Nguyên tắc phối huyệt - Dành cho BS YHCT

khoathanh471 20 views 66 slides Sep 11, 2025
Slide 1
Slide 1 of 66
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66

About This Presentation

Nguyên tắc phối huyệt


Slide Content

Nguyên tắc phối huyệt ThS. Võ Thanh Phong

Nội dung Phân loại xử phương Quy luật lập phương huyệt Tác dụng huyệt đặc hiệu ‹#›

Phân loại xử phương ThS. Võ Thanh Phong

Dựa vào số lượng huyệt Phương đơn huyệt : chỉ chọn 1 huyệt để điều trị Ít ứng dụng trên lâm sàng Cơ chế bệnh thường là phức tạp VD: Thái dương châm sâu trị đau răng Phương hai huyệt : VD: Túc tam lý + Nội quan 🡪 trị đau dạ dày Tam âm giao + Thần môn 🡪 trị mất ngủ Phương nhiều huyệt : Phối từ 3 huyệt trở lên Thường dùng trên lâm sàng ‹#›

Dựa vào vị trí huyệt Huyệt cục bộ : chọn các huyệt tại chỗ hoặc gần vị trí bệnh Ho: Phế du, Thiên đột, Phong môn, Đản trung Dùng trong đau cục bộ Cũng dùng trong bệnh lý toàn thân Huyệt xa Căn cứ quan hệ tạng phủ, kinh lạc 🡪 chọn các huyệt xa nơi bệnh Ho: Xích trạch, Ngư tế, Liệt khuyết, Khúc trì Phối hợp huyệt cục bộ và xa Chọn huyệt cục bộ tại vị trí bệnh hoặc gần đó Kết hợp các huyệt theo liên quan tạng phủ kinh lạc Ho: Phế du, Phong môn, Thiên đột, Đản trung, Ngư tế ‹#›

Pháp chọn huyệt xa Chọn huyệt cùng đường kinh Lấy huyệt trên cùng đường kinh bị bệnh VD: Đau đỉnh đầu thuộc kinh quyết âm Can, lấy huyệt Thái xung Chọn huyệt kinh biểu lý Lấy huyệt trên đường kinh biểu lý với kinh bị bệnh Thường phối hợp huyệt cùng đường kinh và huyệt kinh biểu lý VD: bệnh ở mũi chọn Thiếu thương, Hợp cốc ‹#›

Pháp chọn huyệt xa Chọn huyệt trên kinh đồng khí (cùng tên) Lấy huyệt trên đường kinh có cùng tên với kinh bệnh Thường phối hợp huyệt cùng đường kinh VD: vị quản thống, lấy huyệt Túc tam lý, Hợp cốc Chọn huyệt đối chứng Dựa vào nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh phát sinh chứng trạng mà chọn huyệt có tác dụng tương ứng VD: sốt chọn huyệt Đại chùy, Khúc trì ‹#›

Pháp chọn huyệt xa Chọn huyệt theo tên huyệt Dựa vào hàm ý tên của huyệt VD: Tam âm giao trị bệnh 3 kinh âm ở chân (Tỳ, Can, Thận) Chọn huyệt theo cấu trúc giải phẫu cục bộ Dựa vào cơ quan bị bệnh theo giải phẫu học của Tây y để chọn huyệt VD: Mất ngủ là do não 🡪 châm Bách hội, Tứ thần thông ‹#›

Pháp chọn huyệt xa Chọn huyệt theo tiết đoạn thần kinh Dựa chi phối các tiết đoạn thần kinh tủy sống VD: C1-C4 điều trị bệnh vùng đầu Chọn huyệt theo đường đi và phân bố của dây TK Lấy huyệt trên đường đi, vùng chi phối của dây TK VD: Tê tay trong HC ống cổ tay 🡪 châm Nội quan, Đại lăng ‹#›

Phân bố khu da ‹#›

Phân bố theo cơ ‹#›

Phân bố theo xương ‹#›

Phân bố dây thần kinh ‹#›

Phân bố tiết đoạn thần kinh ‹#›

Quy luật lập phương huyệt ThS. Võ Thanh Phong

Phối huyệt cục bộ Lấy >2 huyệt tại vị trí bệnh Tăng cường tác dụng điều trị tại chỗ VD: Đau đầu 🡪 Tứ thần thông + Bách hội + Thái dương ‹#›

Phối huyệt gần xa Kết hợp huyệt gần (huyệt cục bộ tại vị trí bệnh) + huyệt xa Đa phần huyệt xa nằm từ khuỷu tay🡪ngón tay, khuỷu chân🡪ngón chân VD: Đau đầu do ngoại cảm Huyệt gần: Thái dương, Ấn đường Huyệt xa: Liệt khuyết, Hợp cốc ‹#›

Phối huyệt phải trái Kết hợp huyệt bên phải + trái Cân bằng âm dương, vận hành khí huyết, thăng giáng khí cơ VD: Bong gân cổ chân trái châm Khâu khư cả 2 bên Liệt mặt bên trái châm cả 2 bên ‹#›

Phối huyệt trước sau Kết hợp huyệt mặt trước và mặt sau cơ thể, tương ứng vị trí bệnh Linh khu gọi là “ngẫu thích” Nguyên tắc cho phối hợp huyệt du mộ VD: Can bệnh gây co giật: Cân súc, Kỳ môn Nhũ ung: Nhũ căn, Thiên tông ‹#›

Cục bộ và chỉnh thể kiêm cố Kết hợp điều trị cục bộ và điều trị toàn thân Bệnh ở một bộ phận có thể là biểu hiện của bệnh lý toàn thân VD: đau họng có thể do Phế kinh uất nhiệt Điều trị chỉnh thể thông qua Biện chứng kinh lạc Biện chứng tạng phủ Khí huyết tân dịch Tam tiêu Dựa vào nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh để chọn huyệt điều trị ‹#›

Chủ huyệt, phụ huyệt Công thức huyệt = chủ huyệt + phụ huyệt Chủ huyệt: đáp ứng mục tiêu chủ yếu của CT huyệt Phụ huyệt: trị chứng kèm theo, hoặc hỗ trợ chủ huyệt VD: vị quản thống Chủ huyệt: Trung quản, Túc tam lý, Vị du, Nội quan Phụ huyệt: Thức ăn đình trệ thêm Hạ quản, Thiên xu; Can khí phạm vị thêm Thái xung; Tỳ vị khí hư thêm Tỳ du ‹#›

Liên quan đến thủ thuật châm Vị trí huyệt phù hợp với thủ thuật dự định châm VD: Muốn áp dụng Thiêu sơn hỏa hoặc Thấu thiên lương 🡪 chọn huyệt nơi nhiều cơ Cấy chỉ đa phần dùng huyệt bối du Hỏa châm chọn huyệt nơi bệnh ‹#›

Tác dụng huyệt đặc hiệu ThS. Võ Thanh Phong

Ngũ du huyệt Ngũ du huyệt: tỉnh, huỳnh, du, kinh, hợp Theo thứ tự từ ngón tay/chân đến khuỷu tay/chân Mỗi kinh có 5 huyệt 🡪 60 huyệt Dùng điều trị bệnh tạng phủ, kinh lạc Có 2 cách dùng huyệt ngũ du: Đối chứng Con hư bổ mẹ, mẹ thực tả con ‹#›

Ngũ du huyệt Tạng Tỉnh Mộc Huỳnh Hỏa Du Thổ Kinh Kim Hợp Thủy Phế Thiếu thương Ngư tế Thái uyên Kinh cừ Xích trạch Tâm Thiếu xung Thiếu phủ Thần môn Linh đạo Thiếu hải Tâm bào Trung xung Lao cung Đại lăng Giản sử Khúc trạch Tỳ Ẩn bạch Đại đô Thái bạch Thương khâu Âm lăng Thận Dũng tuyền Nhiên cốc Thái khê Phục lưu Âm cốc Can Đại bao Hành gian Thái xung Trung phong Khúc tuyền ‹#›

Ngũ du huyệt Phủ Tỉnh Kim Huỳnh Thủy Du Mộc Kinh Hỏa Hợp Thổ Đại trường Thương dương Nhị gian Tam gian Dương khê Khúc trì Tiểu trường Thiếu trạch Tiền cốc Hậu khê Dương cốc Tiểu hải Tam tiêu Quan xung Dịch môn Trung chử Chi câu Thiên tỉnh Vị Lệ đoài Nội đình Hãm cốc Giải khê Túc tam lý Bàng quang Chí âm Túc thông cốc Thúc cốt Côn lôn Ủy trung Đởm Túc khiếu âm Hiệp khê Túc lâm khấp Dương phụ Dương lăng ‹#›

Ngũ du huyệt Đối chứng Tỉnh chủ tâm hạ đầy Huỳnh chủ thân nhiệt Du chủ thân thể nặng nề, khớp xương đau nhức Kinh chủ ho suyễn hàn nhiệt Hợp chủ khí nghịch mà tiết ‹#›

Ngũ du huyệt Bổ tả mẹ con Con hư bổ mẹ, mẹ thực tả con Chọn huyệt trên kinh bệnh VD: Hư chứng của Can 🡪 Khúc tuyền (hợp thủy huyệt) Thực chứng của Can 🡪 Hành gian (huỳnh hỏa huyệt) Chọn huyệt dị kinh Dựa ngũ hành của 12 kinh Chọn huyệt mẹ trên kinh mẹ hoặc huyệt con trên kinh con VD: Thực chứng của Phế 🡪 Âm cốc (hợp thủy huyệt của Thận) ‹#›

Huyệt nguyên Huyệt nguyên: nơi nguyên khí tạng phủ đổ vào, đi và lưu lại Mỗi kinh có 1 huyệt nguyên Dùng điều trị bệnh tạng phủ Công năng: kích động nguyên khí, kháng ngoại tà, bổ hư Biện chứng tạng phủ 🡪 chọn huyệt nguyên của kinh bệnh VD: ho do bệnh ở tạng Phế 🡪 Thái uyên ‹#›

Huyệt nguyên Tạng Huyệt nguyên Phủ Huyệt nguyên Phế Thái uyên Đại trường Hợp cốc Tâm Thần môn Tiểu trường Uyển cốt Tâm bào Đại lăng Tam tiêu Dương trì Tỳ Thái bạch Vị Xung dương Can Thái xung Đởm Khâu khư Thận Thái khê Bàng quang Kinh cốt ‹#›

Huyệt lạc Huyệt lạc: nơi lạc mạch tách ra từ kinh mạch Mỗi kinh có 1 huyệt lạc, thêm lạc của 2 mạch Nhâm Đốc, 1 đại lạc của Tỳ Vị 🡪 15 huyệt lạc Tác dụng: liên hệ, điều tiết 2 kinh biểu lý 🡪 trị bệnh 2 kinh biểu lý VD: Phong long (huyệt lạc kinh Vị) 🡪 trị bệnh Vị và cả bệnh Tỳ ‹#›

Huyệt lạc Kinh lạc Huyệt lạc Chủ trị Phế Liệt khuyết Lòng bàn tay nóng Tâm Thông lý Tâm bào Nội quan Tâm thống Tiểu trường Chi chính Đại trường Thiên lịch Ù tai, đau răng Tam tiêu Ngoại quan Khuỷu tay co quắp Bàng quang Phi dương Đau lưng Vị Phong long Điên cuồng Đởm Quang minh Khí ngịch mà quyết Tỳ Công tôn Đau trong ruột Thận Đại trung Bí tiểu Can Lãi câu Sưng bìu, sán khí Nhâm Cửu vỹ Đau bụng cấp Đốc Trường cường Lưng cứng Đại lạc Tỳ Đại bao Đau toàn thân ‹#›

Huyệt bối du Huyệt bối du: vùng lưng, nơi khí tạng phủ đổ vào Thuộc đường thứ nhất kinh Bàng quang, đoạn lưng 12 huyệt du tương ứng 12 tạng phủ Tác dụng: điều tiết tạng phủ 🡪 điều trị bệnh tạng phủ ‹#›

Huyệt mộ Huyệt mộ: vùng ngực bụng, nơi khí tạng phủ hội tụ Mỗi tạng phủ có 1 huyệt mộ 🡪 12 huyệt mộ Tác dụng: điều tiết công năng tạng phủ 🡪 điều trị bệnh tạng phủ Bệnh ngũ tạng (âm) xuất dương 🡪 dùng huyệt du Bệnh lục phủ (dương) xuất âm 🡪 dùng huyệt mộ Hiện nay, áp dụng điều trị cả du mộ cho tạng/phủ tương ứng ‹#›

Huyệt mộ ‹#› Tạng Huyệt mộ Phủ Huyệt mộ Phế Trung phủ Đại trường Thiên khu Tâm Cự khuyết Tiểu trường Quan nguyên Tâm bào Đản trung Tam tiêu Thạch môn Tỳ Chương môn Vị Trung quản Can Kỳ môn Đởm Nhật nguyệt Thận Kinh môn Bàng quang Trung cực

Bát hội huyệt Bát hội huyệt: nơi tinh khí hội tụ của tạng, phủ, khí, huyết, cân, mạch, cốt, tủy Chủ yếu dùng trị chứng nhiệt Hiện này dùng điều trị tạng phủ, cơ quan tương ứng ‹#›

Bát hội huyệt ‹#› Cơ quan Bát hội huyệt Tạng Chương môn Phủ Trung quản Khí Đản trung Huyết Cách du Cân Dương lăng Mạch Thái uyên Cốt Đại trữ Tủy Huyền chung

Bát mạch giao hội huyệt Bát mạch giao hội huyệt: nơi bát mạch thông với 12 kinh Phân bố chủ yếu vùng chi Tác dụng: điều tiết bát mạch và 12 kinh 🡪 điều trị bệnh 8 mạch, 12 kinh Lựa chọn đầu tiên trong bệnh kinh-kỳ tương thông VD: Hậu khê trị bệnh mạch Đốc hoặc kinh Tiểu trường Dùng đơn huyệt hay thành cặp: Nội quan phối Công tôn Liệt khuyết phối Chiếu hải Hậu khê phối Thân mạch Ngoại quan phối Túc lâm khấp ‹#›

Huyệt hạ hợp Huyệt hạ hợp: nơi khí của lục phủ hội tụ và rót xuống chi dưới Tác dụng: điều trị bệnh lục phủ VD: bệnh Vị 🡪 Túc tam lý ‹#› Lục phủ Hạ hợp huyệt Vị Túc tam lý Đại trường Thượng cụ hư Tiểu trường Hạ cự hư Đởm Dương lăng tuyền Bàng quang Ủy trung Tam tiêu Ủy dương

Huyệt khích Huyệt khích: nơi khí huyết tụ sâu 12 kinh có 12 huyệt khích, 4 mạch duy kiểu có 4 huyệt khích 🡪 16 Tác dụng: điều lý khí huyết Trị bệnh cấp tính của kinh lạc tạng phủ, hoặc chứng ngoan cố Huyệt khích kinh âm: trị xuất huyết Huyệt khích kinh dương: đau cấp tính Hiện nay, dùng cả trong bệnh mạn tính ‹#›

Huyệt khích ‹#› Kinh mạch Huyệt khích Kinh mạch Huyệt khích Phế Khổng tối Đại trường Ôn lưu Tâm Âm khích Tiểu trường Dưỡng lão Tâm bào Khích môn Tam tiêu Hội tông Tỳ Địa cơ Vị Lương khâu Can Trung đô Đởm Ngoại khâu Thận Thủy tuyền Bàng quang Kim môn Âm kiểu Giao tín Dương kiểu Phụ dương Âm duy Trúc tân Dương duy Dương giao

Giao hội huyệt Giao hội huyệt: nơi gaio nhau của ≥2 kinh mạch Toàn thân: 90 huyệt giao hội Tác dụng: điều lý tạng phủ bản kinh và kinh giao hội VD: Tam âm giao là giao 3 kinh âm ở chân ‹#›

Lục tổng huyệt Huyệt Chủ trị Hợp cốc Mặt, miệng, răng Ủy trung Lưng, thắt lưng Liệt khuyết Cổ, yết hầu Túc tam lý Bụng trên, bụng giữa Nội quan Ngực Tam âm giao Bụng dưới ‹#›

Mã Đơn Dương thiên tinh thập nhị huyệt Huyệt Đầu cổ Ngũ quan Thân Chi Túc tam lý Trán, mặt, cổ Mũi, họng, răng trên Bụng trên, giữa Mặt trước chân Nội đình Trán Họng, răng trên Mặt trước chân Khúc trì Vai Mặt trước tay Hợp cốc Mặt, cổ Mắt, tai, mũi, răng dưới Ngực Mặt sau tay Ủy trung Chẩm, gáy Vai, thắt lưng, xương cùng Mặt sau chân Thừa sơn Thắt lưng, hậu môn Mặt sau chân Côn lôn Chẩm gáy Bả vai, xương cùng Mặt ngoài chân Thái xung Đỉnh đầu Mắt, họng, thanh quản Bụng dưới Mặt trong chân Hoàn khiêu Sau ngoài chân Dương lăng Thái dương Hông Trước ngoài chân Thông lý Họng, thanh quản Ngực Phía tay trụ Liệt khuyết Thái dương, cổ Miệng Phía tay quay ‹#›

Tôn Tư Mạo thập tam quỷ huyệt Trị các chứng điền cuồng, loạn thần ‹#› Quỷ huyệt Tương ứng Quỷ huyệt Tương ứng Quỷ cung Nhân trung Quỷ ngôn Thiếu thương Quỷ lũy Ẩn bạch Quỷ tâm Đại lăng Quỷ lộ Thân mạch Quỷ chẩm Phong phủ Quỷ sàng Giáp xa Quỷ thị Thừa tương Quỷ lạc Giản sử Quỷ đường Thượng tinh Quỷ tàng Nam: Hội âm Quỷ thần Khúc trì Nữ: Ngọc môn đầu Quỷ phong Hải tuyền

Phối nguyên lạc kinh biểu lý Giúp tăng cường tác dụng của huyệt nguyên lạc Phối hợp chủ yếu trị bệnh tạng phủ Nguyên tắc: Bệnh trước là chủ, lấy huyệt nguyên; bệnh sau là khách, lấy huyệt lạc VD: Can hỏa vượng gây Đởm hỏa vượng 🡪 Thái xung (huyệt nguyên kinh Can) + Quang minh (huyệt lạc kinh Đởm) Đại trường nhiệt kết gây Phế uất nhiệt 🡪 Hợp cốc (huyệt nguyên kinh Đại trường) + Liệt khuyết (huyệt lạc kinh Phế) ‹#›

Phối nguyên lạc kinh biểu lý Huyệt nguyên Huyệt lạc Huyệt nguyên Huyệt lạc Thái uyên (Phế) Thiên lịch (Đại trường) Hợp cốc (Đại trường) Liệt khuyết (Phế) Thần môn (Tâm) Chi chính (Tiểu trường) Uyển cốt (Tiểu trường) Thông lý (Tâm) Đại lăng (Tâm bào) Ngoại quan (Tam tiêu) Dương trì (Tam tiêu) Nội quan (Tâm bào) Thái bạch (Tỳ) Phong long (Vị) Xung dương (Vị) Công tôn (Tỳ) Thái xung (Can) Quang minh (Đởm) Khâu khư (Đởm) Lãi câu (Can) Thái khê (Thận) Phi dương (Bàng quang) Kinh cốt (Bàng quang) Đại chung (Thận) ‹#›

Phối nguyên lạc cùng kinh Phối hợp huyệt nguyên và huyệt lạc trên 1 kinh Dùng cả ngoại cảm và nội thương VD: Ho do phong hàn phạm phế 🡪 Thái uyên, Liệt khuyết Đau ngực do quyết âm tâm bào 🡪 Đại lăng, Nội quan ‹#›

Phối nguyên lạc cùng kinh Huyệt nguyên Huyệt lạc Phế Thái uyên Liệt khuyết Tâm Thần môn Thông lý Tâm bào Đại lăng Nội quan Tỳ Thái bạch Công tôn Can Thái xung Lãi câu Thận Thái khê Đại chung Đại trường Hợp cốc Thiên lịch Tiểu trường Uyển cốt Chi chính Tam tiêu Dương trì Ngoại quan Vị Xung dương Phong long Đởm Khâu khư Quang minh Bàng quang Kinh cốt Phi dương ‹#›

Phối hợp du mộ Phối huyệt hợp và huyệt bối du của cùng tạng phủ Dùng cho chứng bệnh của cơ quan do tạng phủ làm chủ: Can khai khiếu ra mắt, mắt đỏ 🡪 Can du, Kỳ môn Tỳ chủ cơ nhục, cơ nhục teo nhão 🡪 Tỳ du, Chương môn Chúng bệnh tạng phủ: Đởm bệnh 🡪 Đởm du, Nhật nguyệt Tâm bệnh 🡪 Tâm du, Cự khuyết ‹#› Huyệt bối du Huyệt mộ Vị trí bệnh Tạng Phủ Thời gian bệnh Cấp Mạn Tính chất bệnh Thực Hư

Phối hợp du mộ ‹#› Huyệt bối du Huyệt mộ Phế Phế du Trung phủ Tâm Tâm du Cự khuyết Tâm bào Quyết âm du Đản trung Tỳ Tỳ du Chương môn Can Can du Kỳ môn Thận Thận du Kinh môn Đại trường Đại trường du Thiên xu Tiểu trường Tiểu trường du Quan nguyên Tam tiêu Tam tiêu du Thạch môn Vị Vị du Trung quản Đởm Đởm du Nhật nguyệt Bàng quang Bàng quang du Trung cực

Phối hợp nguyên nguyên Phối hợp huyệt nguyên của ngũ tạng với huyệt nguyên của lục phủ theo âm dương và trên dưới Tăng cường hiệu quả điều trị Quy luật: Thủ phối với Túc và ngược lại Thiếu âm – Thiếu dương; Thái âm – Thái dương; Quyết âm – Dương minh VD: Can dương vượng gây co giật 🡪 Thái xung (Túc quyết âm Can) + Hợp cốc (Thủ dương minh Đại trường) ‹#›

Phối hợp nguyên nguyên Thiếu âm Thiếu dương Thái âm Thái dương Quyết âm Dương minh Thần môn Khâu khư Thái uyên Kinh cốt Đại lăng Xung dương Thái khê Dương trì Thái bạch Uyển cốt Thái xung Hợp cốc ‹#›

Phối hợp du nguyên Phối hợp huyệt bối du và huyệt nguyên của cùng một tạng phủ Tăng cường điều trị bệnh tạng phủ VD: Thận hư: Thái khê, Thận du ‹#›

Phối hợp du nguyên ‹#› Tạng phủ Huyệt bối du Huyệt nguyên Phế Phế du Thái uyên Tâm bào Quyết âm du Đại lăng Tâm Tâm du Thần môn Can Can du Thái xung Tỳ Tỳ du Thái bạch Thận Thận du Thái khê Đởm Đởm du Khâu khư Vị Vị du Xung dương Tam tiêu Tam tiêu du Dương trì Đại trường Đại trường du Hợp cốc Tiểu trường Tiểu trường du Uyển cốt Bàng quang Bàng quang du Kinh cốt

Phối hợp mộ hợp Phối hợp huyệt mộ và huyệt hạ hợp của cùng một phủ Tăng cường tác dụng điều trị bệnh của lục phủ ‹#› Huyệt mộ Huyệt hạ hợp Đại trường Thiên xu Thượng cự hư Vị Trung quản Túc tam lý Tiểu trường Quan nguyên Hạ cự hư Bàng quang Trung cực Ủy trung Tam tiêu Thạch môn Ủy dương Đởm Nhật nguyệt Dương lăng tuyền

Phối hợp nguyên hợp Phối hợp huyệt nguyên với huyệt hạ hợp Phối hợp nguyên hợp cùng kinh Hợp cốc phối Khúc trì Thái bạch phối Âm lăng tuyền Phối hợp nguyên hợp kinh biểu lý Huyệt nguyên kinh âm + huyệt hợp kinh dương VD: Thái xung phối Dương lăng tuyền Phối hợp nguyên hợp khác kinh VD: Thái xung phối Dương lăng ‹#›

Phối hợp khích mộ Phối huyệt khích và huyệt mộ của cùng tạng phủ VD: Trung quản phối Lương khâu ‹#›

Phối hợp khích hội Phối huyệt khích và bát hội huyệt Dùng cho chứng cấp tính VD: Háo suyễn: Khổng tối (huyệt khích của Phế), Đản trung (hội của khí) ‹#›

Phối hợp bản nguyên Phối hợp bản huyệt và nguyên huyệt của cùng đường kinh Điều trị bệnh của cả kinh mạch và tạng phủ Tùy theo bệnh hư thực mà châm bổ hay tả VD: Phế hư: châm bổ Kinh cừ, Thái uyên ‹#›

Phối hợp bản nguyên ‹#› Tạng phủ Huyệt bản Huyệt nguyên Phế Kinh cừ Thái uyên Tâm bào Lao cung Đại lăng Tâm Thiếu phủ Thần môn Can Đại đôn Thái xung Tỳ Thái bạch Thái bạch Thận Âm cốc Thái khê Đởm Lâm khấp Khâu khư Vị Túc tam lý Xung dương Tam tiêu Chi chính Dương trì Đại trường Thương dương Hợp cốc Tiểu trường Dương cốc Uyển cốt Bàng quang Thông cốc Kinh cốt

Phối huyệt theo Thái ất thần châm Phối huyệt Công năng Chủ trị Bách hội, Đại chùy, Phong trì, Hợp cốc, Khúc trì Sơ phong, giải biểu, điều hòa dinh vệ Ngoại cảm phong hàn/phong nhiệt Hợp cốc, Khúc tri, Ngoại quan Sơ phong thanh nhiệt, tuyên thông thượng tiêu Đau đầu, ù tai, chảy máu cam, nôn ra máu, đau nhức khớp tay Hợp cốc, Phục lưu Điều hòa dinh vệ, ôn dương cố biểu Đạo hãn, tự hãn, đầy bụng Bách hội, Nhân trung, Phong phủ Khai khiếu, thông dương, an thần Hôn mê Kiên ngung, Khúc trì Khu phong trừ thấp, hành khí hoạt huyết Tà khí tắc kinh lạc gây chứng tý Hoàn khiêu, Phong thị, Dương lăng tuyền Trừ phong thấp, thư cân lợi tiết Trúng phong, mất cảm giác, co giật ‹#›

Lữ Cảnh Sơn đối huyệt GS.QYĐS. Lữ Cảnh Sơn 60 kinh nghiệm nghiên cứu đối dược, đối huyệt Lữ Cảnh Sơn đối huyệt: 245 đối huyệt, trị 23 khoa bệnh chứng VD: Bách hội - Ẩn bạch tác dụng tỉnh não khai khiếu, hồi dương cứu nghịch, thăng đề cử hãm Bách hội châm xiên, Ẩn bạch châm thẳng hoặc dùng kim tam lăng chích máu, hoặc cứu mồi ngải 3-7 lửa ‹#›

Lữ Cảnh Sơn đối huyệt ‹#› Khai khiếu tỉnh não Sơ phong, giải biểu, thanh nhiệt 1. Bách Hội - Ẩn Bạch 2. Bách Hội - Thủy Câu 3. Thủy Câu - Phong Phủ 4. Thủy Câu - Hợp Cốc 5. Dũng Tuyền – Túc Tam Lý 6. Tố Liêu – Nội Quan 7. Đản Trung – Nội Quan 8. Thủy Câu – Hội Âm 9. Khúc Trì – Trung Xung 10. Ấn Đường – Thượng Quản 11. Khúc Trạch - Ủy Trung 12. Thủy Cấu - Ủy Trung 13. Nội Quan - Nội Đình 1. Phong Trì - Phong Phủ 2. Phong Môn – Phế Du 3. Phong Môn - Thân Trụ 4. Hợp Cốc - Khúc Trì 5. Đại Chùy - Thúc Cốt 6. Thiên Trụ - Thúc Cốt 7. Khổng Tối - Hợp Cốc 8. Đại Đô - Kinh Cừ 9. Nhị Gian - Âm Khích 10. Hợp Cốc – Phục Lưu 11. Thiếu Thương - Thương Dương 12. Kỳ Môn - Ôn Lưu 13. Đào Đạo - Phế Du 14. Cao Hoang Du - Bách Lao 15. Cao Hoang Du - Túc Tam Lý 16. Nội Quan - Tam Âm Giao 17. Ngư Tế - Thái Khê 18. Đại Chùy - Thân Trụ

Lưu Viêm châm cứu phối hợp huyệt đồ giải GS. Lưu Viêm , Viện trưởng Viện Châm cứu Nhiều công trình nghiên cứu xuất sắc về châm cứu 550 nhóm huyệt thường dùng trên lâm sàng ‹#›

‹#› CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE However, whether we are heading at the right direction is more important than how far we have gone
Tags