30
Bảng 4.7: Thành phần loài cây bụi, thảm tươi
OTC Dạng sống Loài cây
Độ che phủ
TB
1 Cây bụi
Dóng xanh, Thường sơn tím, Trọng đũa, Thường
sơn, Lấu núi, Trứng cua,Ta me, Đu đủ rừng,
Chuối rừng, Mác mật, Dâu da xoan
10
2 Cây bụi
Trứng cua, Lấu núi, Dóng xanh, Trọng đũa, Tào
nam, Huyết giác, Trọng đũa,Thường sơn, Lát
chun, Tào nam, Thường sơn.
15
3 Cây bụi
Dóng xanh, Trúc lùn, Lấu núi, Nhót vàng, Trứng
cua, Táo nam, Ta me, Dương xỉ, Thường sơn,
Trọng đũa
16
4 Cây bụi
Trứng cua, Thường sơn, Thường sơn tím, Dóng
xanh, Trúc lùn, Ta me, Tào nam, Trọng đũa, Lấu
núi.
11
5 Cây bụi
Dóng Xanh, Trúc lùn, Táo nam, Thường sơn,
nhót vàng, Ta me, Trứng cua, Lấu núi, Thường
sơn tím
13
TB 15
Kết quả ở bảng 4.9 cho thấy: cây bụi thảm tươi nơi cây Nghiến gân ba
phân bố chủ yếu là những cây ưa sáng, Các loài cây thảm tươi như Trúc lùn,
Dương xỉ, Thường sơn, Lấu núi, Dóng xanh... thấy xuất hiện nhiều lần ở khu
vực có Nghiến phân bố. Độ che phủ trung bình thấp nhất ở OTC số 1là 10%,
OTC số 3 có độ che phủ cao nhất là 16%, độ che phủ trung bình là 15%.
4.3.3.2 đặc điểm dây leo nơi có loài Nghiến gân ba phân bố
Thông qua kết quả bảng 4.9 cho thấy thành phần loài dây leo và thảm
tươi nơi Loài Nghiến phân bố chủ yếu là Bạch thau, Dây giom, Dương xỉ,
Rấy, Cỏ giác, Bình vôi, Xà phòng đòn gánh, độ che phủ của OTC 02 là thấp
nhất 13%, độ che phủ của OTC số 05 có độ che phủ cao nhất 32%, độ che phủ
trung bình tại khu vực nghiên cứu là 21%. https://sangkienkinhnghiemhay.net/