i dont have a title for this report okay

NguynNgcLngH 1 views 52 slides Aug 28, 2025
Slide 1
Slide 1 of 52
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52

About This Presentation

nothing


Slide Content

1 CHƯƠNG 2. CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI

Chiến lược tổ chức Định nghĩa chiến lược Các cấp độ chiến lược Chiến lược, chiến thuật, hành động Tiến trình hoạch định chiến lược 2. Chiến lược phân phối Phân tích môi trường phân phối Thiết lập mục tiêu phân phối Nhận diện chiến lược cạnh tranh phân phối Xây dựng năng lực cạnh tranh cốt lõi và bổ trợ NỘI DUNG CHƯƠNG 2

2.1. CHIẾN LƯỢC TỔ CHỨC MICHEAL PORTER (1947)

2.1.1. Định nghĩa chiến lược Chiến lược tổ chức ( organization strategy) : là cách thức mà doanh nghiệp thực hiện để đạt được mục tiêu dài hạn . Chiến lược tổ chức giải quyết các vấn đề: [1] Xác định chính xác mục tiêu cần đạt. [2] Xác định con đường, hay phương thức để đạt mục tiêu. [3] Và định hướng phân bổ nguồn lực để đạt được mục tiêu lựa chọn

CHIẾN LƯỢC CÔNG TY CHIẾN LƯỢC ĐƠN VỊ KINH DOANH (SBU – Strategic Bussiness Units) CHIẾN LƯỢC CHỨC NĂNG 2.1.2. Các cấp độ chiến lược

2.1.3. Chiến lược, chiến thuật, hành động CHIẾN THUẬT 1 (Hành động 1,2,3..) CHIẾN THUẬT 2 (Hành động 1,2,3..) CHIẾN THUẬT 3 (Hành động 1,2,3..) CHIẾN THUẬT 4 (Hành động 1,2,3..) Chiến lược công ty : cách thức đạt mục tiêu dài hạn Chiến thuật : cách thức đạt mục tiêu ngắn hạn Hành động : các bước sử dụng các nguồn lực khác nhau để đạt mục tiêu ngắn hạn

2.1.4. Tiến trình hoạch định chiến lược Phân tích môi trường bên ngoài Phân tích môi trường bên trong Thiết lập mục tiêu Cơ hội (Opportunity) Đe dọa (Threats) Điểm mạnh (Strengths) Điểm yếu (Weakness) Chiến lược marketing Chiến lược tài chính Chiến lược sản xuất Chiến lược cung ứng Chiến lược cấp chức năng Năng lực cạnh tranh 1 Năng lực cạnh tranh 4 Năng lực cạnh tranh 2 Năng lực cạnh tranh 3 Xây dựng chiến lược cạnh tranh Đơn vị kinh doanh 1 Đơn vị kinh doanh 4 Đơn vị kinh doanh 2 Đơn vị kinh doanh 3 Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh Đơn vị kinh doanh 1 Đơn vị kinh doanh 2

2.1.4. Tiến trình hoạch định chiến lược Phân tích môi trường bên ngoài (External environment) Chính trị (Political) Chính sách thuế Chính sách xuất nhập khẩu Chính sách bảo hộ Bình ổn chính trị Công nghệ (Technological) Đầu tư chính phủ vào công nghệ Phát minh, sáng kiến mới Tốc độ chuyển giao công nghệ Kinh tế (Economic) Chu kỳ kinh tế Tỉ lệ lãi suất Nguồn cung tiền tệ Lạm phát Tỉ lệ thất nghiệp Nguồn năng lượng Môi trường tự nhiên (Environmental) Luật bảo vệ môi trường Thời tiết, khí hậu, biến đổi khí hậu Đạo đức kinh doanh Phát triển bền vững Tỉ lệ carbon dioxin cam kết Văn hóa xã hội (Social-cutural) Đặc điểm dân số Phân phối thu nhập Lối sống, trình độ giáo dục Dịch chuyển xã hội Luật pháp (Legal) Luật quyền người tiêu dùng Luật an toàn và sức khỏe Luật bình đẳng xã hội Tiêu chuẩn quảng cáo, an toàn sản phẩm, dãn nhán thương hiệu Cơ hội (Opportunity) Đe dọa (Threats) Môi trường vĩ mô (Phân tích PESTEL)

2.1.4. Tiến trình hoạch định chiến lược Phân tích môi trường bên trong (Internal environment) Điểm mạnh (Strengths) Điểm yếu (Weakness) Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp

K Cơ hội (Oppor t unit i es) Đe dọa (Thre a ts) Điểm mạnh (Strengths) Điểm yếu ( W e a knesse s ) } } MA TRẬN SWOT 2.1.4. Tiến trình hoạch định chiến lược Mooitr Môi trường bên ngoài Môi trường bên trong

2.1.4. Tiến trình hoạch định chiến lược  M ục tiêu tổ chức Mục tiêu mà doanh nghiệp muốn đạt được trên thị trường như là doanh số , thị phần , lợi nhuận, ảnh hưởng xã hội, hình ảnh hưởng hiệu... Con đường mà doanh nghiệp dự định đi để đến được mục tiêu dài hạn này gọi là chiến lược công ty.

2.1.4. Tiến trình hoạch định chiến lược

2.1.4. Tiến trình hoạch định chiến lược Lợi thế cạnh tranh Xây dựng chiến lược cạnh tranh Lợi thế về sự khác biệt KHÁC BIỆT DỰA TRÊN

2.2. CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI Chiến lược tổ chức Chiến lược cạnh tranh Chiến lược phân phối Quản trị kênh phân phối Quản trị dịch vụ khách hàng Quản trị tồn kho Quản trị vận tải

2.2. CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI  Chiến lược phân phối ( distribution strategy) Chiến lược phân phối là cách thức mà doanh nghiệp thực hiện để đạt được mục tiêu về phân phối

2.2.1. Phân tích môi trường phân phối Phân tích môi trường bên ngoài (vĩ mô và vi mô) MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ: Chính trị (Political) Kinh tế (Economic) Văn hóa xã hội (Social-cutural) Công nghệ (Technological) Môi trường tự nhiên (Environmental) Luật pháp (Legal) MÔI TRƯỜNG VI MÔ: Sức mạnh thương lượng của người bán Sức mạnh thương lượng của người mua Đối thủ cạnh tranh hiện tại Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng Sức mạnh các sản phẩm thay thế Con người, cấu trúc tổ chức phân phối Văn hóa tổ chức Ngân sách tài chính cho hoạt động phân phối Chính sách marketing cho hoạt động phân phối Công nghệ áp dụng Phân tích môi trường bên trong

2.2.1. Ph ân tích môi trường phân phối MÔI TRƯỜNG KINH TẾ: Lạm phát: tỉ lệ lạm phát ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến kênh phân phối tùy vào vị trí và sức mạnh của nền kinh tế, giảm phát và lạm phát sẽ tác động đến kênh phân phối. Lạm phát sẽ khiến đồng tiền mất giá, các sản phẩm dịch vụ phối trở nên đắt đỏ, do đó yêu cầu việc cải thiện, tái cấu trúc kênh sẽ được các nhà quản trị lưu ý. Khủng hoảng kinh tế: kinh tế suy giảm dẫn đến sức mua và khả năng tài chính thị trường cũng như bản thân doanh nghiệp cũng sẽ bị giảm sút, tác động tiêu cực đến hệ thống kênh phân phối. Ví dụ: ảnh hưởng của dịch Covid 19 đến nền kinh tế toàn cầu. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI (VĨ MÔ )

2.2.1. Ph ân tích môi trường phân phối MÔI TRƯỜNG KHOA HỌC KỸ THUẬT Các yếu tố công nghệ thường biểu hiện như kỹ thuật mới, vật liệu mới, thiết bị mới hay phần mềm ứng dụng....sự phát triển công nghệ thông tin dẫn đến sự phát triển hệ thống kênh phân phối hiện đại như telemarketing, teleshoping, internetshopping. Khi công nghệ phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng thành tựu vào quản trị kênh, quản trị tồn kho, mua hàng, vận tải...nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy vậy, nó cũng mang lại nguy cơ tụt hâu, giảm năng lực cạnh tranh đối với doanh nghiệp không đổi mới công nghệ. Ví dụ: bài học logistics đối với nền kinh tế Việt Nam. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI (VĨ MÔ )

2.2.1. Ph ân tích môi trường phân phối MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA XÃ HỘI Yếu tố nhân khẩu học: độ tuổi, giới tính, trình độ dân trí, cơ cấu dân cư, sự trổi dậy của vai trò phụ nữ đều tác động đến việc thực hiện chiến lược phân phối Môi trường dân số: dân số đông tạo nên thị trường tiềm năng, phân phối phải quan tâm đến phân bố dân cư theo khu vực địa lý, mật độ, phân bố theo độ tuổi, tình trạng hôn nhân, tỉ lệ sinh, chủng tộc, cấu trúc tôn giáo. Cấu trúc gia đình: cơ cấu gia đình tác động đến chiến lược phân phối thông qua việc xác lập các thế hệ trong gia đình, quy mô, loại hình tổ chức gia đình, vai trò thành viên trong gia đình. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI (VĨ MÔ )

2.2.1. Ph ân tích môi trường phân phối

2.2.1. Ph ân tích môi trường phân phối MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN Môi trường tự nhiên tác động rất lớn đến hoạt động phân phối của doanh nghiệp. Để chủ động đối phó với tác động yếu tố tự nhiên, doanh nghiệp phải tính đến các yếu tố tự nhiên có liên quan thông qua các hoạt động phân tích, dự báo của bản thân doanh nghiệp và đánh giá của các cơ quan chuyên môn. Các biện pháp thường sử dụng của doanh nghiệp như: kế hoạch dự phòng, san bằng, tiên đoán và các biện pháp khác. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI (VĨ MÔ )

2.2.1. Ph ân tích môi trường phân phối YẾU TỐ KHÁCH HÀNG Khách hàng là lực lượng trực tiếp quyết định đến sản lượng tiêu thụ sản phẩm. Khách hàng là nhân tố vô cùng quan trọng quyết định đến sự tồn vong của doanh nghiệp. Do đó, phải nghiên cứu nhu cầu khách hàng để đưa ra các chiến lược phù hợp, phải nắm bắt thông tin cốt lõi như : đặc điểm khách hàng là gì, thị hiếu của họ như thế nào, hành vi thế nào ? Từ đó giúp cho hoạt động phân phối sản phẩm đạt hiệu quả tốt nhất và kịp thời đưa ra những chính sách tốt hơn để phục vụ nhu cầu khách hàng. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI ( VI MÔ)

2.2.1. Ph ân tích môi trường phân phối NHÀ CUNG ỨNG Nhà cung ứng cung cấp cho doanh nghiệp nguồn đầu vào như: nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, dịch vụ, tài chính...để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được ổn định. Những sự kiện xảy ra trong môi trường cung ứng sẽ ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chính vậy việc tìm kiếm nhà cung ứng phù hợp và duy trì mối quan hệ với họ là điều hết sức quan trọng. Ví dụ: Walmart mua hàng giá rẻ. Nếu nhà cung ứng tăng giá đầu vào thì buộc DN cũng phải tăng giá theo, điều đó làm ảnh hưởng đến hoạt động phân phối của doanh nghiệp. Ví dụ: trường hợp Grab PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI ( VI MÔ)

2.2.1. Ph ân tích môi trường phân phối ĐỐI THỦ CẠNH TRANH Đối thủ cạnh tranh là những tổ chức, cá nhân có khả năng làm thỏa mãn nhu cầu khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp bằng những sản phẩm, dịch vụ có tính năng, tác dụng giống sản phẩm của doanh nghiệp và những sản phẩm có khả năng thay thế sản phẩm của doanh nghiệp. ĐỐI TƯỢNG KHÁC Các đối tượng khác ở đây bao gồm các trung gian marketing, công chúng, kho bãi...các đối tượng này hỗ trợ cho hoạt động kênh phân phối được thuận lợi và dễ dàng hơn. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI ( VI MÔ)

2.2.1. Ph ân tích môi trường phân phối PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG CHÍNH SÁCH MARKETING MIX – SẢN PHẨM Là một đối tượng hữu hình hoặc một dịch vụ vô hình, là khối lượng sản xuất hoặc sản xuất trên quy mô lớn với một khối lượng cụ thể của đơn vị. Đặc điểm sản phẩm như quy cách, mẫu mã, bao bì, cách đóng gói, trọng lượng....tác động mạnh mẽ đến cách thiết kế kênh phân phối, mạng lưới phân phối hay chính sách phân phối. Ví dụ: Sản phẩm nhỏ gọn như bánh kẹo, gia vị đồ ăn khác biệt so với phân phối các sản phẩm bia, nước ngọt, đồ uống có cồn.

2.2.1. Ph ân tích môi trường phân phối PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG CHÍNH SÁCH MARKETING MIX – GIÁ CẢ Giá bán là chi phí khách hàng phải bỏ ra để đổi lấy sản phẩm hay dịch vụ của nhà cung cấp. Nó được xác định bởi một số yếu tố trong đó có thị phần, cạnh tranh, chi phí nguyên vật liệu, nhận dạng sản phẩm và giá trị cảm nhận của khách hàng với sản phẩm. Vấn đề định giá rất quan trọng và phức tạp, đặc biệt đối với các trung gian phân phối khác nhau, đặc biệt là “ tỉ lệ chiết khấu”. Mức độ chiết khấu hợp lý sẽ thúc đẩy hoạt động của các trung gian hiệu quả, nếu chiết khấu thấp sẽ khiến cho các trung gian không hứng thú trong việc phân phối sản phẩm của công ty, còn nếu cao sẽ dẫn đến tình trạng phá giá sản phẩm.

2.2.1. Ph ân tích môi trường phân phối PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG CHÍNH SÁCH MARKETING MIX – CHIÊU THỊ, TRUYỀN THÔNG Là tất cả các hoạt động nhằm đảm bảo rằng khách hàng nhận biết về sản phẩm hay dịch vụ của bạn, có ấn tượng tốt về chúng và thực hiện giao dịch mua bán thật sự. Những hoạt động này bao gồm quảng cáo, catalog, quan hệ công chúng và bán lẻ. Cụ thể là quảng cáo trên truyền hình, đài phát thanh, báo chí, các bảng thông báo, đưa sản phẩm vào phim ảnh, tài trợ các chương trình truyền hình, bán hàng qua điện thoai, qua thư.... Những hoạt động này ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động phân phối, công ty phải chọn được địa điểm thích hợp để quảng bá sản phẩm, các chiến lược chiêu thị phải được cân nhắc và phối hợp thực hiện ở từng cấp độ của kênh.

2.2.2. Thiết lập mục tiêu phân phối Mục tiêu là một khái niệm tương lai, thể hiện mong ước, yêu cầu của doanh nghiệp, nó là đích đến của chiến lược phân phối. Thất lập mục tiêu là đưa ra những con số về nhận diện thương hiệu, sản lượng đáp ứng, doanh số kỳ vọng, đây là nền tảng quyết định tới mô hình kênh phân phối, ngân sách đầu tư và thời gian hoàn thành. Mục tiêu thương hiệu Mục tiêu sản lượng Mục tiêu doanh số Mục tiêu bao phủ thị trường

2.2.2. Thiết lập mục tiêu phân phối NUM (Numeric total stock distribution): độ phủ theo số lượng cửa tiệm , phần trăm số cửa hàng trong toàn bộ thị trường . Ví dụ : Nhãn hàng A có 4 cửa tiệm trong 10 cửa tiệm của thị trường , vậy NUM = 40%. WTD (Weighted total stock distribution): độ phủ theo doanh thu cửa tiệm - Ví dụ : Doanh thu của tất cả cửa tiệm trên toàn ngành là 100, nhãn hàng A có 4/10 cửa tiệm , tổng doanh thu là 70, suy ra WTD = 70%.

2.2.2. Thiết lập mục tiêu phân phối Tính cụ thể : chi tiết không chung chung ( mục tiêu có thêm 100 cửa hàng trong vòng 1 tháng .) Đo lường được : thể hiện thông qua các con số dù là định tính hay định lượng ( giảm khách hàng trả lại còn 2%) Có thể đạt được : không dễ cũng không quá khó , mang tính thách thức . Tính hiện thực : có khả năng đạt được , phù hợp thực tế Giới hạn thời gian : có thời gian hoàn thành

2.2.3. Xây dựng chiến lược phân phối Lợi thế cạnh tranh Xây dựng chiến lược cạnh tranh Lợi thế về sự khác biệt

2.2.3.1. C hiến lược khác biệt chất lượng DV Cung cấp những dịch vụ mới, nổi trội, khác biệt so với đối thủ cạnh tranh. Sự khác biệt ở chất lượng dịch vụ có thể tập trung vào hoạt động cơ bản (kênh phân phối, dịch vụ khách hàng, tồn kho, mua hàng, hay vận tải) hoặc hoạt động bổ trợ ( quản trị thông tin, xây dựng cấu trúc tổ chức, con người, văn hóa tổ chức...). Một trong những yếu tố quan trọng để tạo nên sự khác biệt của doanh nghiệp phân phối chính là TRUNG TÂM PHÂN PHỐI (Distribution Center – DC). Ví dụ: hệ thống trung tâm phân phối hiện đại và vượt trội về khoa học công nghệ của Amazon.

Trung tâm phân phối (distribution center/depots) hàng hóa là nơi nhận , bảo quản hàng hóa dự trữ , đồng thời tổ chức chuẩn bị hàng hóa và gởi hàng cho khách hàng theo yêu cầu của khách . Nhiệm vụ chính của trung tâm phân phối : Nhận yêu cầu cung cấp hàng của khách , xử lý đơn hàng Nhận và gom hàng , lưu giữ bảo quản hàng , theo dõi hàng Chọn lọc , sắp xếp , chất hàng Hoàn trả , bồi thường , đóng gói , dán nhãn , bao gói , Vận tải , dịch vụ xuất nhẩu hàng , theo dõi hàng / dịch vụ khách hang/ làm chứng từ Quản lý dự trữ hàng hóa 2.2.3.1. C hiến lược khác biệt chất lượng DV

Trung tâm phân phối của Amazon 2.2.3.1. C hiến lược khác biệt chất lượng DV

2.2.3.2. C hiến lược khác biệt hình ảnh, thương hiệu Công ty có thể tạo ra sự khác biệt cho hình ảnh sản phẩm thông qua biểu tượng và xây dựng thương hiệu. Ngay cả khi hàng hoá cạnh tranh không hoàn toàn giống nhau, người mua vẫn có thể phản ứng khác nhau đối với hình ảnh của công ty hay nhãn hiệu. Để xây dựng hình ảnh của công ty hay cần có các đặc điểm nhận dạng như tên, logo, nhãn mác, bầu không khí, các sự kiện . Ví dụ : khác biệt hóa về thương hiệu trong lĩnh vực hàng không .

2.2.3.3.Chiến lược tối thiểu hóa chi phí Công ty cũng có thể tạo ra sự khác biệt so với đối thủ trong ngành bằng chiến lược “ tối thiểu hóa chi phí ”, chiến lược này tập trung vào giảm thiểu tối đa các chi phí mà khách hàng phải trả , tập trung vào cuộc chiến vào giá . Ví dụ : Walmart với chiến lược giá rẻ mỗi ngày ; Vietjet air chiến lược hạ thấp chi phí bằng cách loại bỏ các dịch vụ không cần thiết . Các loại chi phí phổ biến trong phân phối : Chi phí lưu trữ , kho bãi Chi phí vận chuyển Chi phí tồn kho Chi phí hệ thống thông tin

Gồm các chi phí xây dựng , chi phí lao động , chi phí trang thiết bị , chi phí quản lý . Chi phí lao động chiếm tỉ trọng lớn nhất Chi phí xây dựng có biên độ giao động lớn tùy thuộc vào vị trí , chất lượng công trình , lãi suất ngân hàng . Chi phí phụ thuộc vào kích thước các trung tâm phân phối và số lượng các trung tâm trong tổng thể . CHI PHÍ LƯU TRỮ, KHO BÃI 2.2.3.3.Chiến lược tối thiểu hóa chi phí Chi phí vận chuyển cho khách hàng : liên quan đến các hoạt động giao hàng từ các trung tâm phân phối đến khách hàng . Hoạt động này có thể do công ty thực hiện hoặc giao cho bên thứ ba . Chi phí vận chuyển giữa các trung tâm : liên quan đến các hoạt động giao hàng giữa các trung tâm phân phối và các địa điểm sản xuất CHI PHÍ VẬN CHUYỂN

Chi phí vốn chi phí đầu tư hiện tại của công ty. Chi phí dịch vụ: chi phí bảo hiểm, chi phí quản lý hàng hóa Chi phí rủi ro: chi phí xảy ra do mất mát, hư hỏng thiệt hại Chi phí lưu trữ: chi phí quản lý CHI PHÍ TỒN KHO 2.2.3.3.Chiến lược tối thiểu hóa chi phí Chi phí cho việc xây dựng, duy trì, quản lý, cung cấp các thông tin từ tiến trình đặt hàng, xử lý đơn hàng, giao nhận, vận tải, hoạt động sau bán. CHI PHÍ HỆ THỐNG THÔNG TIN

Chi phí tối thiểu Total cost: tổng chi phí Primary cost: CP vận chuyển Inventory holding: CP tồn kho Storage cost: CP dự trữ Systems cost: CP hệ thống Number of DC: SL trung tâm PP 2.2.3.3.Chiến lược tối thiểu hóa chi phí

2.2.4. Xây dựng năng lực cạnh tranh cốt lõi

Mạng lưới phân phối ( hệ thống kênh phân phối ) là tập hợp các cá nhân và tổ chức độc lập, phụ thuộc lẫn nhau mà qua đó doanh nghiệp sản xuất thực hiện bán sản phẩm cho người sử dụng hoặc người tiêu dùng cuối cùng . Thành viên kênh phân phối : Nhà sản xuất  Nhà bán buôn  Nhà bán lẻ  Người tiêu dùng . 2.2.4. 1. Mạng lưới phân phối

2.2.4. 1. Mạng lưới phân phối PHẦN NỔI: HOẠT ĐỘNG PR, QUẢNG CÁO, XÚC TIẾN.. PHẦN CHÌM: MẠNG LƯỚI PHÂN PHỐI

HỆ THỐNG PHÂN PHỐI CỦA ĐẠI GIA BÁN LẺ (FMCG ) 63 tỉnh thành trên cả nước được chia thành 3-4 vùng M ỗi vùng có 3-4 cụm , M ỗi cụm có vài tỉnh/thành phố Cứ ở mỗi cấp, sẽ có một tướng chỉ huy giám sát cấp thấp hơn.  2.2.4.1. Mạng lưới phân phối

Quản lý vùng Quản lý cụm Quản lý cấp tỉnh , thành Quản lý cấp quận , huyện Nhân viên sale Doanh thu Độ bao phủ thị trường Giám sát mại vụ 2.2.4.1. Mạng lưới phân phối

2.2.4.1. Mạng lưới phân phối

Chi phí xây dựng và vận hành hệ thống phân phối Lương + Hoa hồng Chi phí huấn luyện , đào tạo Chi phí vận chuyển Chi phí quản lý , thất thoát .. 2.2.4.1. Mạng lưới phân phối

2.2.4. 2 . Quản trị dịch vụ khách hàng Dịch vụ khách hàng đề cập tới chuỗi các hoạt động nhằm thỏa mãn yêu cầu bán hàng. Các hoạt động này thường bắt đầu bằng việc tiếp nhận đơn đặt hàng và kết thúc bằng việc giao hàng đến tay khách hàng. Ngoài ra còn có các dịch vụ sau bán như bảo trì, bảo dưỡng, thay thế linh kiện hoặc hỗ trợ kỹ thuật .

2.2.4. 3 . Quản trị tồn kho Tồn kho là sự tích lũy, ngưng đọng nguyên vật liệu, sản phẩm hàng hóa ở các giai đoạn khác nhau trong chuỗi cung ứng. Mục đích của quản trị tồn kho : Giao dịch : dự trữ để tránh tắc nghẽn trong sản xuất và phân phối Dự phòng : chuẩn bị các tình huống không lường trước Đầu cơ : tích lũy lợi nhuận nhờ vào dự đoán biến động giá cả .

2.2.4. 4 . Quản trị vận tải Quản trị vận tải để đ ảm bảo các dòng chảy nguyên vật liệu, sản phẩm, con người giữa các nhà máy, kho hàng, trung tâm phân phối, nhà cung ứng, vị trí khách hàng được trôi chảy , thuận lợi và tối ưu về chi phí . Vận tải đóng vai trò quan trọng trong quản trị phân phối vì hoạt động này chiếm tỉ trọng chi phí lớn trong tổng chi phí phân phối ( thường từ 1/3 đến 2/3 tổng chi phí ). Ví dụ : vấn đề logistics Việt Nam hiện nay. Phương thức vận tải : hàng không , đường bộ , đường sắt , đường thủy , đường ống và đa phương thức .

HỆ THỐNG THÔNG TIN PHÂN PHỐI Bao gồm tất cả các nhân tố liên quan đến thông tin kết nối , truyền đạt thông tin giữa các bộ phận trong tổ chức phân phối hoặc giữa tổ chức và các thành viên trong kênh . Hệ thống thông tin thường được sử dụng trong lĩnh vực này như: Điểm bán hàng điện tử( Electronic point of sale – EPOS) Trao đổi dữ liệu điện tử giữa các tổ chức (EDI) Hệ thống nhận diện tần số radio (Radio frequency identification – RFID) Hệ thống quản lý kho bãi Hệ thống quản lý tồn kho và dự báo… 2.2. 5 . Xây dựng năng lực cạnh tranh bổ trợ

CASE STUDY 01: WALMART Triết lý kinh doanh của Walmart Những công nghệ được sử dụng trong quản lý Chiến lược trong quản trị nguồn hàng Chiến lược trong hoạt động vận tải Chiến lược trong hoạt động kho bãi Chiến lược trong quản trị tồn kho Video giới thiệu Walmart

Ví dụ về thiết kệ hệ thống thông tin phân phối ở Walmart
Tags