hình thức xây dựng và chia sẻ nội dung giá trị, hấp dẫn để thu hút và giữ chân khách hàng. Nhằm truyền tải thông điệp thương hiệu một cách tự nhiên thuyết phục, tăng lượng truy cập website và mức độ nhận diện thương hiệu. Bao gồm: bài viết, hình ảnh, video, infographic, blog, ebook,… c) Content marketing

1.2 Công cụ truyền thông và tiếp thị Là việc sử dụng ngân sách để quảng bá thương hiệu qua các kênh trực tuyến hoặc truyền thống như Google Ads, Facebook Ads, TikTok Ads, YouTube Ads, banner quảng cáo, quảng cáo TV, radio,... d) Quảng cáo trả phí

1.3 Công cụ quản lý và hỗ trợ Là các công cụ giúp doanh nghiệp kiểm soát, thống nhất và phát triển hình ảnh thương hiệu trên mọi nền tảng. nhằm quản lý bộ nhận diện thương hiệu, tài sản truyền thông, tài liệu marketing, đảm bảo tính nhất quán khi triển khai chiến dịch nhiều kênh. Frontify , Bynder, Brandfolder, Canva Pro, HubSpot ,... a) Phần mềm quản lý thương hiệu

1.3 Công cụ quản lý và hỗ trợ Dùng để theo dõi, phân tích và đánh giá hiệu quả các hoạt động truyền thông thương hiệu. Google Analytics, Meta Business Suite, Brandwatch, Buzzmetrics, SimilarWeb,… b) Công cụ đo lường

Đặt tên thương hiệu Tên thương hiệu (brand name) là một phần của bộ nhận diện thương hiệu giúp khách hàng nhận biết và phân biệt được sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh. 2

2.1 Các nguyên tắc cần tuân thủ Điều kiện tiên quyết là tên thương hiệu phải bảo hộ được về mặt pháp lý để tránh bị nhái. a) Bảo hộ được

2.1 Các nguyên tắc cần tuân thủ Điều kiện tiên quyết là tên thương hiệu phải bảo hộ được về mặt pháp lý để tránh bị nhái. a) Bảo hộ được Đa phần domain website đều được lấy theo tên thương hiệu. b) Tên miền có sẵn

2.1 Các nguyên tắc cần tuân thủ Một trong những nguyên lý bị vi phạm nhiều nhất là nguyên lý về sự “đơn giản ”. Đừng đòi hỏi khách hàng nhớ tên thương hiệu của bạn nếu tên quá phức tạp và khó đọc. Dù là tên nước ngoài hay tên tiếng Việt thì cách tốt nhất là “viết sao đọc vậy”. Tên có thể dài nhưng dễ đọc, dễ nhớ sẽ hiệu quả hơn tên ngắn nhưng khó nhớ. c) Đơn giản và dễ đọc

2.1 Các nguyên tắc cần tuân thủ Không ít công ty dở khóc dở cười với tên thương hiệu khi nó mang nghĩa tiêu cực tại thị trường nào đó. Ngược lại, có những tên không gặp vấn đề về nghĩa, nhưng nếu đọc thành tiếng thì âm của nó có thể được liên tưởng với những thứ tiêu cực, nhạy cảm. d) Tránh những liên tưởng tiêu cực về mặt âm, nghĩa

2.1 Các nguyên tắc cần tuân thủ Ví dụ: d) Tránh những liên tưởng tiêu cực về mặt âm, nghĩa Xe hơi Mazda Laputa Mì Sagami Việt Nam

2.1 Các nguyên tắc cần tuân thủ Mặc dù không phải trường hợp nào tên thương hiệu cũng cần thể hiện ngành nghề và sản phẩm, tuy nhiên với những thương hiệu nhỏ, mới, chưa được nhận biết rộng rãi, việc thể hiện ngành nghề hoặc sản phẩm trong tên thương hiệu sẽ mang lại hiệu quả tuyệt vời trong việc rút ngắn thời gian và tối ưu chi phí truyền thông. e) Thể hiện ngành nghề hoặc sản phẩm

2.1 Các nguyên tắc cần tuân thủ Tên thương hiệu cần thể hiện sự khác biệt với đối thủ cạnh tranh, đặc biệt là đối thủ trực diện. Không nên đặt tên giống hoặc na ná tên của đối thủ, cũng không nên sử dụng những thành tố mà đối thủ đã sử dụng. f) Thể hiện sự khác biệt

2.1 Các nguyên tắc cần tuân thủ Khi đặt tên thương hiệu, hãy xác định rõ thị trường mục tiêu, phân khúc và khách hàng mục tiêu là ai. Với phân khúc bình dân thì tên cần hướng tới sự đơn giản, dễ nhớ nhất có thể để khách hàng phổ thông, người lao động, nông thôn hay thành thị đều có thể đọc được. Ngược lại nếu thương hiệu của bạn định vị ở phân khúc cao cấp, hoặc một số ngành đặc thù như trang sức, thời trang cao cấp… thì tên cả âm cả chữ cần tạo được cảm giác sang trọng và cao cấp. g) Phân khúc thị trường và khách hàng mục tiêu

2.2 Bí quyết thành công của thương hiệu Bước 1: Đầu tư cho nghiên cứu thị trường. Bước 2: Chọn thị trường “ngách”. Bước 3: Sản phẩm dịch vụ phải có sự khác biệt. Bước 4: Truyền thông trong tâm trí khách hàng. Bước 5: Đo lường hiệu quả truyền thông.

Cấu trúc thương hiệu 3

3. Cấu trúc thương hiệu Cấu trúc thương hiệu là cách doanh nghiệp phân bổ, sắp xếp các thành tố, yếu tố nhỏ trong tổng thể một thương hiệu lớn. Giúp doanh nghiệp thể hiện rõ ràng từng thương hiệu nhỏ và cách chúng liên quan tới nhau, tạo thành một khối thống nhất. Các thương hiệu nhỏ nằm trong một thương hiệu lớn có thể hoạt động riêng biệt, hoặc có thể tạo dựng sự liên kết chặt chẽ nhằm thúc đẩy các thương hiệu nhỏ khác đi lên. Unilever là thương hiệu sở hữu đa dạng các sản phẩm từ thực phẩm đến vệ sinh

3. Cấu trúc thương hiệu Trong trường hợp cần áp dụng mô hình House of Brands: Các doanh nghiệp muốn đưa ra các sản phẩm phù hợp với từng nhóm khách hàng mục tiêu, từng thị trường với nhân khẩu học đa dạng thì nên áp dụng mô hình này. Mô hình này đòi hỏi ngân sách xây dựng và phát triển khổng lồ, chi phí quảng cáo, làm marketing hàng năm vô cùng tốn kém. Thương hiệu Coca-cola sở hữu đa dạng các sản phẩm nước ngọt

3. Cấu trúc thương hiệu Hệ thống nhận diện thương hiệu là các hình thức tiếp cận để khách hàng có thể nhận diện và biết đến biết đến thương hiệu qua nhiều yếu tố hình ảnh đại diện cho thương hiệu. Việc xây dựng một hệ thống nhận diện cần thực hiện một cách toàn diện trên mọi mặt trận mà thương hiệu có thể phủ sóng. Có thể kể đến như: Logo doanh nghiệp, các câu khẩu hiệu, bao bì, nhãn mác, băng rôn quảng cáo, các vật phẩm, ấn phẩm hỗ trợ quảng cáo, hệ thống phân phối, các phương tiện vận tải, chuỗi cửa hàng,…

3. Cấu trúc thương hiệu Hệ thống nhận diện thương hiệu bao gồm: - Primary brand mark (nhãn hiệu chính): Biểu tượng đầu tiên mà bạn dễ nhận thấy nhất của sức mạnh thương hiệu chính là thiết kế logo hoặc nhãn hiệu chính. Primary brand mark thương hiệu Coca-cola

3. Cấu trúc thương hiệu - Secondary brand mark (nhãn hiệu phụ): quy tắc vàng trong việc xây dựng một thương hiệu vững mạnh là có logo duy nhất, nhất quán trên mọi phương tiện truyền thông, báo chí và được sử dụng liên trong nhiều năm không có sự thay đổi. Secondary brand mark có thể là một tên rút gọn

3. Cấu trúc thương hiệu - Bảng màu thương hiệu: Khi chọn màu sắc cho thương hiệu, cần lưu ý căn cứ vào sự phù hợp của chúng với thương hiệu để đảm bảo mang tới sự hài hòa và truyền tải thông tin một cách tốt nhất tới người tiêu dùng. Lựa chọn màu chủ đạo của thương hiệu

3. Cấu trúc thương hiệu - Typography (kiểu chữ): Typography được xem là nền tảng để thiết lập hệ thống nhận diện thương hiệu vững mạnh. Việc lựa chọn phông chữ phù hợp để đại diện cho thương hiệu thường khá khó khăn đối với các doanh nghiệp. Thông thường các thương hiệu chỉ đưa ra phông chữ ngẫu nhiên dựa trên sở thích cá nhân. Typography giúp tạo dấu ấn trong tâm trí khách hàng

3. Cấu trúc thương hiệu - Visual brand (nhãn hiệu trực quan): Tiện ích của mở rộng thương hiệu trực quan chính là các yếu tố thiết kế có vai trò hỗ trợ và nâng cao những trải nghiệm thú vị về hình ảnh thương hiệu mà bạn muốn xây dựng. Có thể kể tới một số yếu tố như: mẫu thương hiệu chính thức, hình tượng,… Logo là hình ảnh đại diện đầu tiên khi tiếp cận khách hàng

3. Cấu trúc thương hiệu - Website thương hiệu: Website là yếu tố quan trọng trong hệ thống nhận diện thương hiệu giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm mọi thông tin liên quan tới doanh nghiệp. Website là nơi tổng hợp thông tin thương hiệu đầy đủ nhất

Chiến lược thương hiệu ( Brand Strategy) 4

4. Chiến lược thương hiệu (Brand Strategy) Là một kế hoạch tổng thể nhằm xây dựng, phát triển và quản lý hình ảnh của doanh nghiệp trong mắt khách hàng. Nó không chỉ bao gồm các yếu tố trực quan như tên, logo, màu sắc, mà còn hướng đến việc xác định các yếu tố vô hình như: giá trị cốt lõi, thông điệp, cá tính và trải nghiệm mà thương hiệu truyền tải.

4. Chiến lược thương hiệu (Brand Strategy) Qua đó, chiến lược thương hiệu giúp doanh nghiệp: - Mục tiêu và tầm nhìn thương hiệu: Xác định lý do tồn tại và mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp . - Định vị rõ ràng trên thị trường: Xác định cách thức doanh nghiệp khác biệt so với đối thủ cạnh tranh . - Xây dựng lòng tin với khách hàng: Tạo ra sự nhất quán trong các hoạt động truyền thông và tiếp thị – bán hàng , từ đó gia tăng độ tin cậy . - Giá trị cốt lõi & Lợi ích thương hiệu: Những gì thương hiệu mang lại cho khách hàng và giá trị mà nó đại diện (chất lượng, đổi mới, bền vững, v.v.).

4. Chiến lược thương hiệu (Brand Strategy) - Gắn kết nhân viên và khách hàng: Tạo ra một câu chuyện thương hiệu mạnh mẽ, dễ nhớ và dễ kết nối. - Hỗ trợ mục tiêu kinh doanh dài hạn: Là nền tảng cho các chiến lược marketing, bán hàng và phát triển sản phẩm. Những nỗ lực xây dựng thương hiệu một cách nhất quán và dựa trên giá trị sẽ truyền cảm hứng và tạo dựng niềm tin nơi người tiêu dùng, bởi họ là những người ngày càng ưu tiên lựa chọn các thương hiệu không chỉ có chất lượng mà còn đóng góp tích cực cho xã hội.

Những yếu tố cần thiết khi xây dựng thương hiệu 5

5.1 Tầm nhìn và Sứ mệnh (Vision & Mission) Tầm nhìn là tuyên bố truyền cảm hứng về vị thế tương lai mà tổ chức mong muốn đạt được; là mục đích định hướng dài hạn, hướng tới ảnh hưởng hoặc sự thay đổi mà thương hiệu muốn để lại trong tương lai. Sứ mệnh là tuyên bố về lý do tồn tại của tổ chức “chúng ta làm gì, cho ai, như thế nào” thể hiện công việc hiện tại, cam kết hoạt động, và cách tổ chức tạo ra giá trị.

5.2 Giá trị thương hiệu (Brand values) Giá trị của một thương hiệu là kết quả của cả một quá trình hoạch định Mục tiêu, tầm nhìn, sứ mệnh của thương hiệu. Nó bao hàm ý nghĩa, niềm tin và là cơ sở cho mọi hoạt động truyền thông của thương hiệu.

5.3 Tiếng nói của thương hiệu (Brand voice) Đây là cách mà thương hiệu thể hiện bản thân và trò chuyện với khách hàng. Xây dựng Brand Archetype, đồng nghĩa với việc Marketer sẽ phải thổi hồn và nhân cách hoá thương hiệu, khiến các giá trị vô hình của doanh nghiệp trở nên dễ hiểu, gần gũi và sống động hơn trong tâm trí của khách hàng. Lưu ý: Cách giao tiếp của thương hiệu không chỉ phù hợp với hình mẫu mà thương hiệu đã xác định mà còn phải cân nhắc các giá trị văn hoá, xã hội của khách hàng để tránh những hiểu lầm đáng tiếc.

5.4 Nhận diện thương hiệu (Brand identity) Nhận diện thương hiệu là tổng hòa các yếu tố biểu hiện danh tính của một thương hiệu, khiến chúng khác biệt như: tên gọi, logo, biểu tượng, nhân vật, người đại diện, slogan, bao bì .... Là điều đầu tiên tác động vào các giác quan của khách hàng, nhận diện thương hiệu phải thể hiện được hình mẫu mà nó đại diện thông qua: màu sắc, hình ảnh, đặc tính người đại diện… Quá trình thay đổi của logo thương hiệu Apple

5.5 Lời hứa thương hiệu (Brand Promises) Lời hứa thương hiệu là một trong các yếu tố quan trọng cấu thành thương hiệu đó. Lời hứa thể hiện tất cả các giá trị độc đáo mà thương hiệu cam kết mang lại cho khách hàng. Việc luôn làm đúng theo lời hứa mà mình đề ra thể hiện thương hiệu xứng đáng được khách hàng tin tưởng và trung thành. Lời hứa thương hiệu của Nike

5.6 Khách hàng mục tiêu (Target Customer) Xác định khách hàng mục tiêu không chỉ giúp thương hiệu bán được hàng mà còn giúp thương hiệu xây dựng một hình mẫu đúng đắn có thể dựa vào những yếu tố đơn giản, dễ nhận biết như nhân khẩu học, nhu cầu, xu hướng, độ tuổi, địa lý… Hoặc đôi khi, các yếu tố phức tạp hơn như văn hóa, giá trị cá nhân, nhu cầu, cách sử dụng sản phẩm… cũng được sử dụng để phác hoạ chân dung khách hàng. Từ đó, các có thể gộp chung các khách hàng tiềm năng nhằm phác hoạ nên hình mẫu của thương hiệu phù hợp nhất với họ.

5.7 Định vị thương hiệu (Brand Positioning) Định vị thương hiệu đóng vai trò như một đích đến để hoạch định chiến lược, chiến thuật, cũng như các hoạt động truyền thông nhằm truyền tải và duy trì các đặc trưng của thương hiệu trong tâm trí khách hàng . Theo Philip Kotler về Marketing 4.0, việc truyền thông ngày nay thường được triển khai xen kẽ trên nhiều nền tảng, với các content phù hợp với đặc trưng của những nền tảng đó.

5.8 Trải nghiệm khách hàng (Customer Experience) Là toàn bộ trải nghiệm mà khách hàng có được khi tiếp xúc với thương hiệu, từ sản phẩm, dịch vụ đến dịch vụ hậu mãi.

5.9 Chiến lược truyền thông thương hiệu (Brand Communication Strategy) Là cách thức mà thương hiệu truyền tải thông điệp và giá trị đến khách hàng qua các kênh truyền thông (online, offline).

5.10 Văn hóa doanh nghiệp (Corporate Culture) Là hệ giá trị, niềm tin và hành vi bên trong doanh nghiệp. Chính văn hóa nội bộ sẽ phản chiếu ra bên ngoài thương hiệu.

THANK YOU Have a nice day!