Hoi thảo Quy dinh moi ATĐ 8.2666665.pptx

NguynNgcTn4 4 views 58 slides Sep 12, 2025
Slide 1
Slide 1 of 58
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58

About This Presentation

An toàn điện


Slide Content

KÍNH CHÀO QUÝ VỊ VÀ CÁC ANH, CHỊ, EM QUY ĐỊNH MỚI VỀ AN TOÀN ĐIỆN

QUY ĐỊNH MỚI VỀ AN TOÀN ĐIỆN

4

LUẬT SỐ: 61/2024/QH 15 LUẬT ĐIỆN LỰC Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 30 tháng 11 năm 2024. có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2025 .( Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012; hết hiệu lực ) Đây là dự án Luật quan trọng, có tác động lớn đến nền kinh tế, đảm bảo cho các mục tiêu tăng trưởng, phát triển của đất nước cũng như an ninh năng lượng quốc gia./.

Luật Điện lực số 61/2024/QH 15 năm 2024 có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2025 Luật Điện lực mới nhất là Luật Điện lực (sửa đổi) số 61/2024/QH15, có hiệu lực từ ngày 01/02/2025. Luật này thay thế cho Luật Điện lực năm 2004 và các luật sửa đổi, bổ sung trước đó. Luật Điện lực 2024 tập trung vào việc thể chế hóa chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về điện lực, tạo điều kiện phát triển nguồn và lưới điện, tăng cường tính minh bạch, hướng tới thị trường điện cạnh tranh, và cải cách thủ tục hành chính. 

Luật Điện lực số 61/2024/QH 15 năm 2024 có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2025 Luật Điện lực năm 2024 bao gồm 09 Chương và 81 Điều, trong đó quy định về điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới là nội dung hoàn toàn mới . Chương VIII:  Bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực, gồm 02 mục và 12 Điều (từ Điều 67 đến Điều 78). Trong đó bổ sung 01 mục riêng quy định về an toàn công trình thủy điện.

Luật Điện lực số 61/2024/QH 15 năm 2024 có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2025 Chương I:  Những quy định chung, gồm 09 Điều (từ Điều 1 đến Điều 9). Chương II:  Quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện và đầu tư xây dựng dự án điện lực, gồm 10 Điều (từ Điều 10 đến Điều 19). Chương III:  Phát triển điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới, gồm 02 mục và 10 Điều. Đây là nội dung hoàn toàn mới tại Luật Điện lực năm 2024:  Chương IV:  Giấy phép hoạt động điện lực, gồm 08 Điều (từ Điều 30 đến Điều 37), chủ yếu kế thừa các quy định của Luật Điện lực năm 2004 và có điểm mới là bỏ thủ tục hành chính cấp giấy phép hoạt động điện lực đối với lĩnh vực tư vấn. Chương V:  thị trường điện cạnh tranh và hoạt động mua bán điện, gồm 03 mục và 15 Điều. Chương VI:  Điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia gồm 05 Điều (từ Điều 53 - Điều 57) Chương VII : Quyền và nghĩa vụ của đơn vị điện lực và khách hàng sử dụng điện, gồm 09 Điều (từ Điều 58 - Điều 66) chủ yếu kế thừa một số quy định của Luật Điện lực năm 2004. Chương VIII:  Bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực, gồm 02 mục và 12 Điều (từ Điều 67 - Điều 78). Trong đó bổ sung 01 mục riêng quy định về an toàn công trình thủy điện. Chương IX:  Điều khoản thi hành, gồm 03 Điều (từ Điều 79 - Điều 81).

Luật Điện lực số 61/2024/QH 15 năm 2024 có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2025 An toàn điện là gì ? Theo khoản 2 Điều 4  Luật Điện lực 2024   quy định an toàn điện là giải pháp phòng , chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm ngăn chặn các tác động có hại và bảo đảm an toàn đối với con người , trang thiết bị , công trình trong quá trình sản xuất , truyền tải , phân phối và sử dụng điện .

1. NGHỊ ĐỊNH số 62/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 03 năm 2025 Quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực . Có hiệu lực thi hành từ ngày ký . ( Nghị định số  14/2014/NĐ-CP  ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện; NĐ 51/2020/CP ngày 21/4/2020 hiệu lưc từ 21/4/2020 sửa đổi , bổ sung một số Điều của NĐ/14/2014/CP về an toàn điện - hết hiệu lực )  2. THÔNG TƯ số 02/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 Quy định về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực . Hiệu lực thi hành từ ngày ký . ( Thông tư 05/2021/BCT ngày 02/8/2021 hiệu lưc từ 22/9/2021 thay thế Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02/10/2014 Quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện – hết hiệu lưc ) 3. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện QCVN 25:2025/BCT ban hành theo TT 41/2025/TT-BCT ngày 22/06/2025 có hiệu lực từ ngày 08/8/2025 . Thay thế : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện QCVN 01:2020/BCT. Ban hành kèm theo TT39/2020/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương , ngày 30/11/2020.

NGHỊ ĐỊNH 62 /202 5 / NĐ-CP Ngày 04/3/2025 Hiệu lực thi hành từ ngày ký Q uy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực . bao gồm : Khoản 5 Điều 67; khoản 10 Điều 68; khoản 9 Điều 69; khoản 2 Điều 72; Điều 74; khoản 7 Điều 75; khoản 6 Điều 76; khoản 5 Điều 77; khoản 8 Điều 78. 

NGHỊ ĐỊNH số 62/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 03 năm 2025 Quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực . Có hiệu lực thi hành từ ngày ký .   Nghị định gồm 6 chương , 54 điều , 9 phụ lục , quy định   về bảo vệ an toàn công trình điện lực ; an toàn điện ; huấn luyện , sát hạch , xếp bậc , cấp thẻ an toàn điện ; an toàn công trình thủy điện .

Điều 53. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hi ệu lực thi h ành k ể từ ng ày ký ban hành . (04/3/2025) 2. Các Ngh ị định sau đ ây h ết hiệu lực kể từ ng ày Nghị định này có hi ệu lực thi h ành : a) Ngh ị định số 14/2014/NĐ-CP ng ày 26 tháng 02 năm 2014 c ủa Ch ính ph ủ quy định chi tiết thi h ành Luật Điện lực về an to àn đi ện; b) Ngh ị định số 51/2020/NĐ-CP ng ày 21 tháng 4 năm 2020 c ủa Ch ính ph ủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ng ày 26 tháng 02 năm 2014 c ủa Ch ính ph ủ quy định chi tiết thi h ành Luật Điện lực về an to àn đi ện.

2. Đối tượng và phạm vi áp dụng Nghị định áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ; cơ quan , tổ chức , cá nhân tham gia hoạt động điện lực , sử dụng điện hoặc có các hoạt động khác liên quan đến điện lực tại Việt Nam.

Nội dung chính của Nghị định 62/2025/NĐ-CP: Bảo vệ công trình điện : Nghị định quy định các biện pháp bảo vệ an toàn cho các công trình điện , bao gồm lưới điện , trạm điện , và các công trình liên quan khác .  An toàn trong thi công : NĐ đưa ra các quy định về an toàn khi thi công các công trình điện , bao gồm cả việc sử dụng thiết bị , máy móc và các biện pháp bảo vệ người lao động .  An toàn trong vận hành : NĐ quy định các biện pháp an toàn khi vận hành các công trình điện , bao gồm cả việc thực hiện các thao tác , kiểm tra và bảo trì .  An toàn trong sử dụng điện : NĐ đưa ra các quy định về an toàn khi sử dụng điện , bao gồm cả việc sử dụng các thiết bị điện và các biện pháp phòng tránh tai nạn điện .  Huấn luyện an toàn điện : NĐ quy định về nội dung huấn luyện an toàn điện , bao gồm cả lý thuyết và thực hành , để nâng cao nhận thức và kỹ năng của người lao động trong lĩnh vực điện lực .  Phân chia bậc an toàn điện : NĐ quy định về các bậc an toàn điện , cho phép người lao động được thực hiện các công việc khác nhau tùy thuộc vào bậc an toàn . 

Quy định chung về bảo vệ công trình điện lực Các cơ quan , tổ chức , cá nhân có trách nhiệm thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý nhà nước , đơn vị điện lực khi phát hiện hành vi trộm cắp hoặc tháo gỡ dây néo , dây tiếp địa , trang thiết bị của lưới điện , trèo lên cột điện , vào trạm điện hoặc khu vực bảo vệ an toàn công trình điện khi không có nhiệm vụ . - Không sử dụng công trình điện lực vào những mục đích khác khi chưa được sự thỏa thuận của đơn vị quản lý công trình điện lực . - Không lắp đặt ăng ten thu phát sóng , dây phơi , giàn giáo , nhà lồng , nhà lưới , biển , hộp đèn quảng cáo và các vật dụng khác tại các vị trí mà khi bị đổ , rơi , văng , rung lắc gây hư hỏng , sự cố công trình điện lực . - Tổ chức , cá nhân không đào đất , chất tải hoặc hoạt động gây sụt lún hoặc có nguy cơ gây sạt lở , lún sụt công trình lưới điện , trạm điện ; không đốt nương rẫy , rác thải , vật liệu , sử dụng các phương tiện thi công gây chấn động hoặc có khả năng làm hư hỏng , sự cố công trình điện lực ; không bắn , quăng , ném bất kỳ vật gì lên đường dây điện , trạm điện và các công trình điện lực khác . - Không thực hiện nổ mìn , mở mỏ ; xếp , chứa các chất dễ cháy nổ , các chất hóa học có khả năng gây ăn mòn hoặc có khả năng làm cháy , gây hư hỏng các bộ phận của công trình điện lực . - Phương tiện bay được cấp phép phải bảo đảm khoảng cách an toàn đối với công trình điện lực , không được phép bay vào phạm vi 500 m tính từ mép ngoài công trình lưới điện cao áp , siêu cao áp trên không hoặc 100 m tính từ mép ngoài công trình lưới điện trên không trung áp ra các phía xung quanh , trừ trường hợp phương tiện bay làm nhiệm vụ ql , bd, sc đường dây điện được phép theo quy định .

Bảo vệ an toàn nhà máy phát điện và công trình điện lực khác + Phải được bảo vệ nghiêm ngặt , xung quanh phải có tường rào hoặc biện pháp bảo vệ để ngăn chặn người không có nhiệm vụ vào nhà máy phát điện , công trình điện lực khác ; lắp đặt biển báo an toàn điện theo quy định pháp luật ; + Phòng đặt trang thiết bị điện phải có biển báo khu vực nguy hiểm , đường thoát hiểm , hệ thống chiếu sáng đầy đủ , hệ thống thông gió làm mát thiết bị , cửa thông gió phải có lưới bảo vệ chống sự xâm nhập của các loài động vật ; + Tùy theo đặc tính kỹ thuật và yêu cầu bảo vệ của từng loại trang thiết bị điện , phải đặt lưới bảo vệ , vách ngăn và treo biển báo an toàn điện ; phải bảo đảm kc an toàn từ lưới bảo vệ hoặc vách ngăn đến phần mang điện của trang thiết bị và có các biện pháp hạn chế tối đa ảnh hưởng xấu của môi trường đến hoạt động của trang tb điện ; + Hệ thống cáp điện trong nhà máy phát điện , công trình điện lực khác phải được sắp xếp trật tự theo chủng loại , tính năng kỹ thuật , cấp điện áp và được đặt trên các giá đỡ . Cáp điện đi qua khu vực có ảnh hưởng của nhiệt độ cao phải được cách nhiệt và đi trong ống bảo vệ ; + Hầm cáp , mương cáp phải có nắp đậy kín , thoát nước tốt , bảo quản sạch sẽ , khô ráo . Không được để nước , dầu , hóa chất , tạp vật tích tụ trong hầm cáp , mương cáp . Hệ thống đèn chiếu sáng sử dụng điện áp an toàn phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật điện và an toàn điện ; + Các trang thiết bị và hệ thống chống sét , nối đất trong nhà máy điện và các công trình điện lực khác phải được lắp đặt đúng thiết kế và được kiểm tra nghiệm thu , kiểm tra định kỳ theo đúng quy chuẩn kỹ thuật về kỹ thuật điện và an toàn điện .

Công trình điện gió phải tuân thủ các quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định này và các quy định an toàn sau : + Chủ đầu tư công trình điện gió có trách nhiệm công bố công khai mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình điện gió ; + Cột tháp gió , tuabin gió phải có tín hiệu cảnh báo hàng không theo quy định pháp luật về hàng không . Cánh quạt gió phải có dấu hiệu nhận biết phù hợp ; + Đối với công trình điện gió trên biển , chủ đầu tư có trách nhiệm thiết lập , duy trì hệ thống quản lý an toàn bảo đảm kiểm soát các rủi ro trong toàn bộ hoạt động của công trình điện gió trên biển và thực hiện báo hiệu hàng hải theo quy định pháp luật về hàng hải Việt Nam. Trong phạm vi 02 hải lý tính từ mép ngoài cùng của cột tháp gió , trạm biến áp , cầu dẫn cáp điện và các hạng mục phụ trợ của công trình điện gió các tàu thuyền không có nhiệm vụ không được thả neo, bảo đảm an toàn cột tháp gió ; + Tổ chức , cá nhân sử dụng đất , mặt nước hợp pháp trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình nguồn điện khi triển khai các hoạt động trong phạm vi trên mặt đất , dưới lòng đất , trên mặt nước , dưới mặt nước thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình nguồn điện phải có trách nhiệm bảo đảm an toàn kỹ thuật cho công trình nguồn điện và có sự thỏa thuận với chủ công trình nguồn điện về các biện pháp bảo đảm an toàn kỹ thuật cho công trình theo quy định .

Trách nhiệm huấn luyện , sát hạch và cấp thẻ an toàn điện Người làm công việc xây dựng , sửa chữa , cải tạo , quản lý , vận hành hệ thống điện , công trình điện lực , kiểm định , thí nghiệm , xây lắp , sửa chữa đường dây điện hoặc thiết bị điện phải được huấn luyện , sát hạch và cấp thẻ an toàn điện . - Người sử dụng lao động có trách nhiệm tổ chức hoặc thuê đơn vị đủ năng lực tổ chức huấn luyện , sát hạch , cấp thẻ an toàn điện cho người lao động thuộc đối tượng tại khoản 1 Điều 23 Nghị định này . - Hoạt động huấn luyện an toàn điện được tổ chức riêng hoặc kết hợp với các hoạt động huấn luyện an toàn khác được pháp luật quy định . Hình thức và thời gian huấn luyện , sát hạch a) Hình thức huấn luyện : Huấn luyện phần lý thuyết được thực hiện thông qua hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến ; huấn luyện phần thực hành được thực hiện thông qua hình thức trực tiếp ; b) Huấn luyện lần đầu : Thực hiện khi người lao động mới được tuyển dụng . Thời gian huấn luyện lần đầu ít nhất 24 giờ ; c) Huấn luyện định kỳ : Thực hiện trong hạn tối đa 2 năm kể từ ngày người lao động được huấn luyện lần gần nhất . Thời gian huấn luyện định kỳ ít nhất 08 giơ ; d) Huấn luyện lại : Khi người lao động chuyển đổi vị trí công việc hoặc thay đổi bậc an toàn hoặc có sự thay đổi thiết bị , công nghệ ; khi kết quả kiểm tra của người lao động không đạt yêu cầu hoặc khi người lao động đã nghỉ làm việc từ 6 tháng trở lên sau đó trở lại làm việc . Thời gian huấn luyện lại ít nhất 08 giờ .

Nghị định quy định một số điều khoản chuyển tiếp như sau : - Đối với quy trình vận hành hồ chứa thủy điện , phương án bảo vệ đập , hồ chứa thủy điện , phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp được phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được thực hiện đến khi phê duyệt lại . - Đối với quy trình vh hồ chứa thủy điện , phương án bảo vệ đập , hồ chứa thủy điện , phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp đã trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được thẩm định , ban hành theo Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý an toàn đập , hồ chứa nước . - Đối với các công trình thủy điện nhỏ có đập cao từ 5 m đến dưới 10 m hoặc có dung tích hồ chứa từ 50.000 m3 đến dưới 500.000 m3 đã đi vào hoạt động trước ngày có hiệu lực của NĐ này , chủ sở hữu công trình thủy điện có trách nhiệm lập , trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định , phê duyệt quy trình vh hồ chứa thủy điện , phương án bảo vệ đập , hồ chứa thủy điện và phương án ứng phó tình huống khẩn cấp trong thời gian tối đa 2 năm kể từ ngày NĐ này có hiệu lực .

- Đối với công trình thủy điện nhỏ có đập cao dưới 5 m hoặc hồ chứa có dung tích dưới 50.000 m3, chủ đầu tư công trình thủy điện có trách nhiệm tự phê duyệt và chịu trách nhiệm về quy trình vận hành , phương án bảo vệ đập , phương án ứng phó tình huống khẩn cấp và các biện pháp quản lý an toàn đập , hồ chứa thủy điện và vùng hạ du đập phù hợp với quy định của pháp luật về điện lực và các quy định khác của pháp luật có liên quan . - Các tổ chức , cá nhân khi triển khai dự án , hoạt động sản xuất , kinh doanh trong phạm vi bảo vệ đập , hồ chứa thủy điện trước ngày có hiệu lực của NĐ này phải bảo đảm đáp ứng các yêu cầu về an toàn đập , hồ chứa thủy điện tại khoản 1 Điều 47 NĐ này mới được phép tiếp tục hoạt động . Nghị định quy định một số điều khoản chuyển tiếp như sau :

2. THÔNG TƯ số 02/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 Quy định về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực . Hiệu lực thi hành từ ngày ký . ( Thông tư 05/2021/BCT ngày 02/8/2021 hiệu lưc từ 22/9/2021 thay thế Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02/10/2014 Quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện – hết hiệu lưc ) 22

T hông tư số 02/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 quy định về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực Phạm vi điều chỉnh : T hông tư 02/2025/TT-BCT gồm 4 chương, 22 điều, 2 phụ lục, quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực, bao gồm: Khoản 4 và khoản 5 Điều 69, khoản 4 Điều 70, điểm d khoản 1 Điều 71 của Luật Điện lực.  B ao gồm các nội dung về hành lang bảo vệ an toàn công trình điện lực, kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị, dụng cụ điện, và các quy định về an toàn điện

T hông tư số 02/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 quy định về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực Thông tư áp dụng đối với các đối tượng: 1. Đơn vị điện lực, bao gồm: đơn vị phát điện, đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện, đơn vị bán điện; 2. Tổ chức, cá nhân hoạt động thí nghiệm, thử nghiệm, kiểm định, xây dựng, sửa chữa công trình điện lực và thiết bị, dụng cụ điện; 3. Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị, dụng cụ điện thuộc danh mục thiết bị, dụng cụ điện phải kiểm định theo quy định của Bộ Công Thương; 4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng điện; 5. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

T hông tư số 02/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 quy định về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực Điều 20. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2025. 2. Các văn bản sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành: a) Thông tư số  13/2022/TT-BCT  ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Bộ Công Thương ban hành Thông tư bãi bỏ khoản 6 Điều 7 Thông tư số  05/2021/TT-BCT  ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện. b) Thông tư số  05/2021/TT-BCT  ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện. c) Thông tư số  33/2015/TT-BCT  ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật các thiết bị, dụng cụ điện. d) Quyết định số  07/2006/QĐ-BCN  ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công nghiệp về việc quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và điều kiện sử dụng điện làm phương tiện bảo vệ trực tiếp. 3. Bãi bỏ  Điều 3  Thông tư số  28/2017/TT-BCT  ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

T hông tư số 02/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 quy định về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực Điều 21. Quy định chuyển tiếp 1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định được Bộ Công Thương cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được thực hiện cho đến khi cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi, cấp lại. 2. Tổ chức nộp hồ sơ đăng ký hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị, dụng cụ điện và đang được Bộ Công Thương (thông qua Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp) tiếp nhận, thẩm định trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì được tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu chỉnh sửa hoàn thiện, bổ sung hồ sơ đăng ký sau ngày hiệu lực của Thông tư này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

T hông tư số 02/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 quy định về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực Điều 22. Tổ chức thực hiện 1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này. 2. Khi các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định của pháp luật mới ban hành. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên, quan kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương (qua Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp) để kịp thời xem xét, giải quyết./.

T hông tư số 02/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 quy định về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực C hương I : NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Chương II : AN TOÀN ĐIỆN Mục 1 SỬ DỤNG ĐIỆN LÀM PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ TRỰC TIẾP Mục 2 ĐÁNH GIÁ AN TOÀN KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH PHÁT ĐIỆN Mục 3 NỘI DUNG KIỂM TRA AN TOÀN TRONG PHÁT ĐIỆN, TRUYỀN  TẢI ĐIỆN, PHÂN PHỐI ĐIỆN, SỬ DỤNG ĐIỆN Chương III : KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT THIẾT BỊ, DỤNG CỤ ĐIỆN Chương IV : ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

T hông tư số 02/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 quy định về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực Chương II : AN TOÀN ĐIỆN Mục 1 : SỬ DỤNG ĐIỆN LÀM PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ TRỰC TIẾP Điều 4. Điều kiện sử dụng điện làm phương tiện bảo vệ trực tiếp Cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ được sử dụng điện làm phương tiện bảo vệ trực tiếp khi sử dụng các biện pháp bảo vệ khác không hiệu quả và phải có đủ các điều kiện sau đây: 1. Được Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng (đối với đơn vị quân đội) cho phép theo quy định của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng. 2. Việc thiết kế, xây dựng, lắp đặt hàng rào điện phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Điều 5 Thông tư này. 3. Chỉ được phép đưa hàng rào điện vào sử dụng khi chủ đầu tư đã hoàn thành công tác nghiệm thu theo quy định, đã bàn giao đầy đủ các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến xây dựng hệ thống hàng rào điện cho đơn vị quản lý vận hành và đơn vị quản lý vận hành đã bố trí đủ nhân sự theo quy định. 4. Trước khi đưa hàng rào điện vào sử dụng, chủ đầu tư có trách nhiệm xây dựng và ban hành quy trình, biểu mẫu phục vụ công tác quản lý vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống hàng rào điện và quy trình an toàn điện.

T hông tư số 02/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 quy định về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực Chương II : AN TOÀN ĐIỆN Mục 2 : ĐÁNH GIÁ AN TOÀN KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH PHÁT ĐIỆN Điều 6. Công trình phát điện phải thực hiện đánh giá an toàn kỹ thuật 1. Nhà máy nhiệt điện; 2. Dự án điện gió; 3. Dự án điện gió trên biển; 4. Dự án điện mặt trời (trừ dự án điện mặt trời mái nhà; dự án điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ). Điều 7. Chu kỳ thực hiện đánh giá an toàn kỹ thuật đối với công trình phát điện 1. Đánh giá an toàn kỹ thuật lần đầu: a) Đối với các công trình phát điện đã đi vào hoạt động: Hoàn thành việc đánh giá lần đầu trong thời gian tối đa 03 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. b) Đối với các công trình phát điện chưa đi vào vận hành chính thức: Thực hiện việc đánh giá an toàn kỹ thuật lần đầu trong thời gian 05 năm kể từ ngày đưa công trình phát điện vào vận hành chính thức theo quy định của pháp luật. 2. Đánh giá an toàn kỹ thuật lần tiếp theo, các công trình phát điện phải được đánh giá an toàn kỹ thuật theo định kỳ 05 năm/01 lần.

T hông tư số 02/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 quy định về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực Chương II : AN TOÀN ĐIỆN Mục 2: ĐÁNH GIÁ AN TOÀN KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH PHÁT ĐIỆN Điều 8. Nội dung đánh giá an toàn kỹ thuật công trình phát điện 1. Việc đánh giá an toàn kỹ thuật công trình phát điện được thực hiện thông qua việc kiểm tra, đánh giá trực tiếp của chủ sở hữu hoặc đơn vị quản vận hành công trình phát điện kết hợp với kết quả kiểm định của tổ chức kiểm định bao gồm các nội dung sau: a) Đánh giá mức độ an toàn của các thiết bị, dụng cụ điện thuộc danh mục phải kiểm định (theo kết quả kiểm định kỳ gần nhất và kiểm tra trực quan). b) Đánh giá mức độ an toàn của các thiết bị, máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động (theo kết quả kiểm định kỳ gần nhất và kiểm tra trực quan, máy móc thiết bị kiểm tra khác nếu có). c) Đánh giá công tác bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, an toàn công trình/hạng mục công trình trong quá trình khai thác, sử dụng. d) Đánh giá nguyên nhân các sự cố trong kỳ kiểm tra trên cơ sở theo hồ sơ bảo trì, xử lý, khắc phục sự cố trong kỳ báo cáo; hiện trạng công trình và nguyên nhân gây sự cố khác (nếu có). đ) Đánh giá rủi ro, nguy cơ mất an toàn, sự cố trong quá trình vận hành công trình phát điện và kế hoạch ứng phó các sự cố.

T hông tư số 02/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 quy định về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực Chương II : AN TOÀN ĐIỆN Mục 3: NỘI DUNG KIỂM TRA AN TOÀN TRONG PHÁT ĐIỆN, TRUYỀN  TẢI ĐIỆN, PHÂN PHỐI ĐIỆN, SỬ DỤNG ĐIỆN Điều 10. Nội dung kiểm tra an toàn trong phát điện, truyền tải điện, phân phối điện 1. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về hành lang bảo vệ an toàn công trình điện lực, bao gồm: a) Kiểm tra việc thực hiện các quy định về hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không. b) Kiểm tra việc thực hiện các quy định về hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm. c) Kiểm tra việc thực hiện các quy định về hành lang bảo vệ an toàn trạm điện. d) Kiểm tra việc thực hiện các quy định về hành lang bảo vệ an toàn công trình điện gió và công trình nguồn điện khác. 2. Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn điện. 3. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị, dụng cụ điện.

T hông tư số 02/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 quy định về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực Chương II : AN TOÀN ĐIỆN Mục 3: NỘI DUNG KIỂM TRA AN TOÀN TRONG PHÁT ĐIỆN, TRUYỀN  TẢI ĐIỆN, PHÂN PHỐI ĐIỆN, SỬ DỤNG ĐIỆN Điều 11. Nội dung kiểm tra an toàn trong sử dụng điện 1. Nội dung kiểm tra an toàn trong sử dụng điện cho mục đích sản xuất: a) Kiểm tra mức độ phù hợp của hệ thống điện phục vụ sản xuất với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về kỹ thuật điện, an toàn điện. b) Kiểm tra việc lắp đặt biển cấm, biển báo về an toàn điện theo quy định của pháp luật. c) Kiểm tra công tác huấn luyện, sát hạch, cấp thẻ an toàn điện cho người lao động trực tiếp làm các công việc xây dựng, sửa chữa, cải tạo, quản lý, vận hành hệ thống điện của đơn vị sản xuất. d) Kiểm tra việc quản lý và sử dụng thiết bị, dụng cụ điện thuộc danh mục phải kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị dụng cụ điện. đ) Kiểm tra tình hình chấp hành các quy định của pháp luật khác về an toàn điện

T hông tư số 02/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 quy định về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực Chương II : AN TOÀN ĐIỆN Mục 3: NỘI DUNG KIỂM TRA AN TOÀN TRONG PHÁT ĐIỆN, TRUYỀN  TẢI ĐIỆN, PHÂN PHỐI ĐIỆN, SỬ DỤNG ĐIỆN Điều 11. Nội dung kiểm tra an toàn trong sử dụng điện ( tiếp ) 2. Nội dung kiểm tra an toàn trong sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt, dịch vụ a) Kiểm tra hiện trạng hệ thống điện phục vụ sinh hoạt, dịch vụ so với thông tin tổ chức, cá nhân sử dụng điện đã đăng ký với đơn vị bán điện theo quy định của pháp luật. b) Kiểm tra công tác bảo đảm chất lượng của các thiết bị, dụng cụ điện lắp đặt trong hệ thống điện phục vụ sinh hoạt, dịch vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng điện theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa. c) Kiểm tra công tác bảo đảm an toàn và các biện pháp ngăn ngừa nguy cơ gây cháy lan sang đồ vật, trang thiết bị khác khi xảy ra sự cố chập, cháy hệ thống cung cấp điện trong nhà ở, công trình. đ) Kiểm tra tình hình chấp hành các quy định của pháp luật khác về an toàn điện.

T hông tư số 02/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 quy định về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực Chương III : KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT THIẾT BỊ, DỤNG CỤ ĐIỆN Điều 12. Danh mục các thiết bị, dụng cụ điện phải kiểm định 1. Các thiết bị điện sử dụng ở môi trường không có nguy hiểm về khí cháy, bụi nổ có cấp điện áp danh định trên 01 kV, bao gồm: a) Chống sét van. b) Máy biến áp. c) Máy cắt. d) Cáp điện. đ) Cầu dao cách ly, cầu dao tiếp địa. 2. Dụng cụ điện phải kiểm định: Sào cách điện.

T hông tư số 02/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 quy định về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực Chương III : KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT THIẾT BỊ, DỤNG CỤ ĐIỆN Điều 13. Nội dung kiểm định Nội dung kiểm định được quy định trong các quy trình kiểm định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này tương ứng với từng loại thiết bị, dụng cụ điện.

T hông tư số 02/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 quy định về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực Chương III : KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT THIẾT BỊ, DỤNG CỤ ĐIỆN Điều 14. Chu kỳ kiểm định 1. Kiểm định lần đầu được thực hiện trước khi đưa vào sử dụng, vận hành thiết bị, dụng cụ điện. 2. Kiểm định định kỳ được thực hiện trong quá trình sử dụng, vận hành thiết bị, dụng cụ điện: a) Đối với các thiết bị điện trong dây chuyền đang vận hành không thể tách rời để kiểm định riêng lẻ, được kiểm định theo chu kỳ đại tu dây chuyền thiết bị. b) Đối với thiết bị điện trên hệ thống điện quốc gia được chủ đầu tư áp dụng phương pháp sửa chữa bảo dưỡng theo tình trạng thiết bị hoặc phương pháp sửa chữa bảo dưỡng hướng đến độ tin cậy theo tiêu chuẩn tương ứng, chủ đầu tư căn cứ kết quả phân tích, đánh giá tình trạng thiết bị để quyết định chu kỳ và hạng mục kiểm định, bảo đảm chu kỳ thực hiện không quá 72 (bẩy mươi hai) tháng. c) Đối với các thiết bị, dụng cụ điện không thuộc điểm a, điểm b khoản này, được kiểm định định kỳ theo quy định của nhà sản xuất, nhưng không quá 36 (ba mươi sáu) tháng. 3. Kiểm định bất thường a) Thực hiện khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. b) Khi đã khắc phục xong sự cố, sau đại tu, sửa chữa hoặc theo nhu cầu của các tổ chức, cá nhân sử dụng, vận hành thiết bị, dụng cụ điện.

TT Nội dung Mẫu A Mẫu Báo cáo kết quả đánh giá an toàn kỹ thuật đối với Công trình phát điện Phụ lục I B Quy trình kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị , dụng cụ điện Phụ lục II 1 Quy trình kiểm định Chống sét van Biểu mẫu II.1 2 Quy trình kiểm định Máy biến áp Biểu mẫu II.2 3 Quy trình kiểm định Máy cắt Biểu mẫu II.3 4 Quy trình kiểm định Cáp điện Biểu mẫu II.4 5 Quy trình kiểm định cầu dao cách ly, cầu dao tiếp địa Biểu mẫu II.5 6 Quy trình kiểm định Sào cách điện Biểu mẫu II.6 7 Nội dung tối thiểu giấy chứng nhận kiểm định Biểu mẫu II.7 DANH MỤC PHỤ LỤC (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)  

THÔNG TƯ 4 1 /202 5 /TT-B C T QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐIỆN ( QCVN 25 :202 5 /B C T ) THÔNG TƯ 4 1 /202 5 /TT-B C T QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐIỆN ( QCVN 25 :202 5 /B C T )

THÔNG TƯ 4 1 /202 5 /TT-B C T QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐIỆN ( QCVN 25 :202 5 /B C T ) Thông tư 41/2025/TT-BCT   có hiệu lực thi hành kể   từ ngày 08/8/2025   và thay thế   Thông tư 39/2020/TT-BCT   ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện .   Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định về các biện pháp đảm bảo an toàn khi thực hiện các công việc xây dựng, vận hành, kinh doanh, thí nghiệm, kiểm định, sửa chữa đường dây dẫn điện, thiết bị điện và các công việc khác theo quy định của pháp luật. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng cho tất cả các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các công việc xây dựng, vận hành, kinh doanh, thí nghiệm, kiểm định, sửa chữa đường dây dẫn điện, thiết bị điện và các công việc khác liên quan đến an toàn điện trên lãnh thổ Việt Nam.    

THÔNG TƯ 4 1 /202 5 /TT-B C T QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐIỆN ( QCVN 25 :202 5 /B C T ) Quy chuẩn này quy định về các biện pháp đảm bảo an toàn khi thực hiện các công việc xây dựng , vận hành , kinh doanh , thí nghiệm , kiểm định , sửa chữa đường dây dẫn điện , thiết bị điện và các công việc khác theo quy định của pháp luật . Quy chuẩn này áp dụng cho tất cả các tổ chức , cá nhân tham gia hoạt động điện lực , sử dụng điện để sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam. Ngoài ra Quy chuẩn còn quy định trách nhiệm cho các tổ chức , cá nhân liên quan thực hiện các quy định của Quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành . Đồng thời , tổ chức , cá nhân tham gia hoạt động điện lực , sử dụng điện để sản xuất căn cứ vào đặc thù của đơn vị có thể ban hành quy định hoặc hướng dẫn thực hiện các biện pháp cụ thể để đảm bảo an toàn khi thực hiện hoạt động điện lực , sử dụng điện của đơn vị mình nhưng không trái với Quy chuẩn này và các quy định khác của pháp luật .

THÔNG TƯ 4 1 /202 5 /TT-B C T QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐIỆN ( QCVN 25 :202 5 /B C T ) Quy định chuy ể n tiếp a) Những biển báo an toàn điện hiện đang sử dụng có cùng nội dung nhưng khác về quy cách so với  biển  báo quy định tại Điều 128 Quy chuẩn này thì vẫn được sử dụng cho đến khi thay thế. b) Các bản đồ cường độ điện trường hiện đang được sử dụng tại các trạm điện khác với quy định tại điểm 93.3.3 Điều 93 Quy chuẩn này vẫn được sử dụng cho đến khi thay thế nhưng tối đa không quá 18 tháng  kể  từ ngày quy chuẩn này có hiệu lực.

THÔNG TƯ 4 1 /202 5 /TT-B C T QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐIỆN ( QCVN 25 :202 5 /B C T ) quy định kỹ thuật đối với vùng làm việc không có điện (1) Trình tự thực hiện các biện pháp an toàn trước khi thực hiện công - Cắt điện và thực hiện các biện pháp ngăn chặn có điện trở lại . - Kiểm tra xác định không còn điện . - Thực hiện nối đất ( tiếp đất ): + Đơn vị quản lý vận hành thực hiện nối đất ngăn ngừa nguồn điện đến nơi làm việc trước khi bàn giao hiện trường . + Đơn vị công tác thực hiện nối đất di động tại nơi làm việc nếu cần thiết để bảo đảm đơn vị công tác nằm trọn trong vùng bảo vệ của nối đất khi thực hiện công việc . - Đặt rào chắn và treo biển báo an toàn . - Biện pháp an toàn cần thiết khác do đơn vị công tác quyết định .

THÔNG TƯ 4 1 /202 5 /TT-B C T QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐIỆN ( QCVN 25 :202 5 /B C T ) quy định kỹ thuật đối với vùng làm việc không có điện (2) Đánh số thiết bị :  Các thiết bị , đường dây phải được đặt tên , đánh số chỉ dẫn rõ ràng . (3) Đóng , cắt thiết bị - Cấm sử dụng dao cách ly để đóng , cắt dòng điện phụ tải ( trừ dao cách ly phụ tải được phép đóng cắt có tải theo quy định của nhà chế tạo ). - Việc đóng , cắt các đường dây , thiết bị điện phải sử dụng thiết bị đóng cắt phù hợp .

THÔNG TƯ 4 1 /202 5 /TT-B C T QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐIỆN ( QCVN 25 :202 5 /B C T ) quy định kỹ thuật đối với vùng làm việc không có điện (4) Mạch liên động Sau khi thực hiện cắt các thiết bị đóng cắt , người thao tác phải : - Khóa bộ truyền động và mạch điều khiển , mạch liên động của thiết bị đóng cắt . - Treo biển báo an toàn . Bố trí người cảnh giới ( nếu cần thiết và do đơn vị công tác quyết định ). (5) Phóng điện tích dư - Phải thực hiện việc phóng điện tích dư và đặt nối đất di động trước khi làm việc . - Khi phóng điện tích dư , phải tiến hành ở trạng thái như đang vận hành và sử dụng các trang thiết bị an toàn và phương tiện bảo vệ cá nhân phù hợp .

THÔNG TƯ 4 1 /202 5 /TT-B C T QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐIỆN ( QCVN 25 :202 5 /B C T ) quy định kỹ thuật đối với vùng làm việc không có điện (7) Chống điện cấp ngược - Phải có biện pháp chống điện cấp ngược đến nơi làm việc từ phía thứ cấp của máy biến áp hoặc các nguồn điện hạ áp khác . - Khi cắt điện đường dây hạ áp , phải có biện pháp chống điện cấp ngược lên đường dây từ các nguồn điện độc lập khác .

THÔNG TƯ 4 1 /202 5 /TT-B C T QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐIỆN ( QCVN 25 :202 5 /B C T ) quy định kỹ thuật đối với vùng làm việc không có điện (8) Một số quy định về đặt và tháo nối đất di động tại nơi làm việc - Đơn vị công tác thực hiện đặt và tháo nối đất di động theo chỉ đạo của Người chỉ huy trực tiếp . - Khi có nhiều đơn vị công tác cùng thực hiện công việc liên quan trực tiếp đến nhau thì mỗi đơn vị phải thực hiện nối đất di động độc lập . - Việc dỡ bỏ tạm thời nối đất di động để thực hiện các công việc cần thiết của đơn vị công tác chỉ được thực hiện theo lệnh của Người chỉ huy trực tiếp và phải được thực hiện nối đất lại ngay sau khi kết thúc công việc đó . - Khi đặt và tháo nối đất di động trên lưới điện trên 01 kV nhân viên đơn vị công tác phải dùng sào và găng tay cách điện phù hợp ; đặt và tháo nối đất di động tại lưới hạ áp phải đeo găng tay cách điện hạ áp . - Dây nối đất là dây đồng hoặc hợp kim mềm , nhiều sợi , tiết diện phải chịu được tác dụng lực điện động và nhiệt . - Khi đặt nối đất di động phải đặt đầu nối với đất trước , đầu nối với vật dẫn điện sau , khi tháo nối đất di động thì làm ngược lại .

THÔNG TƯ 4 1 /202 5 /TT-B C T QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐIỆN ( QCVN 25 :202 5 /B C T ) quy định kỹ thuật đối với vùng làm việc không có điện (9) Thực hiện biện pháp kỹ thuật an toàn khi nhiều đơn vị công tác cùng làm việc trên một công trình điện lực - Khi làm việc tại một công trình điện lực có nhiều đơn vị công tác khác nhau thì mỗi đơn vị công tác phải thực hiện biện pháp kỹ thuật an toàn riêng biệt . - Giữa các đơn vị công tác phải có dấu hiệu nhận biết để phân biệt người của từng đơn vị theo phạm vi làm việc .  

THÔNG TƯ 4 1 /202 5 /TT-B C T QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐIỆN ( QCVN 25 :202 5 /B C T ) quy định kỹ thuật đối với vùng làm việc không có điện

THÔNG TƯ 4 1 /202 5 /TT-B C T QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐIỆN ( QCVN 25 :202 5 /B C T ) VI. QUY ĐỊNH VỀ NỐI ĐẤT ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH TRONG VÀ LIỀN KỀ HÀNH LANG BẢO VỆ AN TOÀN ĐƯỜNG DÂY DẪN ĐIỆN TRÊN KHÔNG ĐIỆN ÁP TỪ 220 KV TRỞ LÊN 131. Phạm vi nối đất 131.1. Cấp điện áp 220 kV: Trong và liền kề hành lang bảo vệ an toàn đường dây đến 25 m tính từ mép dây dẫn ngoài hoặc dưới cùng. 131.2. Cấp điện áp 500 kV: Liền kề hành lang bảo vệ an toàn đường dây đến 60 m tính từ mép dây dẫn ngoài hoặc dưới cùng. 132. Đối tượng phải nối đất 132.1. Nhà ở, công trình có mái làm bằng kim loại cách điện với đất: Nối đất mái. Các kết cấu kim loại nằm dưới mái không phải nối đất. 132.2. Nhà ở, công trình có mái không làm bằng kim loại: Nối đất tất cả các kết cấu kim loại cách điện với đất như vách, tường bao, dầm, xà, vì kèo, khung cửa. 132.3. Nối đất các kết cấu kim loại cách điện với đất ở bên ngoài nhà ở, công trình như khung sắt, tấm tôn, ăng ten ti vi, dây phơi.

THÔNG TƯ 4 1 /202 5 /TT-B C T QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐIỆN ( QCVN 25 :202 5 /B C T ) 133. Kỹ thuật nối đất 133.1. Cọc tiếp đất được làm bằng thép tròn đường kính không nhỏ hơn 16 mm hoặc thép vuông có tiết diện tương đương hoặc thép góc có kích thước không nhỏ hơn (40x40x4) mm; chiều dài phần chôn trong đất ít nhất 0,8 m (theo phương thẳng đứng), một đầu cọc nhô lên khỏi mặt đất (không cao quá 0,15 m); nơi đặt cọc tiếp đất không được gây trở ngại cho người sử dụng nhà ở, công trình. Không được sơn phủ các vật liệu cách điện lên bề mặt cọc tiếp đất. Tại những nơi dễ bị ăn mòn, các cọc tiếp đất phải được mạ đồng hoặc mạ kẽm nhúng nóng. 133.2. Dây nối đất có thể được làm bằng thép tròn đường kính không nhỏ hơn 6 mm hoặc thép dẹt kích thước không nhỏ hơn (24x4) mm và phải có biện pháp chống ăn mòn hoặc dây đồng mềm nhiều sợi tiết diện không nhỏ hơn 16 mm2. 133.3. Dây nối đất được bắt chặt với phần nổi trên mặt đất của cọc tiếp đất và kết cấu kim loại cần nối đất bằng bu lông hoặc hàn. 133.4. Trường hợp nhà ở, công trình đã có nối đất an toàn đang được sử dụng thì không cần phải làm thêm cọc tiếp đất mà chỉ cần bắt chặt dây nối đất vào nối đất đó bằng bu lông hoặc bằng phương pháp hàn.

THÔNG TƯ 4 1 /202 5 /TT-B C T QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐIỆN ( QCVN 25 :202 5 /B C T ) 134. Trách nhiệm nối đất và quản lý hệ thống nối đất 134.1. Trách nhiệm nối đất 134.1.1. Đối với nhà ở, công trình có trước khi xây dựng công trình lưới điện áp cao, chủ đầu tư công trình lưới điện áp cao chịu mọi chi phí và lắp đặt hệ thống nối đất; bàn giao cho chủ sở hữu nhà ở, công trình quản lý. 134.1.2. Đối với nhà ở, công trình có sau công trình lưới điện áp cao thì chủ sở hữu, người sử dụng hợp pháp nhà ở, công trình tự lắp đặt hệ thống nối đất hoặc đề nghị đơn vị quản lý vận hành lưới điện áp cao lắp đặt hệ thống nối đất và phải chịu mọi chi phí. 134.2. Quản lý hệ thống nối đất Chủ sở hữu, người sử dụng hợp pháp nhà ở, công trình có các kết cấu kim loại nối đất phải quản lý hệ thống nối đất. Khi phát hiện hệ thống nối đất hư hỏng hoặc có hiện tượng bất thường phải báo ngay cho đơn vị quản lý vận hành lưới điện cao áp để phối hợp giải quyết và phải chịu mọi chi phí cải tạo, sửa chữa.

THÔNG TƯ 4 1 /202 5 /TT-B C T QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐIỆN ( QCVN 25 :202 5 /B C T ) V. BIỂN BÁO AN TOÀN ĐIỆN 128. Phân loại biển báo an toàn điện 128.1. Biển báo an toàn điện được chia thành 03 (ba) loại: Biển cấm, biển cảnh báo và biển chỉ dẫn . 130. Trách nhiệm đặt biển báo an toàn điện Trách nhiệm đặt biển báo tại Điều 129 được quy định như sau: 130.1. Chủ đầu tư (đối với công trình xây dựng mới) hoặc đơn vị quản lý vận hành (đối với công trình đã đưa vào khai thác, sử dụng) có trách nhiệm đặt biển theo quy định tại các điểm 129.1, 129.2, 129.3, 129.4, 129.5, 129.7, 129.9. 130.2. Người giám sát thao tác có trách nhiệm đặt biển theo quy định tại điểm 129.6. 130.3. Người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác hoặc người cho phép đơn vị công tác vào làm việc có trách nhiệm đặt biển theo quy định tại điểm 129.8.

THÔNG TƯ 4 1 /202 5 /TT-B C T QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐIỆN ( QCVN 25 :202 5 /B C T ) V BIỂN BÁO AN TOÀN ĐIỆN Mẫu biển báo an toàn điện theo  Phụ lục C . 128.2. Ngoài những biển báo an toàn điện quy định tại điểm 128.1 này, tổ chức, cá nhân có thể xây dựng biển báo, tín hiệu cảnh báo với nội dung khác để sử dụng, phù hợp với tính chất, sự cần thiết trong công việc.

KỸ THUẬT ĐIỆN – AN TOÀN ĐIỆN Luật Điện lực số 61/2024/QH15 ngày 03/12/2024 Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 30 tháng 11 năm 2024. NĐ số 62/2025/NĐ-CP ngày 04/03/2014 Quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực . Thông tư số 02/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 Quy định về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực . Thông tư số 41/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện QCVN 25:2025/BCT. Tập 1. Quy định chung ( Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11/7/2006). Tập 2. Hệ thống đường dẫn điện ( Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11/7/2006). Tập 3. Trang bị phân phối và trạm biến áp ( Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11/7/2006). Tập 4. Bảo vệ và tự động ( Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11/7/2006). Tập 5. Kiểm định trang thiết bị hệ thống điện (TT số 40/2009/TT-BCT ngày 31/12/2009). Tập 6. VH, Sủa chữa trang thiết bị hệ thống điện (TT số 40/2009/TT-BCT ngày 31/12/2009). Tập 7. Thi công các công trình điện (TT số 40/2009/TT-BCT ngày 31/12/2009). Tập 8. Quy chuẩn kỹ thuật điện hạ áp (TT số 04/2011/TT-BCT ngày 16/02/2011).  

Thank You! Câu hỏi của bạn? TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !

TRÂN TRỌNG CẢM Ơ N. NGUYỄN VĂN TÂM- CHUYÊN VIÊN CAO CẤP ĐT: 0963991809 Email: [email protected] thank you for your attention

THANK YOU !
Tags