Tiểu không tự chủ . TS BSQuang.pdf

AniuPhc 13 views 37 slides Sep 11, 2025
Slide 1
Slide 1 of 37
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37

About This Presentation

tiểu không tự chủ


Slide Content

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol


LHAGeTlin-

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol


~
O

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol


0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol


000

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol

0
TIỂU KHÔNG TỰ CHỦ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TS. BS Hoàng Văn Quang
Tiểu không tự chủ là tình trạng mất kiểm soát
một phần hay hoàn toàn cơ bàng quang, cơ thắt
cổ bàng quang, niệu đạo, và cơ sàn chậu dẫn đến
không kiểm soát được dòng nước tiểu.

I. ĐẠI CƯƠNG:
Đang tải…
- Người khỏe mạnh: Tiểu tư chủ

- Người bệnh: Mất kiểm soát 1 phần hay hoàn toàn
cơ thắt BQ, cổ BQ, niệu đạo, cơ sàn chậu
= Tiểu không tự chủ (thoát nước tiểu ra ngoài không
kiểm soát được).

● Có mức độ:
➢ Nhẹ: nhỏ giọt từng lúc
➢ Nặng: chảy liên tục ± đi tiêu không tự chủ


Tần suất mắc bệnh tăng theo độ tuổi
Arch Intern Med 2005; 165; 537-542
Nữ > nam
1,3-2,0 lần

Đang tải…
Tần suất mắc bệnh theo mức độ nặng
Cơ chế hoạt động tiểu tiện bình thường
Phần sau cuộn não giữa:
nhận biết BQ đầy
Phần trước cuộn não giữa:
khởi phát đi tiểu
Vỏ não thùy trán: kiểm soát
đi tiểu
Khi BQ căng:
Hệ g/cảm T11-L2 làm
dãn cơ BQ, tiểu tự chủ.
Hệ phó g/cảm S2-S4 làm
co cơ BQ, dãn cơ vòng
trong

Kiểm soát tự chủ cơ vòng ngoài bởi S2-S4
Phân bố thần kinh chi phối
hoạt động tiểu tiện bình thường
Dạng TK Chức năng
A .Phó giao cảm
cholinergic
Co thắt cơ BQ, dãn cơ cổ
BQ
B. Giao cảm Dãn cơ BQ (do ức chế
trương lực phó giao cảm
C.Giao cảm Dãn cơ BQ (β adrenergic)
D.Giao cảm Co cơ cổ BQ và niệu đạo
(α adrenergic)
E.TK dạng cơ thể
(∑’)

Co thắt cơ sàn chậu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)



(∑’)
Mối liên quan giữa đường cong thể tích -
áp lực trong BQ khi tiểu tự chủ
Bình thường:
BQ chứa 500-600ml
nước tiểu tao áp lực
60 cmH2O
Bệnh lý:
Áp lực rất cao nhưng
thể tích NT ít

II. Phân loại tiểu không tự chủ:


Cấp tính Mạn tính

Khởi phát đột ngột

Do bệnh lý cấp tính: do thuốc, NT
đường tiểu…

Giảm đi sau điều trị bệnh nguyên

Diễn tiến kéo dài

Không do bệnh cấp tính: có 5 dạng

Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào
bệnh lý


III. Các dạng tiểu không tự chủ:
1. Tiểu gấp (urge incontinence)
Nguyên nhân: Bàng quang co bóp mạnh quá mức

Tiểu vãi
Đang tải…
a. Cơ chế tiểu gấp: khi BQ ít nước tiểu
Nguyên nhân: Do viêm BQ
Do viêm ÂĐ kích thích BQ

Cơ chế tiểu gấp: khi BQ đầy nước tiểu
Nguyên nhân:
- Do tổn thương TKTW chi phối BQ.
2. Tiểu do tăng áp lực (Stress urinary incontinence)
- Do tăng áp lực đột ngột
trong ổ bụng.
- Yếu cơ sàn chậu.

Nước tiểu thoát ra ít

Tiểu són
Cơ chế tiểu do tăng áp lực
1. Do tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng
(cười, ho, gắng sức, gập người)


Cơ chế tiểu do tăng áp lực
2. Do yếu cơ sàn chậu:
- Nữ sinh đẻ nhiều
- Thuốc (-) α adrenergic
3. Tiểu không tự chủ do không kiểm soát được
dòng nước tiểu (Overflow urinary incontinence)


BQ nhiều nước tiểu

Tiểu rỉ
Cơ chế tiểu không tự chủ do không
kiểm soát được dòng nước tiểu.
1. Do tắc nghẽn đường tiểu:
U xơ TLT, K niệu sinh dục, u phân

2. BQ giảm co bóp:
Bệnh thần kinh do ĐTĐ
Tổn thương tủy vùng cùng cụt
Thuốc ức chế cholinergic, 3 vòng..

4. Tiểu không tự chủ do rối loạn chức năng
(Functional urinary incontinence)
- Do tổn thương não: đột quị
- Do tổn thương tủy sống:
đứt tủy sống

BQ không còn thần kinh chi phối
hoạt động của BQ để giữ lại
nước tiểu.

Tiểu rỉ liên
tục
5. Tiểu không tự chủ dạng hỗn hợp

Mixed Urinary Incontinence (MUI) = Urge Urinary Incontinence (UUI)
+ Stress Urinary Incontinence (SUI)
Tóm tắc các dạng tiểu không tự chủ
Tiểu vãiTiểu són Tiểu rỉ
Giai đoạn 0: Tiểu tự ý
Giai đoạn 1:

Thoát nước tiểu khi hoạt động mạnh: ho, hắt hơi,
nâng vật nặng.
Giai đoạn 2:

Thoát nước tiểu với hoạt động vừa như đi bộ hoặc
đứng lâu
Giai đoạn 3:

Thoát nước tiểu xảy ra tất cả mọi lúc không liên
quan tư thế, hoạt động
Phân chia mức độ nặng
theo thang điểm Stamey:
Nguyên nhân Hội chứngDấu chứng Thể tích
nước tiểu
tồn lưu
Tiểu gấp
(Urge)
Cơ BQ co bóp rất
mạnh

Tiểu vãi

Không thường
gặp

Ít or nhiều
Tiểu áp lực
(Stress)
-Tăng áp lực ổ
bụng
-Yếu cơ sàn chậu

Tiểu són
- Sa cơ sàn
chậu
- PT cắt cơ sàn
chậu

Ít
Không kiểm
soát dòng
tiểu
(Overflow)
-Tắc đường ra
,cơ BQ tăng co
bóp
-Giảm co bóp BQ


Tiểu rỉ
- Phì đại TLT

- Khiếm khuyết
thần kinh BQ


Nhiều
Chức năng
(Functional)
- Bệnh TKTW
-Tổn thương tủy
sống

Tiểu rỉ
liên tục

Ít
Tóm tắt đặc điểm của tiểu không tự chủ
Các nguyên nhân cấp tính điều trị được
DIAPPERS
Nguyên nhân Điều trị
Delirium Điều trị bệnh nền
Infection Kháng sinh
Atrophic vaginitis Estrogen
Psychological disorder Thuốc, điều trị tâm lý
Pharmacological effect Ngừng hoặc giảm liều thuốc
Excess urine output Hạn chế dịch, muối, lợi tiểu
Restricted mobility Giảm dùng nhà VS
Stool impaction Thuốc mềm phân, uống nước, ăn
chất xơ, vận động
Các nguyên nhân do thuốc (điều trị được)
Thuốc Tác dụng
Lợi tiểu Đa niệu
Kháng cholinergic Giữ nước tiểu gây quá tải, ức chế
nhu động ruột gây u phân
Thuốc hướng tâm thần
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc loạn thần
Thuốc an thần

Kháng cholinergic
Kháng cholinergic
An thần, dãn cơ niệu đạo, mê sảng
Thuốc phiện Ứ nước tiểu, u phân, an thần, sảng
Chẹn α adrenergic Dãn cơ niệu đạo
Kích thích α adrenergic Ứ nước tiểu
Ức chế men chuyển Gây ho
Kích thích β adrenergic Hiếm gây ứ nước tiểu
Ức chế Ca Ứ nước tiểu
Rượu Đa niệu
Caffein Đa niệu, kích thích BQ
Điều trị:

Can thiệp
hành vi
ThuốcPhẫu thuậtHỗ trợ cơ học
Can thiệp hành vi
Bệnh nhân:
Tập cơ vùng đáy chậu
Tập BQ và tái tập luyện BQ
Phản hồi sinh học
Kích thích điện
Người chăm sóc:
Thời khóa biểu đi tiểu
Tập thói quen đi tiểu
Thúc đẩy đi tiểu
Các nhóm thuốc điều trị
(-)
(-)
Adrenergic
β- Adrenergic
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Stress
(-)
Nhóm 4:
Overflow
Doxazosin
Terazosin
Prazosin
Alfuzosin
Tamsulosin

(+)
Nhóm 5:
Overflow
dạng BQ
mất co bóp
Bethanechol


(+)
(+)
(+)
(+) Co cơ
(-) Dãn cơ
(-)
Somatic
(Cholinergic)
α- Adrenergic
Nhóm 1:
Urge, mixed
Oxybutynin
Darifenacin
Solifenacin
Tolterodine
Trospium

(-)
(+)
Stress
Oxybutynin
Darifenacin
Solifenacin
Tolterodine
Trospium

(+)
Nhóm 3:
Urge, Stress
Estrogen

Điều trị phẩu thuật
Khi không đáp ứng với điều trị nôi khoa
Đối với nữ:
Sa cơ sàn chậu

Treo cổ Bàng Quang
(Surgical bladder neck suspension)
Đang tải…
Phương pháp điều trị phẩu thuật
Khi không đáp ứng với điều trị nôi khoa
Đối với nam:
Tắc nghẽn đường tiểu cấp tính:
đặt sonde tiểu
Tắc nghẽn đường tiểu (U xơ
TLT): Mổ
(Surgical removal of obstruction)
Phẩu thuật thần kinh
Hỗ trợ cơ học
Chốt niệu đạo (Urethral plugs)
Cơ thắt nhân tạo (Artificial Sphincters)
(……)
Tóm tắt bài giảng
• Hệ thần kinh thần kinh kiểm soát đi tiểu.
• Phân loại mức độ tiểu không tự chủ
• Các dạng tiểu không tự chủ
• Nguyên nhân cấp tính và mạn tính
• Điều trị: luyện tập, nội khoa , ngoại khoa
Cám ơn
sự quan tâm theo dõi

(+)
(+)
(+)
(+) Co cơ
(-) Dãn cơ
(-)
Somatic
(Cholinergic)
α- Adrenergic
Nhóm 1:
Urge, mixed
Oxybutynin
Darifenacin
Solifenacin
Tolterodine
Trospium

(-)
(+)
Stress
Oxybutynin
Darifenacin
Solifenacin
Tolterodine
Trospium

(+)
Nhóm 3:
Urge, Stress
Estrogen

Điều trị phẩu thuật
Khi không đáp ứng với điều trị nôi khoa
Đối với nữ:
Sa cơ sàn chậu

Treo cổ Bàng Quang
(Surgical bladder neck suspension)
Đang tải…
Phương pháp điều trị phẩu thuật
Khi không đáp ứng với điều trị nôi khoa
Đối với nam:
Tắc nghẽn đường tiểu cấp tính:
đặt sonde tiểu
Tắc nghẽn đường tiểu (U xơ
TLT): Mổ
(Surgical removal of obstruction)
Phẩu thuật thần kinh
Hỗ trợ cơ học
Chốt niệu đạo (Urethral plugs)
Cơ thắt nhân tạo (Artificial Sphincters)
(……)
Tóm tắt bài giảng
• Hệ thần kinh thần kinh kiểm soát đi tiểu.
• Phân loại mức độ tiểu không tự chủ
• Các dạng tiểu không tự chủ
• Nguyên nhân cấp tính và mạn tính
• Điều trị: luyện tập, nội khoa , ngoại khoa
Cám ơn
sự quan tâm theo dõi

(+)
(+)
(+)
(+) Co cơ
(-) Dãn cơ
(-)
Somatic
(Cholinergic)
α- Adrenergic
Nhóm 1:
Urge, mixed
Oxybutynin
Darifenacin
Solifenacin
Tolterodine
Trospium

(-)
(+)
Stress
Oxybutynin
Darifenacin
Solifenacin
Tolterodine
Trospium

(+)
Nhóm 3:
Urge, Stress
Estrogen

Điều trị phẩu thuật
Khi không đáp ứng với điều trị nôi khoa
Đối với nữ:
Sa cơ sàn chậu

Treo cổ Bàng Quang
(Surgical bladder neck suspension)
Đang tải…
Phương pháp điều trị phẩu thuật
Khi không đáp ứng với điều trị nôi khoa
Đối với nam:
Tắc nghẽn đường tiểu cấp tính:
đặt sonde tiểu
Tắc nghẽn đường tiểu (U xơ
TLT): Mổ
(Surgical removal of obstruction)
Phẩu thuật thần kinh
Hỗ trợ cơ học
Chốt niệu đạo (Urethral plugs)
Cơ thắt nhân tạo (Artificial Sphincters)
(……)
Tóm tắt bài giảng
• Hệ thần kinh thần kinh kiểm soát đi tiểu.
• Phân loại mức độ tiểu không tự chủ
• Các dạng tiểu không tự chủ
• Nguyên nhân cấp tính và mạn tính
• Điều trị: luyện tập, nội khoa , ngoại khoa
Cám ơn
sự quan tâm theo dõi

(+)
(+)
(+)
(+) Co cơ
(-) Dãn cơ
(-)
Somatic
(Cholinergic)
α- Adrenergic
Nhóm 1:
Urge, mixed
Oxybutynin
Darifenacin
Solifenacin
Tolterodine
Trospium

(-)
(+)
Stress
Oxybutynin
Darifenacin
Solifenacin
Tolterodine
Trospium

(+)
Nhóm 3:
Urge, Stress
Estrogen

Điều trị phẩu thuật
Khi không đáp ứng với điều trị nôi khoa
Đối với nữ:
Sa cơ sàn chậu

Treo cổ Bàng Quang
(Surgical bladder neck suspension)
Đang tải…
Phương pháp điều trị phẩu thuật
Khi không đáp ứng với điều trị nôi khoa
Đối với nam:
Tắc nghẽn đường tiểu cấp tính:
đặt sonde tiểu
Tắc nghẽn đường tiểu (U xơ
TLT): Mổ
(Surgical removal of obstruction)
Phẩu thuật thần kinh
Hỗ trợ cơ học
Chốt niệu đạo (Urethral plugs)
Cơ thắt nhân tạo (Artificial Sphincters)
(……)
Tóm tắt bài giảng
• Hệ thần kinh thần kinh kiểm soát đi tiểu.
• Phân loại mức độ tiểu không tự chủ
• Các dạng tiểu không tự chủ
• Nguyên nhân cấp tính và mạn tính
• Điều trị: luyện tập, nội khoa , ngoại khoa
Cám ơn
sự quan tâm theo dõi

XN

(+)
(+)
(+)
(+) Co cơ
(-) Dãn cơ
(-)
Somatic
(Cholinergic)
α- Adrenergic
Nhóm 1:
Urge, mixed
Oxybutynin
Darifenacin
Solifenacin
Tolterodine
Trospium

(-)
(+)
Stress
Oxybutynin
Darifenacin
Solifenacin
Tolterodine
Trospium

(+)
Nhóm 3:
Urge, Stress
Estrogen

Điều trị phẩu thuật
Khi không đáp ứng với điều trị nôi khoa
Đối với nữ:
Sa cơ sàn chậu

Treo cổ Bàng Quang
(Surgical bladder neck suspension)
Đang tải…
Phương pháp điều trị phẩu thuật
Khi không đáp ứng với điều trị nôi khoa
Đối với nam:
Tắc nghẽn đường tiểu cấp tính:
đặt sonde tiểu
Tắc nghẽn đường tiểu (U xơ
TLT): Mổ
(Surgical removal of obstruction)
Phẩu thuật thần kinh
Hỗ trợ cơ học
Chốt niệu đạo (Urethral plugs)
Cơ thắt nhân tạo (Artificial Sphincters)
(……)
Tóm tắt bài giảng
• Hệ thần kinh thần kinh kiểm soát đi tiểu.
• Phân loại mức độ tiểu không tự chủ
• Các dạng tiểu không tự chủ
• Nguyên nhân cấp tính và mạn tính
• Điều trị: luyện tập, nội khoa , ngoại khoa
Cám ơn
sự quan tâm theo dõi

(+)
(+)
(+)
(+) Co cơ
(-) Dãn cơ
(-)
Somatic
(Cholinergic)
α- Adrenergic
Nhóm 1:
Urge, mixed
Oxybutynin
Darifenacin
Solifenacin
Tolterodine
Trospium

(-)
(+)
Stress
Oxybutynin
Darifenacin
Solifenacin
Tolterodine
Trospium

(+)
Nhóm 3:
Urge, Stress
Estrogen

Điều trị phẩu thuật
Khi không đáp ứng với điều trị nôi khoa
Đối với nữ:
Sa cơ sàn chậu

Treo cổ Bàng Quang
(Surgical bladder neck suspension)
Đang tải…
Phương pháp điều trị phẩu thuật
Khi không đáp ứng với điều trị nôi khoa
Đối với nam:
Tắc nghẽn đường tiểu cấp tính:
đặt sonde tiểu
Tắc nghẽn đường tiểu (U xơ
TLT): Mổ
(Surgical removal of obstruction)
Phẩu thuật thần kinh
Hỗ trợ cơ học
Chốt niệu đạo (Urethral plugs)
Cơ thắt nhân tạo (Artificial Sphincters)
(……)
Tóm tắt bài giảng
• Hệ thần kinh thần kinh kiểm soát đi tiểu.
• Phân loại mức độ tiểu không tự chủ
• Các dạng tiểu không tự chủ
• Nguyên nhân cấp tính và mạn tính
• Điều trị: luyện tập, nội khoa , ngoại khoa
Cám ơn
sự quan tâm theo dõi
Tags