sdiguisgvfgsfdgviskfdlvgdsfgvsdgvdsfgvdfvghds

trongghieu2120 8 views 24 slides Oct 19, 2025
Slide 1
Slide 1 of 24
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24

About This Presentation

sdf


Slide Content

2.2 BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY
BỘ MÔN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY
VẼ KỸ THUẬT CƠ KHÍ NÂNG CAO (AMDR221223)

2.2 Bộ truyền bánh răng
2
Trongngành chế tạo máy, bánh răng là chi tiết được dùng một cách rộng rãivì kích thước nhỏ gọn nhưng tỷ số
truyền cao. Kết cấu của chúng thường định hình và kích thước thường được tiêu chuẩn hóa. Trong vẽ kỹ thuật,
những chi tiết đó có kết cấu phức tạp, nên được quy định vẽtheo quy ước.
1. Khái niệm chung về bánh răng
Hình 1 Các bộ truyền bánh răng
a)Bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng
b)Bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng
c)Bộ truyền bánh răng trụ răng chữ V
d) Bộ truyền bánh răng trụ ăn khớp trong
e) Bộ truyền bánh răng côn răng thẳng
f) Bộ truyền bánh răng côn răng cong
g) Bộ truyền bánh răng trụ răng chéo
h) Bộ truyền trục vít -bánh vít
k) Bộ truyền bánh răng –thanh răng

2.2 Bộ truyền bánh răng
3
-Bánh răng trụ chủ yếu dùng để truyền chuyển động quay giữa hai trục song song với nhau (hình 1a).
-Bánh răng –thanh răng dùng để truyền chuyển động quay thành chuyển dộng tịnh tiến hoặc ngược lại (hình
1k).
-Bánh răng côn dùng để truyền chuyển động quay giữa hai trục cắt nhau (thường góc bằng 90
°
) (hình 1e).
-Trục vít –bánh vít chủ yếu dùng để truyền chuyển động quay giữa hai trục chéo nhau (thường góc bằng 90
°
)
(hình 1h).
?
Hình 1 Các bộ truyền bánh răng

2.2 Bộ truyền bánh răng
4
Với
n₁ là số vòng quay trong một phút và Z
1
là số răng của bánh răng dẫn.
n₂ là số vòng quay trong một phút và Z
2
là số răng của bánh răng bị dẫn.
Nếu u > 1, truyền động giảm tốc.
Nếu u < 1, truyền động tăng tốc.
Nếu u = 1, truyền động đẳng tốc.
Tỷ số truyền
5
6
6
5

2.2 Bộ truyền bánh răng
5
Cấu tạo của bánh răng gồm các phần: răng, vành răng, thân, rãnh then, lỗ v.v ...(hình 2).
?
Hình 2 Cấu tạo của bánh răng

2.2 Bộ truyền bánh răng
6
?
Hình 3 Prôfin răng a) thân khai b) xiclôit
Hầu hết các bánh răng hiện nay đều có prôfin (dạng răng) là đường thân khai (Hình 3a), một số ít prôfin là
đường xiclôit (Hình 3b).

2.2 Bộ truyền bánh răng
7
2. Vẽ quy ước bánh răng trụ
Bánh răng trụ dùng để truyền chuyển động quay giữa 2 trục song song với nhau (thường gặp) và chéo nhau.
-Bánh răng trụ răng thẳng: răng hình thành theo đường sinh của mặt trụ (hình 4a).
-Bánh răng trụ răng nghiêng: răng hình thành theo đường xoắn ốc trụ (hình 4b).
-Bánh răng trụ răng chữ V: răng nghiêng theo hai phía tạo thành chữ V (hình 4c).
Hình 4 Các bộ truyền bánh răng trụ

2.2 Bộ truyền bánh răng
8
-Bước răng (p
t
): là khoảng cách giữa hai prôfin cùng phía của hai răng kề nhau đo trên đường tròn của bánh
răng.
-Môđun (m): là tỉ số giữa bước răng p
t
và số : .Trị số m được tiêu chuẩn theo TCVN 2257-77 như
sau:
Hình 5: Các thông số của bánh răng trụ
Thông số của bánh răng trụ răng thẳng
??????=
?
?


??????
?
=
????????????
??????
Môđun là thông số chủ yếu của bánh răng, các thông số khác được tính theo môđun đó :

2.2 Bộ truyền bánh răng
9
-Vòng chia (d): là đường tròn tiếp xúc của cặp bánh răng ăn khớp nhau: d = mZ
-Chiều cao đỉnh răng (h
a
): h
a
= m
-Đường kính vòng đỉnh (d
a
): d
a
= d + 2h
a
=m(Z + 2)
-Chiều cao chân răng (h
f
): h
f
= 1,25m
-Đường kính vòng đáy (d
f
): d
f
= d -2h
f
= m(Z –2,5)
Hình 5: Các thông số của bánh răng trụ
Thông số của bánh răng trụ răng thẳng (tt)

2.2 Bộ truyền bánh răng
10
-Chiều cao răng (h): là khoảng cách hướng tâm giữa vòng đỉnh và vòng đáy: h = h
a
+ h
f
.
-Bước răng (p
t
): là khoảng cách giữa hai prôfin cùng phía của hai răng kề nhau đo trên đường tròn của bánh
răng,
?
.
-Chiều dày răng (S
t
): là độ dài của cung tròn trên vòng chia của 1 răng,
?
?
?
6
Thông số của bánh răng trụ răng thẳng (tt)
Hình 5: Các thông số của bánh răng trụ

2.2 Bộ truyền bánh răng
11
-Chiều rộng rãnh răng (e
t
): là độ dài của cung tròn trên vòng chia nằm trên rãnh răng
?
?
?
6
-Vòng cơ sở: là đường tròn hình thành prôfin răng thân khai, kí hiệu đường kính vòng cơ sở là d
b.
-Gócănkhớp( ):làgóctạothànhbởitiếptuyếnchungcủahaivòngcơsởvàtiếptuyếnchungcủahaivòng
chiatạitiếpđiểmcủacặpbánhrăngănkhớpchuẩn;cos =d
b
/d,thườnglà20.Góclượnchânrăng(
?
)
?
=
0,25m.
Thông số của bánh răng trụ răng thẳng (tt)

2.2 Bộ truyền bánh răng
12
Quy ước vẽ bánh răng trụ
TCVN 13-78 quy định cách vẽ bánh răng trụ như sau (hình 6):
-Vòng đỉnh và đường sinh của mặt trụ đỉnh vẽ bằng nét liền đậm.
-Vòng chia và đường sinh của mặt trụ chia vẽ nét bằng chấm gạch mảnh.
-Vòng đáy và đường sinh của mặt trụ đáy răng không vẽ.
Hình 6 Quy ước vẽ

2.2 Bộ truyền bánh răng
13
Quy ước vẽ bánh răng trụ (tt)
-Đường sinh của mặt trụ đỉnh răng vẽ nét liền đậm.
-Đường sinh của mặt trụ chia vẽ nét chấm gạch mảnh.
-Đường sinh của mặt trụ đáy vẽ nét liền đậm.
-Phần răng bị cắt không vẽ ký hiệu vật liệu (kích thước h).
Hình 7Quy ước vẽ

Khi vẽ bánh răng trụ, các kích thước kết cấu của bánh răng trụ được tính theo môđun m và đường kính trục d
B
như sau:
-Chiều dài răng: = (8 …10)
-Chiều dài vành răng: = (2 …4)
-Đường kính moayơ (d
m
):
?
= (1,5 ÷1,7)
?
-Chiều dày đĩa: K = (0,3...0,5)b
-Đường tròn của các tâm lỗ trên đĩa:
?
? ?
-Đường kính lỗ trên đĩa:
? ? ?
-Chiều dài moayơ (l
m
):
?
= (1,0 ÷1,5)
?
-Đường kính trong vành đĩa :
? ?
m
2.2 Bộ truyền bánh răng
14
Hình 7 Quy ước vẽ
Cách vẽ bánh răng trụ

2.2 Bộ truyền bánh răng
15
Người ta dùng bánh răng nghiêng hay răng chữ V để truyền chuyển động quay được êm. Bánh răng nghiêng và
bánh răng chữ V có môđun pháp tuyến m
n
và môđun mặt đầu m
t
.
Môđun pháp tuyến được xác định theo mặt cắt vuông góc với hướng nghiêng của răng. Môđun mặt đầu được
xác định theo mặt đầu bánh răng là mặt vuông góc với trục của bánh răng.
Nếu góc nghiêng là ta có :
Hình 8
??????
?
=??????
?
cos??????
Đường kính vòng chia:
??????=??????
?
??????=
??????
?
??????
????????????????????????Đường kính vòng đỉnh:
??????
?
=??????+2????????????Đường kính vòng đáy:
??????
?
=??????−2.4????????????
Bánh răng trụ răng nghiêng

2.2 Bộ truyền bánh răng
16
Bánh răng trụ răng nghiêng (tt)
-Vẽ qui ước bánh răng trụ răng nghiêng và răng V giống như bánh răng trụ răng thẳng, nhưng trên hình chiếu
vẽ thêm ba nét liền mảnh thể hiện hướng nghiêng của răng và ghi rõ góc nghiêng β.

2.2 Bộ truyền bánh răng
17
Cặp bánh răng trụ ăn khớp:
Hai bánh răng ăn khớp phải có cùng mođun.
a) Ăn khớp ngoài
Trên hình cắt, hình được vẽ qui ước như sau:
-Bánh dẫn động: đường sinh đỉnh răng và chân răng vẽ nét liền đậm.
-Bánh bị dẫn: đường sinh đỉnh răng tại phần ăn khớp vẽ nét đứt, đường sinh chân răng vẽ nét đậm.
Hình 9
Hình 10

2.2 Bộ truyền bánh răng
18
Cặp bánh răng trụ ăn khớp (tt):
b) Ăn khớp trong
Ăn khớp trong (hình 11) : hai bánh răng trụ ăn khớp trong, khi hai vòng lăn của cặp bánh răng ăn khớp tiếp xúc
trong. Bánh răng lớn có răng hình thành ở mặt trụ trong, bánh răng bé có răng hình thành ở mặt trụ ngoài, phần ăn
khớp vẽ như hình.
Hình 11

2.2 Bộ truyền bánh răng
19
Cặp bánh răng trụ ăn khớp (tt):
c) Ăn khớp thanh răng
Hai bánh răng trụ ăn khớp, nếu một bánh răng có bán kính vô cùng lớn thì bánh răng đó trở thành thanh răng,
các vòng chia, vòng đỉnh, vòng đáy của thanh răng trở thành các đường thẳng song song với nhau, phần ăn khớp vẽ
như hình.
Hình 12

2.2 Bộ truyền bánh răng
20
Áp dụng vẽ hai bánh răng ăn khớp:
Vẽ cặp bánh răng trụ răng thẳng ăn khớp, biết: m = 3, Z₁ = 17, Z
2
=
34. Bánh răng chủ động d
B1
= 20. Bánh răng bị động có d
B2
= 24.
Hình 13
Trình tự vẽ qui ước bộ truyềnbánh răng trụ
1. Tính toán các thông số của hai bánh răng.
2. Về hai đường trục của bánh răng với khoảng cách a
w
3. Vẽ hai đường tròn chia d
1
, d
2
và đường sinh chia.
4. Vẽ hai đường tròn đỉnh d
a1
và d
a2
5. Về chiều dài răng b
6. Nếu là hình cắt dọc, vẽ đường chân răng bằng nét liền đậm
theo hình.
7. Tính toán và vẽ các kích thước.

3. Vẽ quy ước bánh răng côn
-Các thông số của bánh răng côn giống như bánh răng trụ. Tuy nhiên, các đường kính, môđun, chiều dài răng
của bánh răng côn thay đổi. Do đó, trị số môđun m
e
là của đáy lớn, đường kính vòng chia lấy theo mặt đáy lớn của
côn chia.
-Đường kính vòng chia (d
e
): d
e
= m
e
Z
-Chiều cao răng: h
e
= 2.2m
e
-Chiều cao đỉnh răng (h
a
): h
a
= m
e
-Chiều cao chân răng (h
f
): h
f
= 1.2m
e
-Góc đỉnh côn của mặt côn chia
Nếu hai bánh răng côn ăn khớp có trục vuông góc với nhau thì góc đỉnh côn
1

2
của hai mặt côn
chia được tính như sau:
2.2 Bộ truyền bánh răng
21
Hình 14
5
=
?
-
?
.
?
-
?
.
6
=
?
.
?
-
?
.
?
-
Thông số của bánh răng

Đường kính vòng đỉnh:
??
=
? ??
cos=
?
cos)
Đường kính vòng đáy:
??
=
? ??
cos=
?
cos)
Chiều dài răng b thường lấy bằng (1/3)R
e
(R
e
là chiều dài đường sinh của mặt côn chia).
Kích thước các bộ phận khác tương tự như trường hợp bánh răng trụ. Khi vẽ bánh răng côn, người ta thường
cho biết môđun m
e
, số răng Z và góc đỉnh côn chia .
2.2 Bộ truyền bánh răng
22
Hình 14

2.2 Bộ truyền bánh răng
23
Cách vẽ quy ước bánh răng côn
Hình 16: Vẽ cặp bánh răng cônHình 15: Vẽ bánh răng côn

2.2 Bộ truyền bánh răng
24
Áp dụng: Vẽ bánh răng côn răng thẳng theo qui ước (vẽ bánh lớn), biết m
e
= 5, Z₁ = 14, Z
2
= 20 , bánh
răng được lắp với trục có đường kính 20 mm.
Tags