With 2,500 to 3,000 words, you can understand 90% of everyday English conversations, English newspaper and magazine articles, and English used in the workplace. The remaining 10% you'll be able to learn from context, or ask questions about. However, it's essential to learn the right English ...
With 2,500 to 3,000 words, you can understand 90% of everyday English conversations, English newspaper and magazine articles, and English used in the workplace. The remaining 10% you'll be able to learn from context, or ask questions about. However, it's essential to learn the right English vocabulary words, so you don't waste your time trying to memorize a huge collection with very little benefit. The list below seems long, but when you can use all these words with confidence, your English vocabulary will be fully functional.
With 2,500 to 3,000 words, you can understand 90% of everyday English conversations, English newspaper and magazine articles, and English used in the workplace. The remaining 10% you'll be able to learn from context, or ask questions about. However, it's essential to learn the right English vocabulary words, so you don't waste your time trying to memorize a huge collection with very little benefit. The list below seems long, but when you can use all these words with confidence, your English vocabulary will be fully functional.
With 2,500 to 3,000 words, you can understand 90% of everyday English conversations, English newspaper and magazine articles, and English used in the workplace. The remaining 10% you'll be able to learn from context, or ask questions about. However, it's essential to learn the right English vocabulary words, so you don't waste your time trying to memorize a huge collection with very little benefit. The list below seems long, but when you can use all these words with confidence, your English vocabulary will be fully functional.
With 2,500 to 3,000 words, you can understand 90% of everyday English conversations, English newspaper and magazine articles, and English used in the workplace. The remaining 10% you'll be able to learn from context, or ask questions about. However, it's essential to learn the right English vocabulary words, so you don't waste your time trying to memorize a huge collection with very little benefit. The list below seems long, but when you can use all these words with confidence, your English vocabulary will be fully functional.
With 2,500 to 3,000 words, you can understand 90% of everyday English conversations, English newspaper and magazine articles, and English used in the workplace. The remaining 10% you'll be able to learn from context, or ask questions about. However, it's essential to learn the right English vocabulary words, so you don't waste your time trying to memorize a huge collection with very little benefit. The list below seems long, but when you can use all these words with confidence, your English vocabulary will be fully functional.
With 2,500 to 3,000 words, you can understand 90% of everyday English conversations, English newspaper and magazine articles, and English used in the workplace. The remaining 10% you'll be able to learn from context, or ask questions about. However, it's essential to learn the right English vocabulary words, so you don't waste y
Size: 237.52 KB
Language: none
Added: Sep 21, 2025
Slides: 38 pages
Slide Content
CHƯƠNG 2 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ 1
CÁC LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN. LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI TRONG QUẢN TRỊ ( THUYẾT HÀNH VI) LÝ THUYẾT ĐỊNH LƯỢNG TRONG QUẢN TRỊ. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ NHẬT BẢN.
LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN
LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ KHOA HỌC Charler Babbage (1972-1871) Frederick Winslow Taylor (1856 – 1915) Frank B. Gilbreth ( 1868 – 1924 ) và Lillian M. Gilbreth (1878 – 1972) Henry Lowrence Gantt (1861 -1919) Tập trung nghiên cứu đến quản trị tác nghiệp ở cấp phân xưởng , xí nghiệp Cho rằng có thê ̉ tăng năng suất lao động một cách khoa học bằng cách nghiên cứu công việc , phân chia công việc , hợp ly ́ hóa các động tác , xây dựng tiến đô ̣ thực hiện công việc
LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ KHOA HỌC Charler Babbage Chủ trương chuyên môn hóa lao động , dùng toán học đê ̉ tính cách sử dụng nguyên vật liệu tối ưu nhất . Cho rằng nhà quản trị phải nghiên cứu thời gian cần đê ̉ hoàn thành 1 công việc . Đê ̀ ra biện pháp duy trì mối quan hê ̣ giữa nhà quản trị va ̀ công nhân thông qua việc phân chia lợi nhuận , là người đầu tiên đê ̀ xuất việc thưởng vượt mức cho công nhân đê ̉ khuyến khích lao động 5 2/26/2012
LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ KHOA HỌC Frederick Winslow Taylor Được coi là “cha đe ̉” của ly ́ thuyết Quản trị khoa học . Ông sinh ngày 29/03/1956 và mất ngày 21/03/1915 tại Mỹ. Ông được biết đến là một ky ̃ sư cơ khi ́ đa ̃ tìm ra cách nâng cao năng suất công nghiệp và là nhà tư vấn quản ly ́ trong những năm cuối đời . Năm 1911, ông đa ̃ xuất bản tác phẩm “ Các nguyên tắc quản trị một cách khoa học ”
Tư tưởng cốt lõi của Taylor là đối với mỗi loại công việc dù là nhỏ nhặt nhất đều có một " khoa học " để thực hiện nó , ông đã tập hợp , đã liên kết các mặt kỹ thuật và con người trong tổ chức Ông nhìn nhận con người như một cái máy va ̀ cho con người là một ke ̉ trốn việc , thích làm việc theo kiểu người lính tức là được ra lệnh , dó đo ́, cần thúc họ làm việc bằng cách chia nho ̉ công việc một cách khoa học đê ̉ chuyên môn hóa các thao tác của người lao động đê ̉ gắn chặt họ vào một dây chuyền sản xuất nhằm giám sát họ chặt che ̃, không cho họ lười biếng . LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ KHOA HỌC Frederick Winslow Taylor ( tiếp theo )
LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ KHOA HỌC Frederick Winslow Taylor ( tiếp theo ) Điểm yếu của các Quản lý cũ Làm việc theo thói quen , kinh nghiệm , không có phương pháp , tiêu chuẩn . Công nhân tư ̣ chọn việc , quyết định tốc đô ̣ làm việc va ̀ tư ̣ chịu trách nhiệm vê ̀ công việc . Nha ̀ quản trị chưa có tính chuyên nghiệp , cư ́ làm , sai thi ̀ sửa . Nha ̀ quản trị chưa chu ́ trọng đến công tác hoạch định va ̀ tô ̉ chức Không đào tạo, huấn luyện cho công nhân. Tuyển chọn công nhân đơn giản , ai đến trước thì mướn trước , không quan tâm đến kha ̉ năng nghê ̀ nghiệp
LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ KHOA HỌC Frederick Winslow Taylor ( tiếp theo ) Nguyên tắc quản trị Xây dựng phương pháp khoa học cho việc thực hiện từng yếu tô ́ công việc thay cho làm theo kinh nghiệm Chọn lựa , huấn luyện , đào tạo va ̀ phát triển nghê ̀ nghiệp cho công nhân thay cho việc đê ̉ họ tư ̣ quyết định làm việc gi ̀ va ̀ cách làm việc . Hợp tác với công nhân tốt đến mức có thê ̉ đảm bảo công việc được thực hiện đúng theo các nguyên tắc khoa học đa ̃ được thiết lập . Phân ro ̃ trách nhiệm giữa công nhân va ̀ nha ̀ quản trị. Nha ̀ quản trị phải chịu trách nhiệm đối với toàn bô ̣ công việc thay vì đô ̉ tất cả trách nhiệm cho công nhân . Công việc quản trị tương ứng Nghiên cứu thời gian va ̀ thao tác hợp ly ́ nhất đê ̉ thực hiện đối với từng công việc Mô ta ̉ công việc đê ̉ chọn lựa công nhân thích hợp , xây dựng hê ̣ thống tiêu chuẩn va ̀ chương trình đào tạo , huấn luyện Tra ̉ lương theo sản phẩm , bảo đảm an toàn lao động bằng những dụng cụ lao động thích hợp . Tạo điều kiện cho mọi người thăng tiến trong công việc . Phải xây dựng kê ́ hoạch va ̀ tô ̉ chức thực hiện công việc .
LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ KHOA HỌC Frank B. Gilbreth & Lillian M. Gilbreth Hai người là vơ ̣ chồng , chồng là nhà thầu xây dựng còn vơ ̣ là nhà tâm ly ́ học . Hai người đi tiên phong trong việc nghiên cứu thời gian - động tác va ̀ phát triển ly ́ thuyết quản trị khác Taylor. G iống Taylor khi cho rằng năng suất lao động quyết định hiệu quả công việc nhưng ông bà cho rằng đê ̉ tăng năng suất lao động cần giảm động tác thừa thay vì tác động vào người công nhân như Taylor Hai người đa ̃ phát triển hê ̣ thống các thao tác đê ̉ hoàn thành 1 công việc va ̀ đưa ra hê ̣ thống xếp loại bao trùm các động tác như cách nắm đô ̀, di chuyển Họ cũng nghiên cứu môi trường và công cụ làm việc sao cho giúp công nhân giảm mệt mỏi , lao động hiệu quả nhất
LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ KHOA HỌC Henrry Lowrence Gantt Ông là trơ ̣ ly ́, cộng sư ̣ của Taylor va ̀ là một ky ̃ sư chuyên vê ̀ hê ̣ thống kiểm soát trong các nha ̀ máy Đóng góp quan trọng của ông là đa ̃ phát minh ra sơ đô ̀ mô ta ̉ dòng công việc cần đê ̀ hoàn thành một nhiệm vụ, vạch ra những giai đoạn của công việc theo kê ́ hoạch , ghi cả thời gian dư ̣ kiến va ̀ thời gian thực hiện . Ngày nay, sơ đô ̀ mang tên ông va ̀ vẫn được sư ̉ dụng rộng rãi trong quản trị tác nghiệp Khác so với Taylor va ̀ vơ ̣ chồng Gilbreth chỉ tập trung vào người công nhân thi ̀ Gantt cho rằng cách làm việc của nha ̀ quản trị cũng có thê ̉ thay đổi , cải tiến đê ̉ có năng suất hơn Khác với Taylor cho rằng tra ̉ lương theo sản phẩm sẽ làm tăng năng suất lao đông , ô ng nhấn mạnh vai tro ̀ của tiền thưởng trong việc kích thích năng suất lao động bằng cách thưởng thêm cho công nhân nào có sản phẩm vượt mức va ̀ đê ̀ xuất chê ́ đô ̣ tiền lương theo sản phẩm lũy tiến Tiến bô ̣ hơn so với học thuyết của Taylor va ̀ vơ ̣ chồng Gilbreth coi con người như cái máy thi ̀ Gantt quan tâm đến tính dân chu ̉ trong quản trị, khẳng định mọi vấn đê ̀ của quản trị thi ̀ con người là quan trọng nhất
LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ KHOA HỌC Ưu điểm Phát triển ky ̃ năng quản trị qua phân công lao động , hình thành quy trình sản xuất dây chuyền Nêu lên tầm quan trọng của việc tuyển chọn đào tạo lao động cũng như nhấn mạnh giảm gia ́ thành đê ̉ tăng lợi nhuận Những tư tưởng của lý thuyết “ Quản trị khoa học ” là nền tảng cho các lý thuyết quản trị sau này , cho đến ngày nay những ý kiến đề xuất của Taylor và đồng nghiệp được các nhà thực hành quản trị áp dụng rộng rãi và đem lại nhiều kết quả tốt . Nhược điểm Chỉ áp dụng tốt trong môi trường ổn định , khó áp dụng trong điều kiện môi trường biến động , không nhận thấy tính đặc thu ̀ của môi trường , họ cô ́ áp dụng phương pháp quản trị cho mọi hoàn cảnh Quá đê ̀ cao bản chất kinh tế , không quan tâm đến vấn đê ̀ nhân bản . Quá quan tâm đến vần đê ̀ ky ̃ thuật , quá nhấn mạnh va ̀ quan tâm đến hiệu năng quản trị ở cấp phân xưởng ( tức là quản trị ở cấp tác nghiệp )
LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH Henry Fayol (1841-1925 ) Max Weber ( (1864-1920 ) Nghiên cứu những hoạt động của nha ̀ quản trị. Cho rằng việc tăng năng suất lao động phu ̣ thuộc vào việc sắp sếp , tô ̉ chức của nhà quản trị .
LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH Henry Fayol Fayol nghiên cứu cùng thời với Taylor, trong khi Taylor tập trung nghiên cứu đến quản trị tác nghiệp ở cấp phân xưởng thi ̀ Fayol quan tâm đến hoạt động của các nha ̀ quản trị. Khác với Taylor cho rằng năng suất lao động kém là do người công nhân không biết cách làm việc thi ̀ Fayol cho rằng năng suất lao động trong tô ̉ chức tùy thuộc sư ̣ sắp xếp , tô ̉ chức của nha ̀ quản trị mà ông gọi là quản trị tổng quát Ông cho rằng trong kinh doanh có 05 hoạt động có tính chất chuyên môn là ky ̃ thuật sản xuất , thương mại , tài chính , kê ́ toán va ̀ an ninh còn hoạt động quản trị thi ̀ bao gồm những công việc có tính chất chung , tổng hợp như hoạch định , tô ̉ chức , lãnh đạo , phối hợp va ̀ kiểm tra .
LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH Henry Fayol ( tiếp theo ) 14 NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ CỦA FAYOL Phân công lao động : đảm bảo chuyên môn hóa cao sẽ tăng năng suất lao động . Phải xác định mối quan hê ̣ giữa quyền hành va ̀ trách nhiệm , quyền hành phải đi liền với trách nhiệm . Nha ̀ quản trị được quyền ra quyết định , mệnh lệnh thi ̀ họ cũng phải có trách nhiệm tương ứng . Nếu có quyền ma 2kho6ng có trách nhiệm sẽ sinh ra thói vô trách nhiệm va ̀ gây hậu quả xấu . Duy trì ky ̉ luật : công nhân phải tôn trong ky ̉ luật của tô ̉ chức . Ky ̉ luật là việc tôn trọng những quy định nhằm đạt được sư ̣ tuân thu ̉ va ̀ tính chuyên cần . Ky ̉ luật lao động chặt che ̃ sẽ đảm bảo chất lượng sản phẩm va ̀ hiệu quả kinh tê ́. Thống nhất chỉ huy : Nguyên tắc này yêu cầu mỗi nhân viên chỉ nhận mệnh lệnh tư ̀ cấp chỉ huy trực tiếp duy nhất . Thống nhất điều khiển : các nha ̀ quản trị phải thống nhất ý kiến khi chỉ huy , muốn thê ́ phải xây dựng kê ́ hoạch hành động .
LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH Henry Fayol ( tiếp theo ) Quyền lợi chung phải được đặt lên trên hết . Tra ̉ thu ̀ lao thỏa đáng : việc tra ̉ thu ̀ lao phải công bằng va ̀ mang lại sư ̣ thỏa mãn tối đa cho mọi người . Tập trung quyền lực : quyền quyết định trong xí nghiệp phải tập trung vê ̀ một mối . Hê ̣ thống thông tin thông suốt : Hình thành hê ̣ thống mắt xích quyền lực tư ̀ thấp đến cao . Tuyến quyền lực va ̀ truyền thông phải thông suốt va ̀ không được chệch khỏi hê ̣ thống cấp bậc . Trật tư ̣: Mỗi người có một vị trí riêng trong xí nghiệp , người va ̀ vật phải được đặt đúng chô ̃ ( đây là nguyên tắc quan trọng trong việc sư ̉ dụng thiết bị công cụ va ̀ con người ).
LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH Henry Fayol ( tiếp theo ) Công bằng : Sư ̣ công bằng trong việc đối xư ̉ giữa các cấp , cấp trên với cấp dưới là sư ̣ cần thiết tạo nên sư ̣ trung thành va ̀ tận tụy của nhân viên . Công việc ổn định : Nguyên tắc này đòi hỏi việc bô ́ trí công việc cho nhân viên phải tối thiểu một nhiệm ky ̀ đê ̉ họ có mục tiêu ro ̃ ràng va ̀ có thời gian chuẩn bị, sư ̣ thay đổi tùy tiện gây kho ́ khăn cho nhân viên va ̀ hao phí cho tô ̉ chức . Chủ động trong công việc : phát huy sư ̣ sáng tạo của mọi người , nha ̀ quản trị phải lắng nghe ý kiến của người khác . Tinh thần tập thê ̉: Phát huy tinh thần tập thê ̉ sẽ tạo sư ̣ đoàn kết , nhất trí tăng sức mạnh cho tô ̉ chức , tăng hiệu quả công việc .
LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH Max Weber Ông là nhà xã hội học người Đức , ông đóng góp nhiều cho ly ́ thuyết quản trị thông qua việc phát triển một tổ chức quan liêu bàn giấy . Q uan liêu bàn giấy: là hệ thổng chức vụ và nhiệm vụ được xác định rõ ràng, phân công phân nhiệm chính xác, hệ thống quyền hành có tôn ti trật tự. Phân công lao động với thẩm quyền và trách nhiệm được quy định rõ và được hợp pháp hóa như nhiệm vụ chính thức . Các chức vụ được thiết lập theo hệ thống chỉ huy , mỗi chức vụ nằm dưới một chức vụ khác cao hơn . Nhân sự được tuyển dụng và thăng cấp theo khả năng qua thi cử , huấn luyện và kinh nghiệm . Các hành vi hành chánh và các quyết định phải thành văn bản . Quản trị phải tách rời sở hữu . Các nhà quản trị phải tuân thủ điều lệ và thủ tục . Luật lệ phải công bằng và được áp dụng thống nhất cho mọi người .
LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH Max Weber ( tiếp theo ) 4 NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ CỦA WEBER Mọi hoạt động của tô ̉ chức đều căn cư ́ vào những văn bản quy định trước . Chỉ những người có chức vụ mới được quyền ra quyết định . Chỉ có những người có năng lực mới được giao chức vụ. Mọi quyết định trong tô ̉ chức phải mang tính khách quan .
LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI TRONG QUẢN TRỊ Hugo Munsterberg (1863-1916 ) Mary Parker Follett (1868-1933 ) Abraham Maslow (1908-1970 ) Elton Mayo (1880-1949 ) Douglas Mc Gregor (1906-1964 ) N hấn mạnh vai trò yếu tố tâm lý, tình cảm, quan hệ xã hội của con người trong công việc . C ho rằng năng suất lao động không những được quyết định bởi yếu tố vật chất mà còn phụ thuộc sự thỏa mãn những nhu cầu của con người (phụ thuộc yếu tố tinh thần)
LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI TRONG QUẢN TRỊ Hugo Munsterberg Ông được coi là “cha đẻ” của tâm lý học công nghiệp , Munsterberg cho rằng năng suất lao động không do các yếu tố vật chất mà do các yếu tố phi vật chất quyết định, năng suất lao động sẽ cao hơn nếu công việc giao phó được nghiên cứu, phân tích chu đáo và hợp kỹ năng cũng như hợp với đặc điểm tâm lý của công nhân . Ông đề nghị các nhà quản trị dùng các bài T rắc nghiệm tâm lý để tuyển chọn nhân viên trước khi đi tìm các kỹ thuật thích hợp để động viên họ làm việc. Ông đề nghị sử dụng tâm lý học trong: Tuyển chọn nhân viên ( tìm người tốt nhất ). Đào tạo nhân viên ( tìm công việc phu ̀ hợp nhất ). Thiết lập điều kiện làm việc cho nhân viên tốt nhất .
LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI TRONG QUẢN TRỊ Mary Parker Follett Bà được các nhà sử học cho là 1 trong 10 người đi tiên phong vê ̀ ly ́ thuyết hành vi và quản trị hê ̣ thống . Bà cho rằng nhà quản trị sẽ nhận thức được mỗi lao động là một thê ́ giới phức tạp của cảm xúc , niềm tin, thói quen , thái đô ̣, bà chu ́ ý đến yếu tô ́ xa ̃ hội . Yếu tố xã hội thể hiện trong quá trình làm việc , người lao động có mối quan hê ̣ với nhau và với thê ̉ chê ́ bao gồm : Quan hê ̣ giữa công nhân va ̀ công nhân . Quan hê ̣ giữa công nhân va ̀ nha ̀ lãnh đạo , nha ̀ quản trị.
LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI TRONG QUẢN TRỊ Mary Parker Follett ( tiếp theo ) Bà đưa ra một sô ́ ý tưởng để khuyên các nhà quản trị cần động viên công nhân hơn chỉ đơn thuần yêu cầu họ làm việc : Phương pháp giải quyết mâu thuẫn tốt nhất là “ thống nhất ” chư ́ không phải áp chê ́ hay nhân nhượng . Va ̀ đê ̉ thống nhất thi ̀ phải có sư ̣ hợp tác trong làm việc . Phương pháp ra mệnh lệnh của nha ̀ quản trị: Việc ra mệnh lệnh va ̀ chấp hành mệnh lệnh phu ̣ thuộc vào quan hê ̣ giữa người ra mệnh lệnh va ̀ người thi hành . Việc ra mệnh lệnh phải tùy theo hoàn cảnh cụ thê ̉ chư ́ không chỉ theo đẳng cấp nhằm làm cho người khác cảm thấy mình có phần trách nhiệm khi tiếp nhận va ̀ thực thi mệnh lệnh . Đê ̀ cao con người cho dù đo ́ là cấp dưới , phải xây dựng mối quan hê ̣ giữa các cấp đê ̉ nhân viên cảm thấy họ đang làm việc với ai chư ́ không phải dưới quyền ai . Coi trọng tư ̣ kiểm tra hơn bị kiểm tra . Ủng hô ̣ thuyết tâm ly ́ cấu trúc với quan niệm “ tổng thê ̉ lớn hơn tổng sô ́ các bô ̣ phận ” tức là tập thê ̉ lớn hơn các cá thê ̉ cộng lại . Trong tập thê ̉, mỗi cá nhân thông qua suy nghi ̃, giao tiếp , hợp tác sẽ tìm ra hành vi chung làm tăng sức mạnh của tập thê ̉.
LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI TRONG QUẢN TRỊ Abraham Maslow (1908-1970) Ông cho rằng , hoạt động của con người nhằm để thỏa mãn nhu cầu cá nhân ( thoã mãn về vật chất và tinh thần ), sự thỏa mãn nhu cầu cá nhân ở các mức độ khác nhau quyết định đến tác phong của họ Ông xây dựng ly ́ thuyết nhu cầu của con người gồm 5 bậc tư ̀ thấp đến cao . Lý thuyết của ông giải thích vê ̀ sư ̣ hình thành nhu cầu va ̀ động cơ làm việc của con người
LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI TRONG QUẢN TRỊ Abraham Maslow ( tiếp theo ) Mức cao Mức thấp
LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI TRONG QUẢN TRỊ Abraham Maslow ( tiếp theo )
LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI TRONG QUẢN TRỊ Douglas Mc Gregor (1906-1964)
Lý thuyết định lượng vê ̀ quản trị Xuất phát từ cuộc chiến tranh thế giới lần thứ 2 đã đặt ra nhiều vấn đề mới cho quản trị , bởi một sự sai sót của người chỉ huy dù nhỏ đến đâu thì cũng dẫn tới thiệt hại to lớn về người và vật chất Cho rằng hiệu quả quản trị phu ̣ thuộc vào việc ra quyết định đúng . Lý thuyết định lượng đê ̀ cao vai tro ̀ của quyết định với nhận thức cơ bản “ quản trị là quyết định ” Để quản trị có hiệu quả thì các quyết định phải đúng , để có quyết định đúng phải xem xét sự vật – hiện tượng trong mối quan hệ quan hệ hữu cơ của hệ thống , sử dụng các kỹ thuật định lượng
Lý thuyết định lượng vỀ quản trị Trường phái này cho rằng tất cả các vấn đê ̀ đều có thê ̉ giải quyết bằng mô hình toán với một sô ́ đặc điểm : Nhấn mạnh phương pháp khoa học khi giải quyết vấn đê ̀. Áp dụng phương pháp tiếp cận hê ̣ thống đê ̉ giải quyết vấn đê ̀ Định lượng hóa các yếu tô ́. Sư ̉ dụng các mô hình toán học . Chú ý các yếu tô ́ kinh tê ́- ky ̃ thuật hơn tâm ly ́ xa ̃ hội . Sư ̉ dụng máy tính trong việc tính toán , đưa ra các mô hình đê ̉ hô ̃ trơ ̣ ra quyết định . Tìm kiếm các quyết định tối ưu trong hê ̣ thống khép kín .
Trường phái quản trị Nhật Bản Lý thuyết Z Lý thuyết này được phát triển bởi giáo sư Mỹ gốc Nhật là William Ouchi năm 1978, phản bác lý thuyết X và Y của Gregor . Lười biếng hay siêng năng là thái độ lao động của người lao động chứ không phải là bản chất của con người . Thái độ của con người tuỳ thuộc vào cách thức mà họ được đối xử như thế nào trong thực tế . Nếu họ được đối xử mà theo họ cho là tốt thì sẽ làm việc siêng năng và ngược lại thì chây lười .
Trường phái quản trị Nhật Bản Lý thuyết Z ( tiếp theo ) Lý thuyết Z coi trọng yếu tô ́ con người trong tô ̉ chức va ̀ quan hê ̣ xa ̃ hội . Lý thuyết Z có các đặc điểm sau : Công việc ổn định , lâu dài ( tuyển dụng lâu dài ). Tập thê ̉ quyết định . Cá nhân chịu trách nhiệm . Xét thăng thưởng chậm . Kiểm soát chặt che ̃ nhưng kín đáo bằng các biện pháp công khai . Quan tâm đến tập thê ̉ va ̀ gia đình nhân viên .
Trường phái quản trị Nhật Bản Lý thuyết Kaizen ( Cải tiến ) Đặc điểm của Lý thuyết Kaizen: Sản xuất vừa đúng lúc . Ghi nhận kiến thức đóng góp của nhân viên . Khuyến khích nhân viên nghiên cứu va ̀ báo cáo những vần đê ̀ bất cập phát sinh .
Đặc điểm Kaizen ( Cải tiến ) của Nhật khác với ( đổi mới ) trong các công ty Mỹ Nội dung Kaizen ( Nhật ) Đổi mới ( Mỹ ) 1. Hiệu quả Dài hạn, không tác động đột ngột Ngắn hạn, tác động đột ngột 2. Tốc độ Những bước đi nhỏ . Những bước đi lớn. 3. Thời gian Liên tục và tăng dần. Gián đoạn và không tăng dần. 4. Thay đổi Từ từ và liên tục. Thình lình và hay thay đổi . 5. Liên quan Mọi người Chọn lựa một số người. 6. Cách tiến hành Tập thể, có hệ thống Cá nhân, không có hệ thống. 7. Cách thức Duy trì và cải tiến. Phá bỏ và xây dựng lại. 8. Tính chất Kỹ thuật thường và hiện đại Đột phá kỹ thuật mới. 9. Đòi hỏi Đầu tư ít nhưng cần nổ lực duy trì Đầu tư lớn, ít nổ lực duy trì. 10. Hướng nổ lực Vào con người Vào công nghệ. 11. Tiêu chuẩn đánh giá Quá trình và sự cố gắng để có kết quả cao hơn trước Lợi nhuận. 12. Lợi thế Có thể đạt kết quả tốt với nền kinh tế phát triển chậm. Thích hợp với nền công nghiệp phát triển nhanh .
Trường phái tích hợp trong quản trị (Lý thuyết quản trị hiện đại ) 1 . Hội nhập theo khảo hướng qúa trình : Phương pháp này đa ̃ được Hery Fayol đê ̀ cập đến tư ̀ đầu thê ́ ky ̉ 20 nhưng chỉ thực sư ̣ phát triển tư ̀ năm 1960 trơ ̉ đi nhơ ̀ Harold Koontz va ̀ đồng sư ̣. Theo tư tưởng này thi ̀ quản trị là quá trình liên tục của 05 chức năng cơ bản theo trình tư ̣: hoạch định , tô ̉ chức , nhân sư ̣, lãnh đạo va ̀ kiểm tra . Hoạch định Tô ̉ chức Nhân sư ̣ Lãnh đạo Kiểm tra Trong quá trình thực hiện các chức năng luôn luôn có sư ̣ phản hồi qua lại đê ̉ kịp thời chỉnh sửa , bô ̉ sung những thiếu sót va ̀ khiếm khuyết Do bản chất của quản trị không thay đổi nên các chức năng này luôn được thực hiện đầy đu ̉ cho dù là quản trị trong lĩnh vực sản xuất hay dịch vụ, đơn giản hay phức tạp
Trường phái tích hợp trong quản trị ( tiếp theo ) 2. Hội nhập theo khảo hướng hê ̣ thống Hê ̣ thống là tập hợp các phần tư ̉ tạo thành một tổng thê ̉ có mối quan hê ̣ tương tác , tác động lẫn nhau đê ̉ hoàn thành mục tiêu . Có 2 loại hê ̣ thống là hê ̣ thống kín va ̀ hê ̣ thống mở . Hê ̣ thống mở là hê ̣ thống chịu sư ̣ tác động qua lại với môi trường , hê ̣ thống kín thi ̀ không . Ngày nay, tô ̉ chức được coi là hê ̣ thống mơ ̉, do đo ́, khi nghiên cứu một tô ̉ chức thi ̀ phải đặt nó trong một môi trường nhất định đê ̉ tư ̀ đo ́ hiểu được sư ̣ tác động qua lại giữa chúng .̉ Một tổ chức không thể tự tồn tại mà phải biết thích ứng với môi trường . Trong quá trình hoạt động , ngoài các yếu tố bên trong doanh nghiệp còn chịu sự tác động của nhiều yếu tố môi trường bên ngoài , chúng có thể tạo thuận lợi hoặc gây bất trắc đối với doanh nghiệp
Trường phái tích hợp trong quản trị ( tiếp theo ) Hội nhập theo khảo hướng hê ̣ thống ( tiếp theo ) Đầu vào Biến đổi Đầu ra Môi trường Hệ thống
Trường phái tích hợp trong quản trị ( tiếp theo ) 3. Khảo hướng theo tình huống ngẫu nhiên Trái với ly ́ thuyết hê ̣ thống hay định lượng , tư tưởng quản trị theo tình huống ngẫu nhiên cho rằng không thê ̉ có công thức chung cứng nhắc cho quản trị, những nguyên tắc va ̀ phương pháp mà nha ̀ quản trị sư ̉ dụng phu ̣ thuộc nhiều vào từng tình huống cụ thê ̉. Cách tiếp cận ngẫu nhiên được xây dựng dựa trên quan điểm “ có X thi ̀ sẽ có Y dưới điều kiện Z”, trong đo ́ Z là yếu tô ́ ngẫu nhiên phải tìm X Y Z Thoả mãn Nếu có Tất có