BS.CKII. HUỲNH HƯƠNG 1 XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH TRƯỚC TRUYỀN MÁU 10/04/2025
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG H iểu rõ về tầm quan trọng của các xét nghiệm miễn dịch trước truyền máu Trình bày các bước cơ bản của các xét nghiệm: Xác định nhóm máu hệ ABO và Rh Sàng lọc kháng thể bất thường Phản ứng hòa hợp (phản ứng chéo) Biết nguyên lý và ý nghĩa của từng xét nghiệ m Biết cách diễn giải kết quả xét nghiệm
NỘI DUNG 1 Tầm quan trọng của xét nghiệm trước truyền máu 2 Xét nghiệm xác định nhóm máu ABO và Rhesus 3 Xét nghiệm sàng lọc kháng thể bất thường 4 Xét nghiệm phản ứng hòa hợp
1 Tầm quan trọng của xét nghiệm trước truyền máu 2 Xét nghiệm xác định nhóm máu ABO và Rhesus 3 Xét nghiệm sàng lọc kháng thể bất thường 4 Xét nghiệm hòa hợp miễn dịch NỘI DUNG
TẦM QUAN TRỌNG CỦA XÉT NGHIỆM TRƯỚC TRUYỀN MÁU Các định nghĩa: Kháng nguyên : là phân tử có khả năng kích thích hệ thống miễn dịch tạo ra kháng thể đặc hiệu chống lại nó
Các định nghĩa Kháng thể : là các globulin miễn dịch , có khả năng nhận diện và gắn kết với kháng nguyên đặc hiệu. IgM và IgG là các lớp kháng thể có liên quan nhiều nhất đến hoạt động truyền máu.
Các định nghĩa Trong huyết học – truyền máu: Kháng thể có thể là: Tự nhiên (natural antibodies): thường là IgM , xuất hiện mà không cần phơi nhiễm trước (VD: kháng thể anti-A, anti-B trong hệ ABO). Miễn dịch (immune antibodies): thường là IgG , được hình thành sau tiếp xúc với kháng nguyên lạ qua truyền máu hoặc thai kỳ (VD: anti-D, anti-Kell…)
Các định nghĩa IgM : Cấu trúc pentamer Hoạt hóa mạnh bổ thể , có thể gây tán huyết nội mạch Không qua nhau thai , nên không gây bệnh tán huyết ở thai nhi và trẻ sơ sinh ( HDFN ) IgG : Cấu trúc monomer Có thể qua nhau thai , gây HDFN khi mẹ có kháng thể chống lại hồng cầu thai nhi Một số IgG có thể hoạt hóa bổ thể , gây t án huyết nội mạch hoặc ngoại mạch.
Nhóm máu Máu sau khi quay ly tâm Nhóm máu Nhóm máu là tập hợp các kháng nguyên bề mặt trên màng hồng cầu , được xác định bởi các gen di truyền.
Khái niệm Định nghĩa Ví dụ trong nhóm máu ABO Kháng nguyên Phân tử trên bề mặt hồng cầu, kích thích phản ứng miễn dịch nếu cơ thể nhận diện là lạ A, B Kháng thể Protein miễn dịch (IgM, IgG) chống lại kháng nguyên lạ Anti-A, Anti-B Kiểu gen Bộ alen quy định loại kháng nguyên xuất hiện trên hồng cầu AA, AO, BO, OO, AB Kiểu hình Nhóm máu thực tế thể hiện ra ngoài và có thể xác định bằng xét nghiệm Nhóm A, B, O, AB Nhóm máu
Truyền máu an toàn đòi hỏi phải đảm bảo sự tương thích (hòa hợp miễn dịch) giữa kháng nguyên trên hồng cầu người cho và kháng thể trong huyết tương người nhận. Nếu không tương thích, có thể xảy ra phản ứng truyền máu nguy hiểm. Nguyên tắc truyền máu
Xác định nhóm máu hệ ABO và Rh Sàng lọc kháng thể bất thường Phản ứng hòa hợp (phản ứng chéo) Xét nghiệm đảm bảo hòa hợp miễn dịch trong truyền máu
1 Hệ thống các nhóm máu 2 Xét nghiệm xác định nhóm máu ABO và Rhesus 3 Xét nghiệm sàng lọc kháng thể bất thường 4 Xét nghiệm hòa hợp miễn dịch NỘI DUNG
Theo Hiệp hội Quốc tế về Truyền máu (ISBT) Có 44 hệ thống nhóm máu 139 kháng nguyên HGNC : Human Gene Nomenclature Committee – Ủy ban đặt tên gen của con người. ISBT : International Society of Blood Transfusion – Hiệp hội quốc tế về truyền máu, tổ chức quản lý danh mục nhóm máu trên toàn cầu. HỆ THỐNG CÁC NHÓM MÁU
Hệ thống nhóm máu ABO (001) Hệ thống nhóm máu quan trọng nhất trong truyền máu Phát hiện đầu tiên năm 1900 bởi Karl Landsteiner 4 nhóm máu chính: A, B, O, AB Kháng thể tự nhiên (IgM)
Hệ thống nhóm máu ABO (001)
Kiểm tra để đảm bảo phù hợp giữa túi máu và bệnh nhân trước truyền máu Truyền máu không phù hợp nhóm máu ABO có thể gây ra haemolytic transfusion reaction (HTR) with severe intravascular haemolysis (IVH), và có thể tử vong Xác định nhóm máu ABO
Nguyên lý xác định nhóm máu hệ ABO Phản ứng ngưng kết
Sử dụng huyết thanh mẫu chứa Anti-A, Anti-B để xác định kháng nguyên tương ứng trên bề mặt hồng cầu. Anti A : phát hiện kháng nguyên A trên hồng cầu Anti B : phát hiện kháng nguyên B trên hồng cầu Anti AB : phát hiện kháng nguyên A hay B trên hồng cầu Phương pháp xác định nhóm máu ABO 1. Phương pháp huyết thanh mẫu ( phương pháp trực tiếp/định nhóm máu xuôi ) Huyết thanh mẫu
Phương pháp xác định nhóm máu ABO 1. Phương pháp huyết thanh mẫu ( phương pháp trực tiếp/định nhóm máu xuôi )
Sử dụng hồng cầu mẫu có kháng nguyên đã biết (A, B, O) trộn với huyết thanh của người cần định nhóm. Hồng cầu mẫu A : phát hiện anti A trong huyết thanh Hồng cầu mẫu B : phát hiện anti B trong huyết thanh Phương pháp xác định nhóm máu ABO 2. Phương pháp hồng cầu mẫu ( phương pháp gián tiếp/định nhóm máu ngược ) Huyết thanh BN Hồng cầu mẫu
Kỹ thuật trên phiến kính Các kỹ thuật xác định nhóm máu ABO Kỹ thuật ống nghiệm Kỹ thuật gel card
23 O + + O - - - AB - - AB + + + B - + B + + - A + - A + - + Group B Cells A 1 Cells Group Anti-A/B Anti-B Anti-A REVERSE GROUP FORWARD GROUP Xác định nhóm máu ABO Đọc nhóm máu khi có kết quả phù hợp giữa phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp theo bảng Định nhóm máu ABO trực tiếp và gián tiếp phải được đối chiếu với nhau Phải luôn luôn phù hợp!
Hệ thống nhóm máu Rh (004) C ó vai trò quan trọng trong truyền máu sau hệ ABO Đ a dạng, phức tạp và có tính sinh miễn dịch cao . 56 kháng nguyên Rh đã được xác định, trong đó 5 kháng nguyên chính là D, C, E, c, e .
Hệ thống nhóm máu Rh (004) Trong thực hành lâm sàng, kháng nguyên D có ý nghĩa quan trọng nhất. Rh dương (Rh⁺) : có nghĩa D dương Rh âm (Rh⁻) : có nghĩa D âm
Xác định nhóm máu Rh Phương pháp huyết thanh mẫu ( phương pháp trực tiếp ) Sử dụng huyết thanh mẫu chứa Anti- D để xác định kháng nguyên D trên bề mặt hồng cầu .
27 Đọc kết quả nhóm máu Rh Anti Rh (D) Nhóm máu + Rh (D) dương Tiến hành xác định Rh (D) âm, Rh (D) yếu
1 Hệ thống các nhóm máu 2 Xét nghiệm xác định nhóm máu ABO và Rhesus 3 Xét nghiệm sàng lọc kháng thể bất thường 4 Xét nghiệm hòa hợp miễn dịch NỘI DUNG
Sàng lọc kháng thể bất thường Mục đích: P hát hiện các kháng th ể bất thường trong huyết tương người bệnh , thường là các kháng thể miễn dịch chống lại các kháng nguyên hồng cầu không thuộc hệ ABO (như Rh, Kell, Duffy, Kidd…) Các kháng thể này có thể gây ra phản ứng tán huyết C họn đơn vị máu không có kháng nguyên tương ứng với kháng thể của người nhận
30 Sàng lọc kháng thể bất thường Phương pháp thực hiện: PP Coombs gián tiếp C ho huyết thanh của người nhận tiếp xúc với hồng cầu mẫu có các kháng nguyên đã biết (thường sử dụng 3 hồng cầu mẫu O) Nếu có kháng thể bất thường trong huyết thanh, chúng sẽ gắn vào hồng cầu mẫu. Sau đó, sử dụng thuốc thử Coombs (anti-IgG) để phát hiện sự gắn kết này Nguyên lý: dựa trên nguyên lý phản ứng ngưng kết kháng nguyên – kháng thể
PP Coombs gián tiếp Các bước thực hiện chính: Trộn huyết thanh của người nhận với hồng cầu mẫu. Ủ ấm ở 37°C để kháng thể gắn vào hồng cầu mẫu. Thêm thuốc thử Coombs và quan sát phản ứng ngưng kết. Sàng lọc kháng thể bất thường
Nếu tất cả các HC mẫu đều Âm tính SLKTBT Âm tính Không có KTBT trong huyết thanh BN Sàng lọc kháng thể bất thường Đọc kết quả:
Nếu một trong các HC mẫu Dương tính SLKTBT D ương tính Có KTBT trong huyết thanh BN . T hực hiện định danh kháng thể Sàng lọc kháng thể bất thường Đọc kết quả:
1 Hệ thống các nhóm máu 2 Xét nghiệm xác định nhóm máu ABO và Rhesus 3 Xét nghiệm sàng lọc kháng thể bất thường 4 Xét nghiệm phản ứng hòa hợp (phản ứng chéo) NỘI DUNG
XÉT NGHIỆM PHẢN ỨNG HÒA HỢP Mục đích: N hằm kiểm tra sự tương thích giữa máu của người cho và máu của người nhận trước khi truyền máu. L à bước cuối cùng để xác nhận rằng máu của người cho hoàn toàn phù hợp với người nhận, giảm thiểu nguy cơ xảy ra các tai biến truyền máu.
Nguyên lý: Dựa trên nguyên lý của phản ứng ngưng kết kháng ngu yên – kháng thể. Phản ứng hòa hợp gồm 2 phần: XÉT NGHIỆM PHẢN ỨNG HÒA HỢP Người cho Người nhận Phần chính Tế bào hồng cầu Huyết tương/huyết thanh Phần phụ Huyết tương/huyết thanh Tế bào hồng cầu
Giai đoạn nước muối (ở nhiệt độ phòng): Huyết thanh của người nhận được trộn với hồng cầu của người cho trong môi trường nước muối. Giai đoạn này giúp phát hiện các kháng thể IgM, thường gây ra ngưng kết ở nhiệt độ phòng. Giai đoạn ủ ấm (37°C): Hỗn hợp huyết thanh và hồng cầu được ủ ấm ở 37°C. Giai đoạn này giúp phát hiện các kháng thể IgG, thường gây ra ngưng kết ở nhiệt độ cơ thể. Giai đoạn Coombs (phản ứng kháng globulin): Sau khi ủ ấm, hồng cầu được rửa sạch và thêm thuốc thử Coombs (anti-IgG). Giai đoạn này giúp phát hiện các kháng thể IgG đã gắn vào hồng cầu nhưng không gây ra ngưng kết trực tiếp. Các giai đoạn của phản ứng hòa hợp (Phần chính)
Phản ứng hòa hợp âm tính: Không có ngưng kết ở bất kỳ giai đoạn nào Máu của người cho và người nhận tương thích , có thể truyền máu an toàn Phản ứng hòa hợp dương tính: Có ngưng kết ở một hoặc nhiều giai đoạn Máu của người cho và người nhận không tương thích , không được truyền máu Làm thêm các xét nghiệm chuyên sâu để xác định kháng thể gây ra phản ứng K ết quả phản ứng hòa hợp
Kết quả kỹ thuật ống nghiệm
Kết quả Card gel
Lựa chọn đơn vị máu hòa hợp miễn dịch Nhóm máu người nhận Nhóm máu truyền Khối hồng cầu Máu toàn phần O O O A A hoặc O A B B hoặc O B AB AB hoặc A hoặc B hoặc O AB Hòa hợp nhóm ABO
Lựa chọn đơn vị máu hòa hợp miễn dịch Nhóm máu người nhận Nhóm máu truyền D âm D âm D dương D dương hoặc D âm Hòa hợp nhóm Rh
Câu hỏi lượng giá Nhóm máu của bệnh nhân A? Kháng nguyên trên HC của bệnh nhân A? Bệnh nhân A có thể được truyền khối hồng cầu nhóm nào? Nhóm máu của bệnh nhân C? Kháng nguyên trên HC của bệnh nhân C? Huyết thanh của bệnh nhân C có kháng thể gì? Bệnh nhân C có thể được truyền khối hồng cầu nhóm nào?
Đọc kết quả nhóm máu ABO và Rh 44 1 2 3 4 5 1/ Ống 1,2 dùng phương pháp gì để xác định nhóm máu ABO? 2/ Ống 3,4 dùng phương pháp gì để xác định nhóm máu ABO? 3/ Kết quả nhóm máu ABO là gì? 4/ Ống 5 dùng phương pháp gì để xác định nhóm máu Rh? 5/ Kết quả nhóm máu Rh là gì? Kỹ thuật Gel card