N5_Quản trị chiến lược 3 b j jbtc(1).pptx

AnhDam8 7 views 44 slides Sep 16, 2025
Slide 1
Slide 1 of 44
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44

About This Presentation

gbhn


Slide Content

Chào mừng Cô   và các bạn đã tham dự buổi thuyết trình của nhóm 5 ! Môn học : Quản trị chiến lược Giảng viên hướng dẫn : ThS . Đào Hồng Vân

CHỦ ĐỀ: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN NGOÀI VÀ PHÂN TÍCH NỘI BỘ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM  ( VINAMILK). TỪ ĐÓ PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SWOT CỦA DOANH NGHIỆP .

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM STT Họ tên MSV 1 Đàm Vân Anh 676247 2 Trịnh Thị Thảo 676809 3 Trần Thị Tuyết Trinh 676896 4 Đinh Thị Minh Ngọc 676665 5 Bùi Thị Kim Oanh 676704

Phân tích mô hình SWOT của doanh nghiệp Môi trường kinh doanh bên ngoài của doanh nghiệp Phân tích nội bộ doanh nghiệp Giới thiệu tổng quan Kết luận 1 2 3 4 5 Nội dung chính

1. Tổng quan về Công ty Giới thiệu chung 1.1 Ngành nghề kinh doanh Tầm nhìn , mục tiêu và triết lý kinh doanh 1.2 1.3

Tên doanh nghiệp ( viết tắt ) : Vinamilk   Tên doanh nghiệp ( đầy đủ ) : Công ty cổ phần sữa Việt Nam Trụ sở chính : tòa nhà Vinamilk Tower , số 10 Tân Trào ,  Phường Tân Phú , Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh  Ngày thành lập : 20 tháng 8 năm 1976 Loại hình doanh nghiệp : Công ty cổ phần   1.1 Giới thiệu chung

Sản xuất và kinh doanh sữa hộp , sữa bột , bột dinh dưỡng và các sản phẩm từ sữa , bánh sữa đậu nành và nước giải khát . Kinh doanh thực phẩm công nghệ , thiết bị phụ tùng , vật tư , hóa chất , nguyên liệu . Kinh doanh nhà , môi giới , cho thuê bất động sản . Kinh doanh kho bến bãi , kinh doanh vận tải bằng ô tô , bốc xếp hàng hoá . Sản xuât mua bán rượu , bia , đô uồng , thực phẩm chê biên , chè uồng , café rang - xay - phin - hòà tan. Sản xuât mua bán bao bì , in trên bao bì . Sản xuất mua bán sản phẩm nhựa . 1.2 Ngành nghề kinh doanh

Tầm nhìn : “ Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người “ Mục tiêu : t rở thành 1 trong Top 30 Công ty Sữa lớn nhất thế giới về doanh thu , Vinamilk xác định chiến lược phát triển với 3 trụ cột chính được thực thi , bao gồm : Đi đầu trong đổi mới sáng tạo tính ứng dụng cao , Củng cố vị thế ngành sữa   dẫn đầu Việt Nam , Trở thành công ty sữa tạo ra nhiều giá trị nhất tại Đông Nam Á  1.3 Tầm nhìn , mục tiêu và triết lý kinh doanh

Triết lý kinh doanh : “ Vinamilk mong muốn trở thành sản phẩm được yêu thích ở mọi khu vực , lãnh thổ . Vì thế chúng tôi tâm niệm rằng chất lượng và sáng tạo là người bạn đồng hành của Vinamilk . Vinamilk xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng .” 1.3 Tầm nhìn , mục tiêu và triết lý kinh doanh

2. Môi trường kinh doanh bên ngoài của doanh nghiệp Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô 2.1 Môi trường ngành 2.2

2.1.1 Môi trường kinh tế 2.1.2 Môi trường chính trị - luật pháp 2.1.3 Môi trường văn hóa – xã hội 2.1.4 Môi trường công nghệ 2.1.5 Môi trường tự nhiên 2.1.6 Môi trường nhân khẩu học 2.1 Các yếu tố thuộc môi trường kinh tế vĩ mô

2.1.1 Môi trường kinh tế GDP ( tổng sản phẩm trong nước ) năm 2023 ước tính tăng 5,05% so với năm 2022, chỉ cao hơn tốc độ tăng trưởng của các năm 2020 và 2021 trong giai đoạn 2011 – 2023, ước đạt 10.221,8 nghìn tỷ đồng , tương đương 430 tỷ USD GDP bình quân đầu người ước đạt 101,9 triệu đồng / người , tương đương 4.284 USD, tăng 160 USD so với năm 2022 Lạm phát làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của Vinamilk Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại quốc tế WTO, tạo nên những áp lực nhất định cho doanh nghiệp Vinamilk .  Giá bò giống cũng tăng, doanh nghiệp phải đẩy mức giá bán cho sản phẩm của mình. 

2.1.2. Môi trường chính trị- luật pháp

Tốc độ phát triển xã hội cao , kéo theo nhu cầu về chăm sóc sức khỏe , sản phẩm dinh dưỡng chất lượng nhưng phải tiện lợi ngày càng cần thiết . Vì thế , sữa trở thành giải pháp nhanh gọn nhưng vẫn đảm bảo dưỡng chất cho độ tuổi lao động , học sinh , trẻ em . Tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng ở Việt Nam vẫn còn cao, thúc đẩy sự phát triển của ngành sữa Việc tôn vinh hình ảnh quốc gia thông qua thương hiệu trước các dòng sản phẩm nước ngoài có một ý nghĩa sâu sắc với người tiêu dùng Việt Nam. Thói quen tâm lý người Việt Nam ít có xu hướng thay đổi sự lựa chọn khi đã tin tưởng vào một thương hiệu nào đó . 2.1.3 Môi trường văn hóa – xã hội

Công nghệ ngày càng phát triển, tạo ra nhiều cách thức để phát triển sản phẩm về mẫu mã, chất lượng, hương vị,... Đồng thời tác động mạnh mẽ đến việc quảng cáo và mức độ thông tin sản phẩm đến người tiêu dùng. Việt Nam đang dần hòa nhập với thế giới, các thành tựu khoa học công nghệ được chuyển giao và nhập khẩu không ngừng từ nước ngoài. Tạo ra những tiến bộ vượt bậc trong việc sản xuất. 2.1.4 Môi trường công nghệ

Việt Nam có một số vùng mang khí hậu ôn đối như: Sapa , tỉnh Lào Cai, Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc khí hậu lục địa như Lai Châu, Sơn La, thích hợp để trồng cỏ có chất lượng cao. Dù có khí hậu nóng ẩm nhưng các điều kiện tự nhiên ở một số vùng của nước ta khá thích hợp cho việc phát triển ngành chăn nuôi bò lấy sữa như: Tuyên Quang, Lâm Đồng, Ba Vì, Nghệ An, Sơn La,... 2.1.5 Môi trường tự nhiên

Theo Báo cáo 502/BC-TCTK ngày 28/12/2023 thì dân số trung bình năm 2023 ước tính 100,3 triệu người , tăng 834,8 nghìn người , tương đương tăng 0,84% so với năm 2022. Với quy mô dân số tăng mở ra cho sữa Vinamilk thị trường rộng lớn , tạo cơ hội tiêu thụ sản phẩm và tăng doanh thu . Hình thể người Việt Nam khá thấp so với thế giới nên sữa trở thành mặt hàng vô cùng cần thiết để cải thiện cân nặng và chiều cao . Tỷ lệ sinh cao , nhu cầu về sữa cũng tăng cao để đảm bảo dinh dưỡng cho trẻ . Dân số Việt Nam sẽ già hóa nhanh do hiện nay số người trong độ tuổi lao động chiếm ⅔ dân số . 2.1.6 Môi trường nhân khẩu học

2.2 Môi trường ngành 2.2.1 Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành 2.2.2 Nguy cơ từ các đối thủ mới tiềm năng 2.2.3 Nguy cơ từ các nhà cung cấp 2.2.4 Nguy cơ từ khách hàng 2.2.5 Nguy cơ từ sản phẩm thay thế

2.2.1 Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành Dẫn đầu với thị phần sữa nước chiếm   54,5%, 84,7% với sữa chua ăn , 33,9% với sữa chua nước . Các đối thủ cạnh tranh lớn mạnh : TH True Milk, Nestle, Abbott, Mead Johnson, Cô gái Hà Lan, Mộc Châu,… Vinamilk phân phối sản phẩm khác : đường , phomai , cà phê ,... nhưng chưa có nhiều điểm nổi trội so với những ông lớn khác đã tồn tại lâu trong ngành Sản phẩm sữa tuy được đánh giá cao về chất lượng , hương vị và giá cả , nhưng đối thủ cũng không ngừng nỗ lực nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ để cạnh tranh với Vinamilk .

Các doanh nghiệp sữa nước ngoài có tiềm lực tài chính mạnh và kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh sữa. T hị phần các doanh nghiệp sữa nước ngoài trên thị trường sữa Việt Nam dự kiến sẽ tăng từ 25% vào năm 2021 lên 28% vào năm 2025.  Coca Cola cũng hăm he gia nhập ngành sữa với sản phẩm sữa trái cây Nutriboost khiến cho mối đe dọa từ đối thủ cạnh tranh tiềm năng đối với Vinamilk ngày càng cao.  2.2.2 Nguy cơ từ các đối thủ mới tiềm năng

2.2.3 Nguy cơ từ các nhà cung cấp Với lợi thế là nhà thu mua nguyên liệu thô số lượng lớn , chiếm hơn 50% sản lượng sữa trên cả nước nên việc trao đổi về giá cả đối với các nhà chăn nuôi rất có lợi thế vì công ty không chỉ mua ngày một ngày hai mà đảm bảo mua trong thời gian dài lâu nên giá cả trong việc thu mua nguyên liệu sữa . C ông ty còn phụ thuộc vào nguyên liệu sữa nhập khẩu từ nước ngoài . Nên năng lực thương lượng của nhà cung cấp tương đối cao .

2.2.3 Nguy cơ từ các nhà cung cấp Hai nguồn cung cấp sữa chính cho Vinamilk là sữa bò tươi được cung cấp từ các trang trại bò sữa của công ty và mua từ các hộ gia đình , nguồn sữa bột ngoại nhập từ những nhà cung cấp hàng đầu thế giới . Đặc biệt nếu lỡ nhà cũng cấp không cung cấp cho Vinamilk nữa thì việc kinh doanh của công ty khó có thể tiếp tục duy trì rơi vào thế bị động hoàn toàn .

2.2.4 Nguy cơ từ khách hàng Khách hàng ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành . Cả nhà phân phối lẫn người tiêu dùng đếu có vị thế cao trong quá trình điều khiển cạnh tranh từ các quyết định mua hàng của họ . Đối với sản phẩm sữa , khi giá nguyên liệu mua vào cao , các công ty sữa có thể bán với giá cao mà khách hàng vẫn phải chấp nhận . Do vậy , Vinamilk có khả năng chuyển những bất lợi từ phía nhà cung cấp bên ngoài sang cho khách hàng . Vì thế , Vinamilk không chịu áp lực nhiều bởi khách hàng .

2.2.5 Nguy cơ từ sản phẩm thay thế Sản phẩm thay thế như như nước giải khát và các loại sữa hạt . Và các sản phẩm thay thế phải thể hiện đầy đủ các yếu tố sau : Chất lượng ; g iá cả ; v ăn hóa ; t hị hiếu Mặc dù trên thị trường có lẽ các sản phẩm được xem là thay thế khá là nhiều , tuy nhiên với tầm quan trọng của sữa là không thể sản phẩm nào thay thế được vì vậy khả năng mà các sản phẩm thay thế sữa là rất ít và việc chụi rủi ro từ điều này là cũng rất ít .

Marketing 3.1 Sản xuất 3.2 Tài chính kế toán 3.3 Quản trị 3.4 Hệ thống th ông tin 3.5 3. Phân tích nội bộ doanh nghiệp

Tính đến ngày 31/12/2022, hệ thống phân phối của Vinamilk đạt hơn 230.000 điểm trên toàn quốc , trong đó có gần 650 cửa hàng Giấc Mở Sữa Việt .   Các chương trình quảng cáo , PR, Marketing đều rất bài bản và chuyên nghiệp , mang tính nhân văn cao , chạm đến trái tim người dùng , điển hình như các chương trình Sữa học đường , Quỹ sữa Vươn cao Việt Nam, chiến dịch " Quỹ một triệu cây xanh Việt Nam"… 3.1 Marketing

Đi đầu về cải tiến với việc đẩy mạnh tung mới và tái tung hàng loạt sản phẩm ở tất cả các ngành hàng . Tung ra thị trường sản phẩm mới thuộc các ngành hàng sữa nước , sữa bột , sữa chua ăn , sữa chua uống , bột dinh dưỡng ... Đẩy mạng truyền thông qua các phương thức truyền thống cũng như thông qua các kênh trên Internet như Youtube , Facebook... 3.1 Marketing

Không ngần ngại đầu tư cho hình ảnh bao bì với các thông điệp khác nhau chongười tiêu dùng Hình ảnh chú bò sữa Việt Nam được in trên bao bì sữa Vinamilk đã trở nên quen thuộc với người tiêu dùng Việt , đặc biệt với trẻ nhỏ . 3.1 Marketing

Các quy trình sản xuất tại Vinamilk luôn được đảm bảo các tiêu chuẩn cao nhất , giảm thiểu khả năng các sự cố về chất lượng sản phẩm Không ngừng đầu tư phát triển công nghệ sản xuất và nâng cao năng lực sản xuất với những phương án hợp lý. Toàn bộ sữa tươi của Vinamilk còn được sản xuất trên dây chuyền tiệt trùng khép kín, đáp ứng những tiêu chất lượng khắt khe nhất như tiêu chuẩn ISO 9001, tiêu chuẩn An toàn vệ sinh thực phẩm HACCP. 3.2 Sản xuất

Sử dụng các dây chuyền sản xuất đạt tiêu chuẩn quốc tế do Tera Park cung cấp Tất cả máy móc của nhà máy đều được cung cấp bởi tổ chức GEA/NIRO và các công ty hàng đầu khác trong khối G7 như EU Đức, Mỹ, Nhật Bản 3.2 Sản xuất

Chi tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Tổng doanh thu 52.629.230.427 56.400.229.727 59.722.908.393 61.012.074.148 LN trước thuế 12.051.696.266 12.975.709.639 13.518.536.087 12.922.235.487 LN sau thuế 10.205.629.711 10.554.331.881 11.235.732.234 10.632.535.972 Tổng tài sản 37.366.108.654 44.699.873.386 48.432.480.674 53.332.403.438 Vốn chủ sở hữu 26.271.369.292 29.731.255.204 33.647.122.230 35.850.114.249 Tổng nợ phải trả 11.094.739.361 14.968.618.182 14.785.358.444 17.482.289.189 3.3 T ài chính kế toán

Doanh thu của tăng dần từ 2018 đến 2021. Việc sử dụng một cách hiệu quả tài sản thừa là một trong những nguyên nhân giúp Vinamilk tạo được doanh thu tối đa. Lợi nhuận trước thuế tăng ổn định từ năm 2018 đến năm 2020, tuy nhiên lợi nhuận trước thuế năm 2021 bị giảm xuống 4.41% so với năm 2020. Lợi nhuận sau thuế tăng dần trong giai đoạn 2018 đến 2020 cho thấy chất lượng về hoạt động kinh doanh của công ty vẫn ổn định và khá tốt . Vốn chủ sở hữu tăng nhanh cho thấy khả năng tài chính của công ty khá mạnh và tăng đều qua các năm. Tổng tài sản và tổng nợ đều có xu hướng tăng đều theo các năm. 3.3 T ài chính kế toán

3.4 Hệ thống quản trị

Điều lệ hoạt động là cơ sở pháp lý cho toàn bộ hoạt động của công ty, bao gồm các nội dung về danh tính công ty, cách thức thành lập , góp vốn , bộ máy tổ chức , quản lý , hoạt động của công ty. Quy chế quản trị của Vinamilk là hệ thống các nguyên tắc và quy tắc để đảm bảo cho công ty được định hướng , điều hành và được kiểm soát một cách có hiệu quả vì quyền lợi của cổ đông và những bên có quyền lợi liên quan đến công ty. 3.4 Hệ thống quản trị

Bộ quy tắc ứng xử của Vinamilk là cam kết đề cao Chính trực , thúc đẩy Tôn trọng , đảm bảo Công bằng , duy trì Tuân thủ và coi trọng Đạo đức , là kim chỉ nam cho tất cả hoạt động hàng ngày tại Vinamilk Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị quy định cơ cấu tổ chức nhân sự , nguyên tắc hoạt động , quyền hạn , nghĩa vụ của Hội đồng quản trị và các thành viên Hội đồng quản trị nhằm hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp , Điều lệ công ty và các quy định khác của pháp luật có liên quan . 3.4 Hệ thống quản trị

Quy chế Công bố thông tin hệ thống hóa các nội dung được quy định trong các văn bản pháp luật để việc công bố thông tin của Công ty được đầy đủ , chính xác , kịp thời và minh bạch . Quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán quy định cơ cấu tổ chức nhân sự , nguyên tắc hoạt động , quyền hạn , nghĩa vụ của Ủy ban kiểm toán và các thành viên Ủy ban kiểm toán nhằm hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp , Điều lệ công ty và các quy định khác của pháp luật có liên quan . 3.4 Hệ thống quản trị

a. Hệ thống hoạch định nguồn nhân lực doanh nghiệp (ERP) của Vinamilk Hệ thống được đưa vào sử dụng chính thức từ 1/1/2007 đến nay. H ệ thống ERP là một loại phần mềm tự động giúp doanh nghiệp quản lý và thực hiện các quy trình đó một cách hiệu quả và tránh sai sót hơn. 3.5 Hệ thống thông tin

Tác dụng của ERP trong quản lý từng phân hệ Tài chính – Kế toán Quản lý mua sắm – Quản lý bán hàng Quản lý sản xuất và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 3.5 Hệ thống thông tin

Vinamilk đã triển khai thành công Oracle E Business suite và chính thức đưa vào hoạt động từ tháng 1 / 2007. Hệ thống này kết nối đến 13 địa điểm gồm các trụ sở , nhà máy , kho hàng trên toàn quốc b. Hệ thống CRM 3.5 Hệ thống thông tin

b. Hệ thống CRM 3.5 Hệ thống thông tin Chức năng của hệ thống CRM Chức năng giao dịch Chức năng phân tích Chức năng lập kế hoạch Chức năng khai báo và quản lý Chức năng lưu trữ và cập nhật Chức năng thảo luận

Tác dụng của CRM trong quản lý từng phân hệ Bộ phận bán hàng Bộ phận tiếp thị Bộ phận chăm sóc khách hàng 3.5 Hệ thống thông tin

4. Phân tích mô hình SWOT Điểm mạnh Điểm Yếu Thương hiệu Vinamilk nổi tiếng, đáng tin cậy Chiến lược Marketing hiệu quả Danh mục sản phẩm đa dạng Mạng lưới phân phối rộng khắp Ứng dụng công nghệ cao Nguồn sữa tự nhiên chất lượng, trang trại đạt chuẩn quốc tế Chưa tự chủ được nguồn nguyên liệu Thị phần sữa bột chưa cao Cơ hội Thách thức Nhu cầu thị trường cao Chính sách hỗ trợ từ chính phủ Tâm lý người tiêu dùng thay đổi tích cực Giá cả phù hợp Xuất hiện đối thủ cạnh tranh mạnh Khả năng cung cấp nguyên liệu đầu vào Tâm lý chuộng hàng ngoại

5. Kết luận Nhờ quá trình phân tích kỹ lưỡng môi trường kinh doanh bên ngoài và phân tích nội bộ của công ty cổ phần sữa việt nam ( vinamilk ) có thể nắm bắt được thị trường đang diễn biến phức tạp ra sao có ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển của công ty trong tương lai . Từ đó đã lột tả một cách rõ ràng nhất những cơ hội vô cùng quý giá mà công ty đang có được chính là tiêu chí hàng đầu của tất cả mọi người không riêng gì người dân Việt Nam mà cả nước ngoài hướng tới đó chính là " Sức khỏe là vàng ".

Chúng em c ảm ơn Cô và các bạn đã lắng nghe bài thuyết trình của nhóm 5!