Phân tích các chỉ số trên báo cáo tài chính_Lý thuyết tài chính FTU

k632411115028 0 views 34 slides Oct 05, 2025
Slide 1
Slide 1 of 34
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34

About This Presentation

Phân tích các chỉ số trên báo cáo tài chính_BCV Nhật Linh_LTTC 2025


Slide Content

Chuyên đề: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2025 Prepared by Nhật Linh

TRẦN THỊ NHẬT LINH Cử nhân ngành Tài Chính – Ngân hàng trường ĐH Kinh tế - Luật ĐHQG HCM Thạc sĩ Kinh tế phát triển – Chương trình cao học Việt Nam – Hà Lan Có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng Hiện đang phụ trách tài chính trong doanh nghiệp Top 1 ngành Lò Hơi

Tầm quan trọng bctc Phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp Phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Dự đoán khả năng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp

Nội dung #1. Vốn lưu động #2. Nhóm chỉ số khả năng thanh toán và một số lưu ý #3. Nhóm chỉ số phản ánh cơ cấu vốn #4. Nhóm chỉ số hiệu suất hoạt động #5. Nhóm chỉ số hiệu quả hoạt động #6. Biên lợi nhuận

#1. Vốn lưu động (Working Capital) Vốn lưu động là gì? Khoản phải thu, phải trả Đánh giá xem xét lại các khoản vay/ vay bù đắp Tìm nguồn vốn bổ sung Làm thế nào nếu vốn lưu động của doanh nghiệp bị âm? Các điểm cần lưu ý. Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn Cách tính vốn lưu động Là khoản tiền mà một doanh nghiệp cần để vận hành hoạt động kinh doanh một cách suôn sẻ - nguồn lực của DN Working Capital Cycle/ Chu kỳ vốn lưu động Inventory Days + Receivable Days - Payable Days = Working Capital Cycle in Days Vốn lưu động bao nhiêu là đủ? Tỷ lệ vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn > 1 Tỷ lệ vốn lưu động cao: doanh nghiệp thường có dòng tiền kinh doanh tốt, hoạt động kinh doanh tốt, tỷ lệ nợ vay thấp

#2. Nhóm chỉ số khả năng thanh toán Khả năng trong việc dùng các tài sản lưu động (tiền mặt, hàng tồn kho, phải thu) để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình Chỉ số thanh toán hiện hành (Current ratio) = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn Cho biết một công ty có thể trả được các khoản nợ của mình nhanh đến đâu Chỉ số thanh toán tiền mặt (Cash Ratio) = ( Tiền mặt + Tiền tương đương ) / Tổng Nợ ngắn hạn Dùng tài sản ngắn hạn để trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho Chỉ số thanh toán nhanh (Quick ratio - acid test ratio) = ( Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho )/ Nợ ngắn hạn

BÁO CÁO TÀI CHÍNH MẪU QUÉT MÃ QR CODE ĐỂ THỰC HÀNH CÁCH TÍNH VỐN LƯU ĐỘNG, CHỈ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN

Đvt: VND   31/12/2019 31/12/2018 Tài sản ngắn hạn 615.974.385.269 485.205.819.894 Nợ ngắn hạn 587.188.919.293 439.991.873.075 Hàng tồn kho 240.397.821.648 238.944.466.638 Vốn lưu động     28.785.465.976     45.213.946.819 Tính vốn lưu động các năm? Tính hệ số thanh toán hiện hành? Tính hệ số thanh toán nhanh? Đưa ra nhận xét về các hệ số?

Vốn lưu động giảm gần 40% so với đầu năm Chỉ số thanh toán nhanh dưới 1 Tồn kho chiếm 40% - 50% tài sản ngắn hạn => Vấn đề: Doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn Quản lý hàng tồn kho không hiệu quả: Dự trữ vật tư quá mức, hàng tồn kho không luân chuyển/ luân chuyển chậm Tình hình tiêu thụ sản phẩm chậm. Ngoài hàng tồn kho thì cần rà soát các khoản phải thu trên BCTC Đvt: VND   31/12/2019 31/12/2018 Tài sản ngắn hạn       615.974.385.269       485.205.819.894 Nợ ngắn hạn       587.188.919.293       439.991.873.075 Trong đó:     Hàng tồn kho       240.397.821.648       238.944.466.638 Vốn lưu động         28.785.465.976         45.213.946.819 Chỉ số thanh toán hiện hành 1,0 1,1 Chỉ số thanh toán nhanh 0,6 0,6

Hệ số vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn Hệ số nợ: thể hiện mức độ độc lập về tài chính, mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính hay rủi ro tài chính Hệ số nợ = Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn Với chủ nợ/ nhà đầu tư: quyết định cho vay/ đầu tư. Với chủ doanh nghiệp: đưa ra các quyết định tài chính phù hợp Hệ số cơ cấu tài sản Phản ánh mức độ đầu tư vào tài sản => đánh giá mức độ hợp lý của đầu tư Phản ánh mức độ độc lập của doanh nghiệp #3. Nhóm chỉ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn

Đvt: VND   31/12/2019 31/12/2018 Nợ ngắn hạn 587.188.919.293 439.991.873.075 Nợ dài hạn       137.488.959.532 209.486.020.905 Vốn chủ sở hữu       365.527.462.459 349.683.412.528 Tổng nguồn vốn 1.090.205.341.284 999.161.306.508 Hệ số nợ 0,7 0,7 Hệ số vốn chủ sở hữu 0,3 0,3 Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp như thế nào? Duy trì tỷ lệ vốn vay - vốn chủ sở hữu ở mức 70% - 30%

QUÉT MÃ QR CODE ĐỂ THỰC HÀNH BÀI TẬP 1 – 5 PHÚT Tính hệ số thanh toán hiện hành? Tính hệ số thanh toán nhanh? Hệ số nợ, hệ số vốn chủ sở hữu? Đưa ra nhận xét về các hệ số?

QUÉT MÃ QR CODE ĐỂ THỰC HÀNH BÀI TẬP 2 – 5 PHÚT Tính hệ số thanh toán hiện hành? Tính hệ số thanh toán nhanh? Hệ số nợ, hệ số vốn chủ sở hữu? Đưa ra nhận xét về các hệ số?

QUÉT MÃ QR CODE ĐỂ THỰC HÀNH BÀI TẬP 3 – 15 PHÚT Tính hệ số thanh toán hiện hành? Tính hệ số thanh toán nhanh? Hệ số nợ, hệ số vốn chủ sở hữu? Đưa ra nhận xét về các hệ số?

#4. Nhóm chỉ số hiệu suất hoạt động Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần/ Vốn lưu động bình quân Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn/ Hàng tồn kho bình quân S ố lần hàng hóa trong kho được luân chuyển trong thời gian một kỳ kế toán  Chỉ số vòng quay hàng tồn kho cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng. Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu bán chịu ròng / trung bình khoản phải thu Kỳ thu tiền bình quân = 365 ngày / vòng quay khoản phải thu => Hiệu quả trong chính sách tín dụng và chính sách thu tiền => Kỳ thu tiền bình quân lớn đồng nghĩa thời gian ứ đọng vốn dài S ử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư hay không ? Một đồng vốn lưu động bỏ ra sẽ thu về bao nhiêu đồng doanh thu. Tỷ lệ này bao nhiêu là tốt? VQVLĐ <1 1.5 < VQVLĐ <2 VQVLĐ > 2 Vậy tồn kho bao nhiêu ngày là tốt?

#5. Nhóm chỉ số hiệu quả hoạt động Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu ( ROE ) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS) 1 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế 1 đồng tài sản doanh nghiệp thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế 1 đồng vốn chủ sở hữu doanh nghiệp thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế Nhóm chỉ số phản ánh trình độ quản trị tài chính, trình độ quản trị chi phí, trình độ quản trị tài sản, trình độ quản trị nguồn vốn

Áp dụng ROA, ROE và ROS như thế nào? ROE = Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu ROA = Lợi nhuận sau thuế/ Tổng Tài Sản ROS = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần Nhóm chỉ số phản ánh trình độ quản trị tài chính, trình độ quản trị chi phí, trình độ quản trị tài sản, trình độ quản trị nguồn vốn Cả ROA và ROE đều đo lường hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp. ROS đánh giá khả năng sinh lời vừa đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, liên quan mật thiết đến biên lợi nhuận của doanh nghiệp.

Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực trong các tổ chức và công ty. ROA cao: doanh nghiệp tận dụng tài sản hiệu quả để sinh lời. ROA thấp: doanh nghiệp chưa khai thác nguồn lực một cách hiệu quả. Chỉ số quan trọng đối với quản lý doanh nghiệp. Ngoại lệ: các doanh nghiệp thương mại và công nghệ vẫn hoạt động tốt mặc dù có ROA thấp. ROA ROE Phản ánh lợi nhuận trên số vốn chủ sở hữu hoặc lợi nhuận trên vốn của doanh nghiệp. ROE cao: doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh trong ngành Chỉ số quan trọng đối với các nhà đầu tư ROS là một chỉ số đánh giá khả năng sinh lời của một doanh nghiệp, có liên quan chặt chẽ đến biên lợi nhuận. ROS cao: doanh nghiệp đang hoạt động hiệu quả và đem lại lợi nhuận tốt. ROS thấp: lợi nhuận hạn chế hoặc doanh thu chưa được chuyển đổi một cách hiệu quả thành lợi nhuận. ROS giảm thường biểu thị giảm doanh thu hoặc tăng chi phí. ROS được xem là một chỉ số quan trọng đối với các nhà quản trị doanh nghiệp. ROS

Đvt: VND   31/12/2019 31/12/2018 Vốn chủ sở hữu       365,527,462,459       349,683,412,528 Tổng tài sản     1,090,205,341,284       999,161,306,508 Doanh thu thuần       853,402,372,236       722,920,885,687 Lợi nhuận sau thuế         15,844,049,931         14,368,082,642 ROA 1.5% 1.4% ROE  4.3% 4.1% ROS 1.9% 2.0% Ví dụ: Tính ROA, ROE, ROS ? và đưa ra nhận định về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Đvt: VND   31/12/2019 31/12/2018 Vốn chủ sở hữu       365,527,462,459       349,683,412,528 Tổng tài sản     1,090,205,341,284       999,161,306,508 Doanh thu thuần       853,402,372,236       722,920,885,687 Lợi nhuận sau thuế         15,844,049,931         14,368,082,642 ROA 1.5% 1.4% ROE  4.3% 4.1% ROS 1.9% 2.0% Ví dụ: ROA,ROE, ROS đều thấp: doanh nghiệp đang gặp một số vấn đề trong hoạt động kinh doanh. => Nguyên nhân Hiệu quả sử dụng vốn thấp Doanh nghiệp sử dụng quá nhiều vốn vay so với vốn chủ sở hữu. (chi phí lãi vay cao) Hoạt động kinh doanh không hiệu quả: Doanh thu thấp, lợi nhuận gộp thấp, v.v.

# Chỉ số ROA và ROE thường song hành với nhau, bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi nợ Với vai trò là nhà đầu tư/ cổ đông, chỉ số ROE sẽ được chú ý hơn. Khi ROE cao mà ROA thấp lại khiến nhà đầu tư/ cổ đông lo ngại về khả năng sử dụng hiệu quả nguồn lực của doanh nghiệp, cụ thể là khả năng sử dụng đòn bẩy tài chính. Nợ cao: Khoảng cách giữa ROA và ROE gia tăng, do nợ vay làm giảm ROA. ROE cao hơn ROA: Hiệu quả sử dụng vốn vay tốt nhưng tiềm ẩn rủi ro. ROA quá cao: ROE trở nên ít ý nghĩa, cần tập trung vào ROA để đánh giá hiệu quả hoạt động tổng thể. # Chỉ số ROA và ROE chịu ảnh hưởng bởi ROS: ROE = ROS * (Doanh thu thuần / Vốn chủ sở hữu) Doanh nghiệp có thể nâng cao ROE bằng cách cải thiện ROS, sử dụng hiệu quả vốn chủ sở hữu ROA = ROS * (Tổng tài sản/ Doanh thu thuần) ROA chịu ảnh hưởng bởi cả ROS và hiệu quả sử dụng tài sản. Doanh nghiệp có thể nâng cao ROA bằng cách cải thiện ROS, sử dụng tài sản hiệu quả hơn hoặc kết hợp cả hai. Mối quan hệ giữa ROE,ROA và ROS

# ROA, ROE, ROS là những chỉ số đơn giản, hiệu quả và được sử dụng rộng rãi khi đánh giá. Tuy nhiên, chỉ số nào cũng tồn tại những hạn chế nhất định: Chỉ phản ánh một khía cạnh của doanh nghiệp Không mấy ý nghĩa nếu so sánh giữa cách doanh nghiệp khác ngành Nếu doanh thu thường xuyên biến động mạnh cần đánh giá các chỉ số trong khoảng thời gian dài Số liệu có thể bóp méo bằng các thủ thuật kế toán Điểm hạn chế của ROE,ROA và ROS

#6. Biên lợi nhuận Biên lợi nhuận ròng Biên lợi nhuận gộp Biên lợi nhuận hoạt động 1 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế Phản ánh hiệu quả của việc kiểm soát chi phí Tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận gộp và doanh thu thuần của doanh nghiệp hay mỗi đồng doanh thu doanh nghiệp sẽ kiếm được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Phản ánh hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trên yếu tố cơ bản nhất là sản xuất kinh doanh đơn thuần là tỷ lệ phần trăm (%) lợi nhuận sau thuế mà công ty thu được từ mỗi đồng doanh thu.

Đvt: VND   31/12/2019 31/12/2018 Doanh thu thuần 853,402,372,236 722,920,885,687 Giá vốn 718,225,467,332 615,226,936,261 Biên lợi nhuận gộp 15.8% 14.9% Biên lợi nhuận ròng 1.9% 2.0% Tính biên lợi nhuận gộp, biên lợi nhuận ròng? và đưa ra nhận xét?

Phân tích so sánh kết hợp giữa số liệu các kỳ và so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành Cân nhắc các yếu tố phi tài chính Xem xét các yếu tố định tính # Các điểm cần lưu ý và hạn chế Số liệu trên BCTC là số liệu quá khứ Tính chủ quan Độ chính xác và độ tin cậy của dữ liệu Đặc thù của ngành Yếu tố môi trường bên ngoài

"Financial statements are a story, and if you don't understand the story, you can't make good decisions." - James Grant

Thank you

Quiz: Khả năng thanh toán Chỉ số nào đánh giá khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp? A. Current Ratio ⬜ B. Quick Ratio ⬜ C. Cash Ratio ⬜

Quiz: Hiệu quả hoạt động ROE phản ánh điều gì? A. Lợi nhuận trên tài sản ⬜ B. Khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu ⬜ C. Vòng quay hàng tồn kho ⬜