3. Dr Tri TAK-003 Data & FAQ 220525 (ver 2.0).pptx

LThiKimTh 0 views 35 slides Oct 04, 2025
Slide 1
Slide 1 of 35
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35

About This Presentation

Hội nghị Sốt xuất huyết


Slide Content

Vắc-xin : Vũ khí mới trong Phòng bệnh sốt xuất huyết Dengue Bác sĩ Nguyễn Hữu Trí Quản lý y khoa, Vắc-xin , T akeda Việt Nam VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

NỘI DUNG 1 Hành trình vắc-xin sốt xuất huyết (SXH) Dengue – Dữ liệu nghiên cứu lâm sàng TAK-003 2 Triển khai vắc-xin TAK-003 trên toàn cầu 4 Tình huống thực hành vắc-xin TAK-003 3 Bằng chứng thực tiễn (RWE) hiện có và sắp được công bố của vắc-xin TAK-003 VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

NỘI DUNG 1 Hành trình vắc-xin sốt xuất huyết (SXH) Dengue – Dữ liệu nghiên cứu lâm sàng TAK-003 2 Triển khai vắc-xin TAK-003 trên toàn cầu 4 Tình huống thực hành vắc-xin TAK-003 3 Bằng chứng thực tiễn (RWE) hiện có và sắp được công bố của vắc-xin TAK-003 VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

SXH Dengue gây ra tác động đáng kể và vẫn tiếp tục gia tăng khắp toàn cầu SXH Dengue là bệnh do virus truyền qua vector lây lan nhanh nhất trên thế giới và tỉ lệ mắc toàn cầu dự đoán sẽ tiếp tục gia tăng trong những năm tới . Châu Á chiếm 70% gánh nặng SXH Dengue trên toàn cầu. 1-4 Mỗi năm trên toàn cầu, ước tính có: Số ca SXH Dengue đ ư ợc báo cáo trên toàn cầu cho WHO từ năm 2000 đến năm 2024* 5,9 390 triệu ca nhiễm SXH Dengue 500.000 ca nhập viện do SXH Dengue 40.500 ca tử vong do SXH Dengue 8 3,9 tỷ ng ư ời có nguy c ơ 5 tại 129 quốc gia 6 Số ca SXH Dengue & các đợt bùng phát dịch có xu hướng tăng toàn cầu 5,9 * Sự chênh lệch giữa số ca nhiễm ước tính và số ca được báo cáo là do báo cáo không đầy đủ; †Dữ liệu năm 2024 chỉ được báo cáo đến cuối tháng 8. WHO: Tổ chức Y tế Thế giới . 1. Sarker R, et al. Health Sci Rep. 2024;7:e2034; 2. Messina JP, et al. Nat Microbiol . 2019;4:1508–15; 3. Ryan SJ, et al. PLoS Negl Trop Dis. 2019;13:e0007213; 4. Leta S, et al. Int J Infect Dis. 2018;67:25-35; 5. WHO. Dengue and severe dengue. 2024. Available at: https://www.who.int/en/news-room/fact-sheets/detail/dengue-and-severe-dengue (accessed March 2024); 6. WHO. Disease Outbreak News. Dengue – global situation. 2023. Available at:  https://www.who.int/emergencies/disease-outbreak-news/item/2023-DON498  (accessed March 2024); 7. Khan MB, et al . J Infect Public Health . 2023;16:1625–42; 8. GBD 2017 Causes of Death Collaborators . Lancet . 2018;392:1736–88; 9. WHO. WHO launches global strategic plan to fight rising dengue and other Aedes-borne arboviral diseases. 2024. Available at: https://www.who.int/news/item/03-10-2024-who-launches-global-strategic-plan-to-fight-rising-dengue-and-other-aedes-borne-arboviral-diseases (accessed November 2024). TAK-003 VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

Nguồn Cục Y tế dự phòng Tình hình sốt xuất huyết Dengue tại Việt Nam năm 2024 VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

Miền Trung Miền Trung Miền Bắc Miền Nam Dịch tễ lưu hành serotype SXH-D đến năm 2024 Tại Việt Nam những năm gần đây , D1 & D2 vẫn chiếm đa số Nguồn : Viện vệ sinh dịch tễ TW VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

Chuyên gia cảnh báo SXH 2025 sẽ có diễn tiến phức tạp , nguy cơ bùng dịch trong năm nay. Khởi đầu 2025 số ca mắc hàng tuần cao hơn so với tuần cùng kỳ năm trước và t rung bình giai đoạn 3 năm trước Dự báo mưa trái mùa, xâm nhập mặn nặng ở các tỉnh --> tăng số ca SXH năm nay Nguồn : HCDC Tuần 15 VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

Đẩy mạnh vai trò của tiêm vắc-xin dự phòng như một p hương pháp tích hợp trong quản lý SXH Dengue TÍCH HỢP CÁC PHƯƠNG PHÁP TRONG QUẢN LÝ SXH DENGUE 1,3 Các chiến l ư ợc truyền thông Triển khai và duy trì hiệu quả công tác kiểm soát vector Giám sát chặt chẽ bệnh sốt xuất huyết Tiêm chủng giúp bảo vệ nh ững ng ư ời có nguy cơ phòng tránh được bệnh , trong khi kiểm soát vector giúp giảm số l ư ợng muỗi có khả năng truyền bệnh trong một khu v ực địa lý cụ thể. 3,4 Do đó, kiểm soát vector và tiêm chủng đ ư ợc kỳ vọng sẽ tạo ra hiệu quả hiệp đồng WHO kêu gọi đưa tiêm chủng như là một phần của chiến l ư ợc tích hợp 1,2 WHO: Tổ chức Y tế Thế giới. 1. WHO. Wkly Epidemiol Rec. 2018;93:457–76; 2. WHO position paper on dengue vaccines – May 2024. Available at: https://iris.who.int/bitstream/handle/10665/376641/WER9918-eng-fre.pdf (accessed May 2024); 3. Hendron RS, et al. J Theor Biol. 2016;407:349–61; 4. Scott TW, et al. LONGITUDINAL FIELD STUDIES WILL GUIDE A PARADIGM SHIFT IN DENGUE PREVENTION. National Academies Press, 2008; 5. WHO. Dengue guidelines for diagnosis, treatment, prevention and control. Geneva: World Health Organization, 2009; 6. Wilder-Smith A, et al. Epidemiol Infect. 2005;133:667–71. Tiêm chủng Chăm sóc lâm sàng d ựa trên bằng chứng TAK-003 VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

Có nhiều hướng nghiên cứu vắc-xin sốt xuất huyết nhưng chỉ mới có loại sống giảm độc lực thành công Lee MF, Long CM, Poh CL. Current status of the development of dengue vaccines. Vaccine: X . 2025;22:100604. doi:10.1016/j.jvacx.2024.100604. Có 2 loại vắc-xin SXH sống giảm độc lực được cấp phép là trên thế giới CYD – TDV và TAK-003. Ở Việt Nam chỉ cấp phép cho TAK-003 , chỉ định từ 4 tuổi trở lên TAK-003 VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

Cấu trúc của TAK-003 Cấu trúc di truyền của vắc xin TAK-003* Protein phi cấu trúc (NS) từ DENV-2 có tính ổn định cao trên tất cả các tuýp huyết thanh DENV 1 Bao gồm NS1 , liên quan đến bệnh nặng 6 DENV-2 được lựa chọn làm khung di truyền của vắc-xin để đạt được sự cân bằng khi giảm độc lực 5 DENV-2 thường liên quan đến tình trạng bệnh nặng hơn các tuýp huyết thanh khác 6 P rotein cấu trúc prM và E được thay thế bằng đoạn gen từ DENV-1, -3 và -4 1 Ba đột biến giảm độc lực 2 TDV-2 ( khung xương DENV) TDV-1 TDV-3 TDV-4 5'- C PRM E NS1 2A 2B NS3 4A 4B NS5 5'- C PRM E NS1 2A 2B NS3 4A 4B NS5 -3' 5'- C PRM E NS1 2A 2B NS3 4A 4B NS5 -3' 5'- C PRM E NS1 2A 2B NS3 4A 4B NS5 -3' Vắc xin tứ giá, sống, giảm độc lực, tái tổ hợp được thiết kế dựa trên khung xương của DENV-2 để tạo ra đáp ứng miễn dịch cân bằng với protein cấu trúc và phi cấu trúc 2–4 * Reproduced from Patel SS, et al. Clin Infect Dis. 2023;76:e1350–9. © ( doi : 10.1093/ cid /ciac418) under a CC-BY-NC-ND 4.0 licence (https://creativecommons.org/licenses/by-nc-nd/4.0/). C, capsid; DENV(-1, -2, -4), dengue virus (serotype 1, 2, 4); E, envelope; NS, non-structural; prM , p remembrane ; TDV, tetravalent dengue vaccine. 1. Waickman A, et al. Front Immunol . 2019;10:1778; 2 . Osorio JE, et al. Expert Rev Vaccines. 2016;15:497-508; 3. Chu H, et al. J Infect Dis. 2015;212:1618–28; 4. Ambuel S, et al. Front Immunol. 2014;5:263; 5. Vaughn W, et al. Vaccine. 1996;14:329–36 ; 6. Halstead S, Wilder-Smith A. J Travel Med. 2019;26:taz062. TAK-003 VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

Vắc-xin sốt xuất huyết của Takeda đã được đánh giá trong một chương trình lâm sàng toàn diện † *Age range of participants, 1. NCT01224639; 2. NCT01765426; 3. NCT01542632; 4. NCT01728792; 5. NCT02193087; 6. NCT01511250; 7. NCT02302066; 8. NCT02425098; 9. NCT03746015; 10. NCT02948829; 11. NCT02747927; 12. NCT03999996; 13. NCT03423173; 14. NCT03342898; 15. NCT03771963; 16. NCT04313244; 17. NCT03525119; 18. NCT03341637; 19. NCT06060067; 20. NCT01110551; 21. Tricou V, et al. Open Forum Infect Dis. 2021;8(Suppl 1):S61. TAK-003 label is for use in ≥4 years 21 ; † DEN-315 was conducted in a non-endemic region of Mexico (endemic country); ‡ DEN-102 (Phase 1) was conducted in a non-endemic region of Colombia (endemic country). Nước lưu hành dịch Nước không lưu hành dịch USA 10 studies Mexico † 2 studies Panama 3 studies Brazil 1 study Sri Lanka 1 study Singapore 2 studies Colombia ‡ 3 studies Dominican Republic 2 studies UK 1 study India 1 study Nicaragua 1 study Thailand 3 studies Puerto Rico 1 study Philippines 3 studies 20 Thử nghiệm lâm sàng (Phase 1, 2, and 3) 1–20 14 quốc gia ( có và không có lưu hành dịch ) >28,000 người tham gia 1.5 –60 tuổi * 21 TAK-003 VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

Tóm tắt hiệu lực và an toàn của TAK-003 Hiệu lực (VE) tổng thể TIÊU CHÍ CHÍNH PHÂN TÍCH THĂM DÒ (54 tháng ) 80,2% 1. Thông tin kê toa được phê duyệt tại Việt Nam. 2. Biswal S, Reynales H, Saez-Llorens X, et al. Efficacy of a tetravalent dengue vaccine in healthy children and adolescents. N Engl J Med . 2019; 381(21):2009–2019. doi: 10.1056/NEJMoa1903869. 3. EMA18: European Medicines Agency. European public assessment report: Dengvaxia. 2018. Accessed 2023. https://www.ema.europa.eu/en/documents/assessment-report/dengvaxia-epar-public-assessment-report_en.pdf 90,4% 84,1% TIÊU CHÍ PHỤ CHÍNH 61,2% (CI 95 %: 73.3–85.3 %, P <0.001 ) Phòng ngừa SXH VCD ( 12 tháng ) sau liều thứ hai 1,2 (CI 95 %: 82.6–94.7 %, P <0.001 ) Phòng ngừa nhập viện do SXH (VCD) (18 tháng ) sau liều thứ hai 1 (CI 95%: 56.0–65.8%) Đến thời điểm 4, 5 năm sau liều thứ hai trong phòng ngừa SXH (VCD) 1 (CI 95%: 77.8–88.6%) Số ca nhập viện do SXH (VCD) vẫn tiếp tục giảm có ý nghĩa cho đến 4, 5 năm 1 D ung nạp tốt và không xác định thấy nguy cơ đáng kể 4, 5 năm 1 Nhập viện Hồ sơ về tính an toàn Chống lại SXH đã được xác nhận về mặt virus học (VCD) Phòng ngừa nhập viện do SXH (VCD) Hiệu lực tổng thể Hiệu lực của vắc-xin chống nhập viện do VCD vẫn duy trì rất cao Tổng thể TAK-003 là vắc-xin ngừa SXH đầu tiên có dữ liệu lâm sàng pha 3 đến 4 , 5 năm tại thời điểm cấp phép 1,3 VE tổng thể Nhập viện 12 CI: Khoảng tin cậy; SXH : Sốt xuất huyết; VCD: Sốt xuất huyết đã được xác nhận về mặt virus học ; VE: Hiệu lực của vắc-xin TAK-003 VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

TAK- 003 cho thấy hiệu lực 80 , 2% Chống lại sốt xuất huyết có xác nhận virus (VCD) sau 12 tháng Tiêu chí chính : Hiệu lực vắc xin (VE) chống lại VCD ở 12 tháng 1* 30 ngày sau khi tiêm liều 2 đến hết tháng 12 (PPS: theo thiết kế nghiên cứu ) *Data represent vaccine efficacy (95% confidence intervals) for the primary endpoint CI: confidence interval; DENV: dengue virus; PPS: per protocol set; TAK- 003: Takeda’s tetravalent dengue vaccine; VCD: virologically confirmed dengue; VE: vaccine efficacy 1. Biswal, et al. N Engl J Med 2019;381:2009–19 Primary Endpoint 80,2% (73,3; 85,3) P<0.001 10 20 50 40 30 60 70 100 90 80 VE against VCD (95% CI) VE: Vaccine Efficacy – Hiệu lực vắc- xin , giảm nguy cơ mắc ở nhóm tiêm vắc-xin so với nhóm tiêm giả dược . VCD: SXH Dengue có xác nhận vi- rút học Nghiên cứu DEN-301 Hiệu lực (VE) VE= (1 - 80%   (0,48%) (2,36%) VE against VCD (95% CI) TAK-003 VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

Tích hợp tiêm phòng TAK- 003 cho thấy hiệu lực 90 , 4% Secondary endpoint Chống nhập viện do sốt xuất huyết đến 18 tháng VE against hospitalized VCD (Incidence density: <0,1 vs 0,8) P<0.001 *Data represent vaccine efficacy (95% confidence intervals) for the key secondary endpoint; †The severe dengue endpoint based on DCAC was not met due to small number of cases CI: confidence interval; DCAC: Dengue Case Adjudication Committee; DENV: dengue virus; DHF: dengue hemorrhagic fever; PPS: per protocol set; TAK- 003: Takeda’s tetravalent dengue vaccine; VCD: virologically confirmed dengue; VE: vaccine efficacy 1. Biswal, et al. Lancet 2020;395:1423–33 10 50 40 30 20 60 70 100 90 80 90,4% (82,6; 94,7) VE against hospitalized VCD (95% CI) 90,4% VE against hospitalized VCD (95% CI) Tiêu chí phụ then chốt : Hiệu lực vắc xin (VE) chống lại ca nhập viện VCD đến tháng thứ 18 2* VE: Vaccine Efficacy – Hiệu lực vắc- xin , giảm nguy cơ mắc ở nhóm tiêm vắc-xin so với nhóm tiêm giả dược. VCD: SXH Dengue có xác nhận vi- rút học Nghiên cứu DEN-301 Hiệu lực (VE) VE= (1 - 90.4%   VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

Phân tích tổng hợp tính an toàn của TAK-003 (DEN-301) *AE cục bộ được ghi nhận trong vòng 7 ngày. AE toàn thân được ghi nhận trong vòng 14 ngày. Các AE không được yêu cầu đã được ghi lại trong vòng 28 ngày. 22.002 người tham gia được đưa vào từ các nghiên cứu sau: DEN-203 (NCT01511250), DEN-204 (NCT02302066), DEN-304 (NCT03423173), DEN-315 (NCT03341637), TIDES (DEN-301; NCT02747927); † Các AE kéo dài đến 28 ngày sau mỗi liều vắc xin đã được ghi nhận cho một nhóm nhỏ người tham gia được chọn ngẫu nhiên từ TIDES (DEN-301) và DEN-204; ‡ Các tác dụng phụ tại chỗ được nêu bao gồm đau tại chỗ tiêm, ban đỏ tại chỗ tiêm và sưng tấy tại chỗ tiêm; § Các AE toàn thân được yêu cầu bao gồm sốt cho tất cả người tham gia; khó chịu/ quấy khóc, buồn ngủ và chán ăn ở trẻ dưới 6 tuổi; và suy nhược, nhức đầu, khó chịu và đau cơ đối với những người tham gia từ 6 tuổi trở lên. AE, biến cố bất lợi; n, số lượng người tham gia; SAE, tác dụng phụ nghiêm trọng; TIDES, Nghiên cứu hiệu quả của vắc xin phòng bệnh sốt xuất huyết . 1. Patel SS, et al. Clin Infect Dis. 2023;76:e1350–9; 2. Takeda. QDENGA summary of product characteristics. Available at: https://www.ema.europa.eu/en/documents/product-information/qdenga-epar-product-information_en.pdf (accessed February 2024). Các biến cố bất lợi (AE) tại chỗ , AE toàn thân được yêu cầu và AE không chủ động thu thập đã được chứng minh là tương đồng giữa nhóm TAK-003 và nhóm giả dược * 1 ‡ § Các AE không chủ động thu thập thường gặp nhất là viêm mũi họng (2,6%) và nhiễm trùng đường hô hấp trên (2,3%) 1 Các AE không chủ động thu thập liên quan đến TAK-003 thường gặp nhất là ngứa tại chỗ tiêm (0,7%), bầm tím (0,7%) và sốt (0,8%) 1 Sốt xảy ra ở 8,9% sau bất kỳ liều nào Phát ban là một AE ít gặp (1/1000 – 1/100) 2 AE cục bộ và toàn thân phổ biến nhất là đau tại chỗ tiêm (43% đối với TAK-003 và 26% đối với giả dược) và đau đầu (lần lượt là 34% và 30%). Các AE tại chỗ tiêm hầu hết đều nhẹ và được giải quyết trong vòng 1-3 ngày . AE sau bất kỳ liều nào † 908 14.627 542 7.167 1.642 3 . 782 437 1.703 1.655 3 . 782 623 1.702 815 3 . 830 394 1.725 114 3 . 830 30 1.725 AE, n Tổng cộng, n † Những người tham gia, % AE – Adverse Event: Biến cố bất lợi Solicited AE: Biến cố bất lợi chủ động thu thập Unsolicited AE: Biến cố bất lợi không chủ động thu thập AN TOÀN TAK-003 VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

NỘI DUNG 1 Hành trình vắc-xin sốt xuất huyết (SXH) Dengue – Dữ liệu nghiên cứu lâm sàng TAK-003 2 Triển khai vắc-xin TAK-003 trên toàn cầu 4 Tình huống thực hành vắc-xin TAK-003 3 Bằng chứng thực tiễn (RWE) hiện có và sắp được công bố của vắc-xin TAK-003 VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

Bản đồ phân bố các quốc gia đã cấp phép cho vắc-xin phòng bệnh SXH Dengue >12 TRI ỆU LIỀU ĐÃ ĐƯỢC PHÂN PHỐI Có sẵn Có sẵn thông qua tài trợ Quỹ PAHO Đ ư ợc cấp phép , nh ư ng ch ư a có sẵn 1.WHO position paper on dengue vaccines – May 2024. Available at: https://iris.who.int/bitstream/handle/10665/376641/WER9918-eng-fre.pdf (accessed May 2024); 2. PAHO. PAHO Technical Advisory Group (TAG) on Immunization provides regional recommendations on vaccines against dengue, respiratory syncytial virus, and issues statement on ongoing use of COVID-19 vaccines. 2024. Available at: https://www.paho.org/en/news/11-1-2024-paho-technical-advisory-group-tag-immunization-provides-regional-recommendations (accessed November 2024). 3. https://www.who.int/news/item/15-05-2024-who-prequalifies-new-dengue-vaccine Vắc-xin TAK-003 đã và đang được phân phối liên tục thông qua các chương trình tiêm chủng cộng đồng quy mô lớn & các kênh tư nhân Triển khai toàn cầu Cấp phép >40 quốc gia VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

Vắc-xin phòng bệnh sốt xuất huyết Dengue của Takeda đã được triển khai trong các chương trình tiêm chủng cộng đồng quy mô lớn Cấp phép theo luật định (cho mọi đối tượng, không phân biệt tình trạng huyết thanh) 4 tuổi trở lên 1 4-60 tuổi 2 Tiếp cận đặc biệt thông qua PAHO 6-45 tuổi 3 Tiếp cận đặc biệt thông qua PAHO T uổi được chọn để triển khai rộng hoặc thí điểm NITAG khuyến cáo 15-39 tuổi , bắt đầu từ nhóm 15-19 tuổi 4 Dựa trên tỉ lệ mắc bệnh tích lũy cao nhất 4 10-14 tuổi 5 Dựa trên tỉ lệ nhập viện cao nhất 5 6-16 tuổi 6 Lớp 3, 4, 6 (~8 – 12 tuổi ) 7 Nhóm tuổi có tỉ lệ mắc SXH Dengue cao nhất là 5-14 tuổi 7 10 – 16 tuổi 8 Khu vực được chọn để triển khai NITAG khuyến cáo chiến lược tập trung vào các bang miền Bắc đang lưu hành bệnh . 4 Các sáng kiến tiêm chủng độc lập của các tỉnh khác không lưu hành bệnh 4 Chương trình quốc gia tại các thành phố được chọn (ban đầu 521 thành phố, sau mở rộng lên 1920 trong số 5570 thành phố vào tháng 9 năm 2024) Khu vực mục tiêu 6 Khu vực mục tiêu (Đông Kalimantan và tỉnh Đông Java) Khu vực mục tiêu 8 Tính đến ngày 12 tháng 3 năm 2025, >115.000 trẻ đã được tiêm liều đầu tiên 11 Số liều mục tiêu dự kiến phân phối trong năm đầu tiên triển khai Khác nhau tùy theo tỉnh , dao động từ (100.000 – 500.000 cho mỗi tỉnh ) 10 ~6,6 triệu 2 ~50.000 6 Khác nhau tùy theo thành phố 445.500 9 Argentina Brazil Honduras Indonesia* Peru https://www.argentina.gob.ar/noticias/la-anmat-aprobo-el-uso-de-la-vacuna-del-laboratorio-takeda-contra-el-dengue 2 . https://agenciabrasil.ebc.com.br/en/saude/noticia/2024-02/takeda-prioritizes-dengue-vaccine-brazilian-public-health-system 3 . https://www.takeda.com/newsroom/newsreleases/2022/takedas-qdenga-dengue-tetravalent-vaccine-live-attenuated-approved-in-indonesia-for-use-regardless-of-prior-dengue-exposure/ 4. https://www.Argentina.gob.ar/noticias/avanzba-implementaciordel-plan-estrategico-para-el-abordaje-integradel-dengue-2024 5. https://www.gov.br/saude/pt-br/assuntos/saude-de-a-a-z/a/arboviroses/publicacoes/estrategia-vacinacao-dengue/view 6 . https://hondudiario.com/nacionales/aplicacion-de-vacuna-contra-el-dengue-en-honduras-inicia-en-febrero-del-2025 7 . https://web.balikpapan.go.id/berita/read/9467 8 . https://www.gob.pe/77607 9 . https://www.minsa.gob.pe/reunis/?op=2&niv=9&tbl=6# 10. https://www.infobae.com/salud/2024/09/06/vacuna-contra-el-dengue-en-que-provincias-se-aplicara-y-quienes-tendran -prioridad/ 11. MINSA | REUNIS - National Single Repository of Health Information Peru MOH real-time dengue vaccination tracker https://www.minsa.gob.pe/reunis/?op=2&niv=9&tbl=6 * Indonesia là chương trình thí điểm cộng đồng , National Immunization Technical Advisory Groups (NITAGs) Triển khai toàn cầu VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

NỘI DUNG 1 Hành trình vắc-xin sốt xuất huyết (SXH) Dengue – Dữ liệu nghiên cứu lâm sàng TAK-003 2 Triển khai vắc-xin TAK-003 trên toàn cầu 4 Tình huống thực hành vắc-xin TAK-003 3 Bằng chứng thực tiễn (RWE) hiện có và sắp được công bố của vắc-xin TAK-003 VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

Trong nghiên cứu RCT T hực tiễn Tính hợp lý nội tại Tính hợp lý ngoại tại + - - + THỬ NGHIỆM QUAN SÁT NIS: Nghiên cứu không can thiệp ; RCT: Thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng . Justo N, et. al. Real world evidence in healthcare decision making: Global trends and case studies from Latin America, ICON, 2018 Từ RCT* đến việc sử dụng sau cấp phép trong bối cảnh đời thực RCT mang tính giải thích Thử nghiệm đơn giản quy mô lớn Nghiên cứu thực dụng Thử nghiệm thực tế NIS tiến cứu Đánh giá biểu đồ Nghiên cứu đã đăng ký VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

Dữ liệu , bằng chững thực tiễn (RWE) tại Đức , Brazil & Argentina Đức Brazil Argentina VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

Khả năng dung nạp của vắc-xin phòng bệnh SXH Dengue TAK-003 ở k hách du lịch Đức : Khảo sát tiến cứu ( Đang tiến hành ) Tomas Jelinek, Juliane Kramm, Maik Wagner. Trung tâm Y học Du lịch và Nhiệt đới Berlin (BCRT), Đức Phiên họp toàn thể tại NECTM9 ngày 22 - 24 tháng 5 năm 2024 , Copenhagen, Đan Mạch Tổng số câu trả lời 5.262 (38,0 %) Nữ 3.036 (57,7 %) Nam 2.211 (42,0%) Không xác định 15 (0,3%) Độ tuổi 4-70 + tuổi Tuổi t rung bình (Trung vị) 34,2 tuổi ( 32 tuổi) Từng nhiễm SXH Dengue 237 (4,5 %) Tiêm chủng lần đầu 4.489 (85,3 %) Tiêm chủng lần hai 757 (14,4 %) Không trả lời (Tiêm chủng ) 16 Đã đi du lịch 2.904 (55,2 %) Chưa đi du lịch 2.342 (44,5 %) Không trả lời (Đi du lịch) 16 Bị SXH Dengue trong chuyến đi 2 Đồng ý cho liên hệ 13.845 Từ chối 12.187 Khả năng dung nạp của vắc-xin phòng bệnh SXH Dengue TAK-003 ở khách du lịch Đức : Khảo sát tiến cứu ( đang tiến hành ) Tổng số ca thăm khám trước khi du lịch tại BCRT từ tháng 2/2022 đến tháng 2/2024: 111.059 Số người được tiêm vắc-xin TAK-003: 26.032 Độ tuổi : 4-79 tuổi (trung vị 34 , 7 tuổi) Nữ 51,4%, Nam 44,2%, không xác định 5,4% Nguồn trang web NECTM9: https://files.mkon.nu/fmfiles/file/Dengue_Qdenga%20Study_NECTM2024[43]_Tomas%20Jelinek.pdf VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

Tomas Jelinek, Juliane Kramm, Maik Wagner. Trung tâm Y học Du lịch và Nhiệt đới Berlin (BCRT), Đức Phiên họp toàn thể tại NECTM9 ngày 22-24 tháng 5 năm 2024, Copenhagen, Đan Mạch AE Tiêm Liều 1 (n=4.489) Tiêm Liều 2 (n=757) Giá trị P Đau t ại c hỗ tiêm 2206 (49,1%) 303 (40,0%) <0,01 Sưng tại chỗ tiêm 944 (21,3%) 167 (22,1%) n.s. Đ ỏ tại chỗ tiêm 1251 (27,9%) 198 (26,2%) n.s. Triệu chứng như cúm 1184 (26,4%) 86 (11,4%) <0,01 Mệt mỏi 1933 (43,1%) 183 (24,2%) <0,01 Sốt > 38 ,5 °C 453 (10,1%) 21 (2,8%) <0,01 Đau khớp 888 (19,9%) 57 (7,5%) <0,01 Đau cơ 1367 (30,5%) 134 (17,7%) <0,01 Phát ban 867 (19,6%) 136 (18,0%) <0,01 Ngứa 584 (13,0%) 82 (10,8%) 0,046 Khác 593 (13,2%) 42 (5,5%) <0,01 Khả năng dung nạp của vắc-xin phòng bệnh SXH Dengue TAK-003 ở khách du lịch Đức : Khảo sát tiến cứu (đang tiến hành) Biến cố bất lợi (AE) toàn thân : Tiêm chủng liều 1 so với liều 2 Tỉ lệ AE khi tiêm liều 2 , thấp hơn so với khi tiêm liều 1 Khả năng dung nạp của vắc-xin phòng bệnh SXH Dengue TAK-003 ở k hách du lịch Đức : Khảo sát tiến cứu ( Đang tiến hành ) VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

Kinh nghiệm thực tiễn tại Chuỗi y tế tư nhân 11/2023 3022 2301 713 12/2023 5972 4986 975 01/2024 7430 6260 1167 7 02/2024 9420 6479 1096 1379 466 03/2024 21.003 14.878 2149 3231 745 04/2024 13.910 7072 969 4836 1033 05/2024 6444 2173 262 3338 671 06/2024 10.526 2314 315 6679 1218 07/2024 12.746 3976 513 7159 1098 08/2024 17.166 10.912 1321 4404 529 Tổng : 107.639 61.351 9480 31.026 5767 Tổng: 70.831 36.793 Tỉ lệ người >60 tuổi : 13,4% 15,7% Ngày Tổng Liều 1 ở những người <60 tuổi Liều 1 ở những người ≥60 tuổi Liều 2 ở những người <60 tuổi Liều 2 ở những người ≥60 tuổi Vacunar S.A. ( Công ty Vacunar ); 18 cơ sở tại Vùng đô thị Buenos Aires Trabajo Nro . 6463767 Tính an toàn của vắc-xin phòng bệnh SXH Dengue TAK 003 tại các trung tâm tiêm chủng tư nhân: kết quả giám sát thụ động Tổng số liều vắc-xin TAK-003 đã được tiêm tính đến 08/2024: 107.639 VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

Tần suất AEFI * được báo cáo (111) Ban lan tỏa/Ban đỏ Sốt/Sốt nhẹ Đau đầu Đau cơ Đau khớp Suy nhược Triệu chứng tiêu hóa Đau mắt/ Đau hốc mắt URTI Phản ứng tại chỗ Khác 0 20 40 60 29 20 20 24 18 14 13 13 6 10 17 4 2 5 5 5 4 3 2 4 6 6 Thời gian ( ngày ) xuất hiện AEFI sau tiêm chủng (n=111) URTI: Nhiễm trùng đường hô hấp trên Bonvehí Pablo, Castellano Vanesa Edelvais , Nadia Sosa, Fernando Burgos, Jésica Vera, Fernando Fernández, Mirtha Valdeolmillos , Sofía Diana Menendez, Mariano Diaz, Romina Gigliotti. Trabajo Nro . 6463767 Seguridad de la vacuna para dengue TAK 003 en Centros de Vacunación Privados: resultados de la vigilancia pasiva . Abstract and Oral presentation at XXIV SADI conference, Neuquén Argentina 26-28 September 2024. URTI: Upper Respiratory Tract Infection. Courtesy of Dr Bonvehi adapted from his presentation at VAC-LatAm24 Vaccine Symposium Santo Domingo, Dominican Republic, 31 October 2024, VV-MEDMAT-112415 Số ca AE giảm khi tiêm liều 2 1 2,4/1000 sau liều đầu tiên 0,3/1000 sau liều thứ hai Không có sự khác biệt về AEFI giữa nhóm >60 tuổi so với nhóm <60 tuổi . Chỉ có 3 ca AEFI nghiêm trọng : 2 ca phản ứng phản vệ và 1 ca hội chứng thận đang đánh giá . Số ca phản ứng sau tiêm ( AE) giảm khi tiêm liều thứ 2 1 AEFI: AE sau khi tiêm chủng VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

Một nghiên cứu bằng chứng thực tiễn (RWE) đang được tiến hành để đo lường tác động của vắc-xin TAK-003 trong việc giảm tỉ lệ mắc SXH Dengue tại cấp độ cộng đồng sau chiến dịch tiêm chủng đại trà. Tiêm vắc-xin được thực hiện như một phần của chương trình tiêm chủng đại trà bắt đầu từ 03/01/2024 tại thành phố Dourados (Brazil) với khoảng 120.000 người từ 4-60 tuổi Tác động tổng thể của việc sử dụng vắc-xin TAK-003 ở cấp độ cộng đồng trong thực tiễn sẽ được đánh giá trong vòng 3 năm (2024-2027) Thành phố Dourados ( Brazil ) là thành phố lớn thứ hai của bang Mato Grosso do Sul có tỉ lệ mắc SXH Dengue cao nhất . Thành phố Ponta Pora được chọn làm đối chứng để so sánh Takeda đang đóng góp vào các nghiên cứu bằng chứng thực tiễn (RWE) để đánh giá tác động tổng thể và hiệu quả của vắc-xin TAK-003 trong thực tế . Icon Icon Icon VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

NỘI DUNG 1 Hành trình vắc-xin sốt xuất huyết (SXH) Dengue – Dữ liệu nghiên cứu lâm sàng TAK-003 2 Triển khai vắc-xin TAK-003 trên toàn cầu 4 Tình huống thực hành vắc-xin TAK-003 3 Bằng chứng thực tiễn (RWE) hiện có và sắp được công bố của vắc-xin TAK-003 VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

Khác biệt về CYD và TAK-003 FAQ Yellow fever virus DENV-1 DENV-2 DENV-3 DENV-4 Khung xương (nền) Sốt vàng DENV-2 Miễn dịch tế bào Sốt vàng SXH Kháng thể Anti NS1 Không có Hiệu lực (VE) Chung 59,2% 1 80,2% 1 VE Sero (+) 76% 1 82,2% 1 VE Sero (-) 39% 1 74,9% 1 Hertanto et al, Fol Med Indones , Vol. 57 No. 4 Desember 2021: 365-371; Lukas Wissken et al. Pathogens 2020, 9, 470; DOI: 10.3390/pathogens9060470 Thông tin chỉ nhằm mục đích tham khảo , không có so sánh trực tiếp giữa 2 vắc xin không có nghiên cứu đối đầu * Chỉ TAK-003 được cấp phép ở Việt Nam cho người từ 4 tuổi trở lên (BYT 14/5/2024) VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

Không thể so sánh trực tiếp kết quả nghiên cứu lâm sàng CYD và TDV vì chưa tiến hành thử nghiệm đối đầu Tỷ lệ tích lũy VCD nhập viện theo tình trạng huyết thanh ban đầu (lên đến 4,5 năm sau liều thứ 2; dữ liệu an toàn) 2.5 2.0 1.5 1.0 0.5 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 33 36 39 42 45 48 51 54 57 Cumulative incidence of hospitalized VCD, % of participants Thời gian sau liều vắc xin đầu tiên , tháng Placebo, seropositive Placebo, seronegative New TDV, seropositive New TDV, seronegative - Placebo - TAK-003 Data đến 4,5 năm chứng minh an toàn lâu dài của TAK-003. TAK-003 k hông làm tăng nguy cơ nhập viện do VCD theo thời gian sau khi tiêm chủng Safety set data, truncated at 4.5 years after the 1 st dose. Seronegative at baseline: seronegative to all four DENV serotypes; seropositive at baseline: reciprocal neutralizing titer ≥10 for one or more DENV serotypes. VCD, virologically confirmed dengue. 1 . Rivera L, et al. Clin Infect Dis. 2021 Oct 4:ciab864. ; 2. Sridhar S, et al. N Engl J Med 2018;379:327–340. 3. Company. Data on File. 2022; 4. Tricou V, et al. Presented at NECTM, Rotterdam, Netherlands, 8–10 June 2022. VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

Mức độ ưu tiên Vx Sốt xuất huyết so với các vắc-xin phòng bệnh khác? Tỷ lệ mắc , chết do sốt xuất huyết trên 100.000 dân CAO HƠN RẤT NHIỀU so với bệnh truyền nhiễm khác Tính số lần tỷ lệ mắc giữa SXH và một số bệnh có thể phòng bằng Vx: Vd : SXH- Não mô cầu : 347,38/0,03 ~ 11.579 lần Niên giám thống kê y tế 2019-2020 FAQ VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

Khi nào nên tiêm phòng TAK-003 sau khi nhiễm sốt xuất huyết tự nhiên ? FAQ Tôi mới vừa mắc SXH và được điều trị xong , bao lâu thì tôi tiêm được vắc-xin SXH? Vẫn còn nguy cơ mắc SXH bởi các tuýp huyết thanh khác . Các kháng thể chống các nhóm huyết thanh còn lại chỉ là tạm thời . US CDC khuyến cáo có thể bắt đầu tiêm sau 6 tháng kể từ ngày nhiễm . 2 Vẫn nên tiêm vắc-xin SXH, vì : Heinz, et al. Vaccine 2012;30:4301–6 Frequently Asked Questions About the Dengue Vaccine | Dengue | CDC 3/2024 VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

Guy B, et al. Vaccines 2020, 8, 174; doi:10.3390/vaccines8020174 Để đạt hiệu quả tối đa, KHÔNG NÊN tiêm chủng cơ bản trước 1 tháng sau khi nhiễm bệnh và TỐT NHẤT là không trước 6 tháng Phản ứng miễn dịch bẩm sinh và thích nghi do nhiễm virus sốt xuất huyết hoang dại không có tác động đến độ an toàn của vắc xin, bất kể thời điểm tiêm chủng được thực hiện sau khi nhiễm bệnh Có thể gây ra “giai đoạn kháng trị” trong đó hiệu quả tiêm chủng có thể bị hạn chế hoặc thậm chí không có Để đạt hiệu quả tối đa, KHÔNG NÊN tiêm chủng cơ bản trước 1 tháng sau khi nhiễm bệnh và TỐT NHẤT là không trước 6 tháng Tuy nhiên, việc tiêm chủng sau 3 tháng có thể mang lại một số lợi ích https://www.mdpi.com/2076-393X/8/2/174 VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

Sắp tới sẽ có những nghiên cứu dữ liệu nào thêm cho TAK-003? FAQ DENV, vi-rút sốt xuất huyết Dengue. 1. Data on file 2023. TAK-003 CDP v9.0 update ( CDP_Summary_FINAL_for MA); 2. NCT02747927, Clinicaltrials.gov. Available at: https://clinicaltrials.gov/study/NCT02747927 (accessed March 2024); 3. NCT03999996, Clinicaltrials.gov. Available at: https://clinicaltrials.gov/study/NCT03999996 (accessed March 2024). Người lớn tuổi và những người mắc bệnh kèm 1 Các nước lưu hành SXHD 45–60 và >60–79 tuổi Có/không có bệnh mắc kèm ~800 người tham gia Đánh giá lịch trình tăng cường Sau 4–4,5 năm ( vùng lưu hành SXHD ) 2 Sau 3 hoặc 5 năm ( vùng không lưu hành SXHD ) 3 Đánh giá tác động của liều tăng cường Nghiên cứu bệnh chứng, hồi cứu lồng ghép Các nước lưu hành SXHD T ập trung vào hiệu lực chống nhập viện ở những người có huyết thanh âm tính ban đầu với DENV -3 và DENV-4 ~70.000 người tham gia Hiệu quả của vắc-xin chống nhập viện , đặc biệt ở DENV-3 và DENV-4 1 Nghiên cứu dữ liệu thực tế Brazil (Đô thị Dourados ) Chương trình tiêm chủng đại trà, từ 4–60 tuổi Lên tới 1 2 0.000 người Đánh giá tác động thực tế 1 VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

44 1 TAK-003 đã trải qua quá trình nghiên cứu lâu dài và đáp ứng được các yêu cầu khắt khe đối với một vắc-xin SXH. 2 Vắc-xin TAK-003 đã được triển khai trên toàn thế giới trong các chương trình quy mô lớn và các kênh tư nhân, phân phối >1 2 triệu liều . 4 Takeda liên tục tiến hành các đánh giá về tính a n toàn và c ảnh giác dược . Hồ sơ lợi ích-nguy cơ của vắc-xin TAK-003 ở các nhóm đối tượng vẫn tích cực 3 Dữ liệu thực tiễn ( RWE ) gần đây của vắc-xin TAK-003 (Đức, Brazil, Argentina) cho thấy có thể kiểm soát được các AE, hồ sơ an toàn vẫn nhất quán . Kết luận VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN VV-MEDMAT-121636 I MAY 2025