77
Bảng 3.23. Liên quan nhóm MIA với các thông số dinh dưỡng
Nhóm MIA
Thông số
MIA3
(n=7)
MIA2
(n=47)
MIA1
(n=74)
MIA0
(n=46) p
n % n % n % n %
BMI
(kg/m
2
)
< 18,5 6 85,7 27 57,4 24 32,4 13 28,3
<0,05*
≥ 18,5 1 14,3 20 42,6 50 67,6 33 71,7
̅
17,41 ±
2,28
18,67 ±
2,34
19,74 ±
2,91
20,00 ±
2,92
<0,05
SDD đánh
giá theo
SGA
Có 7 100,0 37 78,7 34 45,9 8 17,4
<0,001*
Không 0 0,0 10 21,3 40 54,1 38 82,6
Albumin
HT (g/l)
< 40 7 100,0 43 91,5 53 71,6 24 52,2
<0,001*
≥ 40 0 0,0 4 8,5 21 28,4 22 47,8
̅
32,10 ±
3,80
34,87 ±
4,55
37,40 ±
4,36
38,39 ±
4,60
<0,001
Prealbumin
HT (g/l)
< 0,3 6 85,7 22 46,8 27 36,5 16 34,8
>0,05*
≥ 0,3 1 14,3 25 53,2 47 63,5 30 65,2
̅ 0,23 ± 0,07 0,30 ± 0,10 0,32 ± 0,09 0,33 ± 0,11 >0,05
* Kiểm định Fisher
Nhận xét:
- Tỷ lệ nhẹ cân (BMI < 18,5 kg/m
2
), suy dinh dưỡng đánh giá theo
SGA ở nhóm MIA3 cao hơn so với các nhóm MIA2, MIA1, MIA0 có ý nghĩa
thống kê.
- Số thành tố của hội chứng MIA càng tăng, BMI và nồng độ albumin
HT càng giảm.
- Không có sự khác biệt về nồng độ prealbumin HT giữa các nhóm
MIA. https://thuviengiaoan.com.vn/