Kết quả cận lâm sàng
2. CT scan ngực
MÔ TẢ:
•Không thấy tổn thương dạng nốt nhu mô phổi hai bên.
•Vài dải xơ thùydưới hai phổi.
•Không thấy hạch phì đại ở trung thất.
•Không thấy hình thái bất thường động mạch chủ ngực.
•Không thấy tràn dịch màng phổi hai bên.
•Không thấy tràn khí màng phổi.
•Thoái hóa cột sống ngực.
Kết luận:
•Vài dải xơ thùydưới hai phổi.
•Thoái hóa cột sống ngực.
=> Chưaghinhậndi cănphổi
Kết quả cận lâm sàng
5.Biomarker
Xétnghiệm Kếtquả Tham chiếu
CEA 1.82 <= 5 ng/mL
CA19-9 11.10 <= 37U/mL
AFP 3.3 0-10 ng/mL
PIVKA II 6736.95 < 40mAU/mL
Phântích:
-PIVKA II rấtcaotiênđoánkhảnăngxâmlấntĩnhmạchcửa
Chẩn đoán xác định
Ungthưbiểumôtếbàogan,giaiđoạnBtheoBCLC2022–
HemangiomahạphânthùyIII/Tănghuyếtáp
Điều trị
-Bệnhnhânở giaiđoạntrunggiantheoBCLC 2022 (BCLC –B), khôngthỏatiêu
chuẩnMilan (u đơnđộc< 5 cm, < 3 u vàmỗiu < 3 cm, chưacódấuhiệuxâmlấn
mạchmáu), lưulượngcửabảotồn=> TACE
-ĐánhgiálạiHCC cóđápứngsauTACEkhông→ CT scan thìkhôngcảnquangvà
thìđộngmạch
Nếuđápứng=> CT scan, PIVKA II sau 1 –2 tháng
Nếukhôngđápứng=> TACElần2 => Nếuvẫnkhôngđápứng=> Liệu pháp
toànthân
Tiên lượng
BệnhnhânHCC giaiđoạntrunggian, chứcnăngganbảotồn, ECOG 0 điểm=> Tiên
lượngtrungbình