PP Nha chu chủ đề 4 nhóm 06.pptxfghfdgfđ

nhakhoalagia 0 views 36 slides Oct 21, 2025
Slide 1
Slide 1 of 36
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36

About This Presentation

yewdgjsadbfuwefbjwefcdkwcjdkfqwljeqd


Slide Content

Đồ hình nha chu Cách ghi và đọc kết quả Nhóm 4 : Hà Dương Phương Thảo Lê Hải Ngân Nguyễn Thảo Nguyên Nguyễn Minh Phương Trần Hoàng Phúc

Định nghĩa đồ hình nha chu

Đồ hình nha chu Đồ hình nha chu Đồ hình nha chu là biểu đồ ghi lại tình trạng tụt lợi, độ sâu thăm dò và mức độ bám dính ở sáu vị trí trên mỗi răng hoặc implant tính bằng đơn vị mm. Biểu đồ Ghi lại tình trạng nha chu Sáu vị trí của răng / implant Đơn vị mm

Nắm diễn biến bệnh giúp đưa ra KHĐT Giữa các bác sĩ RHM, đảm bảo sự liên tục sự chăm sóc và điều trị Toàn diện Cung cấp hồ sơ toàn diện về tình trạng bệnh nha chu. Ghi lại chính xác, xác định cùng cần quan tâm 01 02 03 04 Tính ứng dụng của ĐHNC ? Theo dõi Giao tiếp Xác định

Đồ hình nha chu trực tuyến Đồ hình nha chu thủ công

Khám và ghi đồ hình nha chu trực tuyến 02

Cách điền sơ đồ hình nha chu trực tuyến Cách thăm khám theo đồ hình nha chu

2.1. Cách thăm khám theo đồ hình nha chu

Mobility – Độ lung lay răng Implant – Răng implant Furcation – Độ tổn thương tiêu xương vùng chẽ Bleeding on Probing – Chảy máu khi thăm khám Plaque – Mảng bám Gingival margin – Viền lợi Probing Depth – Độ sâu thăm dò nha chu Các dữ liệu cần thu thập khi thăm khám

Sáu vùng cần thăm khám trên răng hoặc răng Implant : Mặt trong Mặt ngoài Mặt gần Mặt xa 01. Bleeding on Probing – Chảy máu khi thăm khám 02. Plaque – Mảng bám 03. Gingival margin – Viền lợi 04. Probing Depth – Độ sâu thăm dò nha chu

Lung lay răng theo Miller: Độ 0 : Dính khớp Độ 1 : Lung lay răng cảm thấy bằng tay Độ 2 : Lung lay răng theo chiều ngang < 1mm Độ 3 : Lung lay theo chiều ngang > 1mm Độ 4 : Lung lay theo chiều ngang và chiều dọc ( ba chiều trong không gian) Mobility – Độ lung lay răng

Độ tổn thương vùng chẽ Thăm khám bằng cây thăm dò nha chu Nabers ở răng của răng nhiều chân Furcation – Độ tổn thương tiêu xương vùng chẽ Độ 0: Đầu dò không thể phát hiện được Độ 1: Đầu dò có thể phát hiện được, với thành phần thăm dò nằm ngang ≤ 3mm Độ 2: Đầu dò có thể phát hiện được, với thành phần thăm dò nằm ngang > 3mm Độ 3: Đầu dò được mở xuyên suốt và đi qua hết che

Khi mất bám dính xảy ra đường nối men-cement nằm trên lợi, chỉ số tụt lợi tính từ đường nối này đến viền lợi. Chỉ số lợi viền là khoảng cách từ đường nối men-cement đến viên lợi và được đo bằng cây thăm dò nha chu Gingival margin – Viền lợi

Probing Depth – Độ sâu thăm dò nha chu Độ sâu sinh học = Khoảng cách từ viền lợi -> đáy rãnh lợi chỗ đường nối biểu mô Độ sâu thăm khám = Khoảng cách từ viền lợi -> đáy rãnh lợi có thể thăm khám

Probing Depth – Độ sâu thăm dò nha chu Tạo góc theo hướng dẫn gần - xa Giữ cho dụng cụ song song Tránh tạo góc theo hướng ngoài trong

2.2. Cách ghi đồ hình nha chu

https://www.periodontalchart-online.com/uk/

Đọc kết quả đồ hình nha chu 03

Probing Depth (mm) – Gingival Margin (mm) = Attachment Level (mm) Gingival margin – Viền lợi Probing Depth – Độ sâu thăm dò nha chu Attachment Level – Mức bám dính

3.1. Nha chu khỏe mạnh ở phía dưới viền nướu và ngay trên mức bám dính Đường nối men- cement nằm ngay trên viền lợi và ngay trên mức bám dính Không có hiện tượng mất bám dính tại mô nha chu khỏe mạnh. Mô nha chu khỏe mạnh

Mức bám dính 0 (mm) = Độ sâu thăm dò 2 (mm) – Viền lợi 2 (mm)

ở phía dưới viền nướu và ngay trên mức bám dính Bờ của cấu trúc nằm hơi dưới bờ niêm mạc quanh implant Không có tiêu xương ổ răng tại các vị trí quanh implant khỏe mạnh. Mô nha chu quanh implant khỏe mạnh 3.2. Mô quanh implant khỏe mạnh

Mức bám dính XOR 2 (mm) = Độ sâu thăm dò 3 (mm) – Viền lợi 1 (mm)

3.3. Tăng sản lợi ở phía dưới viền nướu và ngay trên mức bám dính Đường nối men - xi măng có thể nằm xa bên dưới viền lợi Vẫn ngay trên mức bám dính Tăng sản lợi

Mức bám dính 0 (mm) = Độ sâu thăm dò 5 (mm) – Viền lợi 5 (mm)

Bờ của cấu trúc nằm sâu hơn bên dưới bờ niêm mạc quanh implant Không có tiêu xương ổ răng tại các vị trí quanh implant khỏe mạnh. Mô nha chu quanh implant khỏe mạnh ở vùng thẩm mỹ 3.4. Các mô quanh implant khỏe mạnh ở vùng thẩm mỹ

Mức bám dính XOR 2 (mm) = Độ sâu thăm dò 5 (mm) – Viền lợi 3 (mm)

3.5. Túi nha chu ở phía dưới viền nướu và ngay trên mức bám dính Đường nối men-cement có thể nằm dưới hoặc trên viền lợi Túi nha chu

Mức bám dính 5 (mm) = Độ sâu thăm dò 7 (mm) – Viền lợi 2 (mm)

3.5. Túi quanh răng Implant. ở phía dưới viền nướu và ngay trên mức bám dính Vị trí bị viêm quanh implant, bờ của cấu trúc có thể nằm ở dưới hoặc trên bờ của niêm mạc quanh implant Túi quanh răng implant

Mức bám dính XOR 6 (mm) = Độ sâu thăm dò 7 (mm) – Viền lợi 1 (mm)

Quan sát thấy khi viền lợi nằm ở phía chóp của đường nối men-xi măng. Giá trị được ghi của viền lợi là giá trị âm. Tụt Lợi 3.6. Tụt Lợi

Mức bám dính 6 (mm) = Độ sâu thăm dò 2 (mm) – Viền lợi -4 (mm)

Viền lợi nằm ở phía chóp so với bờ của cấu trúc. Giá trị được ghi của viền lợi là giá trị âm. Tụt lợi răng implant 3.7. Tụt lợi răng implant

Mức bám dính XOR 4 (mm) = Độ sâu thăm dò 2 (mm) – Viền lợi -2 (mm)

THANKS FOR WATCHING !