CÁC TÌNH HUỐNG THƯỜNG GẶP
Không triệu chứng:
•Khám sức khỏe định kz
•Nghe tin có người bị K vú nên đi tầm soát
Có triệu chứng:
•Sờ thấy khối u
•Đau tuyến vú
•Tụt núm vú, co kéo da
•Lở loét …
CÁC DẤU HIỆU CẢNH BÁO UNG THƯ
CÁC TÌNH HUỐNG THƯỜNG GẶP
Các triệu chứng ngoài vú:
•Sờ thấy hạch: nách, thượng đòn…
•Đau do di căn xương: đau lưng…
HỎI BỆNH
•L{ do đi khám
•Các triệu chứng BN ghi nhận thời gian gần đây
•Tiền sử bản thân, PARA.
•Tiền sử gia đình
CHUẨN BỊ THĂM KHÁM
•BS tự giới thiệu
•Giải thích ngắn gọn mục đích và các bước
thăm khám
•Bắt buộc phải có 1 đồng nghiệp nữ cùng có
mặt trong quá trình thăm khám
•BN cởi áo và bộc lộ toàn bộ 2 vú cũng như
vùng nách, cánh tay, thượng đòn và cổ.
•Yêu cầu BN chỉ vùng sờ thấy đau hay bất
thường
THĂM KHÁM (1)
NHÌN: quan sát tỉ mỉ
•BN ngồi trên bàn khám, 2 tay buông thõng, quan
sát sự cân xứng của 2 vú.
•Sẹo mổ cũ, khối u?
•So sánh hình dạng, kích thước 2 vú (thường vú
bên tay thuận hơi lớn hơn)
•Núm vú: co kéo, tụt núm, chảy dịch
•Da vú: tróc vảy, viêm đỏ, lõm da, lở loét, sần da
cam
TRÓC VẢY (PAGET) SẦN DA CAM (K VÚ DẠNG
VIÊM)
THĂM KHÁM (2)
•Yêu cầu BN chống hông và ấn mạnh (để co cơ
ngực): đánh giá khả năng xâm lấn cơ ngực lớn
của khối u. Các dấu hiệu lõm da vú cũng rõ
hơn khi thực hiện động tác này. Nếu có rút lõm
da, cho thấy u đã xâm lấn qua lớp mô dưới da
(hay còn gọi là lớp mỡ an toàn trên SA)
•Đặt 2 tay lên đầu, đổ người về phía trước giúp
tăng phát hiện sự bất đối xứng
THĂM KHÁM (3)
THĂM KHÁM (4)
SỜ:
•Khám lần lượt bên không TC đến bên có TC
•BN đưa tay lên đầu khi sờ để làm phẳng mô vú
và để khám đuôi vú thuận lợi
•Thường sờ theo chiều kim đồng hồ để tránh bỏ
sót
•Sử dụng phần đầu 3 ngón tay 2,3,4 để ép mô vú
vào thành ngực và cảm nhận khối u bên trong
CÁCH KHÁM VÚ
MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM U
1. Vị trí: mấy giờ, khoảng
cách đến núm vú
2. Kích thước
3. Đường bờ
4. Mật độ
5. Độ di động
6. Thay đổi hình dạng
7. Da trên u
KHÁM NANG VÚ
KHÁM QUẦNG VÀ NÚM VÚ
•Giải thích BN trước rồi mới khám vùng này
•Dùng ngón trỏ ấn quanh quầng vú, để phát
hiện u vùng quầng vú hay có thể thấy dịch
chảy ra từ núm vú
•Dùng ngón 1 và 2 để ép nhẹ núm vú, phát
hiện dịch núm vú
•Ghi nhận tính chất dịch: màu sắc, độ loãng,
lượng
KHÁM QUẦNG VÀ NÚM VÚ
KHÁM HẠCH
•BN ở tư thế ngồi thẳng, tay phải BS đỡ lấy tay
phải của BN. Nhìn lướt qua vùng nách xem có
sẹo hay bất thường gì không.
•Dùng các đầu ngón của tay trái sờ vào hố
nách, dọc theo đuôi vú, rìa ngoài tuyến vú và
hướng về xương đòn.
•Dặn BN thả lỏng tay để dễ thăm khám
•Lặp lại thao tác với nách đối diện
CÁCH KHÁM HẠCH NÁCH
CÁCH KHÁM HẠCH CỔ
CÁCH KHÁM HẠCH THƯỢNG ĐÒN
CÁCH KHÁM HẠCH HẠ ĐÒN
DỊCH TỄ HỌC UNG THƯ VÚ
•Là ung thư gây tử vong hàng đầu ở nữ giới
•Mỗi năm nước ta có khoảng 15.000 ca mắc mới,
và hơn 6.000 người tử vong do K vú.
•Độ tuổi mắc K vú ngày càng trẻ
•Nam giới chiếm 1% trong số các ca K vú
•Dù cho có nhiều phương pháp điều trị mới ra đời
giúp cải thiện thời gian và chất lượng sống, K vú
sau 10 năm thường dễ tái phát, chuyển dạng tế
bào biệt hóa kém hơn và gây tử vong.
YẾU TỐ NGUY CƠ UNG THƯ VÚ
•Tiền sử gia đình, đặc biệt có > 2 người thân trẻ
mắc K vú (< 35 tuổi)
•Đột biến gen BRCA1, 2 -> gây K buồng trứng,
NMTC…
•Có kinh sớm, mãn kinh muộn, độc thân, không
sinh con, không cho con bú, sinh con đầu lòng
muộn
•Béo phì, ít vận động, thức ăn nhanh, rượu…
CÁC BIỆN PHÁP CẬN LÂM SÀNG (1)
1.Nhũ ảnh:
•Là phương tiện tiêu chuẩn để tầm soát K vú và
giúp chẩn đoán bệnh khi có triệu chứng
•Chỉ áp dụng cho những BN > 40 tuổi hay < 40 có
nguy cơ cao và có chỉ định của BS chuyên khoa
•Chống chỉ định với phụ nữ có thai hay nghi ngờ
có thai
•BN đứng, tuyến vú được ép ở các tư thế để mô
vú được dàn đều và khảo sát 95% thể tích vú
NHŨ ẢNH
SIÊU ÂM
•Phương tiện phù hợp để tầm soát với các
nước thiếu hụt BS chuyên khoa nhũ ảnh, BN
chưa đến 40 tuổi
•Là biện pháp đầu tay trước khi thực hiện các
phương pháp chuyên sâu hơn
•Có 2 loại: 2D và 3D (chưa phổ biến)
•Nếu kết hợp siêu âm 2D và đàn hồi cho kết
quả rất tốt.
•Khuyết điểm: phụ thuộc vào BS thực hiện