Slide môn Thương mại quốc tế 2 theo giáo trình

duongnguyenthuy0808 7 views 115 slides Sep 13, 2025
Slide 1
Slide 1 of 115
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85
Slide 86
86
Slide 87
87
Slide 88
88
Slide 89
89
Slide 90
90
Slide 91
91
Slide 92
92
Slide 93
93
Slide 94
94
Slide 95
95
Slide 96
96
Slide 97
97
Slide 98
98
Slide 99
99
Slide 100
100
Slide 101
101
Slide 102
102
Slide 103
103
Slide 104
104
Slide 105
105
Slide 106
106
Slide 107
107
Slide 108
108
Slide 109
109
Slide 110
110
Slide 111
111
Slide 112
112
Slide 113
113
Slide 114
114
Slide 115
115

About This Presentation

Lecture


Slide Content

THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 2 ( Mã HP: TMQT 1120)

THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 2 Chương 1: HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM Chương 2: TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI VÀ CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI Chương 3: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VÀ CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Chương 4: CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Chương 5: BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI Chương 6: CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU

Chương 1 HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM

MỤC TIÊU Xác định rõ quan điểm hội nhập KTQT của Việt Nam Lợi ích của HNKTQT đem lại đối với phát triển KT-XH Xác định phương thức hội nhập KTQT của Việt Nam

NỘI DUNG Nguyên nhân Việt Nam tiến hành hội nhập KTQT Xu hướng khách quan Lợi ích đem lại Quan điểm hội nhập KTQT của Việt Nam Tiến trình hội nhập KTQT của Việt Nam Thiết lập quan hệ ngoại giao Gia nhập các tổ chức quốc tế và khu vực

KHÁI NIỆM HỘI NHẬP KTQT Được sử dụng khá nhiều , đề cập về hiện tượng các nước không phải XHCN phát triển các mối quan hệ KT trên cơ sở tự do TM sau thế chiến 2 Được hiểu là quá trình gắn kết các nền kinh tế của từng nước với kinh tế khu vực và thế giới theo những hình thức khác nhau . Mức độ chia sẻ và tính kỉ luật cao của các chủ thể tham gia Chủ thể hội nhập KTQT: Các quốc gia thành viên Các tổ chức liên chính phủ (ASEAN, UN … ) Tổ chức siêu quốc gia ( mô hình nhà nước liên bang như Hoa Kì , Canada … ) Hỗn hợp vừa là tổ chức liên chính phủ vừa là tổ chức đa quốc gia (EU)

TÍNH TẤT YẾU PHẢI HỘI NHẬP KTQT Hội nhập KTQT là tất yếu khách quan : Do bản chất xã hội của lao động và quan hệ con người Do sự phát triển của KT thị trường đòi hỏi phải mở rộng thị trường quốc gia Do sự phát triển của KHCN dẫn tới lực lượng SX phát triển Xu hướng mở cửa hợp tác của các nước Sự ra đời của UN với hàng loạt các cơ quan chuyên trách bao phủ hầu khắp các lĩnh vực hợp tác của các nước thành viên GATT, IMF và IBRD ra đời tạo môi trường thúc đẩy mậu dịch quốc tế Các hiệp định song phương đa phương phát triển mạnh mẽ : Mức độ cam kết sâu rộng hơn so với cam kết WTO giữa các nước cùng trình độ phát triển , chênh lệch trình độ phát triển Không gần về mắt địa lý ngày càng nhiều

TÍNH TẤT YẾU PHẢI HỘI NHẬP KTQT ( tiếp ) Lợi ích của HNKTQT Mở rộng thị trường trong nước , khai thác tối ưu lợi thế so sánh,thúc đẩy tăng trưởng kinh tế , DN tăng cơ hội tiếp cận thị trường QT ( cả đầu vào và đầu ra ) Tạo động lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu KT, cải thiện môi trường đầu tư KD -> nâng cao hiệu quả , năng lực cạnh tranh của nền KT Nâng cao trình độ nguồn nhân lực , nền khoa học quốc gia Tăng TD hàng hóa và dịch vụ với chất lượng tốt và giá cả hợp lý Tạo điều kiện để các nhà hoạch định chính sách nắm bắt tốt tình hình và xu hướng phát triển của TG Tạo việc làm cho người LĐ

TÍNH TẤT YẾU PHẢI HỘI NHẬP KTQT ( tiếp ) Nguy cơ : Gia tăng cạnh tranh quốc tế Tăng sự phụ thuộc của nền KT quốc gia vào bên ngoài Quyền lực nhà nước bị thu hẹp Tăng khoảng cách giàu nghèo Khai thác quá đà các nguồn tài nguyên không phục hồi để phát triển KT -> ô nhiễm môi trường Bản sắc văn hóa bị mất đi ??? Lối sống kiểu Mĩ ???? Xét tổng thể xu hướng liên kết và lợi ích đem lại nổi trội cho các nước thành viên -> Tất yếu phải HNKTQT

QUAN ĐIỂM HỘI NHẬP KTQT CỦA VIỆT NAM HNKTQT là yêu cầu nội sinh , xây dựng nền KT độc lập tự chủ , CNH-HĐH theo định hướng XHCN Chủ động HN, dựa vào nguồn lực trong nước là chính , tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài . Xây dựng nền KT mở , HN với KV và TG, hướng mạnh về XK đồng thời thay thế NK bằng những SP trong nước SX có hiệu quả Nhanh chóng điều chỉnh thị trường , xây dựng đồng bộ thị trường trong nước Xây dựng DN vững mạnh Chủ động tham gia cộng đồng TM thế giới

TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KTQT CỦA VIỆT NAM Chính sách TM Việt Nam trước năm 1986 Kinh tế kế hoạch hoá tập trung. Kinh tế đóng. Khối lượng NK dựa trên dự báo chênh lệch giữa giữa cung và cầu nội địa; khối lượng XK nhằm bù đắp NK theo kế hoạch. Các công cụ trong chính sách TM không được sử dụng để hỗ trợ cho chính sách CN. Rất ít các công ty được cấp phép tham gia các hoạt động ngoại thương (nhà nước độc quyền ngoại thương).

TIẾN TRÌNH HNKTQT CỦA VIỆT NAM ( tiếp ) Chính sách TM sau năm 1986 Mục tiêu 1 Tư ̣ do hoá giá trong nước , kết nối với giá thê ́ giới Gia tăng sô ́ lượng các công ty ngoại thương . Sư ̉ dụng các công cụ bảo hộ : thuê ́ quan , hạn ngạch,và giấy phép . ́ Xoá bỏ biến dạng của Tỷ giá hối đoái . Mục tiêu 2 Khuyến khích các ngành có định hướng XK thông qua việc giải quyết tình trạng thiên lệch chống XK do chính sách bảo hộ .

TIẾN TRÌNH HNKTQT CỦA VIỆT NAM ( tiếp ) Hội nhập khu vực và thế giới: 1992: ký hiệp định TM với EU thiết lập hạn ngạch XK hàng dệt may sang EU cũng như ưu đãi thuế quan đối với các mặt hàng NK chọn lọc từ EU. 1993: gia nhập Hội đồng Hợp tác Thuế quan (CCC). 1994: Việt Nam là quan sát viên GATT. 1995: gia nhập ASEAN và là thành viên AFTA. 2000: ký hiệp định TM V i ệt Nam - HoaKỳ.

TIẾN TRÌNH HNKTQT CỦA VIỆT NAM ( tiếp ) Hội nhập khu vực và thế giới: 2002: Tổ đàm phán của chính phủ bắt đầu các phiên làm việc về gia nhập WTO ở Geneva (tháng 4-2002). 2007: là thành viên chính thức của WTO Đ ầu năm 2009: Việt Nam tham gia đàm phán TPP với tư cách thành viên liên kết 11/2010: chính thức tham gia đàm phán TPP 11/11/2011: hiệp định tự do TM VN – Chi Lê đã kí kết 29/5/2015: kí hiệp định TM FTA Việt Nam – liên minh Á Âu

TIẾN TRÌNH HNKTQT CỦA VIỆT NAM

MỘT SỐ THUẬT NGỮ CỦA CHƯƠNG Hội nhập kinh tế quốc tế Hiện đại hoá , công nghiệp hoá Tỉ giá hối đoái Hội nhập khu vực

Chương 2: TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI VÀ CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI

MỤC TIÊU Làm rõ những thay đổi về mục tiêu, định hướng trong quá trình phát triển của các định chế thương mại toàn cầu và khu vực Làm rõ vai trò của các định chế thương mại đa phương đối với sự phát triển của mỗi nước thành viên Phân tích mức độ ảnh hưởng của các tổ chức thương mại đa phương đối với sự phát triển TMQT và nền kinh tế Việt Nam

NỘI DUNG Quá trình phát triển của các định chế thương mại toàn cầu và khu vực Vai trò của các định chế thương mại đa phương đối với sự phát triển của mỗi nước thành viên Ảnh hưởng của các tổ chức thương mại đa phương đối với sự phát triển TMQT và nền kinh tế Việt Nam

TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ GATT được 23 nước ký kết vào năm 1947 ITO được thiết lập ở Havana năm 1948. Hiệp định được 53 nước ký kết Quốc hội Mỹ không phê chuẩn Hiến chương ITO. ITO sụp đổ năm 1950 Các cuộc đàm phán trong khuôn khổ GATT được tiếp tục GATT là thỏa thuận tạm thời sau khi ITO sụp đổ Không có cơ sở định chế lâu dài cho đến khi WTO được thành lập 1995 Chỉ là một hợp đồng tự nguyện giữa hơn 100 quốc gia về các quy tắc và luật lệ trong thương mại quốc tế

QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA GATT 1947 -GATT được thành lập gồm 23 nước Các vòng đàm phán song phương 1949,1951,1956,1960 ít nước tham gia 1955 Hoa Kỳ rút nông nghiệp ra khỏi GATT 1964-1967 Vòng Kennedy giảm thuế tuyến tính (35%) với sự tham gia 62 Nước 1973-1979 Vòng Tokyo giảm thuế (33%) với 102 nước tham gia 1974 Hiệp định đa sợi cho hàng dệt may 1986-1994 Vòng Uruguay giảm thuế (33%), nông nghiệp , dịch vụ , TRIPs, TRIM, WTO với sự tham gia 116 quốc gia 30/7/2016: 164 nước thành viên WTO

GATT Các chức năng chính của GATT Xác định quy tắc ứng xử chung trong thương mại quốc tế Tòa án quốc tế trong giải quyết tranh chấp Diễn đàn đàm phán thương mại nhằm tự do hóa TMQT Thương mại công bằng dựa trên các nguyên tắc Không phân biệt đối xử : Tối huệ quốc và đối xử quốc gia Chỉ bảo hộ bằng các biện pháp minh bạch Giảm thuế quan Có qua có lại

GATT Các ngoại lệ trong nguyên tắc – Tự vệ và miễn trừ Quyền được áp dụng các hạn chế thương mại tạm thời trong một số trường hợp nhất định Các nước đang phát triển Đối xử khác biệt và đặc biệt Hội nhập khu vực Điều XXIV

WTO Thành lập 1/1/1995 trên cơ sở của GATT với nhiều điểm khác biệt Định chế lâu dài để thực hiện các chức năng của GATT Có cơ chế giải quyết tranh chấp hiệu quả hơn Có hội đồng thường trực về hàng hóa , dịch vụ và TRIPs Có ủy ban để giám sát các ngoại lệ đối với các nguyên tắc của WTO Có cơ quan rà soát chính sách thương mại quốc tế

SỰ KHÁC BIỆT GIỮA WTO VÀ GATT Là tổ chức có các thành viên Tất cả các nước đều có thể là thành viên WTO Thủ tục giải quyết tranh chấp chặt chẽ hơn Đề cập tới những vấn đề mới : Dịch vụ Sở hữu trí tuệ Đầu tư

WTO- Giảm thuế với SP CN &NN Tiếp tục giảm thuê ́ quan đối với sản phẩm công nghiệp Giảm 1/3 trong 5-10 năm xuống còn 3 % Cam kết mức trần thuê ́ quan đối với hầu hết các sản phẩm Nông nghiệp Thuế quan hóa các biện pháp bảo hộ Cắt giảm thuế quan Cắt giảm trung bình 36% trong vòng đàm phán đầu tiên Bảo đảm tiếp cận thị trường Nhập khẩu ít nhất 3% lương tiêu dùng nội địa Giảm trợ cấp nông nghiệp Cắt giảm 20%-36% mức trợ cấp nông nghiệp

WTO- Minh bạch hơn về các biện pháp tự vệ Biện pháp tư ̣ vệ là biện pháp tạm thời hạn chê ́ nhập khẩu tránh nguy hại hoặc đe doa đến sản xuất trong nước hay mất cân đối bên ngoài Điều kiện áp dụng các biện pháp tư ̣ vệ • Hàng hóa liên quan tăng đột biến • Gây thiệt hại hoặc đe dọa thiệt hại cho ngành sản xuất tương tư ̣ • Có mối quan hẹ ̂ nhân quả giữa nhập khẩu va ̀ thiệt hại sản xuất Thuê ́ đối kháng Chống bán phá giá Biện pháp khẩn cấp

WTO – Hiệp định GATT Đặt ra khuôn khổ và các nguyên tắc chung nhất , bao trùm các khía cạnh TM hàng hóa : GATT 1947 Các thỏa thuận đã kí có hiệu lực từ 1948-1994 liên quan tới GATT Các nghị định thu và chứng nhận liên quan tới nhượng bộ thuế quan , gia nhập , miễn trừ … Các bản diễn giải cách hiểu một số điều của GATT Nghị định thư Marakesh về GATT 1994

WTO – Hiệp định GATS Mục tiêu Tạo ra những nguyên tắc trong thương mại Bảo đảm đối xử bình đẳng Thúc đẩy các hoạt động kinh tế thông qua đàm phán và các cam kết Thúc đẩy thương mại thông qua tự do hóa từng bước Khung quy tắc chung cho GATS tương tự như GATT Đối xử bình đẳng Đối xử quốc gia , Quy tắc tối huệ quốc , Tính minh bach Công khai các quy định trong lĩnh vực dịch vụ Giải quyết tranh chấp

WTO- Hiệp định GATS Gồm 12 khu vực (155 phân ngành nhỏ ): DV kinh doanh ; DV thông tin; DV xây dựng và kĩ thuật ; DV kinh tiêu ; DV đào tạo ; DV môi trường ; DV tài chính ; DV liên quan tới sức khỏe và xã hội ; DV du lịch và cac vấn đề liên quan ; DV giải trí , văn hóa , thể thao ; DV vận tải ; DV khác Bốn phương thức cung ứng DV: Tiêu dùng ngoài lãnh thổ Cung ứng qua biên giới Hiện diện thể nhân Hiện diện TM

WTO- Sự khác biệt giữa GATT và GATS Sự khác bi ệ t giữa th ươ ng mại hàng hóa và dịch vụ Khung quy tắc chung cho GATS tương tự như GATT Đối xử bình đẳng Đối xử quốc gia, Quy tắc tối huệ quốc Tính minh bạch Công khai các quy định trong lĩnh vực dịch vụ Giải quyết tranh chấp Lộ trình của các quốc gia Các cam kết riêng Mức độ mở cửa thị trường đối với từng ngành dịch vụ (tuỳ thuộc vào mức độ nhạy cảm đối với nền KT) Cam kết về đối xử quốc gia Các ngoại l ệ

WTO- Hiệp định TRIPS Bảo hộ quyền sở hữu liên quan đến TM: bản quyền , thương hiệu , bằng sáng chế thông qua hiệp định Hội đồng về những vấn đề TRIPs để giám sát việc thực thi và tuân thủ của các nước thành viên Điều khoản chung và các cam kết căn bản Đối xử quốc gia và nguyên tắc tối huệ quốc Vấn đề bản quyền phải tuân thủ theo công ước Berne Vấn đề bằng sáng chế phải tuân thủ theo công ước Paris Kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ trong thời gian 10 năm Nhãn hiệu hàng hóa và nhãn hiệu dịch vụ Vấn đề chỉ dẫn địa lý nhằm ngăn ngừa những chỉ dẫn khiến khách hàng có sự hiểu nhầm

WTO- Hiệp định TRIMS Quy định cấm các biện pháp đầu tư có thể gây ra tác động bóp méo đối với thương mại Những biện pháp nào vi phạm nguyên tắc của WTO? Đối xử quốc gia , đối xử tối huệ quốc Hạn chế số lượng xuất , nhập khẩu hàng hóa Những biện pháp nào bị cấm ? Yêu cầu tỷ lệ nội địa hóa , yêu cầu cân đối ngoại thương , yêu cầu tỷ lệ XK tối thiểu , yêu cầu chuyển giao công nghệ , yêu cầu chuyển giao quyền sử dụng bằng sáng chế , hạn chế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài , yêu cầu tỷ lệ vốn trong nước

WTO – Hiệp định TBT 3 loại TBT: Qui chuẩn về kĩ thuật : những yêu cầu kĩ thuật bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn kĩ thuật : Các yếu cuầ kĩ thuật được chấp thuận bởi một tổ chức đã được công nhận nhưng không có tính chất bắt buộc Qui trình đánh giá sự phù hợp : đối với một hàng hóa với các qui định / tiêu chuẩn kĩ thuật Nội dung cơ bản : Đặc tính của sản phẩm gồm cả chất lượng Các qui trình , phương pháp sản xuất có ảnh hưởng tới đặc tính sản phẩm Các thuật ngữ , kí hiệu Các yêu cầu về đóng gói , ghi nhãn mác áp dụng cho sản phẩm

WTO – Hiệp định TBT ( tiếp ) Nguyên tắc chung khi ban hành tiêu chuẩn kĩ thuật ở các nước thành viên theo qui định của WTO: Không phân biệt đối xử Tránh tạo rào cản đối với TMQT Hài hòa hóa Có tính đến tiêu chuẩn quốc tế chung Đảm bảo nguyên tắc tương đương và công nhận lẫn nhau Minh bạch

WTO – Hiệp định SPS SPS là các qui định , điều kiện , yêu cầu bắt buộc tác động đến TMQT nhằm bảo vệ tính mạng , sức khỏa của con người , vật nuôi , động thực vật thông qua việc bảo đảm an toàn thực phẩm và/hoặc ngăn chặn sự xâm nhập của các dịch bệnh có nguồn gốc từ động thực vật Nguyên tắc chung khi ban hành các SPS của các nước thành viên theo qui định của WTO: Chỉ áp dụng ở mức cần thiết Không tạo ra sự phân biệt đối xử tùy tiện hoặc gây cản trở trá hình đối với TM Phải dựa vào tiêu chuẩn , hướng dẫn , khuyến nghị quốc tế ( nếu có ) Hài hòa hóa các biện pháp SPS giữa các nước

WTO - Phân biệt giữa SPS và TBT Phân biệt thông qua mục tiêu áp dụng : SPS hướng tới bảo vệ cuộc sống , sức khỏe con người, vật nuôi, động thực vật bằng việc đảm bảo vệ sinh thực phẩm và ngăn chặn các dịch bệnh; Các biện pháp TBT hướng tới nhiều mục tiêu chính sách khác nhau (an ninh quốc gia, môi trường, cạnh tranh lành mạnh…)

WTO – NHỮNG CAM KẾT CỦA VIỆT NAM 1995, Việt Nam thực hiện việc báo cáo vê ̀ tính minh bạch của các chính sách kinh tê ́ và thương mại . 2001, bắt đầu đàm phán song phương với các thành viên WTO vê ̀ thuê ́ quan , các cam kết mở cửa thi ̣ trường , và các chính sách khác đối với hàng hóa và dịch vụ. 2004, sau 8 vòng đàm phán Việt Nam đã được những thỏa thuận quan trọng Các cam kết chính của Việt Nam khi gia nhập WTO Trong 5-7 năm , giảm mức thuê ́ trung bình từ 17,4% xuống còn 13,4%: thuê ́ nông sản giảm từ 23,4% xuống 21%, phi nông sản từ 16,6% xuống 12,6%. Không phân biệt đối xử đối với các thê ̉ nhân và DN nước ngoài ; không quy định vốn tối thiểu đối với các công ty ngoại thương .

WTO VÀ VIỆT NAM

MỘT SỐ THUẬT NGỮ CỦA CHƯƠNG Tổ chức thương mại quốc tế Hiệp định chung về thương mại và thuế quan Tổ chức thương mại thế giới Thuế quan Hạn ngạch Rào cản mang tính kĩ thuật Qui định về vệ sinh an toàn thực phẩm

Chương 3: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VÀ CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

MỤC TIÊU Làm rõ bản chất của cán cân thanh toán quốc tế Phân tích ảnh hưởng của TMQT tới cán cân thanh toán quốc tế Nêu ra một số biện pháp điều chỉnh cán cân thanh toán quốc tế

NỘI DUNG Khái niệm cán cân thanh toán quốc tế Đặc điểm cán cân thanh toán quốc tế Cơ cấu cán cân thanh toán quốc tế Nguyên tắc hạch toán cán cân thanh toán quốc tế Ảnh hưởng của TMQT tới cán cân thanh toán quốc tế Biện pháp điều chỉnh cán cân thanh toán quốc tế

KHÁI NIỆM CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ BP là một bản ghi chép có hệ thống các giao dịch KT giữa các chủ thể của một quốc gia với phần còn lại của TG trong một thời kì nhất định thường là 1 năm Mục đích : đem lại thông tin về vị trí của quốc gia trên TG Ý nghĩa : Là cơ sở để hoạch định CS KT vĩ mô Đánh giá thực trạng và triển vọng KTĐN của một quốc gia Căn cứ xác định mức đóng góp vào IMF Cơ sở để IMF cho vay hỗ trợ điều chỉnh BP

Chủ thể : Tổ chức , cá nhân có thời gian cư trú > 1 năm Có thu nhập trực tiếp từ quốc gia đó Ngoại lệ : Các tổ chức QT: IMF, WB, UN là chủ thể vượt qua biên giới quốc gia , giao dịch của các tổ chức này với chủ thể khác gọi là GDQT và được hạch toán vào CCTT của các tổ chức này . Đại sứ quán , lưu học sinh , khách du lịch : đối tượng không cư trú ở nước đến dù ở bao lâu Công ty đa quốc gia : chi nhánh tại nước nào là đối tượng cư trú ở nước đó KHÁI NIỆM CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

Giao dịch : giao dịch KTQT giữa một nước với phần còn lại của thế giới BP chỉ ghi các giao dịch theo một số tiêu chí nhất định KHÁI NIỆM CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

PHÂN LOẠI & VAI TRÒ CỦA BP Phân loại : Cán cân thời điểm >< cán cân thời kì Cán cân song phương >< cán cân đa phương Vai trò : Vĩ mô : Là cơ sở XD chính sách tiền tệ , tài chính , TM Điều hành chính sách TG Vi mô : Dự đoán sự biến động TG Hoạt động KD XNK Hoạt động KD ngoại tệ

ĐẶC ĐIỂM CỦA BP Ghi chép các giao dịch KT với phần còn lại của thế giới : nguyên tắc ghi chép là ghi sổ kép Là tập hợp các hạng mục / tài khoản khác nhau Phản ánh hành vi của nền kinh tế trong một thời điểm hoặc một thời kì nhất định

CƠ CẤU CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Tài khoản vãng lai CCTM hàng hoá và dịch vụ : phản ánh tình hình XNK của một nước trong 1 thời kì CC thu nhập : thu nhập người LĐ, thu nhập từ đầu tư , tiền lãi của người cư trú hoặc không cư trú CC chuyển dịch đơn phương : viện trợ không hoàn lại , quà tặng và các khoản chuyển giao khác ( bằng tiền hoặc hiện vật ) cho mục đích tiêu dùng của người cư trú hoặc không cư trú ( bản chất là phân phối lại thu nhập ) Tài khoản vốn : ghi chép những thay đổi về TS của một nước ở nước ngoài và TS nước ngoài ở trong nước trừ đi khoản dự trữ chính thức TS trong nước ở nước ngoài TS nước ngoài ở trong nước

CƠ CẤU CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Dữ trữ chính thức : ghi chép những thay đổi về TS dự trữ chính thức của một nước và sự thay đổi về TS dự trữ của nước ngoài ở trong nước trong một thời kì Sai số thống kê Cân đối CCTTQT: Có > Nợ -> thặng dư CCTTQT Có = Nợ -> cân bằng CCTTQT Có < Nợ -> thâm hụt CCTTQT

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN Nợ và có Các GD trong CCTTQT được ghi vào khoản mục nợ hoặc có GD ghi có là GD nhận được chi trả từ NN (XK HH, DV, những khoản nhận đơn phương , vốn từ bên ngoài đổ vào ) GD ghi nợ là GD trả cho NN (NK HH, Dv , tặng quà cho NN, ĐT ra NN) Vốn đi từ NN vào : Tăng TS NN ở trong nước Giảm TS của quốc gia ở NN

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN Nguyên tắc ghi sổ kép : Các ghi chép trong GD KTQT được thực hiện theo nguyên tắc ghi sổ kép VD: VN XK hàng sau 3 tháng thu được 1000 USD Người VN đi ra NN tiêu hết 3000 USD CP VN viện trợ cho CP Lào 50000 USD Người VN mua chứng khoán ở NN 5000 USD Phân biệt các GD trong KTQT: GD độc lập là GD diễn ra theo đúng bản chất của nó , không ảnh hưởng tới GD khác trong CCTTQT GD điều chỉnh : Là GD điều chỉnh trạng thái mất cân bằng của CCTTQT. Khi có mất cân bằng CCTTQT sẽ có GD điều chỉnh Tổng GD độc lập + Tổng GD điều chỉnh = 0

ẢNH HƯỞNG CỦA TMQT TỚI BP Mối liên hệ giữa TD trong nước với TMQT Y = C + I +G + X – IM C = cY (1 – t) T= t.Y trong đó : c là hệ số tiêu dùng , t là thuế suất Tiết kiệm của khu vực tư nhân S = Y(1 – t) - C Y = cY (1 – t) + I + G + X – IM Y(1 – t) + T = cY (1 – t) + I + G + X – IM Y(1 – t) - cY (1 – t) - I + T – G = X – IM S - I + T - G = X -IM

ẢNH HƯỞNG CỦA TMQT TỚI BP Mối liên hệ giữa TD trong nước với TMQT Tổng thặng dư giữa tiết kiệm và đầu tư khu vực tư nhân với thặng dư giữa thuế và chi tiêu chính phủ cân bằng với thặng dư TM, hay: Tiết kiệm khu vực tư nhân + Tiết kiệm CP = Thặng dư TM Thâm hụt trong nước sẽ được bù đắp bằng NK hàng hóa từ bên ngoài vào .

CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ CA + KA = BP = - OFB CA: cán cân vãng lai , KA: cán cân vốn , OFB: phần bù đắp chính thức Với TG thả nổi : CP không can thiệp vào thị trường ngoại hối , không làm thay đổi dự trữ ngoại hối chính thức nên : CA + KA = BP = - OFB = 0 Giả sử trong cán cân vãng lai chủ yếu là XNK hàng hóa nên : CA = NX => BP = NX + KA BP > 0: Ngoại tệ chảy vào nhiều hơn chảy ra -> áp lực giảm giá ngoại tệ : tăng NK và ĐT ra nước ngoài -> cung ngoại tệ giảm -> BP tự động về vị trí cân bằng BP < 0: Ngoại tệ chảy vào ít hơn chảy ra -> áp lực tăng giá ngoại tệ : tăng XK và thu hút ĐTNN -> cung ngoại tệ tăng -> BP tự động về vị trí cân bằng BP = 0, tỉ giá ổn định , không cần can thiệp của CP

CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ Nếu NX = - KA, NX > 0: thặng dư TM ( thể hiện ở thặng dư tổng tiết kiệm tư nhân và chi tiêu CP) sẽ cân bằng với khoản đầu tư ra nước ngoài Nếu NX = -KA, NX <0: thâm hụt TM ( thể hiện ở tổng thâm hụt trong khu vực tư nhân và chi tiêu CP) sẽ được cân bằng bởi khoản đầu tư nước ngoài vào

CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU CHỈNH CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Dưới chế độ TG cố định : Nếu sản lượng nền KT cân bằng dưới mức tiềm năng : CP phủ nên kích thích SX thông qua các chính sách ngoại thương và chính sách thuế để tăng sản lượng của nền KT làm tăng sản lượng của nền KT, không gây biến động thị trường tiền tệ CP không nên dùng các công cụ của thị trường tiền tệ vì thiếu hiệu quả vì không tăng sản lượng của nền KT Dưới chế độ TG thả nổi : Nếu sản lượng nền KT cân bằng dưới mức tiềm năng : CP tăng cung nội tệ -> lãi xuất giảm -> kích thích SX, XK tăng , NK giảm và ngoại tệ chảy ra -> nền KT đạt điểm cân bằng mới -> CS tiền tệ rất hiệu quả Nếu CP sử dụng chính sách tài khóa để hạn chế NK -> XK ròng tăng -> giảm giá ngoại tệ -> kích thích NK và hạn chế XK, ngoại tệ chảy ra trong khi mất cân bằng thì cần ngoại tệ chảy vào nên CS tài khóa không hiệu quả bằng CS tiền tệ

MỘT SỐ THUẬT NGỮ CỦA CHƯƠNG Cán cân thanh toán quốc tế Tài khoản vãng lai Cán cân vốn Cán cân thương mại

Cán cân vãng lai Gồm toàn bộ giao dịch lquan đến hh, dv, thu nhập của ng lao động, thu nhập từ đầu tư, chuyển giao vãng lai CCVL (A) = Hh ròng + Dv ròng + TN ròng (Thu nhập sơ cấp ròng)

Chương 4: CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

MỤC TIÊU Làm rõ các nội dung về khái niệm , phân loại , đặc điểm của chính sách TMQT Đánh giá tác động của các công cụ của chính sách TMQT Dự đoán xu hướng của chính sách TMQT

NỘI DUNG Khái niệm , phân loại , đặc điểm của chính sách TMQT Các công cụ của chính sách TMQT Xu hướng của chính sách TMQT Chính sách thương mại quốc tế của một số quốc gia và khu vực

KHÁI NIỆM Là những quy định về ứng xử của Nhà nước với những hiện tượng nảy sinh trong đời sống cộng đồng, được thể hiện dưới những hình thức khác nhau một cách ổn định nhằm đạt được mục tiêu định hướn g - Học viện Hành chính Quốc gia Chính sách TMQT là một hệ thống các quy định, công cụ và biện pháp thích hợp mà Chính phủ của một nước áp dụng để điều chỉnh các hoạt động thương mại nước đó với nước ngoài ở những thời kỳ nhất định nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra trong chiến lược phát triển kinh tế- xã hội. Chính sách gồm: Mục tiêu chính sách: giá trị tương lai chính sách mà Nhà nước đang theo đuổi Thái độ ứng xử: Cách ứng xử của Nhà nước trước mục tiêu đặt ra

KHÁI NIỆM ( tiếp ) Mục tiêu của chính sách TMQT: Tạo lợi thế trong đàm phán quốc tế Tạo lợi thế cho DN trong nước khi tham gia thị trường quốc tế Cho phép các chủ thể kinh tế trong nước tham gia sâu rộng vào phân công lao động quốc tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại Tạo ra hành lang pháp lý minh bạch, thuận lợi cho các doanh nghiệp

PHÂN LOẠI CHÍNH SÁCH TMQT Căn cứ vào phạm vi áp dụng : Chính sách TM quốc gia : là 1 bộ phận cấu thành của chính sách TMQT, được mỗi quốc gia xây dựng độc lập ( mức độ độc lập trong bối cảnh hội nhập ?) Chính sách TM song phương : được xây dựng trên sự hợp tác giữa hai quốc gia nhằm điều chỉnh quan hệ TM giữa hai nước có tính đến chính sách TM của mỗi nước Chính sách TM đa phương : nằm trong điều lệ của các tổ chức , nhằm phát huy tốt nhất lợi ích của các thành viên , định kì các tổ chức này sẽ tiến hành rà soát , điều chỉnh chính sách nhằm đảm bảo các chính sách này tuân thủ đúng các điều lệ của tổ chức .

PHÂN LOẠI CHÍNH SÁCH TMQT ( tiếp ) Căn cứ vào mục đích áp dụng : Chính sách thay thế NK: PT các ngành trong nước gắn với T 2 nội địa và bảo hộ MD cho từng giai đoạn : Hạn chế NK nông sản ( giai đoạn đầu ) Khuyến khích NK máy móc , thiết bị , SP chế tạo , thực hiện CSTM nông nghiệp hướng nội , TGHĐ tăng do bảo hộ ( giai đoạn đầu ) CSTM hướng nội mở rộng sang các ngành CN nhỏ , CN thay thế NK thông qua công cụ thuế và phi thuế Sự thành công của chiến lược này phụ thuộc vào vai trò của CP ( rào cản TM, trợ cấp , kiểm soát ngoại hối ) và qui mô thị trường nội địa .

PHÂN LOẠI CHÍNH SÁCH TMQT ( tiếp ) Căn cứ vào mục đích áp dụng : Chính sách thay thế NK Ưu điểm : Đi tắt trong phát triển nhanh các ngành công nghiệp chế tạo Tạo được sức mạnh tổng hợp Nhược điểm Quốc gia nhỏ không thực hiện được CL này Các ngành CN được bảo hộ dễ dẫn đến trì trệ , SX kém hiệu quả Làm chậm lại quá trình chuyển dịch cơ cấu KT, hiệu quả SX của các ngành được bảo hộ thấp . Nguồn ngoại tệ phục vụ Nk chủ yếu từ XK nông sản : Gặp phải tình trạng tỉ giá kéo cánh !

PHÂN LOẠI CHÍNH SÁCH TMQT ( tiếp ) Căn cứ vào mục đích áp dụng : Chính sách CNH hướng về XK: Phát triển các ngành công nghiệp dựa trên khai thác lợi thế so sánh các ngành mạnh nhất Lợi ích từ chiến lược Tạo ra các ngành công nghiệp có khả năng cạnh tranh Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài Tạo được việc làm Tạo được nguồn thu ngoại tệ Khai thác được lợi thế kinh tế theo quy mô Tăng tiết kiệm và tích lũy vốn nhanh Phân phối lại của cải và thay đổi vị thế chính trị của các nhóm lợi ích Vấn đề của chiến lược

ĐẶC ĐIỂM CHÍNH SÁCH TMQT Chính sách TMQT của mỗi nước phản ánh quan điểm quản lý của nước đó trong từng thời kì nhất định Chịu sự chi phối , ảnh hưởng của các mối quan hệ chính trị giữa các nước Xu hướng mở cửa của các nước trong bối cảnh toàn cầu hóa Chính sách TMQT của các nước ngày càng gần nhau hơn do xu hướng liên kết hình thành các khối mậu dịch Mức độ phức tạp của chính sách TMQT ngày càng tăng

CÁC CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TMQT Thuế quan : Là thuế đánh vào hàng hóa XK, NK vào 1 quốc gia trong thời kì nhất định Là công cụ dễ sử dụng để tiến hành đàm phán giữa các nước Có ba cách đánh thuế Có nhiều loại thuế quan được sử dụng theo các mục đích khác nhau Thuế quan đã ở mức thấp đối với hầu hết các mặt hàng CNCB, riêng với hàng nông sản đàm phán thuế còn gặp nhiều khó khăn

CÁC CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TMQT ( tiếp ) Biện pháp phi thuế quan : Là các biện pháp chính sách, khác với thuế quan thông thường, các biện pháp này có thể đem đến một hiệu quả kinh tế tiềm năng đối với thương mại quốc tế về hàng hóa; làm thay đổi số lượng các giao dịch, hoặc thay đổi giá cả, hoặc cả hai

MỘT SỐ XU HƯỚNG CHÍNH TRONG CHÍNH SÁCH TMQT Ở CÁC NƯỚC Xu hướng bảo hộ mậu dịch Tác động : Tạo việc làm cho người LĐ trong nước Tạo sức ì đối với người SX, giảm động lực đổi mới sáng tạo -> về dài hạn người TD sẽ bị thiệt hại Đặc điểm : Bảo hộ song hành với tự do TM, không có chính sách bảo hộ thuần túy Bảo hộ chịu tác động của yếu tố chính trị ( trong nước và quốc tế ): Câu chuyện trước bầu cử ở các nước EU trong năm 2017 và quan hệ HQ- Hoa Kì – Nhật Bản và Triều tiên Bảo hộ để đối phó với khủng hoảng KT toàn cầu

MỘT SỐ XU HƯỚNG CHÍNH TRONG CHÍNH SÁCH TMQT Ở CÁC NƯỚC ( Tiếp ) Xu hướng tự do hóa TM: Khái niệm : là việc giảm hay nới lỏng can thiệp của nhà nước hay chính phủ vào lĩnh vực trao đổi, buôn bán QT. Tự do hóa TM vừa là nhu cầu hai chiều của hầu hết các nền KTTT, bao gồm: nhu cầu bán HH, ĐT ra nước ngoài và nhu cầu mua HH, nhận vốn ĐT của NNg Công cụ sử dụng : Thuế quan và Các biện pháp phi thuế được điều chỉnh nới lỏng Nguyên nhân : Sự phát triển của SX, KHCN Nhu cầu mở rộng tiêu dùng , mở rộng thị trường của các nước Nhận thức của các CP

MỘT SỐ XU HƯỚNG CHÍNH TRONG CHÍNH SÁCH TMQT Ở CÁC NƯỚC ( Tiếp ) Xu hướng toàn cầu hóa nền KT Khái niệm : là sự hội nhập KT ngày càng tăng và phụ thuộc lẫn nhau của các nền kinh tế quốc gia, khu vực và địa phương trên toàn thế giới thông qua sự tăng cường của vận chuyển hàng hóa, dịch vụ, công nghệ và vốn xuyên biên giới ( Rakesh Mohan Joshi , 2009) Ba trụ cột : Toàn cầu hóa TM Toàn cầu hóa SX, ĐT Toàn cầu hóa tài chính

MỘT SỐ XU HƯỚNG CHÍNH TRONG CHÍNH SÁCH TMQT Ở CÁC NƯỚC ( Tiếp ) Khu vực hóa Khái niệm : là sự biểu hiện của một ý thức chung về bản sắc và mục đích kết hợp với sự sáng tạo và thực hiện của các tổ chức thể hiện một bản sắc riêng và hình hành động tập thể trong một khu vực địa lý Nguyên nhân : Hướng tới cân bằng lợi ích (KT, chính trị ) của các nước thành viên trong khu vực Tạo lợi thế trong các đàm phán đa phương (WTO) Tăng vị thế các quốc gia thành viên trên các diễn đàn quốc tế Đạt các mục tiêu chung Do sự thất bại của diễn đàn đa phương

MỘT SỐ XU HƯỚNG CHÍNH TRONG CHÍNH SÁCH TMQT Ở CÁC NƯỚC ( Tiếp ) Khu vực hóa Biểu hiện : Hiệp định TM, đầu tư song phương giải quyết các vấn đề , tình huống cụ thể mà các hiệp định khu vực , hiệp định đa phương không bao trùm được Có thể gia tăng chi phí đàm phán khi đã có các hiệp định đa phương bao trùm

MỘT SỐ THUẬT NGỮ CỦA CHƯƠNG Chính sách thương mại quốc tế Thuế quan Hạn ngạch Khu vực hoá Toàn cầu hoá

Chương 5: BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI

MỤC TIÊU Làm rõ vai trò của phòng vệ thương mại đối với các nước nhập khẩu Phân tích nội dung các công cụ phòng vệ thương mại Đánh giá tình hình thực hiện các biện pháp tự vệ của các thành viên WTO

NỘI DUNG Khái niệm , vai trò của phòng vệ thương mại Chống bán phá giá (antidumping) Chống trợ cấp ( biện pháp đối kháng - countervailing measures) Tự vệ (safeguard) Tình hình thực hiện các biện pháp tự vệ của các thành viên WTO

KHÁI NIỆM PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI Phòng vệ thương mại (PVTM) là một phần trong chính sách thương mại quốc tế của mỗi quốc gia , bao gồm các biện pháp : chống bán phá giá , chống trợ cấp và tự vệ . Mục đích : Bảo vệ lợi ích quốc gia trước các hành vi thương mại không lành mạnh hoặc trong bối cảnh gia tăng đột biến hàng nhập khẩu gây thiệt hại cho ngành sản xuất trong nước của thành viên Có thể ngăn chặn tạm thời luồng nhập khẩu để giúp ngành sản xuất nội địa của mình tránh những đổ vỡ trong một số trường hợp đặc biệt khó khăn

CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ CHỐNG TRỢ CẤP TỰ VỆ QUI ĐỊNH TRONG GATT 1994 Điều VI của GATT 1994 Điều VI và điều XVI của GATT 1994 Điều XIX của GATT 1994 HIỆP ĐỊNH CHUYÊN NGÀNH Hiệp định thực thi điều VI của GATT 1994 ( Hiệp định ADA) Hiệp định trợ cấp và các biện pháp đối kháng (SCM) Hiệp định tự vệ (SGA)

CẤU TRÚC CÁC HIỆP ĐỊNH VỀ PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI Các quy định về nội dung: các điều khoản chi tiết về cách thức , tiêu chí xác định việc bán phá giá / trợ cấp / gia tăng hàng NK, thiệt hại , mối quan hệ nhân quả giữa việc bán phá giá / trợ cấp , gia tăng NK và thiệt hại … Các quy định về thủ tục : các điều khoản liên quan đến quy trình , thủ tục điều tra , áp dụng biện pháp như thời hạn điều tra , nội dung đơn kiện , thông báo , quyền tố tụng của các bên liên quan , trình tự áp dụng các biện pháp tạm thời , quyền khiếu kiện ,... Các quy định về thủ tục giải quyết tranh chấp giữa các quốc gia thành viên liên quan đến thuế chống phá giá . Các quy định về thẩm quyền của Ủy ban chống bán phá giá / trợ cấp / tự vệ

CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ Khái niệm : bán phá giá ( định giá thấp ) là hành động của doanh nghiệp bán hàng hóa với mức giá thấp để cạnh tranh nhằm loại bỏ hàng hóa của đối thủ cạnh tranh trên thị trường Chỉ hành động bán hàng QT của DN, còn bán giá thấp trên thị trường nội địa là hành vi cạnh tranh không lành mạnh Phân loại : Bán phá giá theo giá (price dumping): định giá thấp hơn đáng kể so với mức giá thông thường (international price discrimination) Bán phá giá theo chi phí : bán hàng hóa ở mức giá thấp hơn chi phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm Lưu ý : Trong TMQT giá quốc tế còn phụ thuộc vào TGHĐ nên khi một nước định giá đồng tiền của họ thấp thì giá hàng hóa của nước đó trên thị trường QT giảm xuống -> tăng cạnh tranh về giá : Trường hợp Trung Quốc

CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ Điều kiện áp dụng ( Hiệp định ADA): Có bán phá giá : Hàng NK bán phá giá với biên độ >= 2% so với mức giá thông thường Có thiệt hại : Có thiệt hại vật chất hoặc nguy cơ thiệt hại vật chất cho ngành SX trong nước hoặc ngăn cản hay làm chậm trễ sự hình thành một ngành SX trong nước Có quan hệ nhân quả giữa bán phá giá và thiệt hại Đối tượng áp dụng : Đối tượng hàng bán phá giá của một số DN nhất định Thời gian áp dụng :

CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ Biện pháp chống bán phá giá Biện pháp tạm thời Cam kết giá Thuế chống bán phá giá

CHỐNG TRỢ CẤP Khái niệm : Trợ cấp là bất kỳ hỗ trợ tài chính nào của Nhà nước hoặc một tổ chức công (trung ương hoặc địa phương) dưới một trong các hình thức sau mang lại lợi ích cho doanh nghiệp/ngành sản xuất: Hỗ trợ trực tiếp bằng tiền chuyển ngay hoặc hứa chuyển Miễn hoặc cho qua những khoản thu lẽ ra phải đóng Mua hàng, cung cấp các dịch vụ hoặc hàng hoá (trừ cơ sở hạ tầng chung) Thanh toán tiền cho một nhà tài trợ hoặc giao cho một đơn vị tư nhân tiến hành các hoạt động nêu trên theo cách thức mà Chính phủ vẫn làm.

CHỐNG TRỢ CẤP Phân loại trợ cấp Trợ cấp bị cấm ( trợ cấp đèn đỏ ): Trợ cấp căn cứ trên khối lượng XK hoặc Uu tiên sử dụng hàng nội địa Trợ cấp không thể đối kháng ( trợ cấp đèn xanh ): Trợ cấp không mang tính riêng biệt ; Trợ cấp riêng biệt cho các CS đào tạo , nghiên cứu đầu tư bậc cao thông qua kí các hợp đồng Hỗ trợ nghiên cứu CN & hỗ trợ xúc tiến nâng cấp hạ tầng sẵn có Trợ cấp có thể đối kháng ( trợ cấp đèn vàng ) Trợ cấp có tính cá biệt , trừ trợ cấp đèn xanh Trợ cấp hướng tới 1 nhóm DN/ ngành hoặc khu vực địa lý

CHỐNG TRỢ CẤP Khái niệm : Chống trợ cấp là các biện pháp mà chính phủ một nước áp dụng đối với hàng hóa được nhận trợ cấp dưới các hình thức nhất định (trợ cấp bị cấm hoặc trợ cấp có thể khiếu kiện) được NK vào nước đó gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại cho ngành SX hàng hoá tương tự trong nước Biện pháp áp dụng : Biện pháp cam kết Biện pháp thuế Điều kiện áp dụng : Các biện pháp trợ cấp bị cấm Các trợ cấp có thể đối kháng

CHỐNG TRỢ CẤP Điều kiện áp dụng biện pháp đối kháng : Có trợ cấp bị cấm hoặc đối kháng: Hàng hoá nhập khẩu được trợ cấp với mức trợ cấp không thấp hơn 1%. Có thiệt hại: Được hiểu bao gồm cả thiệt hại vật chất, nguy cơ gây thiệt hại vật chất cho ngành sản xuất trong nước hay cản trở sự hình thành một ngành sản xuất; Có mối quan hệ nhân quả giữa trợ cấp hàng nhập khẩu và thiệt hại Có trợ cấp đối kháng gây ra tổn hại nghiêm trọng ; hoặc có thiệt hại cho ngành SX trong nước ; hoặc làm vô hiệu hóa hoặc phương hại đến quyền loại trực hoặc gián tiếp của các thành viên GATT 1994 Lưu ý : tổn hại nghiêm trọng được hiểu : tổng trợ cấp >5%/SP trợ cấp bù lỗ kéo dài của 1 ngành trợ cấp bù lỗ cho 1 DN trừ bù lỗ 1 lần Xóa nợ trực tiếp hoặc cấp kinh phí để thanh toán nợ

BIỆN PHÁP TỰ VỆ Khái niệm : là biện pháp tạm thời hạn chế nhập khẩu đối với một hoặc một số loại hàng hoá trong trường hợp số lượng NK những mặt hàng này tăng nhanh gây ra hoặc đe doạ gây ra thiệt hại cho ngành SX trong nước Được sử dụng trong trường hợp khẩn cấp Tăng thuế NK Hạn chế KL NK

BIỆN PHÁP TỰ VỆ Điều kiện áp dụng : Hàng hoá liên quan được nhập khẩu tăng đột biến về số lượng: Gia tăng tuyệt đối Gia tăng tương đối so với SX trong nước Ngành sản xuất sản phẩm tương tự hoặc cạnh tranh trực tiếp với hàng hoá đó bị thiệt hại hoặc đe dọa thiệt hại; Có mối quan hệ nhân quả giữa hiện tượng nhập khẩu tăng đột biến và thiệt hại hoặc đe doạ thiệt hại nói trên

BIỆN PHÁP TỰ VỆ Nguyên tắc áp dụng : Đảm bảo tính minh bạch Đảm bảo quyền tố tụng của các bên Đảm bảo bí mật thông tin Các nước chỉ áp dụng biện pháp tự vệ ở mức độ cần thiết để bảo vệ hoặc bù đắp những tổn hại nghiêm trọng Biện pháp tự vệ không được kéo dài quá 4 năm Biện pháp tự vệ có thể được gia hạn nhưng nước nhập khẩu phải chứng minh được rằng việc gia hạn là cần thiết Biện pháp tự vệ phải được áp dụng theo cách không phân biệt đối xử về xuất xứ hàng hoá nhập khẩu liên quan

MỘT SỐ THUẬT NGỮ CỦA CHƯƠNG Phòng vệ thương mại Chống bán phá giá Chống trợ cấp Biện pháp tự vệ

Chương 6: CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU

MỤC TIÊU Làm rõ bản chất của chuỗi giá trị toàn cầu Phân biệt sự khác nhau giữa chuỗi giá trị , chuỗi cung ứng Đánh giá lợi ích , vai trò khi tham gia chuỗi giá trị toàn cầu

NỘI DUNG Khái niệm , cấu trúc của chuỗi giá trị , chuỗi giá trị toàn cầu Sự khác nhau giữa chuỗi giá trị , chuỗi cung ứng Lợi ích tham gia chuỗi giá trị toàn cầu Vai trò , ý nghĩa của phân tích chuỗi giá trị Quản trị chuỗi giá trị toàn cầu Phân tích chuỗi giá trị Dừa Bến Tre

KHÁI NIỆM CHUỖI GIÁ TRỊ ( M.Porter ) Tổng thể các hoạt động liên quan đến sản xuất và tiêu thụ một sản phẩm nào đó - M. Porter ( nghĩa hẹp ) Giá trị tạo ra của chuỗi gồm giá trị tạo ra trong mỗi công đoạn của chuỗi Mô tả các hoạt động từ giai đoạn lên ý tưởng đến đưa SP hoàn thiện đến người TD cuối cùng : Có thể nằm trong phạm vi DN hoặc các DN Chuỗi giá trị gồm 9 hoạt động : 5 hoạt động cơ bản 4 hoạt động bổ trợ

KHÁI NIỆM CHUỖI GIÁ TRỊ ( M.Porter ) Phân biệt giữa các công đoạn khác nhau trong quá trình cung ứng (logistics hướng nội , hoạt động , logistics hướng ngoại , tiếp thi ̣ và bán hàng , và dịch vụ hậu mãi ), việc chuyển hóa các đầu vào này thành đầu ra ( các quá trình sản xuất , kho vận , chất lượng và cải tiến liên tục ), và các dịch vụ hô ̃ trơ ̣ mà doanh nghiệp bô ́ trí đê ̉ hoàn tất nhiệm vụ này ( lập kê ́ hoạch chiến lược , quản ly ́ nguồn nhân lực , phát triển công nghệ và thu mua ) Tách biệt hai nhóm chức năng hoạt động và bổ trợ : lôi kéo sư ̣ chu ́ ý ra khỏi việc tập trung duy nhất vào việc chuyển hóa vật chất các chức năng này không nhất thiết được thực hiện trong một mắt xích duy nhất trong chuỗi có thê ̉ được cung ứng bởi các mắt xích khác

KHÁI NIỆM CHUỖI GIÁ TRỊ ( M.Porter ) Đặc điểm : Tìm lợi thế cạnh tranh bằngcách tách biệt một chuỗi hoạt động thành nhiều hoạt động Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có thể được phân tích bằng cách nhìn vào chuỗi giá trị . Phân tích chuỗi giá trị chủ yếu nhắm vào việc hỗ trợ quyết định quản lý và các chiến lược quản trị .

KHÁI NIỆM CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU Chuỗi giá trị toàn cầu là một dây chuyền SXKD theo phương thức toàn cầu hóa , trong đó có nhiều nước tham gia , chủ yếu là các DN tham gia vào các công đoạn khác nhau từ thiết kế chế tạo tiếp thị đến phân phối và hỗ trợ người TD Là cách tiếp cận mới về phân công LĐ quốc tế Giúp DN hiểu rõ hơn về vị trí của mình trên thị trường quốc tế Liên kết các nhà SX ở các nước đang phát triển vào thị trường toàn cầu thông qua chủ động lựa chọn công đoạn mình có lợi thế nhất nhằm đạt lợi nhuận cao hơn

CẤU TRÚC CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU Cấu trúc chuỗi giá trị toàn cầu : cấu trúc đầu vào – đầu ra mô tả quá trình chuyển nguyên vật liệu thành sản phẩm cuối cùng yếu tố khoảng cách địa lý cấu trúc mô tả quản trị hoạt động của chuỗi giá trị : do một hay nhiều nhóm chi phối để quyết định đặc trưng của chuỗi Chuỗi hàng hóa do khách hàng điều phối Chuỗi hàng hóa do người SX điều phối bối cảnh hoạt động của chuỗi giá trị

CẤU TRÚC CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU Cấu trúc chuỗi giá trị toàn cầu : R&D, thiết kế mẫu mã SX & gia công Phân phối Marketing, chăm sóc hậu mãi Các biện pháp bảo vệ môi trường và kinh doanh bền vững

CẤU TRÚC CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU Tại sao có công ty lại đạt được VA cao còn số khác lại đạt được VA rất thấp trong chuỗi giá trị toàn cầu ? Hai lộ trình tham gia vào thị trường toàn cầu : Lộ trình thấp : tham gia vào cuộc đua đến đáy do phải cạnh tranh khốc liệt đạt tăng trưởng bần cùng hóa . DN SX hàng may mặc của Brazin thập niên 70 của thế kỉ trước ? Lộ trình cao : tham gia vào lộ trình tốt đẹp , đạt được tăng trưởng cao và bền vững Sự khác biệt giữa hai lộ trình : khả năng đổi mới , cải tiến SP và qui trình , chính xác là tính liên tục và tốc độ đổi mới của từng công ty so với đối thủ cạnh tranh ( nâng cấp chuỗi )

CẤU TRÚC CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU Nâng cấp chuỗi : thể hiện ở tốc độ đổi mới so với đối thủ cạnh tranh -> năng lực cốt lõi của mỗi DN: Họ có những năng lực nào mà có đặc điểm : Đáng giá ( mang lại giá trị sau cùng cho khách hàng ) Hiếm Độc đáo mà các đối thủ khác khó có thể cạnh tranh được Khó bắt chước , tạo ra hàng rào cản trở tham gia ngành Lưu ý : hai yếu tố đầu đứng trên quan điểm khách hàng , hai yếu tố sau đứng trên quan điểm cạnh tranh giữa DN với các đối thủ khác . Đây là 4 yếu tố quyết định cạnh tranh bền vững

CẤU TRÚC CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU Nâng cấp chuỗi giá trị : Trong dài hạn DN không phát triển bền vững thông qua kiểm soát thị trường mà cần : Học hỏi các kĩ năng mới và loại bỏ những kĩ năng không còn phù hợp trong quá khứ Tiếp cận với năng lực cụ thể để tạo lợi thế cạnh tranh Luôn thay đổi / đổi mới

CẤU TRÚC CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU Nâng cấp chuỗi ( tiếp ): Cải tiến qui trình ( trong phạm vi DN hoặc giữa các DN trong chuỗi ): VD tăng vòng quay hàng hóa , giảm phế liệu trong SX; giao hàng nhanh hơn thường xuyên hơn với khối lượng ít hơn Cải tiến SP ( trong phạm vi DN hoặc giữa các DN trong chuỗi ): giới thiệu SP mới nhanh hơn so với đối thủ cạnh tranh -> thay đổi trong từng mắt xích của chuỗi giá trị nội bộ và quan hệ giữa các mắt xích trong chuỗi

CẤU TRÚC CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU Nâng cấp chuỗi ( tiếp ): Cải tiến chức năng : Thay đổi tổ hợp chức năng thông qua điều chỉnh hoạt động đảm nhiệm trong một mắt xích cụ thể , ví dụ : đảm nhận trách nhiệm đồng thời đối với chức năng kho vận và cả chất lượng hoặc dịch chuyển sang hoạt động khác của chuỗi giá trị Chuyển ra khỏi chuỗi giá trị , bước vào một chuỗi giá trị mới : Yếu tố ảnh hưởng tới nâng cấp chuỗi giá trị : Môi trường KD FDI Khả năng chấp nhận công nghệ mới của DN

LỢI ÍCH THAM GIA CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU Kết nối DN, người LĐ, khách hàng toàn cầu Là bước đệm cho DN, người LĐ ở các nước đang phát triển tham gia vào thị trường toàn cầu Thúc đẩy tăng trưởng ở các nước kém phát triển thông qua gia nhập thị trường toàn cầu Thông qua phân tích sự dịch chuyển hoạt động SX toàn cầu , sự kết nối các hoạt động có thể xác định được vai trò của các đối tác quốc tế

VAI TRÒ CỦA PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ Tiếp cận vĩ mô : Giải thích được nguyên nhân dẫn tới sự phân hóa về thu nhập giữa các nhóm nước và trong nội bộ mỗi nước khi tham gia vào quá trình hội nhập KTQT và toàn cầu hóa Có thể nhận diện được mối quan hệ nhân quả giữa HNKTQT, toàn cầu hóa và bất bình đẳng ( ở chừng mực nhất định ) Xây dựng giải pháp ngăn chặn xu hướng bất bình đẳng : đặc biệt có ý nghĩa với nước nghèo để phân bổ nguồn lực có hiệu quả nhất Xây dựng giải pháp nâng cấp hoạt động CNCB phân tán toàn cầu đem lại mức sống cao hơn

VAI TRÒ CỦA PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ Tiếp cận DN: Tầm quan trọng ngày càng tăng của sức cạnh tranh hệ thống khi thị trường được mở rộng ở phạm vi toàn cầu : Phân công LĐ ngày càng tăng , phân tán SX toàn cầu các thành phần linh kiện , sức cạnh tranh hệ thống ngày càng quan trọng Hiệu quả trong SX chỉ là điều kiện cần để thâm nhập thị trường toàn cầu : cách thức kết nối giữa các nhà SX với thị trường sau cùng ảnh hưởng tới lợi ích của các thành viên tham gia Cần am hiểu yếu tố động trong chuỗi giá trị để thành công trên thị trường toàn cầu – trở thành người giỏi nhất !

Ý NGHĨA CỦA PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ Xác định được bản chất và các yếu tố xác định sức cạnh tranh , nâng cao tầm nhìn từ từng DN riêng lẻ đến nhóm các DN kết nối với nhau Nhận diện được hoạt động nào sinh lời tăng / giảm dần Hỗ trợ các nhà hoạch định CS định hình CS thích hợp đưa ra những lựa chọn cần thiết Các CS vĩ mô và liên kết thể chế cần định hình phù hợp để hỗ trợ canh tranh cấp độ DN Am hiểu các yếu tố động ảnh hưởng tới phân phối thu nhập trong nước

CÁC MÔ HÌNH QUẢN TRỊ CHUỖI GIÁ TRỊ Năm mô hình quản trị chuỗi giá trị toàn cầu : Quản trị theo mô hình thị trường Quản trị theo modul Quản trị theo mối quan hệ Quản trị theo mô hình nắm giữ Quản trị theo cấp bậc

CÁC THUẬT NGỮ CỦA CHƯƠNG Chuỗi giá trị Cấu trúc chuỗi giá trị Chuỗi giá trị toàn cầu Chuỗi hàng hóa Quản trị chuỗi giá trị toàn cầu