Thuyết minh dự án trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp. www.duanviet.com.vn |0918755356

thaonguyen645 131 views 68 slides May 09, 2025
Slide 1
Slide 1 of 68
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68

About This Presentation

"Dự Án Việt"cung cấp dịch vụ tư vấn toàn diện cho các dự án đầu tư, bao gồm:
 Lập dự án tiền khả thi và báo cáo đầu tư: Phân tích tính khả thi và chuẩn bị báo cáo đầu tư chi tiết.
 Đánh giá tác động môi trường (�...


Slide Content

THUYẾT MINH DỰ ÁN
TRUNG TÂM NUÔI CẤY GIỐNG CÂY
LÂM NGHIỆP
CÔNG TY TNHH SẢN
Địa điểm:
, tỉnh Nghệ An

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
-----------    -----------
DỰ ÁN
TRUNG TÂM NUÔI CẤY GIỐNG CÂY
LÂM NGHIỆP
Địa điểm: tỉnh Nghệ An
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN
0918755356- 0936260633

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................2
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG.....................................................................5
I. NHÀ ĐẦU TƯ/HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ ............................5
1.1. Nhà đầu tư......................................................................................................5
1.2. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư.......................................................................5
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN.............................................................5
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ..............................................................................6
3.1. Tình hình sản xuất giống cây lâm nghiệp tại tỉnh Nghệ An...........................6
3.2. Sự cần thiết đầu tư..........................................................................................7
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ...............................................................................9
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN .................................................................10
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN.......................12
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN.......................................................................................................................12
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.....................................................12
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án..........................................13
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................16
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN................................................................................17
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...............................................................17
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).....19
IV. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT, HÌNH
THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...........................................................................23
4.1. Địa điểm khu đ
ất thực hiện dự án
.................................................................23
4.2. Hiê
̣n trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án
....................................24
4.3. Dự kiến nhu cầu s
ử dụng đất của dự án
.......................................................24
4.4. Cơ sở ph
áp lý xác định quyền sử dụng khu đất
............................................24
2

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
4.5. Hình thức đầu tư...........................................................................................24
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ .....................25
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ...............25
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ......26
2.1. Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật...........................................................26
2.2. Giải pháp điện mặt trời áp mái.....................................................................36
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...............................43
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG ........................................................................43
1.1. Chuẩn b
ị mặt bằng
........................................................................................43
1.2. Phương án tổng th
ể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư
:.................43
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ s
ở hạ tầng kỹ thuật
......................................43
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ....................43
2.1. Các phương án xây dựng công trình.............................................................43
2.2. Các phương án kiến trúc...............................................................................44
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN......................................................45
IV. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ..............46
4.1. Thời gian hoạt động của dự án.....................................................................46
4.2. Tiến độ thực hiện của dự án.........................................................................46
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ..................................48
I. GIỚI THIỆU CHUNG.....................................................................................48
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ................48
III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG...........................................................................................50
3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình.......................................................50
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác s
ử dụng
.................................................51
3

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
IV. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG ...............................................55
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án.............................................................................55
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác s
ử dụng
.................................................60
V. KẾT LUẬN....................................................................................................63
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN...................................................................................64
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ....................................................64
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.......................66
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án............................................................66
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:..........................66
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:.....................................................................66
2.4. Phương án vay..............................................Error! Bookmark not defined.
2.5. Các thông số tài chính của dự án..................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN.........................................................................................................67
I. KẾT LUẬN......................................................................................................70
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................70
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH .................................71
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án...................................71
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................72
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm......................................73
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................74
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án...............................................75
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.....................................76
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu..............................77
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV)................................78
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...........................79
4

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
5

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG
I. NHÀ ĐẦU TƯ/HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
I.1. Nhà đầu tư
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
Thông tin về người đại diện theo pháp luật/đại diện theo ủy quyền của
doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
Đ
ịa điểm thực hiện dự án:
tỉnh Nghệ An.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến s
ử dụng:
15.988,0 m2 (1,60
ha).
Hình thức quản l
ý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 35.946.529.000 đồng.
(Ba mươi lăm tỷ, chín trăm bốn mươi sáu triệu, năm trăm hai mươi chín nghìn
đồng)
Trong đó:
+Vốn tự có (20%) : 7.189.306.000 đồng.
+Vốn vay - huy động (80%): 28.757.223.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/d
ịch vụ cung cấp:
Sản xuất cây giống lâm
nghiệp
800.000,
0
cây/
năm
6

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
III.1. Tình hình sản xuất giống cây lâm nghiệp tại tỉnh Nghệ An
Nghệ An là tỉnh có diện tích rừng trồng lớn nhất cả nước, với 180.717 ha.
Kết quả khảo sát về tình hình sản xuất, kinh doanh và ứng dụng công nghệ, kỹ
thuật tạo giống trên đ
ịa bàn tỉnh cho thấy sản xuất, kinh doanh giống cây lâm
nghiệp đã đạt một số kết quả nhất đ
ịnh. Từ các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản
xuất giống cây lâm nghiệp đến người trồng rừng đã nhận thức được việc s

dụng giống tốt, giống có chất lượng đ
ể đưa vào sản xuất.
Một số cơ s
ở đã ứng dụng công nghệ trong tạo giống, công nghệ tưới hiện
đại trong các vườn ươm. Người trồng rừng nâng cao nhận thức về s
ử dụng
những loại giống tốt, năng suất cao, được đào tạo chuy
ển giao kỹ thuật trồng
rừng, hỗ trợ các tài liệu về gieo ươm, tham quan học tập kinh nghiệm từ các mô
hình trồng rừng hiệu quả.
Một số tổ chức, cá nhân sản xuất và cung ứng giống cây lâm nghiệp được
đào tạo chuyên sâu về kỹ thuật xây dựng nguồn giống, nắm vững và thực hiện
các hoạt động sản xuất, kinh doanh theo đúng quy đ
ịnh về quản lý giống cây
trồng lâm nghiệp.
Tuy nhiên, năng suất rừng trồng chưa cao, không đồng đều giữa các đ
ịa
phương trong tỉnh. Nguyên nhân là công nghệ sản xuất mới chỉ tập trung gieo
hạt, giâm hom. Các công nghệ tạo giống hiện đại như công nghệ tế bào, công
nghệ di truyền phân t
ử, công nghệ gen chưa được áp dụng.
Chưa k
ể một số tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh không có
Giấy phép đăng k
ý kinh doanh, không có hồ sơ chứng minh nguồn gốc xuất xứ,
chưa tuân thủ quy trình kỹ thuật trong sản xuất dẫn đến chất lượng cây giống
không đảm bảo khiến cho một số tổ chức, cá nhân s
ử dụng cây giống bị thiệt
hại.
Một số nguồn giống chưa phát huy tác dụng, có nguồn giống tốt nhưng
không có kế hoạch trồng rừng như mỡ, bồ đề, vạng trứng... nên không tạo ra
được th
ị trường giống ổn định, cung cấp cho nhu cầu sản xuất cây con phục vụ
trồng rừng.
7

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Giống cây trồng lâm nghiệp chưa đa dạng, chủ yếu tập trung vào các loài
mọc nhanh, gỗ nhỏ, chưa phục vụ cho chiến lược trồng rừng gỗ lớn của tỉnh.
Hiện tại, một số vườn ươm đã đầu tư công nghệ nhưng số lượng ít, thiếu các
rừng giống, vườn giống có chất lượng đ
ể cung cấp nguồn hạt giống cho sản
xuất.
III.2. Sự cần thiết đầu tư
Nhằm từng bước nâng cao chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp, UBND
tỉnh Nghệ An ban hành Quyết đ
ịnh số 350/QĐ-UBND ngày 20/02/2024 về việc
phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp giai đoạn
2024 - 2030 nhằm thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát tri
ển lâm nghiệp trên
đ
ịa bàn tỉnh”.
Theo đó, Nghệ An sẽ từng bước xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống cơ
s
ở nghiên cứu, hệ thống vườn ươm lâm nghiệp nâng cao giá trị kinh tế và hiệu
quả trồng rừng. Hỗ trợ các cơ s
ở nghiên cứu, chọn, tạo sản xuất giống hoàn
thiện cơ s
ở vật chất phục vụ công tác sản xuất giống.
Tập trung hỗ trợ hoàn thiện đưa vào vận hành trung tâm sản xuất giống
ứng dụng công nghệ cao thuộc Khu Lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng
Bắc Trung Bộ, với các hạng mục đầu tư gồm: Trung tâm Công nghệ cao, Trung
tâm Nuôi cấy mô tế bào; Xư
ởng đóng bầu siêu nhẹ, Khu vườn giống đầu dòng
và lưu trữ các nguồn gene; Khu vườn giống lâm đặc sản Bắc Trung Bộ. Xây
dựng mới khoảng 10 vườn ươm cố đ
ịnh, phù hợp với quy mô, năng lực và đáp
ứng nhu cầu sản xuất, cung ứng giống trên đ
ịa bàn.
Bên cạnh đó, củng cố, cải tạo, nâng cấp khoảng 13 vườn ươm thuộc các
đơn v
ị chủ rừng, Nhà nước hiện đang hoạt động sản xuất, kinh doanh giống cây
trồng lâm nghiệp trên đ
ịa bàn tỉnh. Hỗ trợ khoảng 12 triệu cây giống mầm mô
chất lượng cao được chuy
ển giao kỹ thuật để chăm sóc, huấn luyện phục vụ
trồng rừng chất lượng cao cho các ban quản l
ý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng
đặc dụng, công ty lâm nghiệp, với hình thức hỗ trợ sau đầu tư nhằm tiếp cận
nâng cao kỹ năng sản xuất cây giống mầm mô chất lượng cao phục vụ nhu cầu
trồng rừng trên đ
ịa bàn.
8

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Xây dựng tiêu chí lựa chọn hỗ trợ các cơ s
ở sản xuất giống ngoài quốc
doanh, thực hiện một số đề tài nghiên cứu về chọn, tạo khảo nghiệm và phát
tri
ển một số loài cây bản địa, cây nhập nội chủ lực làm gỗ lớn. Đến năm 2030,
tỉnh sẽ thiết lập hệ thống nguồn giống cây lâm nghiệp đảm bảo chất lượng di
truyền, chủ động được nguồn vật liệu giống phục vụ trồng rừng; tỷ lệ cây giống
cung cấp cho trồng rừng được ki
ểm soát nguồn gốc giống đạt từ 95%, sinh khối
rừng trồng tăng trư
ởng đạt từ 20-25m3/ha/năm.
Khuyến khích các thành phần kinh tế trong và ngoài tỉnh tham gia sản
xuất giống đ
ể đáp ứng đủ giống chất lượng cao phục vụ trồng rừng. Đến năm
2030 đáp ứng đủ nhu cầu về giống trồng rừng trên đ
ịa bàn tỉnh khoảng
41.500.000 cây giống các loại/năm (gồm cả cây phân tán) và khoảng 1.500.000 -
2.000.000 cây giống lâm sản ngoài gỗ đ
ể kết hợp trồng dưới tán rừng.

ởng ứng lời kêu gọi đầu tư của tỉnh, chúng tôi đã lên kế hoạch thực
hiện dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp” tại Xóm Tân Minh, xã
Tân Hương, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An nhằm phát huy được tiềm năng thế
mạnh của mình, xây dựng dự án với mục tiêu tr
ở thành trung tâm nuôi cấy giống
cây lâm nghiệp lớn trên đ
ịa bàn tỉnh, cung ứng nguồn giống chất lượng và ổn
đinh, lâu dài cho th
ị trường, đảm bảo phục vụ cho ngành
lâm nghiệp của tỉnh
Nghệ An.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội s
ửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật số 43/2024/QH15 s
ửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà
ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
9

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
Ngh
ị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 07 năm 2024 Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Ngh
ị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Ngh
ị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản l
ý hoạt động xây dựng;
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
Xây dựng “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp” theo hư
ớng
chuyên nghiệp, hiện đại. Nghiên cứu và sản xuất giống cây mới và cải tiến, nâng
cao năng suất, chất lượng giống cây trồng góp phần phát tri
ển ngành Lâm
nghiệp Việt Nam.
Là cơ s
ở sản xuất giống cây lâm nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ
tiên tiến trong xây dựng nguồn giống, có quy mô lớn, cung ứng giống ổn đ
ịnh,
lâu dài theo yêu cầu chuỗi sản phẩm, sản xuất và cung cấp giống năng suất chất
lượng và thích ứng biến đổi khí hậu....
Cung c
ấp sản phẩm cây giống lâm nghiệp cho thị trường khu vực tỉnh
Nghệ An v
à khu vực lân cận, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả
kinh tế đ
ịa phương cũng như của cả nước. 
D
ự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Sản xuất cây giống lâm
nghiệp
800.000,
0
cây/
năm
Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Nghệ An.
Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trư
ởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
đ
ịa phương, của tỉnh Nghệ An.
Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn đ
ịnh cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
10

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
môi trường xã hội tại v
ùng thực hiện dự án.
11

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Nghệ An là một tỉnh ven bi
ển nằm ở gần cực bắc khu vực Bắc Trung Bộ,
miền Trung của Việt Nam và là tỉnh có diện tích lãnh thổ lớn nhất Việt Nam.
Tỉnh Nghệ An có 21 đơn v
ị cấp huyện, bao gồm 1 thành phố, 3 thị xã và
17 huyện với 460 đơn v
ị hành chính cấp xã, bao gồm 411 xã, 32 phường và 17
th
ị trấn.
Bản đồ hành chính tỉnh Nghệ An
Phía đông giáp Bi
ển Đông
Phía tây giáp tỉnh Xiêng Khoảng, Lào
Phía tây nam giáp tỉnh Borikhamxay, Lào
12

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phía tây bắc giáp tỉnh Hủa Phăn, Lào
Phía nam giáp tỉnh Hà Tĩnh
Phía bắc giáp tỉnh Thanh Hóa.
Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Vinh, nằm cách thủ đô Hà
Nội 291 km về phía nam. Tỉnh Nghệ An có đường biên giới dài 419 km trên bộ
và đường bờ bi
ển ở phía đông dài 82 km.
Địa hình
Nghệ An là một tỉnh có đầy đủ đ
ịa hình núi cao, trung du, đồng bằng và
ven bi
ển. Phía Tây là dãy núi Bắc Trường Sơn. Tỉnh có 10 huyện miền núi,
trong số đó 5 huyện là miền núi cao. Các huyện miền núi này tạo thành miền
Tây Nghệ An. Có 9 huyện trong số trên nằm trong Khu dự trữ sinh quy
ển miền
tây Nghệ An đã được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quy
ển thế giới.
Các huyện, th
ị còn lại là trung du và ven biển, trong đó Hoàng Mai, Quỳnh Lưu,
Diễn Châu, Nghi Lộc, và C
ửa Lò giáp biển.
Khí hậu
Nghệ An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt là hè
và đông. Từ tháng 4 đến tháng 8 dương l
ịch hàng năm, tỉnh chịu ảnh hưởng của
gió phơn tây nam khô và nóng. Vào mùa đông, ch
ịu ảnh hưởng của gió mùa
đông bắc lạnh và ẩm ướt.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Năm 2024, Nghệ An ghi nhận mức tăng trư
ởng GRDP 9,01%, cao hơn
mức trung bình cả nước, dẫn đầu khu vực Bắc Trung Bộ. Con số này không chỉ
là một thành tựu, mà còn là bi
ểu tượng cho bước chuyển mình từ một tỉnh thuần
nông sang một trung tâm kinh tế năng động. Trong đó, khu vực nông, lâm, thủy
sản ước tăng 4,14%; khu vực công nghiệp - xây dựng ước tăng 13,61%; khu vực
d
ịch vụ ước tăng 7,88%.
Lần đầu tiên Nghệ an thu hút được 9.450. triệu lượt khách du l
ịch, với
doanh thu hơn 11.000 ngàn tỷ đồng.
13

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Tổng thu ngân sách Nghệ An đạt 25.517 tỷ đồng, bằng 160,4% dự toán
HĐND tỉnh giao, bằng 118,6% cùng kỳ năm 2023 (đứng thứ 17 toàn quốc và
thứ 2 khu vực Bắc Trung Bộ). Đây là kết quả của sự lãnh đạo sát sao và quyết
liệt từ chính quyền tỉnh, cùng với nỗ lực của các doanh nghiệp đ
ịa phương và
người dân. Ngân sách không chỉ là nguồn lực tài chính, mà còn là nguồn động
lực đ
ể tỉnh đầu tư mạnh mẽ vào hạ tầng, giáo dục và y tế.
Chỉ số sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước (SIPAS) xếp thứ 12/63 tỉnh, thành, đứng thứ 2 khu vực
Bắc Trung Bộ.
Đặc biệt năm 2024, Nghệ An tiếp tục nằm trong tốp 10 của cả nước về thu
hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài - FDI, xếp thứ 9/63 tỉnh thành phố, với số vốn
đầu tư là 1.696 tỷ USD, là năm thứ 2 vượt mốc 1,6 tỷ USD.
Năm 2024, sản xuất công nghiệp Nghệ An tiếp tục phục hồi mạnh mẽ, các
khu công nghiệp như VSIP, Đông Hồi, và WHA đã thu hút nhiều dự án công
nghệ cao, m
ở ra hàng nghìn cơ hội việc làm, trở thành động lực tăng trưởng
chính. Ngành Công nghiệp Nghệ An từng bước tái cơ cấu, phát tri
ển công
nghiệp hỗ trợ với nhiều dự án mới đi vào hoạt động trong năm.
thực hiện cơ cấu lại lĩnh vực trồng trọt, chuy
ển đổi mạnh cơ cấu cây
trồng, đưa nhanh các tiến bộ khoa học kỹ thuật đ
ể tăng nhanh giá trị kinh tế trên
đơn v
ị diện tích, với Sản lượng lương thực ước đạt 1,23 triệu tấn, dẫn đầu khu
vực Bắc trung bộ; năng suất lúa ước đạt 60,34 tạ/ha, tăng 1,75% so với cùng kỳ.
Nghệ An đã đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp,
với hơn 13% diện tích đất nông nghiệp được đầu tư hiện đại hóa. Trong đó có 8
doanh nghiệp nông nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận ứng dụng công nghệ
cao, 94 HTX và 84 trang trại có ứng dụng công nghệ cao. Nhiều trang trại đã áp
dụng công nghệ cao trồng các loại rau củ quả an toàn, đặc biệt là trồng nho sữa
chất lượng cao, không chỉ đáp ứng nhu cầu nội đ
ịa mà còn xuất khẩu ra quốc tế.
Ngoài ra, tính đến cuối năm 2024, toàn tỉnh có 739 sản phẩm Ocop đạt
tiêu chuẩn từ 3 sao tr
ở lên, đứng thứ hai cả nước về số lượng sản phẩm Ocop.
Ngoài ra, chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới
(NTM) tiếp tục được quan tâm chỉ đạo. Đến nay, Nghệ An có 11 đơn v
ị cấp
huyện đạt chuẩn NTM, gần 80% số xã đạt NTM; trong đó gần 40% số xã đạt
14

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
NTM nâng cao; và gần 8% số xã đat chuẩn NTM ki
ểu mẫu. Với sự quyết tâm
của chính quyền các cấp, sự đồng hành nỗ lực của bà con nông dân, doanh
nghiệp, ngành Nông nghiệp Nghệ An đã hoàn thành và hoàn thành vượt mức
các chỉ tiêu kế hoạch được giao, khẳng đ
ịnh vai trò trụ cột của nền kinh tế tỉnh
nhà.
Dân cư
Dân số Nghệ An (theo điều tra dân số năm 2019) có 3.327.791 người.
Trên toàn tỉnh Nghệ An có nhiều dân tộc cùng sinh sống như người Thái, người
Mường bên cạnh dân tộc chính là người Kinh. Cùng thời đi
ểm này, Nghệ An có
37 dân tộc cùng người nước ngoài sinh sống.
Qua kết quả sơ bộ Tổng điều tra, tại thời đi
ểm 0 giờ ngày 01 tháng 4 năm
2019, tỉnh Nghệ An có 848.977 hộ với 3.327.791 người và là tỉnh có dân số
đông thứ 4 cả nước. Như vậy, sau 10 năm từ 2009 đến 2019, dân số tỉnh Nghệ
An đã tăng 415.750 người (dân số năm 2009 là 2.912.041 người), tỷ lệ tăng dân
số bình quân năm giai đoạn 2009-2019 là 1,33%.
Dân cư
ở Nghệ An phân bố không đồng đều, tại khu vực các huyện đồng
bằng Diễn Châu, Nghi Lộc, Đô Lương, Quỳnh Lưu, Yên Thành, Nam Đàn,
Hưng Nguyên, thành phố Vinh, th
ị xã Cửa Lò, Hoàng Mai có mật độ cao, hơn
500 người/km². Đối với các huyện Nghĩa Đàn, Thanh Chương, Quỳ Hợp, Anh
Sơn, Tân Kỳ thì mật độ dân số trung bình khá đông, khoảng 130-250 người/km²,
nhưng
ở những huyện này mật độ cao chỉ tập trung ở các khu vực thung lũng,
các nơi
ở sâu trong núi thì rất thưa thớt. Các huyện phía Tây có mật độ trên dưới
50 người/km² như: Quỳ Châu, Con Cuông, Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong
đều có mật độ dân số rất thấp, nguyên nhân là do đ
ịa hình hiểm trở, khí hậu khắc
nghiệt, giao thông khó khăn. Trong số các huyện đồng bằng ven bi
ển thì huyện
Diễn Châu là đông dân nhất, Thanh Chương là huyện miền núi có dân số lớn
nhất, là huyện miền núi duy nhất
ở Việt Nam có dân số vượt ngưỡng hơn
250.000 người. Tỷ lệ đô th
ị hóa tính đến năm 2021 đạt 33%.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
Thực hiện đề án "Trồng 1 tỷ cây xanh"; khai thác nguồn lực xã hội; xây
dựng th
ị trường tín chỉ carbon... là những nỗ lực của Việt Nam nhằm trồng và
khôi phục rừng, góp phần thực hiện cam kết đạt mức phát thải ròng bằng 0 (Net
Zero) vào năm 2050.
15

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Theo công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2022, Việt Nam có hơn 10,1
triệu hecta rừng tự nhiên trên tổng số 14,7 triệu hecta rừng. Mặc dù tỷ lệ che phủ
toàn quốc là 42,02% nhưng chất lượng rừng đã b
ị suy giảm, tính đa dạng thấp,
chức năng sinh thái của rừng không còn được bảo toàn nguyên vẹn.
Đứng trước những thách thức đó, Chính phủ, các cơ quan ban ngành và
nhiều tổ chức môi trường, cá nhân tại Việt Nam đã tri
ển khai nhiều hoạt động
nhằm bảo vệ và phục hồi rừng. Nổi bật nhất là đề án “Trồng 1 tỷ cây xanh” giai
đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
Theo kế hoạch, từ năm 2022-2025 cả nước trồng bình quân 204,5 triệu
cây/năm, trong đó cây xanh phân tán 142,5 triệu cây, tăng 1,8 lần so với năm
2020. Đề án "Trồng 1 tỷ cây xanh" (690 triệu cây phân tán
ở đô thị và nông
thôn, 310 triệu cây
ở rừng phòng hộ, đặc dụng, trồng mới rừng sản xuất…) là
một trong những tiền đề quan trọng đ
ể Việt Nam hướng đến phát triển bền vững,
mang lại lợi ích môi trường và kinh tế.
Với 180.000 ha rừng trồng tập trung trong đó có 150.000 ha rừng trồng
sản xuất, ước tính tạo ra được khoảng 15 triệu m3 gỗ, củi phục vụ cho tiêu dùng
và chế biến, ngoài ra với tổng diện tích 180.000 ha rừng tập trung được trồng
mới, dự kiến sẽ hấp thụ khoảng 9 triệu tấn CO2 tương đương, tương ứng với giá
tr
ị 4,5 triệu USD.
Đ
ể đạt được mục tiêu trên, cần nhiều nguồn tài chính, trong đó xã hội hóa
là giải pháp quan trọng đ
ể huy động nguồn lực từ các nhà tài trợ, các tổ chức,
doanh nghiệp, cộng đồng, hộ gia đình, cá nhân... Riêng năm 2022, tổng nguồn
vốn đầu tư cho trồng cây, trồng mới rừng trên 3.520 tỷ đồng, trong đó nguồn
vốn huy động được từ xã hội hóa đạt 1.688 tỷ đồng, chiếm 48%.
Cả nước hiện có 4,4 triệu ha rừng trồng sản xuất. Trong số này, có khoảng
1,4 triệu hộ gia đình, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư trồng rừng
trên 3,146 triệu ha đất lâm nghiệp. Việc giao đất cho các hộ đã và đang đem lại
những lợi ích lớn về kinh tế, xã hội và môi trường, góp phần làm tăng độ che
phủ của rừng lên 42,02%.
Lâm nghiệp là lĩnh vực rất tiềm năng và nhiều dư đ
ịa. Ngoài kinh tế ra thì
lâm nghiệp còn giữ vai trò trong vấn đề về xã hội và môi trường. Hiện nay nhu
cầu sản xuất rừng trồng rất cao, tận 420 triệu cây/năm, cần tổ chức tốt, thúc đẩy
16

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
kinh tế và đời sống nhân dân, nhất là đồng bào trung du, miền núi, liên quan mật
thiết nghề rừng
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
III.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công tr
ình xây dựng và thiết bị
17

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
III.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng)
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 816/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 22 tháng 08 năm
2024 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công tr
ình năm 2023; Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng (Sửa đổi, bổ sung bởi thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30
tháng 8 năm 2024 của Bộ Xây dựng).
18

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
IV. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT ,
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
IV.1. Địa điểm khu đ
ất thực hiện dự án
Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp” được thực hiện tại tỉnh
Nghệ An.
V
ị trí thực hiện dự án
Sơ đồ bản vẽ khu đất thực hiện dự án
- Diện tích dự kiến s
ử dụng:
15.988,0 m2 (1,60 ha).
- Diện tích đất phù hợp quy hoạch: 15.988,0 m2 (1,60 ha) (đã trừ diện
tích đất thuộc lộ giới và diện tích đất không phù hợp quy hoạch).
IV.2. Hiê
̣n trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án
- Hiê
̣n trạng sử dụng đất: Đất rừng sản xuất
IV.3. Dự kiến nhu cầu s
ử dụng đất
của dự án
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
IV.4. Cơ sở ph
áp lý xác định quyền sử dụng khu đất
Khu đất thuộc quyền quản l
ý của Nhà nước, được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất đ
ể thực hiện dự án đầu tư.
IV.5. Hình thức đầu tư
Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
19
Vị tr
í thực hiện dự án

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công tr
ình
ST
T
Hạng mục công trình
Diện
tích
đất
(m2)
Diện
tích
xây
dựng
(m2)
Tầng
cao
(Tần
g)
Diện
tích
sàn
(m2)
Mật
độ
xây
dựn
g
gộp
(%)
Tỷ lệ
chiế
m
đất
(%)
1Khu nhà điều hành, văn phòng 120,0120,0 2240,00,750,75
2Trung tâm nuôi cấy mô 500,0500,0 2
1.000
,0
3,133,13
3
Nhà kính ươm cây giống
(dành cho cây dưới 6 tháng tuổi)
2.000,
0
2.000
,0
1
2.000
,0
12,5
1
12,5
1
4
Vườn ươm cây giống ngoài trời
(dành cho cây từ 6 tháng đến 18
tháng tuổi)
8.000,
0
- - - -
50,0
4
5Nhà kho vật tư nông nghiệp 100,0100,0 1100,00,630,63
6Nhà bảo vệ 16,016,0 116,00,100,10
7Nhà đ
ể xe
100,0100,0 1100,00,630,63
8Nhà ăn + nhà nghỉ nhân viên 200,0200,0 1200,01,251,25
9Cây xanh
3.197,
6
- - - -
20,0
0
10Đường nội bộ, hạ tầng kỹ thuật
1.754,
4
- - - -
10,9
7
TỔNG CỘNG
15.988
,0
3.036
,0
3.656
,0
18,9
9
100,
00
+ Mật độ xây dựng: 18,99%
+ Hệ số s
ử dụng đất: 0,23 lần.
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
II.1. Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật
II.1.1. Điều kiện cần thiết của nuôi cấy mô tế bào
20

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào, còn được gọi là nuôi cấy
mô tế bào thực vật, là một phương pháp hiện đang được nghiên cứu và phát tri
ển
đ
ể tạo ra những cá thể cây mới từ các tế bào mô.
Điều kiện trước tiên là vô trùng. Tất cả các khâu nuôi cấy đều được thanh
trùng: Dụng cụ nuôi cấy mô, mẫu nuôi cấy, môi trường (giá th
ể) và các thao tác
nuôi cấy. Sự thành công hay thất bại của công việc nuôi cấy mô là phụ thuộc
vào việc vô trùng. Nếu có một khâu nào đó không vô trùng thì mẫu nuôi cấy lập
tức b
ị nhiễm trùng và chết.
Phòng thí nghiệm nuôi cấy mô là phòng thí nghiệm chuyên hóa cao với
các thiết b
ị chuyên dụng, bao gồm một phòng chuẩn bị mẫu, phòng cấy mẫu,
phòng nuôi cấy và nhà lưới đ
ể đưa cây ra đất. Các thiết bị nuôi cấy mô gồm có:
Nồi hấp vô trùng dụng cụ và mẫu nuôi cấy, máy cấy vô trùng đ
ể thao tác lấy
mẫu, phòng nuôi có đủ ánh sáng nhân tạo và điều hòa nhiệt độ đ
ể nuôi cấy
Môi trường nuôi cấy là giá th
ể có đầy đủ chất duinh dưỡng, các hoạt chất
như vi lượng, vitamin, chất điều hòa sinh trư
ởng. Tùy theo từng loại cây và cơ
quan nuôi cấy mà người ta xây dựng phòng nuôi cấy mô riêng.
II.1.2. Quy trình nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào
– Chọn tế bào mẹ và chuẩn b
ị môi trường nuôi cấy: Quá trình nuôi cấy
mô tế bào bắt đầu bằng việc lựa chọn tế bào mẹ từ cây trồng mà bạn muốn nhân
giống. Tế bào này có th
ể được lấy từ các phần của cây như lá, rễ, thân, hoặc
phôi thai. Sau khi lựa chọn, tế bào mẹ thường được đặt trong môi trường nuôi
cấy chứa các chất dinh dưỡng cần thiết đ
ể thúc đẩy sự phân chia và phát triển
của tế bào.
– Chọn tế bào con phù hợp: Sau khi tạo ra các tế bào con, cần lựa chọn
những tế bào có đặc đi
ểm phù hợp để nuôi cấy tiếp. Những tế bào này có thể có
khả năng phát tri
ển tốt, kháng bệnh tốt và có các đặc điểm mong muốn.
– Tạo cây con hoặc rễ từ tế bào con: Tùy thuộc vào mục tiêu nhân giống,
có th
ể thực hiện các bước để tạo ra cây con hoặc rễ từ tế bào con. Nếu muốn tạo
21

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
cây con, tế bào con sẽ được đặt trong môi trường có ánh sáng và không khí đ

phát tri
ển thành cây. Nếu muốn tạo rễ, tế bào con sẽ được đặt trong môi trường
có chất thúc đẩy phát tri
ển rễ.
– Chuy
ển cây con hoặc rễ ra môi trường tự nhiên: Khi cây con hoặc rễ đã
phát tri
ển đủ mạnh, bạn có thể chuyển chúng ra môi trường tự nhiên để trồng
tiếp. Quá trình chuy
ển này cần được thực hiện cẩn thận để đảm bảo cây con
hoặc rễ không b
ị tổn thương.
– Chăm sóc và theo dõi cây mới: Sau khi chuy
ển cây con hoặc rễ ra môi
trường tự nhiên, cần tiếp tục chăm sóc và theo dõi chúng đ
ể đảm bảo sự sống và
phát tri
ển của cây. Điều này bao gồm việc tưới nước, cung cấp dinh dưỡng và
bảo vệ cây khỏi các yếu tố gây hại.
Việc s
ử dụng phương pháp nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng
có th
ể giúp tạo ra các cây mới với các đặc điểm mong muốn, bao gồm tăng
cường khả năng kháng bệnh, tăng sản xuất hoặc cải thiện phẩm chất của cây
trồng. Tuy nhiên, quy trình này đòi hỏi kiến thức và kỹ thuật cao, cùng với việc
thực hiện trong môi trường nuôi cấy phức tạp.
II.1.3. Vườn ươm nhà kính
Với ưu thế nhà lưới (nhà màng) giúp che mưa, nhà giúp ngăn ngừa sâu bệnh,
giúp chủ động hoàn toàn trong việc tạo ra điều kiện sống tối ưu cho cây trồng đ

đạt được năng suất và chất lượng tối ưu. Đặc biệt là trong giai đoạn các cây con
còn nhỏ, hạn chế được sâu bệnh, tăng tỷ lệ sống cho cây giống… Chính vì vậy
việc lựa còn công nghệ nhà màng, nhà lưới là rất phù hợp đ
ể làm vườn ươm cây
giống lâm nghiệp trong giai đoạn cây con dưới 6 tháng.
22

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Nhà lưới nông nghiệp
23

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Dự án s
ử dụng ki

u nh
à màng: Kiể
u nh
à Gotic, thông gió mái cố đ
ịnh theo
công nghệ Israel.
Nhà màng sử
dụng
trồng rau, quả trên giá thể
và trên đất
, có hệ thống tăng
cường khung nhà đ
ể treo đỡ cho rau ăn quả.
Thông gió:
+Thông gió mái: Khẩu độ thông gió mái cố đ
ịnh, chỉ lắp lưới ngăn côn
trùng, không có rèm mái.
+Rèm hông mặt trước theo khẩu độ nhà màng: Vận hành lên xuống bằng
mô-tơ. Rèm hông theo chiều máng nước: Vận hành lên xuống bằng mô-
tơ.
Vật liệu che phủ:
Phủ mái nhà màng và rèm hông
Màng bằng polyethylene đùn 5 lớp, dày 200 micron với các chất bổ sung:
UVA: Chống tia cực tím.
AV - Anti virus: chống virus
Diffusion 50%: Khuyếch tán ánh sáng 50%, tạo ra ánh sáng khuyếch tán
đồng đều trong nhà màng, cho phép ánh sáng đến với mọi cây trồng bên
trong.
Lưới ngăn côn trùng
+Khẩu độ thống gió mái che bằng lưới có kích thước lỗ 25 mesh (tương
đương 0,7mm).
+Bốn vách nhà màng che bằng lưới chống côn trùng với kích thước lỗ
50mesh (50 lỗ cho 1 inch dài), phần lưới bốn vách nhà màng tiếp đất bên dưới
khổ 1.5m sẽ được lắp đặt màng bằng sợi plastic dệt được may liền với phần lưới
chống côn trùng.
+Lưới nhôm Aluminet phản xạ nhiệt và cắt nắng. Hệ thống lưới nhôm di
động giảm sự gia nhiệt trong nhà màng và che bớt nắng giảm cường độ ánh sáng
trong nhà màng. Lưới nhôm được chế tạo từ sợi nhân tạo phủ nhôm, được dệt.
+ Xoắn kép, mức cắt nắng 60%. Lưới nhôm vừa là vật liệu cách nhiệt, vừa
là vật liệu giảm cường độ ánh sáng trong nhà màng, được s
ử dụng trong những
thời đi
ểm nắng nóng để giảm nhiệt độ tăng cao trong nhà màng. Hệ thống màng
lưới nhôm cắt nắng được đóng m
ở nhờ hệ thống mô tơ và cơ khí truyền động,
vận hành bằng cách đóng m
ở mô tơ.
Thanh nẹp màng PE và lưới ngăn côn trùng.
Thanh âm khoá đ
ịnh hình bằng thép mạ kẽm pre-galvanized, được thiết kế
đồng bộ với kết cấu khung nhà màng, cùng với nẹp giữ bằng các lò xo thép bọc
24

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
nhựa đ
ịnh hình zic-zac được thiết kế đồng bộ, đảm bảo nẹp giữ lưới ngăn côn
trùng và màng PE căng, thẳng, kín.
Hệ thống tăng cường treo đỡ cây
+Chất lượng quả và tốc độ tăng trư
ởng khi áp dụng hệ thống này rất cao do
quả không va chạm và không cọ xát với các quả của cây khác trồng bên cạnh.
+Một lợi ích nữa của hệ thống này sẽ tạo điều kiện cung cấp nhiều ánh
sáng mặt trời cho nhà màng với tác dụng phân phối tối ưu của ánh sáng cho
xung quanh cây trồng. S
ử dụng hệ thống treo đỡ cho cây trồng làm giảm chiều
cao của cây trong quá trình sinh trư
ởng, kéo dài thời gian sinh trưởng của cây để
đạt được sản lượng thu hoạch cao.
Quạt đối lưu
+Quạt đối lưu trong nhà màng trồng rau ăn lá và nhà màng trồng rau ăn quả
có tác dụng tăng cường thông gió cưỡng bức. Có 02 quạt đối lưu sẽ được
lắp đặt cho 1 khẩu độ nhà. Các quạt đối lưu này có th
ể sử dụng như là các
quạt thông gió tổng th
ể, thông gió song song hoặc như là các quạt điều
hoà tái lưu thông không khí trong nhà màng. Các quạt này là quạt đa chức
năng, cung cấp dòng khí thổi ra mỏng nhưng lại có hiệu quả sâu và rất
hiệu dụng trong các điều kiện làm việc khác nhau tạo điều kiện tối đa
trong việc đẩy khí nóng trong nhà màng ra bên ngoài và thu nhận không
khí mát ngoài trời.
+Hệ thống quạt đối lưu sẽ được vận hành tự động bằng công tắc đóng m
ở.
Chức năng và lợi ích của quạt đối lưu:
Đảm bảo tốt cho d
ịch chuyển khí nóng
Nhiệt độ ổn đ
ịnh
Di chuy
ển được vùng khí ẩm và làm khô
cho lá
Đ
ể sử dụng một cách kinh tế nhất các chất
hoá học dùng trong nông nghiệp
Giảm được khí nóng khi m
ở nhà màng
Tạo ra được lượng không khí d
ịch chuyển
và tái tạo không đổi trong nhà màng.
Hệ thống tưới làm mát Coolnet:
Vòi phun Coolnet bao gồm 4 đầu vòi phun tạo thành cụm hình chữ thập.
Lưu lượng vòi phun 22 l/h, (5.5l/h x 4 đầu phun = 22 l/h) dưới áp lực nước 4
bars.
25

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Áp lực nước khuyên dùng: 4 bars. Tuy nhiên vòi phun Coolnet vẫn tiếp tục
phun sương đều với độ hạt nhỏ (30~90 micron) dưới áp lực nước 3 bar và
thấp hơn. Đầu nối đầu vào của vòi phun là đầu nối cái, ấn tự động làm chặt.
Bộ phận gia trọng giữ cho vòi
phun luôn thẳng.
Van chống rò rỉ áp suất cao.
Áp suất đóng: 2,0 bar
Áp suất m
ở : 3,0 bar
Không b
ị thủy canh hồi lưu khi
ngừng hệ thống hoặc khi áp suất
giảm.
S
ử dụng áp lực nước cấp từ bơm của hệ thống Coolnet, nước đi qua ống
chính PVC và bộ van điện phân phối tại mỗi đơn v
ị nhà màng, qua ống
nhánh phân phối PVC đến các đường ống ra vòi phun LDPE màu xám trắng
áp lực 4Bar.
Các vòi phun Coolnet sẽ được gắn trên thân ống LDPE với khoảng cách
3.2m giữa các đường ống LDPE và 2m giữa các vòi phun dọc trên ống.
Hệ thống Coolnet sẽ được lắp đặt chung với 01 hộp sensor đo ẩm độ và
nhiệt độ trong nhà màng. Hệ thống Coolnet vận hành bằng chương trình lập
cho bộ điều khi
ển tưới tự động theo thông số độ ẩm và nhiệt độ trong nhà
màng.
Hệ thống tưới phân bón; bộ định lượng tự động Fertikit:
Một hệ thống thùng chứa phân hoàn chỉnh sẽ được cung cấp, đặt trong
phòng điều khi
ển tưới và bao gồm:
1 thùng 500L cho loại phân bón“A”
1 thùng 500L cho loại phân bón“B”
1 thùng 500L cho loại phân bón “C”
Tất cả các thùng chứa phân đều được cung cấp với phụ kiện van, lọc, đầu
nối ống PVC có gioăng đệm và ống chuyên dụng nối đến 03 kênh hút phân của
bộ đ
ịnh lượng phân bón Fertikit bypass.
Bộ đ
ịnh lượng phân bón Fertikit bypass có 03 kênh hút phân được nối với
bộ điều khi
ển NMC Pro. Chúng ta có thể lập chương trình tưới phân cho từng
van khu vực với tỷ lệ và khối lượng phân bón xác đ
ịnh.
Việc tưới phân sẽ được ki
ểm soát bằng độ pH và độ dẫn điện EC. Các đầu
dò cảm biến pH và EC sẽ đo thông số của dung d
ịch tưới và báo về bộ điều
26

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
khi
ển trung tâm. Nếu thông số vượt ngưỡng cho phép, Bộ điều khiển sẽ ra lệnh
cho hệ thống ngừng hoạt động và báo lỗi đ
ể chúng ta điều chỉnh chương trình
phân bón. Bộ châm được trang b
ị một máy bơm tăng áp có thể chỉnh tốc độ mô
tơ.
Bộ điều khiển tưới NMC-Pro:
Bộ điều khi
ển NMC- Pro là bộ điều
khi
ển theo môđun và linh hoạt, có thể dùng
cho rất nhiều ứng dụng.
Màn hình hi
ển thị lớn kiểu mới và tiên
tiến LCD (40x16 đường) được phối hợp với
bàn phím dạng cảm ứng tạo cho NMC-Pro
một giao diện thân thiện và dễ vận hành cho
người s
ử dụng. Bộ điều khiển có các card
điều khi
ển tưới và điều khiển khí hậu riêng
rẽ lắp trong.
Các chế độ điều khi
ển tưới và dinh
dưỡng với phần mềm kèm theo có th
ể kết
nối hi
ển thị trên máy tính tại phòng đìều
khi
ển tưới.
Các thiết bị phần cứng:
2 thẻ đầu ra: mỗi thẻ 8 rơ le 24VAC.
1 thẻ đầu vào tín hiệu tương tự (analog):
11 đầu vào theo yêu cầu.
1 thẻ tín hiệu đầu vào kỹ thuật số: 8 đầu
vào kỹ thuật số.
1 thẻ giao tiếp RS485 bao gồm cả phần
mềm điều khi
ển tưới trong máy tính.
1 bộ chống sét.
1 bộ cách ly bảo vệ biến áp nguồn
230VAC.
Các đặc tính chính của phần mềm điều khiển tưới
15 chương trình tưới theo lượng nước tưới hoặc thời gian.
60 chương trình chạy nổi đồng thời.
Ki
ểm soát lưu lượng (Lưu lượng cao/ thấp, nước không kiểm soát).
Có đến 8 đầu châm phân bón, tuỳ chọn với đồng hồ đo phân bón.
Tưới có phân bón theo số lượng, thời gian, tỷ lệ (l/m3) và EC/pH.
27

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Điều khi
ển rửa lọc tới 8 bình lọc.
Chương trình làm mát.
Chương trình phun sương.
Lưu hồ sơ lượng nước tưới và phân bón.
Test đầu các đầu vào & đầu ra.
Hệ thống lọc:
Đ
ể đảm bảo chất lượng nước sử dụng tưới qua toàn bộ các hệ thống, chúng
tôi sẽ cung cấp 04 bộ lọc đĩa với cơ chế vệ sinh lõi lọc bằng tay.
Model: 2” Compact Filter
Kích thước: 2x2”
Lưu lượng: 4- 25 m3/hr
Hoạt động: Cơ chế lọc bằng đĩa lọc, vệ sinh lõi lọc bằng tay.
Ứng dụng: s
ử dụng cho hệ thống tưới nhà màng qui mô nhỏ.
Tính năng tiêu chuẩn:
Độ lọc chính xác tính theo Micron, lọc tạp chất dạng rắn trong nước.
Thiết kế lọc cải tiến với khả năng ngăn chặn và giữ lượng lớn tạp chất dạng
rắn trong thân lọc, kéo dài thời gian cần vệ sinh lõi lọc.
Độ bền cao, s
ử dụng thời gian dài không cần bảo dưỡng.
Vận hành dễ dàng và đơn giản.
Thông số kỹ thuật:
Áp lực hoạt động tối đa 10 atm.
Áp lực xả lọc tối thi
ểu 3.0 atm.
Lưu lượng tại độ lọc 120 mesh 20 m³/h.
Bảng điện cho nhà bơm
Một bảng điện sẽ được lắp tại trạm bơm, bảng điện này cung cấp điện và nối
chuy
ển tín hiệu từ bộ điều khiển tưới và phân bón cho các thiết bị như sau:
Cáp điện và máng cho cáp điện
Tất các các dây cáp điện và các dây điều khi
ển và bảng điện được đề cập ở
phần trên sẽ được cung cấp, các thiết b
ị kết nối và các dụng cụ phục vụ cho công
tác lắp đặt cũng sẽ được cung cấp. Một máng cho dây cáp điện sẽ được s
ử dụng
cho 3 hay nhiều dây cáp điện sẽ được bố trí bằng cách treo bằng các dây cáp treo
bằng thép trong nhà màng.
Bơm và các phụ kiện lắp đặt trạm bơm.
Toàn bộ các hệ thống tưới sẽ được chúng tôi cung cấp cùng với các máy
bơm có công suất phù hợp. Được bơm luân chuy
ển dành thủy canh hồi lưu.
28

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Tất cả các phụ kiện cần thiết đ
ể lắp đặt hoàn chỉnh các máy bơm và hệ
thống thiết b
ị kèm theo cho nhà điều khiển tưới sẽ được đầu tư một cách đồng
bộ. Hệ thống tưới tự động tưới chính xác cho mỗi cây nên cây trồng phát tri
ển
đồng đều.
II.2. Giải pháp điện mặt trời áp mái

Dự án Pin năng lượng mặt trời có chức năng chuy
ển đổi quang năng thành điện
năng nhằm s
ử dụng năng lượng thân thiện với môi trường.
29

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Pin năng lượng dạng Monocrystalline (bên trái) và Polycrystalline (bên phải)
Các tấm pin năng lượng mặt trời được hình thành bằng cách mắc nối tiếp
nhiều thành phần nhỏ gọi là solar cell thành một tấm lớn gọi là solar module.
Chuẩn công nghiệp ngày nay có hai dòng sản phẩm chính được cấu tạo từ 60
solar cells hoặc 72 solar cells.
STT Thông số kỹ thuật
K
ý hiệu và đơn
v

Thông số
1Loại pin mặt trời
Monocrystalline
72cell
2
Công suất bình thường
(+3%)
PMPP (W) 390
3Điện áp tại PMAX VMPP (V) 41.62
4Dòng điện tại PMAX IMPP (A) 7.49
5Điện áp h
ở mạch
VOC (V) 48.82
6Dòng điện ngắn mạch ISC (A) 9.91
7Hệ số tổn thất nhiệt độ TK -0.40%/
o
C
8Hiệu suất pin 80 - 97%
30

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
STT Thông số kỹ thuật
K
ý hiệu và đơn
v

Thông số
9Đặc tính cơ
-Dài mm 1980
-Rộng mm 1002
-Trọng lượng kg 23
-Dày mm 40
Thông số
ở điều kiện tiêu chuẩn: Air Mass AM 1,5, bức xạ 1000W/m
2
,
nhiệt độ tế bào quang điện 25 độ C.
Thông số kỹ thuật của pin năng lượng mặt trời chuẩn công nghiệp được
đo
ở điều kiện chuẩn bức xạ mặt trời 1.000 W/m2, nhiệt độ tấm pin mặt trời
25
o
C và hệ số suy hao quang học AM 1,5.
Mô tả thông số kỹ thuật điện của tấm pin năng lượng mặt trời
Maxium Power
(Pmax)
Công suất đỉnh của tấm pin năng lượng mặt trời tại
điều kiện chuẩn.
Power Tolerance Độ sai lệch so với mức công suất chuẩn
Module
Efficiency
Hiệu suất chuyển đổi quang năng của tấm pin mặt trời, giả
sử tấm pin mặt trời có diện tích 1m
2
với hiệu suất 16% thì
có thể tạo ra công suất phát 160W ở điều kiện kiểm định
tiêu chuẩn.
Maximum
Power Current
(Imp)
Dòng điện của tấm pin mặt trời
ở mức công suất tối đa
Maximum
Power Voltage
(Vmp)
Điện áp của tấm pin mặt trời
ở mức công suất tối đa
Short Circuit Dòng điện ngắn mạch
31

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Current
Open Circuit
Voltage
Điện áp h
ở mạch
Cấu hình hệ thống:
Pin năng lượng mặt trời.
Inverter nối lưới.
Hệ thống giám sát
Hệ thống khung đỡ tấm pin.
Cáp điện và phụ kiện.
Sơ đồ khối hệ thống pin năng lượng mặt trời nối lưới
Nguyên lý hoạt động:
Các tấm pin năng lượng mặt trời chuy
ển đổi bức xạ mặt trời thành
dòng điện một chiều (DC). Dòng điện DC đó sẽ được chuy
ển hóa thành
dòng điện xoay chiều (AC) b
ởi inverter được trang bị thuật toán MPPT
(Maximum Power Point Tracking) nhằm tối ưu hóa năng lượng tạo ra từ hệ
thống pin mặt trời.
Nguồn điện AC từ hệ thống pin năng lượng mặt trời sẽ được kết nối
với t
ủ điện chính của khu vực, hòa đồng bộ vào lưới điện hiện hữu, cung
cấp điện năng song song với nguồn điện lưới, giúp giảm điê
̣n năng tiêu thụ
t
ừ lưới của khu vực sử dụng.
Khi điện lưới b
ị mất, inverter sẽ nhanh chóng ngắt kết nối với lưới
điện. Điều này đảm bảo chắc chắn trong trường hợp lưới mất điện, hệ thống
pin năng lượng mặt trời không phát vào lưới điện gây nguy hi
ểm cho nhân
viên s
ửa chữa. Chức năng này gọi là anti-islanding.
Hình bên dưới diễn giải dòng công suất của hệ thống trong các trường
hợp:
32

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Dòng công suất của hệ pin năng lượng mặt trời nối lưới
Trường hợp 1: Năng lượng mặt trời đáp ứng nhu cầu tải
Nếu năng lượng tải bằng với năng lượng của hệ pin mặt trời tạo ra thì
tất cả năng lượng từ hệ pin mặt trời sẽ ưu tiên cung cấp trực tiếp cho tải s

dụng.
Trường hợp 2: Năng lượng mặt trời chỉ đáp ứng 1 phần nhu cầu
tải
Trường hợp năng lượng tải lớn hơn so với năng lượng tạo ra của hệ
pin mặt trời thì inverter sẽ có chế độ thông minh tự động chuy
ển nguồn
điện từ điện lưới bù vào năng lượng còn thiếu của tải, đảm bảo luôn cung
cấp đủ năng lượng cho tải.
Trường hợp 3: Năng lượng mặt trời tạo ra nhiều năng lượng hơn so với tải
Trường hợp năng lượng tải nhỏ hơn so với năng lượng tạo ra của hệ
PV thì inverter sẽ chuy
ển hóa nguồn năng lượng thừa này và trả ngược lại
điện lưới, giúp chúng ta giảm thi
ểu chi phí phải trả cho điện lưới
Ưu điểm:
Hệ thống đơn giản, dễ vận hành và s
ử dụng.
Chi phí đầu tư tiết kiệm.
Hiệu suất s
ử dụng hệ thống PV sẽ là tối đa.
33

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
I.1. Chuẩn b
ị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan đ
ể thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy đ
ịnh hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật đ
ịnh.
I.2. Phương án tổng th
ể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư
:
Dự án thực hiện giải phóng mặt bằng theo quy đ
ịnh hiện hành.
I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ s
ở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ s
ở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
II.1. Các phương án xây dựng công trình
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy đ
ịnh về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ s
ở xin phép xây dựng.
II.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế đ

thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được th
ể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ s
ở của dự án.
Cụ th
ể các nội dung
như:
1.Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2.Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3.Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ s
ở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
34

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Hệ thống giao thông
Xác đ
ịnh cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
Hệ thống cấp nước
Xác đ
ịnh nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm x
ử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác đ
ịnh phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác đ
ịnh điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
Hệ thống xử lý nước thải
Xây dựng hệ thống x
ử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết
kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống tiếp nhận.
Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu s
ử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng ti
ểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu s
ử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức tri
ển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu s
ử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuy
ển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng đ
ể từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương
án nhân sự dự kiến (ĐVT: 100 đồng)
35

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
T
T
Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hi
ểm
21,5%
Tổng/năm
1Giám đốc 1 30.000360.00077.400437.400
2
Ban quản l
ý, điều
hành
1 20.000240.00051.600291.600
3Kỹ sư nông nghiệp 5 15.000900.000193.5001.093.500
4
Nhân viên văn
phòng
5 9.000540.000116.100656.100
5
Nhân viên chăm sóc
vườn ươm
2 7.000168.00036.120204.120
6Bảo vệ 1 6.50078.00016.770 94.770
Cộng 15 190.5002.286.000491.4902.777.490
- Số lượng lao động trong nước: 15 lao động
- Số lượng lao động là người nước ngoài: 0 lao động.
IV. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
IV.1. Thời gian hoạt động của dự án
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm k

từ ngày các cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp phép đầu tư dự án và thời hạn này có th
ể được kéo dài thêm
một khoảng thời gian nhất đ
ịnh theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê
duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.
IV.2. Tiến độ thực hiện của dự án
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn
- Tiến độ dự kiến góp vốn: Qu
ý II/2025 đến Quý II/2026
- Tiến độ huy động các nguồn vốn: Qu
ý I
I/2026 đến Qu
ý I
V/2026
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư:
Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án là 24 tháng k
ể từ
ngày cấp phép đầu tư dự án, trong đó các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án
đầu tư như sau:
36

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
+ Thời gian chuẩn b
ị đầu tư: 12 tháng
+ Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 12 tháng.
STT Nội dung công việc Thời gian
1
Thực hiện thủ tục đầu tư, cấp phép đầu tư xây dựng
công trình; Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây
dựng (nếu có)
Qu
ý II/2025 đến
Qu
ý III/2025
2
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuy
ển mục đích sử
dụng đất
Qu
ý III/2025
đến Qu
ý
IV/2025
3
Thẩm đ
ịnh, phê duyệt TKCS; Tổng mức đầu tư và
Thiết kế và thẩm tra thiết kế xây dựng, PCCC và các
thủ tục khác có liên quan
Qu
ý IV/2025
đến Qu
ý II/2026
4Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuậtQu
ý I/2026
5
Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường
Qu
ý IV/2025
đến Qu
ý II/2026
6
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép
xây dựng theo quy đ
ịnh)
Qu
ý II/2026
7Thi công và đưa dự án vào khai thác, s
ử dụng
Qu
ý II/2026 đến
Qu
ý II/2027
c) Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động hoặc khai
thác vận hành: Qu
ý II/2026 đến Quý II/2027
d) Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần
Dự án không phân chia dự án thành phần và không phân kỳ đầu tư.
37

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án “Trung
tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp” là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực
và tiêu cực ảnh hư
ởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó
đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thi
ểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi
trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi
vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2023;
-Ngh
ị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ:
quy đ
ịnh chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa
cháy và Luật s
ửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy
và Ngh
ị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy
đ
ịnh về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
-Ngh
ị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
-Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy
đ
ịnh chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 13606:2023 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình
Yêu cầu thiết kế;
-QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng;
38

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
- TCVN 7957:2023 - Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài;
quy đ
ịnh về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi
làm việc;
-QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá tr
ị giới hạn
tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết đ
ịnh số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
III.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuy
ển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, pha trộn và s
ử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị
cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn. Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hư
ởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không th
ể tránh khỏi.
Tiếng ồn
có th
ể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hư
ởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
39

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được ki
ểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản l
ý và xử lý kịp thời sẽ có thể
b
ị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
s
ử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn v
ị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuy
ển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
40

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
–Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có th
ể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
–Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
–Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
–Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác s
ử dụng
Tác động do b
ụi và
khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuy
ển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
Bụi: Tác hại chủ yếu là hít th
ở không khí có bụi gây tác hại đến phổi.
Ngoài ra bụi còn gây tổn thương lên mắt, da, hệ tiêu hóa. Các hạt bụi có kích
thước < 10µm còn lại sau khi b
ị giữ phần lớn ở mũi tiếp tục đi sâu vào các ống
khí quản. Đại diện cho nhóm bụi độc dễ tan trong nước là các muối của Pb. Bụi
Pb thâm nhập chủ yếu qua con đường hô hấp. Bụi Pb gây tác hại cho quá trình
tổng hợp
- CO
CO là khí độc, có tính chất hóa học gần giống nitơ, ít tan trong nước, có tính
kh
ử mạnh. CO có phản ứng rất mạnh với hồng cầu hình thành cacboxyl
hemoglobin (-COHb), làm hạn chế sự trao đổi, vận chuy
ển oxy của máu đi nuôi
cơ th
ể. Á
p lực của CO đối với hồng cầu cao gấp 200 lần so với oxy. Tuy nhiên
CO không đ
ể lại hậu quả bệnh lý lâu dài. Người bị nhiễm CO khi rời khỏi nơi ô
41

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
nhiễm thì nồng độ COHb trong máu giảm dần do CO được thải ra ngoài qua
đường hô hấp. CO còn là chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao.
- SO2
SO2 là chất khí dễ tan trong nước, được hấp thu rất nhanh khi hít th
ở ở đoạn
trên của đường hô hấp. Khi hít th
ở SO
2 nồng độ cao, [SO2] = 10 ppm, có th
ể làm
cho đường hô hấp b
ị co thắt nghiêm trọng, gây khó thở. SO
2 còn gây hiện tượng
ăn mòn hóa học cho vật th
ể xung quanh, gây ra tình trạng mưa axít.
- NOx
Gồm khí NO, NO2. NO2 là khí độc, có mùi hăng, gây kích thích, có tác động
mãn tính. NO2 hấp thu ánh sáng mặt trời và tạo ra hàng loạt các phản ứng quang
hóa. NOx còn có khả năng gây hiện tượng mưa axít.
Tác động do nước thải
Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Nước thải sinh hoạt
Trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ l
ửng
(SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi
sinh vật. Theo WHO, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải vào
môi trường (nếu không x
ử lý) được thể hiện ở bảng sau:
Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
TT Chất ô nhiễm Đơn v

Giá tr

1BOD5 g/người/ngày 45 – 54
2COD g/người/ngày 72 – 102
3SS g/người/ngày 70 – 145
4Tổng N g/người/ngày 6 – 12
5Tổng P g/người/ngày 0,8 – 4,0
6Amoni g/người/ngày 2,4 – 4,8
7Dầu mỡ động thực vật g/người/ngày 10 – 30
8Tổng Coliform* MPN/100ml 106 – 109
Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993
*: Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, năm 2003
42

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và x
ử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
+ Nước mưa chảy tràn
Vào những hôm trời mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực của dự án sẽ
cuốn theo đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống kênh mương của khu vực.
Nếu lượng nước này không được quản l
ý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực lớn
đến nguồn nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Theo số
liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô nhiễm
được dự báo như
ở bảng sau:
Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước mưa
TT Thông số Đơn v

Nồng độ
1 COD Mg/l 10-20
2 Chất rắn lơ l
ửng
Mg/l 10-20
3 Tổng Nitơ Mg/l 0,5-1,5
4 Tổng phốt pho Mg/l 0,004 - 0,03
Nguồn: WHO,1993
Tác động do chất thải rắn
+ Chất thải nguy hại: Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất
trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo
dưỡng thiết b
ị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt
kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
IV. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
IV.1. Giai đoạn xây dựng dự án
a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
43

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
-Các xe vận chuy
ển chở đúng trọng tải quy định, được phủ bạt kín thùng
xe đ
ể hạn chế gió gây phát tán bụi vào môi trường ảnh hưởng xung quanh.
-Hạn chế tốc độ lái xe ra vào khu khu vực và khu dự án nhằm đảm bảo an
toàn giao thông khu vực và hạn chế cuốn theo bụi (tốc độ xe ≤ 15-20km/h).
-Thường xuyên ki
ểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
b
ị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
-Bố trí hợp l
ý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu đ
ể tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
-Công nhân làm việc tại công trường được s
ử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
-Máy móc, thiết b
ị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết b
ị điện;
TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
-Hạn chế vận chuy
ển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến
16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) đ
ể tránh giờ tan ca của công nhân của các
công trình lân cận;
-Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
-Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí

cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn đ
ể không ảnh

ởng toàn khu vực.
44

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
b. Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải
Giảm thiểu tác động nước thải sinh hoạt:
-Tăng cường tuy
ển dụng công nhân địa phương, có điều kiện tự túc ăn ở và
tổ chức hợp l
ý nhân lực trong các giai đoạn thi công nhằm giảm lượng nước thải
sinh hoạt của dự án
-Trong khu vực công trường, sẽ lắp đặt các nhà vệ sinh công cộng di động
phục vụ công trường. Dự kiến chủ dự án sẽ kí hợp đồng thuê 2 nhà vệ sinh lưu
động đồng thời sẽ khoán gọn cho đơn v
ị lắp đặt nhà vệ sinh chịu trách nhiệm xử
l
ý nước thải sinh hoạt của công nhân.
-Thường xuyên ki
ểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác thải xâm nhập vào
đường thoát nước thải. Đường thoát nước thải sinh hoạt tạm thời sẽ được đưa
vào tuyến quy hoạch hay hệ thống thoát nước tuỳ theo từng giai đoạn xây dựng.
Phải đảm bảo nguyên tắc không gây tr
ở ngại, làm mất vệ sinh cho các hoạt động
xây dựng cũng như không ảnh hư
ởng đến hệ thống kênh mương và các hoạt
động dân sinh bên ngoài khu vực dự án.
Giảm thiểu tác động của nước thải thi công xây dựng
-Xây dựng hệ thống rãnh thu, thoát nước tạm, hố lắng tạm thời khu vực thi
công đ
ể thu và thoát nước thải thi công.
-Nước thải thi công xây dựng (nước thải vệ sinh thiết b
ị, dụng cụ lao động)
chứa thành phần chính là chất rắn lơ l
ửng, đất cát được dẫn vào các hố lắng để
lắng cặn, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung của khu
vực.
-Thường xuyên tiến hành nạo vét, khơi thông hệ thống rãnh thu, hố lắng
đảm bảo thoát nước trong quá trình thi công, đ
ịnh kỳ 1 tuần/lần. Lượng bùn nạo
vét sẽ thuê đơn v
ị có chức năng thu gom, vận chuyển và đổ thải theo quy định.
-Không thi công vào ngày có mưa to, bão lũ.
-Dọn sạch mặt bằng thi công vào cuối ngày làm việc.
45

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
-Các bãi chứa nguyên vật liệu và phế thải xây dựng phải được che chắn
cẩn thận.
c. Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
-Phân loại chất thải sinh hoạt thành 2 loại: chất thải hữu cơ và chất thải vô
cơ.
-Bố trí 02 thùng rác dung tích khoảng 200 lít trong khu vực lán trại của
công nhân.
-Tuy
ển dụng công nhân địa phương để giảm bớt nhu cầu lán trại tạm ngoài
công trường.
-Lập các nội quy về trật tự, vệ sinh và bảo vệ môi trường trong tập th

công nhân và lán trại, trong đó có chế độ thư
ởng phạt.
-Tập huấn, tuyên truyền cho công nhân các quy đ
ịnh về bảo vệ môi trường.
Chất thải rắn thông thường
-Các đơn v
ị thầu xây dựng các hạng mục trên công trường sẽ tiến hành thu
gom, phân loại và lưu giữ các chất thải xây dựng tại các v
ị trí quy định trên công
trường. Các v
ị trí lưu giữ phải thuận tiện cho các đơn vị thi công đổ thải. Để
tránh gây thất thoát và rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường các v
ị trí lưu giữ được
thiết kế có vách cứng bao che và có rãnh thoát nước tạm thời…
-Đối với chất thải rắn vô cơ: đất, đá, sỏi, gạch vỡ, bê tông… một phần s

dụng san nền, phần thừa sẽ được đơn v
ị thi công hợp đồng với đơn vị thu gom
đổ đúng nơi quy đ
ịnh.
-Các chất thải xây dựng sẽ được vận chuy
ển đi ngay trong ngày để trả lại
mặt bằng thi công. Phương tiện vận chuy
ển phải là các phương tiện chuyên dụng
như: có che đậy, thùng chứa không thủng… đ
ể tránh rò rỉ chất thải ra ngoài môi
trường trong quá trình vận chuy
ển.
46

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
-Đối với những chất thải có khả năng tái chế như carton, gỗ pallet, ống
nhựa được các nhà thầu thu gom bán cho cơ s
ở tái chế.
-Có sự giám sát thường xuyên và chặt chẽ của chủ dự án tránh trường hợp
đổ chất thải xây dựng bừa bãi, không đúng nơi quy đ
ịnh.
Chất thải nguy hại
-Do lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thi công xây dựng
nhỏ nên chủ dự án sẽ lưu giữ tạm thời chất thải theo đúng quy đ
ịnh của Thông
tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy đ
ịnh chi tiết thi
hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;, cụ th
ể như sau:
Trang b
ị 4 thùng rác 240 lít có nắp đậy để chứa riêng biệt từng loại CTNH
phát sinh, bên ngoài thùng có dán nhãn cảnh báo CTNH theo TCVN 6707: 2009
– Tiêu chuẩn quốc gia về Chất thải nguy hại – Dấu hiệu cảnh báo đầy đủ theo
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy đ
ịnh chi
tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
d. Các biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn và độ rung
-Đối với phương tiện vận tải, máy móc, thiết b
ị thi công phải qua kiểm tra
về độ ồn, rung, và khí thải đảm bảo tiêu chuẩn Việt Nam.
-Đối với trang thiết b
ị, máy móc xây dựng: luôn được kiểm tra kỹ thuật và
sẽ hoạt động trong tình trạng tốt nhất đ
ể đạt các tiêu chuẩn về phát sinh tiếng ồn
và rung cho thiết b
ị xây dựng. Xe cơ giới, xe tải nặng, thiết bị thi công mà dự án
s
ử dụng phải qua kiểm tra về độ ồn, rung, đây là điều kiện đấu thầu mà chủ đầu
tư dự án sẽ đưa vào hồ sơ mời thầu.
-Không thi công vào các giờ nghỉ của công nhân lao động trên công
trường: sáng từ 11h30 đến 1h và tối là sau 22h00. Các công nhân xây dựng được
trang b
ị các thiết bị bảo hộ lao động và các nút bịt tai nếu cần thiết.
-Quy đ
ịnh tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án không
quá 20km/giờ.
47

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
-Những máy móc gây ra tiếng ồn và rung lớn như xe lu, máy xúc chỉ được
phép làm việc vào ban ngày tại khu vực dự án. Nếu cần phải thi công vào ban
đêm đ
ể đảm bảo tiến độ của công trình phải được sự đồng ý của UBND xã và sự
đồng tình của nhân dân quanh khu vực dự án.
-Không s
ử dụng các máy móc thi công đã cũ, hệ thống giảm âm bị hỏng vì
chúng sẽ gây ra ô nhiễm tiếng ồn rất lớn. Thường xuyên bảo dưỡng bộ phận
giảm âm
ở thiết bị.
e.Biện pháp giảm thiểu tác động do nhiệt
-Cung cấp đầy đủ nước uống và trang phục bảo hộ lao động cho CBCNV
thi công.
-Hạn chế thi công các hạng mục ngoài trời khi nhiệt độ > 40
o
C.
-Tuân thủ đúng quy đ
ịnh về Luật An toàn lao động để bố trí thời gian nghỉ
ngơi phù hợp cho công nhân.
-Bố trí l
ịch vận chuyển nguyên vật liệu, đất đổ thải hợp lý.
-Hạn chế vận hành nhiều phương tiện thi công tại cùng một thời đi
ểm để
giảm thi
ểu sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh.

ịnh kỳ bảo dưỡng máy móc, thiết bị thi công tại các gara chuyên dụng
với tần suất 1 tháng/lần.
f. Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
-Bố trí rãnh thu và hố lắng (kích thước 1x1x1m) tạm thời tại các v
ị trí phù
hợp đ
ể thu nước mưa chảy tràn, hố lắng bố trí song chắn rác loại bỏ rác thô kích
thước lớn.
-Tiến hành thu dọn các chất rơi vãi trong khi đào, đắp móng các công
trình, hạn chế các chất rơi vãi b
ị cuốn theo nước mưa.
48

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
-Hạn chế vận chuy
ển nguyên vật liệu vào những ngày có mưa, tránh hiện
tượng rơi vãi làm tắc hệ thống thoát nước khu vực.
-Dầu mỡ và vật liệu độc hại do phương tiện vận chuy
ển và thi công gây ra
được quản l
ý, thu gom hợp lý và đúng quy định.
-Nạo vét đ
ịnh kỳ hố ga thu nước mưa và rãnh thoát nước, tần suất 2
tháng/lần.
g. Giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái thực vật
-Không chặt phá cây xanh nằm trên các khu đất ngoài phạm vi dự án;
-Người, thiết b
ị và xe thi công được hạn chế trong các khu vực công
trường được xác đ
ịnh bằng hàng rào dựng lên tại ranh giới công trường.
-Không đốt cây cối sau khi phát quang
-Tuân thủ các quy đ
ịnh về bảo vệ môi trường, thực hiện các biện pháp
giảm thi
ểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
-Bảo vệ tất cả các cây xanh
ở bên trong ranh giới công trường nếu chúng
không ảnh hư
ởng tới việc thi công hoặc các hoạt động của dự án.
-Xây dựng phương án, kế hoạch Phòng chống, ứng phó sự cố cháy nổ.
IV.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác s
ử dụng
a. Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Các biện pháp giảm thi
ểu bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển ra vào dự
án gồm:
-S
ử dụng các loại xe đã được đăng kiểm theo đúng quy định của Nhà
nước.
-S
ử dụng các xe chuyên dụng, có nắp kín vận chuyển chất thải đến tận
chân công trình hố tập kết chất thải rắn.
49

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
-Không ch
ở quá tải trọng cho phép của các phương tiện, hạn chế rơi vãi và
bụi phát sinh.
-Các xe vận chuy
ển được rửa xe trước khi ra khỏi khu vực.
-Tiến hành tưới nước giảm thi
ểu bụi trên các tuyến đường nội bộ khu vực.
Tần suất tưới: 2 lần/ngày (phụ thuộc vào tình hình thời tiết thực tế có th
ể điều
chỉnh tần suất tưới nước cho hợp l
ý).
-Bố trí diện tích trồng cây xanh, thảm cỏ theo đúng diện tích đất đã quy
hoạch trồng cây xanh thảm cỏ của dự án.
-Bố trí lao động dọn vệ sinh tại khu vực dự án, các khu x
ử lý và các tuyến
đường nội bộ, cổng ra vào, hạn chế bụi phát sinh ảnh hư
ởng đến sức khỏe
CBCNV làm việc.
-Thường xuyên ki
ểm tra và bảo trì phương tiện vận chuyển, đảm bảo tình
trạng kỹ thuật tốt.
-Quy đ
ịnh tốc độ của xe chạy trong khu vực đường giao thông nội bộ từ
10-15km/h.
-Tắt máy phương tiện khi không tiến hành di chuy
ển.
-Quy đ
ịnh nghiêm ngặt về thời gian đổ, số lượng xe và các xe vận chuyển
phải đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
b. Giảm thiểu t
ác động nước thải
Nước thải sinh hoạt:
Nước thải từ nhà vệ sinh được x
ử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn. Bể tự hoại là
công trình đồng thời làm 2 chức năng gồm: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng
được giữ lại trong b
ể từ 2-3 năm, dưới ảnh hưởng của các sinh vật kỵ khí, các
chất hữu cơ sẽ b
ị phân huỷ từ từ. Hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự
hoại đạt 60 - 65% cặn lơ l
ửng SS và 20 - 40% BOD.
50

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Cấu tạo của bể tự hoại
Nước thải được đưa vào ngăn thứ nhất của b
ể, có vai trò lắng, lên men kỵ
khí. Ở những ngăn tiếp theo, nước thải chuy
ển động theo chiều từ dưới lên trên,
tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn hình thành
ở đáy bể trong điều
kiện động. Các chất bẩn hữu cơ được các vi sinh vật hấp thụ và phân hủy, nước
thải sau đó được dẫn ra hệ tiếp nhận.
Giảm thi
ểu tác động nước mưa chảy tràn:
-Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
-Định k
ỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
-Qu
ản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
h
ại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
Chủ đầu tư cam kết s
ẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác
thu gom, lưu tr
ữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo
Ngh
ị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy đ
ịnh chi tiết một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10/01/2022 của BTNMT Quy đ
ịnh chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo
vệ môi trường.
51


Ngăn 3Ngăn 2Ngăn 1


Nước thải

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
V. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của d
ự án
tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có th
ể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm
mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của th
ị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại đ
ịa phương.
Trong quá trình hoạt động của d
ự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không th
ể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát tri
ển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi
trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú
trọng.
52

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN .
Nguồn vốn: vốn chủ s
ở hữu 20%, vốn vay 80%. Chủ đầu tư sẽ làm việc
với các ngân hàng thương mại đ
ể vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng
thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết đ
ịnh về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết b
ị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung cấp vật tư thiết b
ị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây
dựng dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp” làm cơ s
ở để lập kế
hoạch và quản l
ý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án
.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
b
ị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường đ
ể ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí quản lý dự án
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ s
ở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuy
ển, hồ sơ mời thầu và chi phí
53

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuy
ển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết b
ị,
tổng thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám
sát lắp đặt thiết b
ị;
- Chi phí tư vấn quản l
ý dự án;
Chi phí khác
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết b
ị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.
II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 35.946.529.000 đồng.
(Ba mươi lăm tỷ, chín trăm bốn mươi sáu triệu, năm trăm hai mươi chín nghìn
đồng)
Trong đó:
+Vốn tự có (20%) : 7.189.306.000 đồng.
+Vốn vay - huy động (80%): 28.757.223.000 đồng.
II.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:
Sản xuất cây giống lâm
nghiệp
800.000,
0
cây/
năm
Nội dung chi tiết đư
ợc trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
II.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1Chi phí marketing, bán hàng 2% Doanh thu
2Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao
3Chi phí bảo trì thiết b

3%Tổng mức đầu tư thiết b

4Chi phí nguyên vật liệu 30% Doanh thu
54

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
5Chi phí quản l
ý vận hành
5% Doanh thu
6Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ
7Chi phí lương "" Bảng lương
Chế độ thuế %
1Thuế TNDN 20
II.4. Phương án vay.
•Số tiền : 28.757.223.000 đồng.
•Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
•Ân hạn : 0 năm.
•Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời đi
ểm
theo lãi
suất ngân hàng).
•Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1Thời hạn trả nợ vay 10năm
2Lãi suất vay cố đ
ịnh
10%/năm
3Chi phí s
ử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính)
15%/năm
4Chi phí s
ử dụng vốn bình quân WACC
9.4%/năm
5Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí s
ử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
80%; tỷ trọng vốn chủ s
ở hữu là 20%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử
dụng vốn chủ s
ở hữu (tạm tính) là 15%/năm.
II.5. Các thông số tài chính của dự án
II.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả
nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 4,5 tỷ đồng. Theo
phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả
năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung
bình khoảng trên 266% trả được nợ.
55

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
II.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ s
ử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án đ
ể hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao + lãi vay)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là 38.79 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
được đảm bảo bằng 38.79 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao đ

thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác đ
ịnh số tháng
của năm thứ 5 đ
ể xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 12 tháng k
ể từ
ngày hoạt động.
II.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời đi
ểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 3.61 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ
ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 3.61 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng
tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn đ
ể hoàn trả vốn.
Thời gian Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 93.894.860.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
56
PIp=

t=1
t=n
CFt(P/F,i%,t)
P
NPV=−P+∑
t=1
t=n
CFt(P/F,i%,t)

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
giá tr
ị đầu tư qui về hiện giá thuần
93.894.860.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.
II.5.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó đ

quy đổi dòng tiền tệ thì giá tr
ị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
0=NPV=∑
t=0
n
C
t
(1+r
¿
)
t
−C
0→r
¿
=IRR
Trong đó:
Theo phân tích được th
ể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 21.19% > 9.4% như vậy đây là chỉ số l
ý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.
57

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ th
ể như
sau:
+Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh
tế.
+Hàng năm đóng góp vào ngân sách đ
ịa phương trung bình khoảng
1,5 tỷ
đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+Hàng năm giải quyết việc làm cho nhiều lao động của đ
ịa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của đ
ịa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát tri
ển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và
hỗ trợ chúng tôi đ
ể chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án
“Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp” tại, tỉnh Nghệ An theo đúng tiến
độ và quy đ
ịnh, sớm đưa dự án đi vào hoạt động.
58

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT: 100 VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
59

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
60

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
61

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
62

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
63

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
64

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
65

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
66

Dự án “Trung tâm nuôi cấy giống cây lâm nghiệp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
67