Báo cáo thực tập công ty nông lâm food . pđf

TrnhLThanhHi 224 views 61 slides Dec 15, 2024
Slide 1
Slide 1 of 61
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61

About This Presentation

Agriculture and Forestry Food Production Technology HUIT Internship Report Conducted by Students


Slide Content

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG THƯƠNG TP. HCM
KHOA CÔNG NGH Ệ THỰC PHẨM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI
PHÒNG KINH DOANH C ỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
NÔNG LÂM FOOD

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Thùy Dương
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thùy Trang
MSSV : 2041214095
Lớp : 12DHQTTP03
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh thực phẩm
Khóa : 2021-2025



TP. Hồ Chí Minh , tháng 10 năm 2024

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG THƯƠNG TP. HCM
KHOA CÔNG NGH Ệ THỰC PHẨM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI
PHÒNG KINH DOANH C ỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
NÔNG LÂM FOOD

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Thùy Dương
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thùy Trang
MSSV : 2041214095
Lớp : 12DHQTTP03
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh thực phẩm
Khóa : 2021-2025



TP. Hồ Chí Minh , tháng 10 năm 2024

i

THÔNG TIN THỰC TẬP
1. Đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần Nông Lâm Food
2. Bộ phận thực tập: Phòng kinh doanh
3. Nhiệm vụ thực tập: Tìm hiểu hoạt động bán hàng tại phòng Kinh doanh của
Công ty Cổ phần Nông Lâm Food
4. Thời gian thực tập: Từ 18/06/2024 đến 30/08/2024

ii

NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP

iii

PHẦN ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ CHO ĐIỂM

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thùy Trang ...................................................................
Lớp: 12DHQTTP03 .................. Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh thực phẩm ..............................
Đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần Nông Lâm Food ...........................................................................
Vị trí thực tập: Nhân viên phòng kinh doanh
Thời gian thực tập: Từ: 18/06/2024 ........................ Đến: 30/08/2024 ..............................................

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

Điểm bằng số Điểm bằng chữ

………………. , ngày tháng năm 2024
Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên )

v

NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN
Họ và tên sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thùy Trang ...................................................................
Lớp: 12DHQTTP03 ................. Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh thực phẩm ..............................
Đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần Nông Lâm Food ...........................................................................
Vị trí thực tập: Nhân viên phòng kinh doanh .....................................................................................

NHẬN XÉT CỦA GIÁM KHẢO 1:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁM KHẢO 2:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2024
Giám khảo 1 Giám khảo 2
(Ký và ghi rõ họ tên ) (Ký và ghi rõ họ tên )

vi

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bố mẹ, gia đình là chỗ dựa
tinh thần vững chắc, đã cùng sát cánh, động viên, khích lệ, đưa ra những lời khuyên,
chia sẻ giúp đỡ, dạy bảo em để có được như ngày hôm nay.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới quý thầy cô Trường Đại học Công Thương
Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em những kiến thức quý giá trong suốt
thời gian em học ở trường, đó là những nền tảng cơ bản, là hành trang em mang vào đời
sau này. Đặc biệt, em xin gửi lời tri ân sâu sắc nhất đến cô Nguyễn Thị Thùy Dương
– người đã tận tình hướng dẫn, quan tâm, giải đáp thắc mắc của em trong suốt quá trình
nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành bài tiểu luận này.
Em cũng gửi lời cảm ơn đến ban giám đốc Công ty Cổ phần Nông Lâm Food
và các anh chị phòng kinh doanh của công ty đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em
trong suốt thời gian thực tập vừa qua.
Tuy nhiên, vì chưa có kinh nghiệm thực tiễn và kiến thức vẫn còn những hạn chế
nhất định nên em không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình hoàn nghiên cứu.
Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để giúp bài tiểu luận của
em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin kính chúc ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Nông Lâm Food,
cùng quý thầy cô giảng dạy tại trường luôn dồi dào sức khỏe và ngày càng có nhiều
thành công trong sự nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!


TP. Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng 10 năm 2024
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thùy Trang

vii

MỤC LỤC
THÔNG TIN THỰC TẬP ............................................................................................ i
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP ................................................................ ii
PHẦN ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ CHO ĐIỂM ............................................................. iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................ iv
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN ........................................................... v
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. vi
MỤC LỤC ................................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG ........................................................................ ix
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lí do thực tập ............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu thực tập ........................................................................................................ 1
3. Phạm vi thực tập ........................................................................................................ 1
4. Phương pháp tiếp cận công việc ................................................................................ 1
5. Bố cục thực tập .......................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THỰC TẬP ........................................ 3
1.1. Khái quát về công ty cổ phần Nông lâm Food ......................................................... 3
1.1.1. Thông tin chung ............................................................................................. 3
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 4
1.1.3. Mục tiêu tầm nhìn, sứ mệnh của công ty Cổ Phần Nonglamfood ......................... 5
1.1.3.1. Mục tiêu của công ty Cổ Phần Nonglamfood ................................................. 5
1.1.3.2. Tầm nhìn của công ty Cổ Phần Nonglamfood ................................................ 5
1.1.3.3. Sứ mệnh của công ty Cổ Phần Nonglamfood ................................................ 6
1.1.3.4. Giá trị cốt lõi................................................................................................... 6
1.1.4. Đặc điểm sản xuất kinh doanh ....................................................................... 6
1.1.4.1. Lĩnh vực hoạt động .................................................................................... 6
1.1.4.2. Khách hàng – Các đối tác kinh doanh............................................................ 7
1.1.4.3. Đối thủ cạnh tranh ...................................................................................... 7
1.1.5. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp ...................................................................... 12
1.1.5.1. Tổ chức sản xuất kinh doanh ....................................................................... 12
1.1.5.2. Tổ chức bộ máy quản lí của đơn vị .............................................................. 14
1.2. Tình hình hoạt động của công ty trong 2 năm 2021-2022 ..................................... 17
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ VỊ TRÍ THỰC TẬP ............................................ 18
2.1. Giới thiệu về phòng kinh doanh ................................................................................ 18
2.1.1. Sơ đồ tổ chức phòng Kinh doanh ....................................................................... 18

viii

2.1.2. Nhiệm vụ từng vị trí trong phòng kinh doanh ...................................................... 18
2.1.3. Các mối quan hệ tác nghiệp phòng kinh doanh .................................................. 20
2.1.4. Thực trạng bán hàng tại Công ty Cổ phần Nonglamfood .................................... 21
2.2. Chính sách bán hàng của Công ty Nông Lâm Food ................................................. 24
2.2.1. Chính sách chiết khấu: ....................................................................................... 24
2.2.2. Chính sách thanh toán ....................................................................................... 25
2.2.3. Chính sách vận chuyển ...................................................................................... 25
2.3. Quy trình, tiêu chí đánh giá, chế độ khen thưởng đối với nhân viên kinh doanh ....... 25
2.3.1. Mục tiêu doanh số của các kênh kinh doanh ...................................................... 25
2.3.2. Chính sách đối với team bán lẻ .......................................................................... 26
2.3.3. Chính sách cho kênh bán quốc tế ...................................................................... 26
2.3.4. Hoa hồng hỗ trợ từ Team Marketing .................................................................. 26
2.3.5. Đánh giá về chính sách của công ty ................................................................... 27
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP ............................................ 28
3.1. Mô tả công việc được giao ....................................................................................... 28
3.1.1. Công việc 1 “Khảo sát và tìm kiếm khách hàng” ................................................. 28
3.3.2. Công việc 2: “ Hỗ trợ bộ phận chăm sóc khách hàng” ........................................ 29
3.2. Quy trình thực hiện công việc được giao .............................................................. 30
3.2.1. Công việc 1: “ Khảo sát và tìm kiếm khách hàng” ............................................... 30
3.2.2. Công việc 2: “ Hỗ trợ bộ phận chăm sóc khách hàng” ........................................ 32
3.3. Đánh giá công việc được giao .............................................................................. 33
3.3.1. Công việc 1: “ Khảo sát và tìm kiếm khách hàng” ........................................ 33
3.3.2. Công việc 2: “Hỗ trợ bộ phận chăm sóc khách hàng”................................... 33
3.3.3. Đánh giá chung về công việc ....................................................................... 34
CHƯƠNG 4 : BÀI HỌC KINH NGHIỆM .............................................................. 35
4.1. Nhận xét ................................................................................................................... 35
4.1.1. Nhận xét chung .................................................................................................. 35
4.1.2. Nhận xét về phòng kinh doanh ........................................................................... 36
4.1.3. Nhận xét về thực trạng công việc được giao ...................................................... 36
4.2. Bài học kinh nghiệm ................................................................................................. 36
4.2.1. Bài học kinh nghiệm về cách thực hiện công việc .............................................. 36
4.2.2. Bài học kinh nghiệm về kĩ năng ......................................................................... 37
4.2.3. Bài học về thái độ ............................................................................................... 38
PHẦN KẾT LUẬN ..................................................................................................... 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 40
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 41

ix

DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG

Hình 1.1. Logo công ty Cổ phần Nông Lâm Food ..................................................... 4
Hình 1.2. Thông điệp từ Nông Lâm Food .................................................................. 4
Hình 1.3. Sản phẩm của Nông Lâm Food 2015 ......................................................... 5
Hình 1.4. Nông Lâm Food tại hội chợ SECC 2024 .................................................... 7
Hình 1.5. Sản phẩm công ty Vinamit .......................................................................... 8
Hình 1.6. Sản phẩm của Ohoo! .................................................................................... 9
Hình 1.8. Một số sản phẩm của LAFOOCO ............................................................ 11
Hình 1.9. Sơ đồ quy trình mua hàng ......................................................................... 13
Hình 1.10. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Quản Lý ........................................................... 14
Hình 1.11. Biểu đồ phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận ................................... 17
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức Phòng Kinh Doanh ............................................................ 18
Hình 2.2. Quy trình bán hàng tại công ty Cổ phần Nonglamfood ......................... 22
Hình 3.1. Quy trình các bước khảo sát và tìm kiếm khách hàng ........................... 30
Hình 3.2. Quy trình hỗ trợ chăm sóc khách hàng ................................................... 32

Bảng 2.1 Các mối quan hệ tác nghiệp của phòng kinh doanh................................ 20

1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do thực tập
Thực tập tốt nghiệp là cơ hội để sinh viên trải nghiệm và tiếp cận môi trường làm việc
thực tế, vận dụng và hoàn thiện các kiến thức đã học và trau dồi các kĩ năng,... Từ đó,
là hành trang chuẩn bị sẵn sàng để bắt đầu công việc trong tương lai. Bên cạnh đó, đây
cũng là một học phần bắt buộc trong chương trình đào tạo Cử nhân khoa Công nghệ
thực phẩm, Chuyên ngành Quản trị kinh doanh thực phẩm trước khi tốt nghiệp chính
thức.
Vì vậy, trường Đại học Công Thương đã phối hợp với các doanh nghiệp nhằm tạo
điều kiện thuận lợi, tốt nhất cho các sinh viên năm cuối hoàn thành tốt học phần quan
trọng này.
2. Mục tiêu thực tập
Thông qua kỳ thực tập tốt nghiệp này, bản thân em muốn hướng đến các mục tiêu
chính sau:
- Hoàn thành “Báo cáo thực tập tốt nghiệp”
- Tiếp cận thực tế môi trường làm việc tại doanh nghiệp
- Hiểu rõ hơn các quy trình và các kĩ năng cần có của một nhân viên kinh doanh
- Có thêm nhiều mối quan hệ từ bạn bè và đồng nghiệp
- Thử sức bản thân về công việc cũng như định hướng công việc cho bản thân
trong tương lai
3. Phạm vi thực tập
- Nơi thực tập: Công ty Cổ phần Nông Lâm Food
- Bộ phận thực tập: Phòng kinh doanh Công ty Cổ phần Nông Lâm Food
- Thời gian: 2,5 tháng từ 18/06/2024 đến 30/08/2024
- Số liệu: Các số liệu trong báo cáo thực tập từ năm 2022-2023
4. Phương pháp tiếp cận công việc
- Tìm hiểu (quan sát, học hỏi, tham khảo ý kiến,...)
- Vận dụng kĩ năng phân tích vấn đề
- Tìm ra phương pháp tối ưu giải quyết vấn đề gặp phải

2

- Báo cáo và nhận phản hồi từ người hướng dẫn
- Hoàn thành công việc được giao
5. Bố cục thực tập
Mở đầu:
Phần này trình bày lí do, mục tiêu, phạm vi thực tập, phương pháp tiếp cận công
việc và bố cục tổng quan bài báo cáo.
Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Nông Lâm Food
Phần này trình bày khái quát các thông tin khái quát về Công ty Cổ phần Nông
Lâm Food và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2022-2023
Chương 2: Tổng quan về vị trí thực tập
Phần này trình bày các nội dung liên quan đến phòng kinh doanh như giới thiệu
phòng kinh doanh , công việc được giao và đánh giá các công việc đã được giao
trong quá trình thực tập.
Chương 3 : Nội dung các công việc thực tập
Phần này trình bày các nội dung liên quan đến các hoạt động maketing, các hoạt
động quản trị doanh nghiệp, phân tích các dữ liệu thu thập người tiêu dùng và đánh
giá quy trình, tiêu chí, chế độ khen thưởng đối với nhân viên kinh doanh tại công
ty.
Chương 4: Bài học kinh nghiệm
Phần này trình bày nhận xét về hoạt động Công ty Cổ phần Nông Lâm Food nói
chung và Phòng kinh doanh nói riêng. Từ đó, tự rút ra bài học kinh nghiệm cho
bản thân.
Phần kết luận

3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THỰC TẬP
1.1. Khái quát về công ty cổ phần Nông lâm Food
1.1.1. Thông tin chung
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG LÂM FOOD
Tên giao dịch quốc tế: NONG LAM FOOD JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: Nonglamfood
Địa chỉ trụ sở chính: 68 Nguyễn Huệ, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ các chi nhánh:
- Chi nhánh Hà Nội: Nhà số 4 Ngõ 93 Vũ Hữu, Q. Thanh Xuân, TP .Hà Nội
- Chi nhánh Đà Nẵng: 55 Tôn Thất Đạm, P. Thanh Khê, TP. Đã Nẵng
Văn phòng giao dịch Thủ Đức: 311G9, Đường số 8, KDC Thủ Thiêm, phường An
Phú, Thành phố Thủ Đức
Địa chỉ nhà máy: 450 Nguyễn Xiển, Long Thạnh Mỹ, Quận 9, Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0934121431
Người đại diện: NGUYỄN VĂN BI
Ngày hoạt động: 25/04/2015
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần ngoài Nhà nước
Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp: do Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hồ Chí
Minh cấp ngày 15/04/2015. Số chứng nhận ĐKKD: 0313213077
Website: https://nonglamfood.com

4


Hình 1.1. Logo công ty Cổ phần Nông Lâm Food
(Nguồn: Phòng Marketing Nonglamfood)
Slogan: “Lưu trữ giá trị thiên nhiên”.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Nông Lâm Food được thành lập từ năm 2015, khởi nguồn từ
PGS.TS Lê Trung Thiên, người tu nghiệp nhiều năm tại Đại học Ghent và KU Leuven
của Vương Quốc Bỉ, Châu Âu. Các sản phẩm đầu tiên của NongLamFood ra đời dưới
sự hỗ trợ kỹ thuật và giám sát chế biến bởi FTIE (Food Technology & Innovation
Experts) và cả sau những dự án, chương trình hợp tác nghiên cứu với các giáo sư Đại
học Ghent. Phó Giáo sư Tiến sĩ Lê Trung Thiên hiện là giảng viên khoa Công nghệ
Thực phẩm, Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM và thỉnh giảng tại một số chương
trình quốc tế của các đại học lớn khác.

Hình 1.2. Thông điệp từ Nông Lâm Food
Với trang thiết bị hiện đại, cùng với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, Công ty đã mang
đến những sản phẩm có chất lượng cao, tiêu chuẩn, giá thành hợp lý và tiến độ đảm bảo
đáp ứng nhu cầu khách hàng.

5

Sản phẩm của NongLamFood đã và đang được xuất khẩu đến nhiều nơi trên thế giới,
như các nước Châu Âu, Úc, Singapore, Mỹ và một số vùng khác. Ngoài ra, sản phẩm
được phân phối ở các siêu thị và nhiều cửa hàng trên khắp Việt Nam.
Sự tin tưởng và ủng hộ của quý khách hàng trong suốt thời gian qua là sự động viên to
lớn trên bước đường phát triển của NongLamFood.

Hình 1.3. Sản phẩm của Nông Lâm Food 2015
1.1.3. Mục tiêu tầm nhìn, sứ mệnh của công ty Cổ Phần Nonglamfood
1.1.3.1. Mục tiêu của công ty Cổ Phần Nonglamfood
Với mục tiêu là tiêu thụ nguồn nông sản dồi dào của Việt Nam, công ty Nonglamfood
không chỉ cung cấp các sản phẩm được chế biến từ nông sản Việt cho thị trường trong
nước mà còn xúc tiến, đặt mục tiêu mở rộng thị trường tiêu thụ ra nước ngoài. Công ty
vừa đẩy mạnh việc tiêu thụ trong nước vừa hướng đến việc vươn tầm ra thị trường nước
ngoài. Hai mục tiêu này luôn được thực hiện song hành, làm nền tảng và định hướng
cho sự phát triển bền vững của công ty trong tương lai.
1.1.3.2. Tầm nhìn của công ty Cổ Phần Nonglamfood
• Nâng cao vị thế sản phẩm thực phẩm Việt Nam trong và ngoài nước.
• Đảm bảo sự hài lòng của khách hàng và đối tác qua sự chuyện nghiệp, chân
thành, và sáng tạo trong các hoạt động
• Luôn nghiên cứu và áp dụng kiến thức công nghệ mới tiên tiến để phát triển
sản phẩm mới và cải thiện sản phẩm truyền thống theo hướng tốt hơn cho sức
khỏe

6

1.1.3.3. Sứ mệnh của công ty Cổ Phần Nonglamfood
Sứ mệnh của NongLamFood là sản xuất và cung cấp thực phẩm an toàn, bảo vệ và nâng
cao sức khỏe phục vụ nhu cầu cuộc sống hiện đại của người tiêu dùng.
1.1.3.4. Giá trị cốt lõi
• Đam mê phục vụ: khách hàng, gia đình và xã hội.
• Sáng tạo: luôn được khuyến khích và là nền tảng trong các hoạt động nghiên
cứu, sản xuất chế biến, cũng như phục vụ khách hàng và đối tác
• Yêu thương, tôn trọng và thông hiểu: Hành động vì tình yêu và đam mê, tôn
trọng người khác hơn bản thân, thông hiểu sự khác biệt
1.1.4. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
1.1.4.1. Lĩnh vực hoạt động
Công ty Cổ phần Nông Lâm Food hoạt động chính trong lĩnh vực thương mại bao
gồm:
• Trái cây sấy dẻo, trái cây sấy giòn.
• Các loại hạt - ngũ cốc dinh dưỡng và thanh năng lượng.
• Các set quà tặng dịp Tết và Trung Thu.

7

Hình 1.4. Nông Lâm Food tại hội chợ SECC 2024
1.1.4.2. Khách hàng – Các đối tác kinh doanh
Khách hàng của Nông Lâm Food rất đa dạng bao gồm các cá nhân, các doanh nghiệp,
siêu thị, cơ quan, trường học,... Trong đó, khách hàng doanh nghiệp và siêu thị luôn
chiếm nhiều nhất trong tổng doanh số công ty. Chính vì vậy, công ty luôn ưu tiên các
chiến lược và mô hình để thu hút nhóm khách hàng này.
Các đối tác kinh doanh tiêu biểu của Nông Lâm Food gồm:
• Giáo dục: Trường Doanh Nhân PTI, Tuệ Đức, Đại học Nông Lâm, Đại học Sư
Phạm Kỹ Thuật, Đại học Nguyễn Tất Thành, Đại học Thể dục Thể thao
• Chuỗi: 4P's, Hải Triều, Autotech, Di Động Việt, Biti's, F88, DVA, DrCare,
Uniqlo
• Công nghệ: Sapo, Haravan, CMC, FPT, IMAP, Cốc Cốc, Base, TikTok,
Zestech, Michisoft, Bitget
• Ô tô & Du lịch: Hyundai, Nissan, AutoCare, SASCO, Pacific Airlines,
Vietravel, Saigontourist
• Khác: Bia Hạ Long, Tân Cảng, Sen Vàng, Đất Xanh, Tetra Pak, SAHACO,
VTV3, HTV9, 24h.com.vn, VNPT, MobiFone, Selly
• Bán lẻ: Big C, Lotte, AEON, Pharmacity, 7-Eleven, Coop Select, Mega Market
• Giao nhận: EMS, Viettel Post, Lalamove + Bệnh viện: Bệnh viện Đại học Y
Dược, Bệnh viện Hoàn Mỹ
• Xuất khẩu: Mở rộng hơn 20 quốc gia trên thế giới
1.1.4.3. Đối thủ cạnh tranh
Vinamit
Vinamit là một trong những công ty chế biến và xuất khẩu trái cây sấy hàng đầu nước
ta. Công ty Vinamit sỡ hữu cho mình toàn bộ công nghệ chế biến thực phẩm nông sản
sau thu hoạch hàng đầu Việt Nam. Ngoài ra, công ty còn đạt được nhiều thành tựu và
chứng chỉ vệ sinh an toàn thực phẩm tại Việt Nam và trên toàn Thế giới như:
• Chứng chỉ Hàng Việt Nam chất lượng cao

8

• Chứng chỉ HACCP
• Chứng chỉ Thực phẩm HALAL
• Chứng chỉ KOSHER
• Tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2008
• Chứng chỉ FDA
• Chứng chỉ Organic USDA
• Chứng chỉ Organic EU.
Sản phẩm của Vinamit đã có mặt tại khắp các cửa hàng lớn, nhỏ và chuỗi hệ thống các
siêu thị, cửa hàng tiện lợi trên khắp cả nước. Ngoài ra, các sản phẩm trái cây sấy của
Vinamit đã được xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới như Trung Quốc, Thái Lan,
Nhật Bản, Singapore,… và với các thị trường khó tính khác nhưng đầy tiềm năng như
Mỹ, châu Âu và Cộng đồng các nước Euro.

Hình 1.5. Sản phẩm công ty Vinamit
Ưu điểm nổi bật của sản phẩm Vinamit
• Sản phẩm làm từ 100% trái cây thiên nhiên, không chất bảo quản, phụ gia thực
phẩm, tạo màu hay vị nhân tạo, mang lại cảm nhận tự nhiên nhất từ nông sản
Việt.

9

• Công nghệ sấy hiện đại bảo đảm giữ hương vị, màu sắc và giá trị dinh dưỡng tự
nhiên của trái cây.
• Sản phẩm không chứa cholesterol, giảm lượng dầu và đường, là lựa chọn tốt
cho sức khỏe.
• Các công nghệ sấy như sấy chân không, sấy dẻo và sấy lạnh giữ nguyên hương
vị và chất lượng sản phẩm.
Ohoo!
Trái cây sấy Ohoo! là một thương hiệu nổi bật trong gia đình Hoà Nhân, được khởi
đầu từ năm 2021. Mặc dù chỉ mới xuất hiện trên thị trường nhưng Trái cây sấy
Ohoo! đã nhanh chóng chiếm được cảm tình của người tiêu dùng với những đánh giá
tích cực.
Sản phẩm của Ohoo! được chăm chút từng chi tiết, từ lựa chọn nguyên liệu đến bao
bì. Hai sản phẩm chính của Ohoo! là: chuối sấy và mít sấy. Sản phẩm đạt chuẩn quốc
tế ISO 22000:2018, BRC Packaging của Anh, cùng được FDA Hoa Kỳ cấp phép bán.
Chất lượng đỉnh cao với vị ngọt tự nhiên, không chất phụ gia hay bảo quản. Nhờ
công nghệ sấy và nguyên liệu cao cấp, sản phẩm giữ độ giòn và màu sắc tốt, hậu vị
chua và ợ nóng được loại bỏ.

Hình 1.6. Sản phẩm của Ohoo!

10

L’ang Farm
L'angfarm mang đến những sản phẩm đặc sản Đà Lạt an toàn, chất lượng và đẹp mắt
nhất. Sản phẩm chất lượng, an toàn vệ sinh, nguồn gốc nông sản, bao bì đẹp mắt, giá
cả phải chăng, hậu mãi hài lòng. Đây vừa là những đặc điểm nổi bật của L'angfarm,
vừa là lời cam kết đối với khách hàng, vừa là kim chỉ nam cho toàn bộ cố gắng và nỗ
lực của L'angfarm trong tương lai.


1.7. Một số sản phẩm của L’ang Farm
Ưu điểm nổi bật thương hiệu trái cây sấy L'angfarm:
Được làm hoàn toàn từ các loại trái cây và rau củ tại Việt Nam từ những nhà cung cấp
có uy tín, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.Giòn tan trong miệng, ngọt tràn cảm xúc.
• Nguyên liệu tuyển lựa, hương vị thơm ngon, bảo quản dễ dàng.
• An toàn vệ sinh, nguồn gốc rõ ràng.
• Bao bì size lớn tiết kiệm nhưng đẹp mắt
• Được L'angfarm kiểm soát chất lượng, đóng gói và phân phối.
LAFOOCO

11

Trái cây sấy LAFOOCO là sự kết hợp từ 100% các loại trái cây và rau củ tại Việt
Nam. Nguồn nguyên liệu sạch và tươi ngon được tuyển chọn cẩn thận từ vùng đồng
bằng phù sa sông Cửu Long để đem đến chất lượng tuyệt vời nhất.
Sản phẩm Trái cây sấy LAFOOCO có thể kể đến như: Khoai lang vàng sấy giòn, Hỗn
hợp trái cây sấy giòn, Chuối sấy giòn, Mít sấy giòn...Hiện tại, các sản phẩm của
LAFOOCO đã đến được các quốc gia như: Mỹ, Canada, Mexico, Trung Quốc, Hong
Kong, Nhật Bản, Úc, Trung Đông, Hà Lan và một số nước châu Âu khác.

Hình 1.8. Một số sản phẩm của LAFOOCO
Ưu điểm nổi bật của trái cây sấy LAFOOCO
• Sản phẩm là sự kết hợp từ 100% các loại trái cây và rau củ tại Việt Nam
• Nguồn nguyên liệu sạch và tươi ngon được tuyển chọn cẩn thận từ vùng đồng
bằng phù sa sông Cửu Long để đem đến chất lượng tuyệt vời nhất.
• Sản phẩm không sử dụng phụ gia, không biến đổi gen (non-GMO), không bột
ngọt (MSG), chất bảo quản, không hương nhân tạo, phù hợp cho người ăn
chay, người theo chế độ Lacto/lacto-ovo.
• Công nghệ sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn tiên tiến giúp giữ được dinh dưỡng,
hương vị tự nhiên và được tin dùng tại nhiều thị trường trên thế giới như Hà
Lan, Hàn Quốc, New Zealand,...

12

1.1.5. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
1.1.5.1. Tổ chức sản xuất kinh doanh
Công ty Cổ phần Nông Lâm Food là một Công ty thương mại quy mô chưa được mở
rộng. Qua nhiều năm quảng bá ở các sự kiện, hội chợ, truyền thông thì thương hiệu
NongLamFood đã có chỗ đứng trên thị trường trái cây sấy hiện nay, mang những sản
phẩm chất lượng và tốt nhất đến tay người tiêu dùng. Lượng khách của Công ty vô
cùng đa dạng, phổ biến trên nhiều kênh mua bán từ các khách lẻ, công ty, hệ thống
cửa hàng, hãng hàng không và có xuất khẩu sang nước ngoài,…
a. Tổ chức thu mua hàng hóa
NongLamFood đề ra các nguyên tắc cơ bản áp dụng đối với mọi hoạt động mua hàng
tại NongLamFood, giúp cho mọi nhân viên có sự tương tác giữa các bộ phận với
nhau. Từ đó, các bộ phận mua hàng có thể dễ dàng nắm bắt được các yêu cầu, quy
định về hoạt động mua hàng trong Công ty.
Các hoạt động mua hàng bao gồm:
• Tìm nguồn cung ứng sản phẩm hàng hóa có xuất xứ rõ ràng, uy tín, có chứng
nhận an toàn vệ sinh thực phẩm.
• Trao đổi, lựa chọn các nhà cung cấp phù hợp yêu cầu.
• Chấp thuận, xác lập, ký kết hợp đồng ( gồm có Hợp đồng Nguyên tắc, Hợp
đồng Mua bán, Phụ lục,.. )
• Xác lập và phê duyệt yêu cầu mua hàng, đơn mua hàng.
• Nhận hàng về kho, kiểm tra số lượng chất lượng thực nhận.
Các nhân viên đảm nhận hoặc liên quan đến hoạt động Mua hàng của Công ty cần
phải đọc, hiểu và đảm bảo tuân thủ đầy đủ chính sách này.

13






Hình 1.9. Sơ đồ quy trình mua hàng
(Nguồn: Phòng Kinh doanh Nonglamfood)
- Ví dụ mô tả quy trình thu mua hàng hóa: Sản phẩm trái cây sấy của Nông Lâm
Food được phân phối bởi Công ty TNHH Lê Trung Thiên. Đầu tiên nhân viên kinh
doanh cần báo đơn hàng gồm số lượng chi tiết, đặt cọc cho xưởng. Xưởng nhận cọc,
dồn các đơn hàng của Nông Lâm Food trong hôm đó và sẽ sản xuất vào ngày hôm sau.
Sau khi xưởng Lê Trung Thiên đã sản xuất và gia công xong theo yêu cầu đơn hàng thì
sẽ gửi hàng về văn phòng kho Nông Lâm Food. Nhân viên kinh doanh và thủ kho sẽ
kiểm tra chất lượng, số lượng thực nhận, tiến hành nhập hàng vào kho và giao cho
khách. Số tiền cần thanh toán còn lại sẽ được cấn trừ vào công nợ đối soát cuối tháng.
- Các nhân viên đảm nhận hoặc liên quan đến hoạt động Mua hàng của Công ty
cần phải đọc, hiểu và đảm bảo tuân thủ đầy đủ chính sách này.
- Một số nhà cung cấp Nông Lâm Food hợp tác:
• Sản phẩm trái cây sấy, hạt dinh dưỡng: Công ty TNHH Lê Trung Thiên,
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Healthy Nuts,…
• Đóng gói, bao bì: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Bao bì Lâm Gia,
Công ty TNHH In và Bao bì Hương Thành,..
b. Tổ chức bán hàng kinh doanh
Chính sách Bán hàng NongLamFood áp dụng đối với tất cả nhân viên của Công ty có
nhiệm vụ thực hiện các hoạt động bán hàng, tương tác với bộ phận bán hàng, tìm
khách hàng Công ty.
Xác định
nhu cầu
và tạo
yêu cầu
mua
hàng
Nhập
kho
hàng
hóa và
thanh
toán
Theo dõi
và phê
duyệt báo
giá của
NCC

Lập
hợp
đồng/
đơn
mua
hàng
Tạo
“Đề
nghị
báo
giá”

Lập đề nghị
nhập hàng
và đề nghị
kiểm hàng

14

Công ty đã đề ra những giải pháp, chương trình bán hàng được đưa ra để thu hút nhóm
khách hàng tiềm năng theo dõi và mua hàng, thu hút khách hàng mới, giữ chân khách
hàng cũ. Chính sách giúp thúc đẩy việc kinh doanh và tăng doanh thu cho doanh
nghiệp. Các đối tượng khách hàng Công ty đã và đang giao dịch gồm có: Nhà bán
buôn, nhà bán lẻ, người tiêu dùng trực tiếp.
Chính sách Bán hàng cần phải có sự linh hoạt, thích ứng tình hình nhanh chóng. Hiểu
rõ về thị trường, khách hàng mục tiêu, đặc biệt là khách hàng tiềm năng mong muốn,
nhu cầu khách hàng.
Nhân viên có tương tác, liên quan đến bộ phận bán hàng cần phải nắm được rõ chính
sách này để từ đó có thể tư vấn cho khách đầy đủ, hấp dẫn nhất.
1.1.5.2. Tổ chức bộ máy quản lí của đơn vị
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty

Hình 1.10. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Quản Lý
(Nguồn: Phòng Kế toán Nonglamfood)
b. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc:
Là người đại diện toàn thể cán bộ công nhân viên, là người điều hành cấp cao nhất của
doanh nghiệp, phụ trách việc điều hành tổ chức và chịu trách nhiệm trước hội đồng
Phòng
Kinh Doanh
Phòng
Kế Toán
Phòng
Hành Chính
& Nhân Sự
Phòng
Marketing
Giám Đốc
Phó Giám Đốc

15

thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Quyết định mọi hoạt động
liên quan đến hoạt động kinh doanh, tổ chức doanh nghiệp, quy chế quản lý nội bộ.
Phó Giám đốc:
Phó Giám đốc sẽ có các nhiệm vụ là:
• Báo cáo kịp thời kết quả tình hình hoạt động của công ty cho Giám đốc.
• Hỗ trợ Giám đốc quản lý, điều hành hoạt động của công ty theo ủy quyền của
Giám đốc theo lĩnh vực, bộ phận được phân công.
• Chủ động triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về kết quả hoạt động.
Phòng Kinh doanh:
• Bộ phận tham mưu giúp cho Giám đốc về công tác nghiên cứu, phát triển và
bán các sản phẩm và dịch vụ của Công ty.
• Xây dựng các chiến lược về việc giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường, liên
kết trực tiếp giữa sản phẩm của Công ty với khách hàng.
• Tiếp nhận, xử lý thông tin, ý kiến, quản lý, chăm sóc, thực hiện công tác xây
dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng.
• Chịu trách nhiệm tìm nguồn cung ứng và xác định các khách hàng tiềm năng.
• Xử lý, giám sát và báo cáo các vấn đề kinh doanh.
Phòng Kế toán:
• Là cầu nối giữa doanh nghiệp và bộ phận thuế và đảm bảo dòng tiền của công
ty.
• Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của Công ty. Cập nhật những
thay đổi của chế độ kế toán theo quy định của pháp luật.
• Thực hiện những nghiệp vụ về chuyên môn tài chính, kế toán và báo cáo tài
chính, thống kê đầy đủ theo đúng quy định của Nhà nước.
• Lên kế hoạch tài chính, kinh doanh theo tháng, quý, năm. Đảm bảo các kế
hoạch tiêu dùng đúng như dự tính và mang lại hiệu quả cao.
• Ghi chép, thu thập, lưu trữ cung cấp và xử lý các thông tin tài chính của công
ty, tính giá thành sản phẩm, lập báo cáo định kỳ và với các cơ quan bên ngoài
như Ngân hàng, cơ quan thuế,…

16

• Kết hợp chặt chẽ với các phòng ban liên quan để lên kế hoạch tài chính, kế toán
ngắn hạn, dài hạn.
Phòng Hành chính & Nhân sự:
• Hành chính:
- Thực hiện các thủ tục pháp lý, soạn thảo, quản lý, sắp xếp thông tin các văn bản
hành chính một cách khoa học. Quản lý tài sản, thiết bị.
- Quản lý công tác truyền thông nội bộ, tổ chức các cuộc họp, sự kiện hàng năm
của doanh nghiệp.
- Theo dõi, kiểm tra, sắp xếp thông tin nhân viên công ty. Đồng thời thiết kế bảng
lương, cân nhắc dânh sách lương thưởng hợp lý cho nhân viên.
• Nhân sự:
- Phòng nhân sự có nhiệm vụ chính là quản trị nguồn nhân lực trong công ty.
- Tương tác, hỗ trợ cho ban Giám đốc và các phòng ban khác khi họ có yêu cầu
hay khó khăn trong vấn đề nhân sự như: Tuyển dụng, thực tập, đào tạo, sa thải, nghỉ
hưu.
- Gồm 4 nhiệm vụ: Lập kế hoạch và tuyển dụng, đào tạo và phát triển, duy trì và
quản lý, thông tin và dịch vụ nhân sự.
Phòng Marketing:
• Xây dựng, phát triển thương hiệu, hình ảnh cho công ty.
• Nghiên cứu để xây dựng chiến lược tiếp cận thị trường mới phù hợp với mục
tiêu doanh nghiệp. Đề xuất nội dung sản phẩm mới, thiết kế nhãn hiệu, bao bì
sản phẩm.
• Thiết lập và duy trì mối quan hệ với báo chí, truyền thông.
• Tích cực tham gia làm nhà tài trợ cho mội số hoạt động xã hội để vừa quảng bá
sản phẩm vừa mang lại độ nhận diện công ty từ khách hàng.

17

1.2. Tình hình hoạt động của công ty trong 2 năm 2021-2022

Hình 1.11. Biểu đồ phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận
Qua biểu đồ trên, ta thấy rằng hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần Nông Lâm
Food có nhiều biến động sau đại dịch Covid-19, bên cạnh việc tái cấu trúc lại công ty,
đầu tư vào các hạn mục trong và ngoài nước nên tình hình hoạt động kinh doanh có
nhiều biến động dễ dàng thấy rõ qua chi phí, doanh thu và lợi nhuận từ việc bán hàng.
Kết quả hoạt động kinh doanh thể hiện rõ qua tổng lợi nhuận từ việc bán hàng. Năm
2022 doanh thu thuần tăng nhẹ hơn 1 tỷ đồng, tương ứng tăng khoảng 5% so với năm
2021. Bên cạnh đó, giá vốn hàng bán cũng tăng hơn 4 tỷ đồng, tương ứng tăng khoảng
30% so với năm trước. Từ đó, dẫn đến lợi nhuận từ việc bán hàng giảm hơn 3 tỷ đồng,
tương ứng giảm 75% so với 2021.
Nguyên nhân của sự sụt giảm này là do sau thời gian dài cách ly xã hội của đại dịch
Covid-19 các công ty đều phải cần xây dựng lại kế hoạch kinh doanh từ đầu. Bên cạnh
đó cũng làm gián đoạn chuỗi cung ứng, làm tăng chi phí nguyên liệu, ảnh hưởng trực
tiếp đến giá thành sản phẩm. Bên cạnh đó, nhu cầu của tiêu dùng giảm do sự lo lắng
về tình hình tài chính và sức khỏe đã tạo ra nhiều ưu tiên mua sắm mặt hàng thiết yếu
hơn là những sản phẩm không cần thiết.
21,346,802,535
22,443,881,797
13,645,437,679
17,949,213,532
7,701,364,856
4,494,668,265
-
5,000,000,000
10,000,000,000
15,000,000,000
20,000,000,000
25,000,000,000
Năm 2021 Năm 2022
Doanh thu thuầnGiá vốn hàng bánTổng lợi nhuận từ việc bán hàng

18

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ VỊ TRÍ THỰC TẬP
2.1. Giới thiệu về phòng kinh doanh
2.1.1. Sơ đồ tổ chức phòng Kinh doanh
Hiện nay phòng Kinh Doanh có 1 trưởng phòng, 1 Sales Admin, và 15 nhân viên
chính thức và 5 cộng tác viên kinh doanh (nhân viên thử việc). Đa phần nhân viên tại
phòng Kinh Doanh đều có trình độ từ Cao đẳng trở lên, người có kinh nghiệm ít nhất
là 1 năm và có kinh nghiệm lâu nhất là 4 năm.

Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức Phòng Kinh Doanh
(Nguồn: Phòng Kinh doanh Nonglamfood 2024)
2.1.2. Nhiệm vụ từng vị trí trong phòng kinh doanh
Trưởng phòng Kinh Doanh
Trưởng phòng kinh doanh là một vị trí quan trọng trong bất kỳ tổ chức nào, đặc biệt là
trong các công ty có mô hình kinh doanh tập trung vào bán hàng và phát triển thị
trường. Vai trò của trưởng phòng kinh doanh không chỉ đơn thuần là quản lý đội ngũ
bán hàng mà còn đảm nhận nhiều trách nhiệm chiến lược nhằm phát triển và duy trì
doanh số, lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, Trưởng phòng kinh doanh chính là người truyền cảm hứng và định
hướng cho toàn bộ nhân viên bán hàng, giúp họ làm việc hiệu quả và đạt được mục
tiêu doanh thu. Nhằm thúc đẩy tăng trưởng doanh thu: Thông qua việc tối ưu hóa các
Trưởng
phòng
Sales Admin
Nhân viên
kinh doanh
Cộng tác viên
kinh doanh

19

chiến lược bán hàng, trưởng phòng kinh doanh giúp doanh nghiệp đạt được doanh thu
tốt hơn và phát triển bền vững hơn.
Sales Admin
Sales admin đóng vai trò quan trọng không kém. Sales admin có thể được xem như là
cánh tay đắt lực của Trưởng phòng. Bởi Sales admin sẽ là người hỗ trợ trực tiếp cho
Trưởng phòng. Công việc chính hằng ngày là hoàn thành và cung cấp các giấy tờ cần
thiết (như ứng trước hợp đồng sử dụng dịch vụ ) cho nhân viên kinh doanh khi có yêu
cầu từ cấp trên.
Ngoài ra Sales admin còn hỗ trợ đội ngũ kinh doanh bằng việc quản lý dữ liệu khách
hàng, chuẩn bị báo giá, hợp đồng, và xử lý đơn hàng. Tổng hợp, phân tích dữ liệu bán
hàng và lập báo cáo. Theo dõi, lưu trữ hợp đồng, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp
lý. Xử lí các thủ tục hành chính, hoàn tất giấy tờ và các quy trình bán hàng.
Sales Admin đảm bảo quá trình bán hàng diễn ra suôn sẻ, giúp tối ưu hiệu quả kinh
doanh. Hiện tại phòng Kinh Doanh có 1 Sales admin.
Nhân viên kinh doanh
Nhân viên kinh doanh là đội ngũ quan trọng nhất của phòng Kinh Doanh. Là người
trực tiếp tham gia vào quá trình bán hàng và chịu trách nhiệm về việc đạt được mục
tiêu doanh số của công ty. Nhiệm vụ chính của Nhân viên kinh doanh là tìm kiếm
khách hàng đang có nhu cầu sử dụng sản phẩm của công ty theo khu vực. Phối hợp
vào bộ phận Chăm sóc khách hàng, phòng ban khác giải quyết các khiếu nại khi khách
hàng yêu cầu, tham gia vào các dự án kinh doanh của phòng và công ty.
Bên cạnh đó, nhân viên kinh doanh còn có một số vai trò chính là
• Tìm kiếm khách hàng mới và duy trì mối quan hệ với khách hàng cũ.
• Giới thiệu/ Tư vấn sản phẩm sau đó đàm phán, thương lượng và chốt đơn.
• Quản lý đơn hàng và giải quyết các vấn đề sau bán hàng.
• Hoàn thành các mục tiêu doanh số và báo cáo kết quả kinh doanh.
• Tìm hiểu và phân tích thị trường và đánh giá đối thủ.
• Phối hợp với các bộ phận: maketing, bộ phận kho, sản xuất để bán hàng

20

− Xây dựng hình ảnh tốt đẹp cho doanh nghiệp trước khách hàng.
Hiện tại, Phòng kinh doanh có 15 nhân viên chính thức và có 5 nhân viên kinh doanh
đang thử việc.
Cộng tác viên (CTV)
Cộng tác viên (CTV) đóng vai trò quan trọng như một nhân viên kinh doanh chính
thức. Công việc của cộng tác viên kinh doanh chủ yếu là hỗ trợ các hoạt động cụ thể
trong dự án. Khác với nhân viên chính thức thì CTV không phải chịu trách nhiệm lớn
trong công việc và chỉ tham gia vào 1 phần trong giai đoạn nào đó của quy trình. Bên
cạnh đó CTV cũng đảm nhận việc tìm kiếm khách hàng , giới thiệu sản phẩm và nhận
hoa hồng từ doanh thu.
2.1.3. Các mối quan hệ tác nghiệp phòng kinh doanh
Bảng 2.1 Các mối quan hệ tác nghiệp của phòng kinh doanh
Các mối quan hệ tác nghiệp
- Báo cáo trực tiếp
- Báo cáo gián tiếp
- Ban giám đốc trung tâm kinh doanh
- Ban giám đốc kinh doanh (Văn phòng)

Bên trong công ty Phòng ban Bên ngoài công ty
- Ban giám đốc
- Bộ phận kế toán
- Bộ phận kho
- Khách hàng
- Đối thủ
- Xưởng sản xuất
Các công việc trách nhiệm liên quan bên ngoài
Khách hàng - Giải quyết khiếu nại về tiến độ hàng hóa
- Tư vấn online và gặp trực tiếp để thỏa thuận
về giá cả, chương trình khuyến mãi,...để
chăm sóc khách hàng cũ và tìm kiếm khách
hàng mới.
Phòng kinh
doanh

21

Đối thủ cạnh tranh - Tìm hiểu hoạt động bán hàng
- Tìm hiểu chất lượng sản phẩm- dịch vụ,
chương trình khuyến mãi để so sánh và dễ
dàng cải tiến và nâng cao hiệu quả bán hàng
của công ty
Các công việc liên quan đến bên trong nội bộ
Ban giám đốc - Thực hiện chỉ tiêu kinh doanh
- Báo cáo hàng tháng
Bộ phận kế toán - Kế toán kiểm tra công nợ, dư nợ hàng tháng
của các đơn hàng
- Phối hợp cùng giải quyết thắc mắc về sản
phẩm
Bộ phận kho - Thực hiện liên lạc và đặt hàng với xưởng sản
xuất
- Hỗ trợ đóng gói, kiểm tra đơn hàng và giao
cho khách
(Nguồn: Phòng kinh doanh Nonglamfood 2024)
2.1.4. Thực trạng bán hàng tại Công ty Cổ phần Nonglamfood
Quy trình bán hàng tại Công ty Cổ phần Nonglamfood
Để bán hàng một cách hiệu quả trong thời buổi cạnh tranh như hiện nay, khách hàng
có vô số sự lựa chọn nhà cung cấp, đối với người bán hàng đã có nhiều kinh nghiệm
trong nghề thì không cần nắm rõ quy trình bán hàng vì họ đã hiểu quá rõ trong thời
gian mới bắt đầu công việc. Dù bằng cách này hay cách khác trong hoạt động bán
hàng đều dẫn đến hợp đồng được ký kết giữa người mua và người bán, người mua và
người bán giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau, người bán giúp người mua tìm được sản phẩm,
dịch vụ phù hợp với nhu cầu, người mua giúp người bán đạt được mục tiêu doanh số,
giải quyết được lượng sản phẩm sản xuất ra.

22


Hình 2.2. Quy trình bán hàng tại công ty Cổ phần Nonglamfood
(Nguồn: Phòng kinh doanh Nonglamfood)
Thuyết minh quy trình bán hàng tại Công ty Cổ phần Nonglamfood
Bước 1: Tìm kiếm khách hàng tiềm năng
Đây là một hoạt động vô cùng cần thiết đối với nhân viên kinh doanh. Bản thân sẽ tự
vạch ra cho mình những khách hàng tiềm năng. Có thể là những khách hàng tự phát
trên mạng xã hội, cũng có thể là những khách hàng cũ, quen thuộc.
Đặc điểm của những khách hàng tiềm năng:
• Có doanh nghiệp
• Có nhu cầu mua sản phẩm với số lượng lớn
Tìm kiếm khách
hàng tiềm năng
Tiếp cận sơ bộ
khách hàng
Tiếp cận khách
hàng
Giới thiệu sản
phẩm (Báo giá)
Đàm phán (Thuyết
phục khách hàng)
Ký hợp đồng -Đặt
cọc
Thực hiện hợp
đồng

23

• Có nhu cầu kinh doanh, phân phối sản phẩm trái cây sấy
Bước 2: Tiếp cận sơ bộ khách hàng
Nhân viên bán hàng cần tìm hiểu đầu đủ thông tin về khách hàng triển vọng, đề ra
mục tiêu cụ thể để tiếp cận. Nhân viên cần phải hiểu rõ khách hàng mình sắp tiếp cận
từ những thông tin cơ bản như tên, lãnh vực hoạt động của khách hàng, khách hàng
hoạt động kinh doanh ở đâu cho đến nhu cầu của khách hàng. Nhân viên phải biết
khách hàng cần sử dụng sản phẩm gì và số lượng là bao nhiêu...
Bước 3: Tiếp cận khách hàng
Trong giai đoạn tiếp cận, tiếp xúc đầu tiên với khách hàng của mình. Đôi khi đây có
thể là cuộc gặp trực tiếp hoạc là trao đổi qua điện thoại. Có 3 phương pháp tiếp cận:
• Chủ động tặng sản phẩm cho khách hàng tiềm năng dùng thử miễn phí và đánh
giá
• Đặt câu hỏi để thu hút khách hàng quan tâm
• Cung cấp cho khách hàng những thông tin về sản phẩm, những chính sách mua
hàng của công ty
Bước 4: Giới thiệu sản phẩm (Báo giá)
Mỗi nhân viên phải trang bị cho bản thân một kiến thức đầy đủ về sản phẩm và dịch
vụ của công ty, hiểu rõ những điểm nổi bật của sản phẩm để giới thiệu và phân tích
với khách hàng. Nhiệm vụ của một nhân viên kinh doanh là phải biết khách hàng đang
cần loại sản phẩm như thế nào và yêu cầu của họ về đặc tính sản phẩm như thế nào.
Để từ đó chọn ra sản phẩm nào của công ty đáp ứng được yêu cầu của khách hàng để
tư vấn cho họ.
Bước 5: Thuyết phục khách hàng (Đàm phán)
Nhân viên sẽ dựa vào các sản phẩm dịch vụ của Công ty để tiếp cận các khách hàng
mà họ cho đó là tiềm năng thông qua hình thức gọi điện hoặc gửi email. Với sự cạnh
tranh khốc liệt trên thị trường hiện nay thì khách hàng có rất nhiều sự lựa chọn khác
nhau vì thế nhân viên bán hàng phải tìm hiểu kỹ về khách hàng nắm bắt được nhu cầu
của khách hàng từ đó tư vấn các đặc điểm nồi trội về sản phẩm của công ty. Nhân viên

24

bán hàng cần đưa ra các chính sách ưu đãi của công ty như về giá cả, ưu đãi sau mua
hàng để khách hàng cảm thấy yên tâm về sản phẩm công ty hơn.
Bước 6: Ký hợp đồng – Đặt cọc
Sau khi cả 2 bên đã thống nhất về giá cả thì nhân viên sẽ đi đến kí kết hợp đồng, soạn
thảo hợp đồng theo mẫu của Công ty cổ phần Nông Lâm Food
Phương thức thanh toán: Tiền mặt, hoặc chuyển khoản.
• Lần 1: Khách hàng đặt trước 50% giá trị hợp đồng sau khi công ty thực hiện ký
kết hợp đồng.
• Lần 2 : Khách hàng thanh toán đủ 50% còn lại sau khi công ty bàn giao sản
phẩm cho khách hàng. Khách hàng có thể thanh toán 100% sau khi ký hợp
đồng hoặc khách hàng thanh toán như trường hợp trên tùy theo giao kèo của 2
bên khi ký kết hợp đồng.
Bước 7: Thực hiện hợp đồng
Sau khi ký kết hợp đồng công ty sẽ dựa vào nội dung hợp đồng đã ký kết và thực hiện
theo đó. Quá trình chăm sóc khách hàng sẽ cho thấy sự nhiệt tình trong công việc của
mỗi nhân viên kinh doanh. Nhân viên phải hết lòng hỗ trợ và giải đáp các thắc mắc
của khách hàng. Chất lượng dịch vụ của Công ty luôn đi đôi với nhiệm vụ chăm sóc
khách hàng. Nhân viên sẽ vừa mang về hiệu quả cho khách hàng vừa tạo niềm tin và
tình cảm với khách hàng, điều này sẽ giúp khách hàng gắn bó và hợp tác dài lâu với
công ty.
2.2. Chính sách bán hàng của Công ty Nông Lâm Food
Trong kinh doanh để doanh nghiêp có thể phát triển thì công tác bán hàng phải được
doanh nghiệp hết sức chú trọng, công tác bán hàng bên cạnh việc công ty có những
nhân viên bán hàng xuất sắc thì công ty còn phải có các chính sách bán hàng hợp lý.
2.2.1. Chính sách chiết khấu:
Đơn hàng từ 5.000.000 - 20.000.000đ: khách hàng được mức chiết khấu 12%
Đơn hàng 20.000.000 - 50.0000.000đ: khách hàng được mức chiết khấu 15%
Đơn hàng 50.0000.000 - 100.000.000đ : khách hàng được mức chiết khấu 18%

25

Đơn hàng 100.000.000 - 200.000.000đ: khách hàng được mức chiết khấu 22%
Trên 200.000.000đ: Liên hệ
2.2.2. Chính sách thanh toán
- Đơn hàng đầu tiên: Thanh toán 100%.
- Đơn hàng thứ hai trở đi: Đặt cọc 70% trước khi nhận hàng, 30% còn lại thanh
toán khi nhận hàng.
- Ưu đãi đặc biệt: Giảm thêm 2% chiết khấu khi thanh toán 100% giá trị đơn hàng
trước
- Giới hạn: Công nợ của Đại lý/ Nhà phân phối không vượt quá 10 triệu đồng.
2.2.3. Chính sách vận chuyển
*Miễn Phí Vận Chuyển
• Địa điểm: Áp dụng cho các đơn hàng tại TP. Hồ Chí Minh.
• Giá trị đơn hàng: Từ 15 triệu đồng trở lên.
• Dịch vụ: Giao hàng nhanh chóng theo yêu cầu của khách hàng cho tất cả các
sản phẩm thương hiệu của Nonglamfood.
2.3. Quy trình, tiêu chí đánh giá, chế độ khen thưởng đối với nhân viên kinh doanh
2.3.1. Mục tiêu doanh số của các kênh kinh doanh
Công ty đã triển khai các mục tiêu doanh số rõ ràng cho từng kênh kinh doanh nhằm
đảm bảo hiệu quả hoạt động. Đối với kênh trong nước, doanh số được tính dựa trên
Sapo (phần mềm quản lý bán hàng) hàng tháng đã trừ 8-10% VAT. Thưởng doanh số
mặc định là 1%, nhưng các cá nhân đạt mức KPI sẽ được hưởng các mức thưởng
tương ứng, như:
• 1 triệu đồng khi đạt doanh số trên 300 triệu/tháng.
• 15 triệu đồng khi doanh số vượt mức 2 tỷ/tháng.
➔ Điều này thể hiện nỗ lực của công ty trong việc khuyến khích nhân viên đạt
hiệu suất cao hơn thông qua các mức thưởng tăng dần.
Bên cạnh đó, trong dịp lễ đặc biệt như Trung Thu, lễ Tết công ty còn áp dụng thưởng
thêm 1% hoa hồng nếu nhân viên đảm bảo bán đúng chính sách và mức chiết khấu

26

dưới 30%. Chính sách này không chỉ tạo động lực cho nhân viên mà còn giúp công ty
kiểm soát chặt chẽ các quy định về chiết khấu.
2.3.2. Chính sách đối với team bán lẻ
Team bán lẻ có chính sách thưởng rõ ràng dựa trên giá trị đơn hàng và mức chiết
khấu. Cụ thể:
• Bán theo giá lẻ được hưởng 5% hoa hồng tổng mức mua vào.
• Các mức chiết khấu khác nhau (<20%, <31%, >31%) được áp dụng tỷ lệ
thưởng từ 1-2.5%.
➔ Điều này cho thấy sự linh hoạt trong cách thưởng để phù hợp với từng phân
khúc khách hàng, từ bán lẻ đến bán sỉ hoặc gia công sản phẩm.
Chính sách thưởng này không chỉ tạo điều kiện để nhân viên tăng thu nhập mà còn
khuyến khích bán hàng với mức chiết khấu hợp lý, hạn chế tác động tiêu cực đến lợi
nhuận công ty.
2.3.3. Chính sách cho kênh bán quốc tế
Đối với kênh bán hàng quốc tế, công ty đưa ra chính sách thưởng doanh số cụ thể
nhằm tăng tính cạnh tranh trên thị trường quốc tế:
• Thưởng 1% doanh số nếu tỷ lệ chênh lệch giá bán/giá vốn lớn hơn 10%.
• Thưởng thêm 10% nếu tỷ lệ chênh lệch giá bán/giá vốn dưới 10%.
• Ngoài ra, nhân viên còn được thưởng 1 triệu đồng nếu ký kết được đối tác mới
có doanh thu vượt 100 triệu đồng. Chính sách này khuyến khích nhân viên tìm
kiếm khách hàng mới, đồng thời tối ưu hóa tỷ lệ lợi nhuận trên từng đơn hàng.
2.3.4. Hoa hồng hỗ trợ từ Team Marketing
Team Marketing đóng vai trò hỗ trợ đắc lực trong hoạt động kinh doanh. Chính sách
thưởng 10% hoa hồng doanh số từ các đơn hàng do Sale Admin (người điều phối bán
hàng) mang lại là một sự khích lệ quan trọng. Đây là yếu tố thúc đẩy sự phối hợp giữa

27

các bộ phận, từ marketing đến kinh doanh, giúp đạt hiệu quả tối ưu trong việc triển
khai chiến lược bán hàng.
2.3.5. Đánh giá về chính sách của công ty
Ưu điểm:
• Rõ ràng và minh bạch: Các tiêu chí thưởng được thiết kế cụ thể, dễ hiểu, và tạo
động lực mạnh mẽ cho nhân viên.
• Tăng động lực làm việc: Chính sách thưởng theo KPI vào doanh số giúp nhân
viên cố gắng hoàn thành và vượt chỉ tiêu.
• Khuyến khích hợp tác giữa các bộ phận: Chính sách hoa hồng hỗ trợ từ Team
Marketing giúp cải thiện tinh thần làm việc nhóm và sự phối hợp nội bộ.
Nhược điểm: Phải phụ thuộc vào tình hình thị trường do đó các mức KPI cao có thể
gây áp lực trong giai đoạn thị trường gặp khó khăn, ảnh hưởng đến tinh thần nhân
viên.

Giải pháp đề xuất
• Công ty cần cải thiện tính linh hoạt trong chính sách khen thưởng như là xây
dựng thêm các chính sách khen thưởng dành riêng cho các trường hợp thị
trường biến động, giúp nhân viên vẫn giữ vững tinh thần khi đối mặt với khó
khăn.
• Bên cạnh đó cần tổ chức thêm các buổi đào tạo định kỳ để nhân viên hiểu rõ
hơn về cách áp dụng chính sách, từ đó cải thiện hiệu quả làm việc.

28

CHƯƠNG 3: NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP
3.1. Mô tả công việc được giao
3.1.1. Công việc 1 “Khảo sát và tìm kiếm khách hàng”
- Mục đích của công việc
• Tìm hiểu và nắm bắt nhu cầu của thị trường, hiểu rõ hơn về khách hàng mục
tiêu để xây dựng chiến lược tiếp cận hiệu quả.
• Xây dựng danh sách khách hàng tiềm năng, từ đó tạo cơ sở dữ liệu để thúc đẩy
quá trình bán hàng.
• Tăng cường độ phủ sóng của sản phẩm và thương hiệu, tiếp cận đối tượng
khách hàng đa dạng, và phát triển thị trường mới.
- Nội dung công việc:
* Khảo sát nhu cầu thị trường:
• Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng về sản phẩm trái cây sấy dẻo, đặc biệt là các
yếu tố như chất lượng, giá cả, và bao bì.
• Khảo sát về hành vi mua hàng của người tiêu dùng, kênh phân phối ưa thích
(tại siêu thị, cửa hàng tiện lợi).
• Đánh giá tiềm năng của các nhóm khách hàng như nhà bán lẻ, nhà phân phối,
và khách hàng tiêu dùng cá nhân.
• Phân tích đối thủ cạnh tranh: Tìm hiểu các đối thủ trực tiếp trong lĩnh vực trái
cây sấy dẻo về sản phẩm, giá bán, và chiến lược tiếp thị.
*Xây dựng danh sách khách hàng tiềm năng:
• Lập danh sách các khách hàng mục tiêu dựa trên kết quả khảo sát, bao gồm các
doanh nghiệp, nhà phân phối, cửa hàng thực phẩm sạch, siêu thị, và khách hàng
tiêu dùng trực tiếp.
• Thu thập thông tin chi tiết về từng khách hàng như tên công ty/cửa hàng, người
liên hệ, số điện thoại, email, địa chỉ.

29

• Phân loại khách hàng thành các nhóm như khách hàng mới, khách hàng tiềm
năng để có chiến lược tiếp cận phù hợp.
Người hướng dẫn: Trần Quang Vinh
Vị trí: Nhân viên kinh doanh
3.3.2. Công việc 2: “ Hỗ trợ bộ phận chăm sóc khách hàng”
Mục đích của công việc:
• Đảm bảo khách hàng nhận được dịch vụ tốt nhất từ công ty, tăng cường sự hài
lòng và lòng trung thành của khách hàng.
• Giải quyết các vấn đề và thắc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng, từ
đó xây dựng hình ảnh công ty chuyên nghiệp, uy tín.
• Thu thập phản hồi từ khách hàng để cải thiện chất lượng sản phẩm, dịch vụ,
đồng thời nhận diện được các nhu cầu mới của thị trường.
Nội dung công việc:
*Tiếp nhận và xử lý các yêu cầu của khách hàng:
• Trả lời các cuộc gọi, tin nhắn, và email của khách hàng liên quan đến sản
phẩm, dịch vụ của công ty.
• Hướng dẫn khách hàng về cách sử dụng sản phẩm, các chính sách bảo hành,
đổi trả, và các quy trình liên quan.
• Giải đáp các thắc mắc về chất lượng, giá cả, chương trình khuyến mãi, và các
chính sách chăm sóc khách hàng.
*Giải quyết khiếu nại và các vấn đề phát sinh:
• Tiếp nhận các khiếu nại từ khách hàng về sản phẩm hư hỏng, giao
hàng chậm trễ, hoặc bất kỳ vấn đề nào khác.
• Phối hợp với các bộ phận liên quan như kho, logistics, và bộ phận kỹ
thuật để tìm ra giải pháp cho các vấn đề của khách hàng.

30

• Đảm bảo các vấn đề của khách hàng được giải quyết nhanh chóng,
thỏa đáng, và ghi nhận lại để báo cáo cho cấp quản lý.
*Chăm sóc khách hàng sau bán hàng:
• Liên hệ với khách hàng sau khi mua hàng để thu thập phản hồi về
sản phẩm và dịch vụ.
• Gửi lời cảm ơn tới khách hàng, cập nhật thông tin về các chương
trình ưu đãi, khuyến mãi đặc biệt dành cho khách hàng thân thiết.
• Lưu trữ thông tin khách hàng vào hệ thống để theo dõi lịch sử mua
hàng và quản lý mối quan hệ lâu dài.
3.2. Quy trình thực hiện công việc được giao
3.2.1. Công việc 1: “ Khảo sát và tìm kiếm khách hàng”
Hình 3.1. Quy trình các bước khảo sát và tìm kiếm khách hàng
Phân tích quy trình
Bước 1: Tìm kiếm thông tin khách hàng trên mạng xã hội
Sử dụng các nền tảng như Facebook, Instagram, Twitter, TikTok để tìm kiếm các bài
viết, bình luận hoặc nhóm có liên quan đến sản phẩm trái cây sấy, ăn vặt healthy,...
Sau đó, theo dõi các bài đăng, bình luận để xác định những người quan tâm hoặc đang
có nhu cầu sử dụng sản phẩm.
Bên cạnh đó, cũng tham gia vào các nhóm hoặc cộng đồng liên quan đến sản phẩm
trái cây sấy, ăn vặt healthy,...trên Facebook, Zalo để theo dõi các cuộc thảo luận, chia
sẻ trong nhóm. Bởi vì các nhóm này thường là nơi mà khách hàng tiềm năng trao đổi
về sản phẩm, dịch vụ.
Tìm kiếm
thông tin
khách hàng
trên MXH
Thu thập và
tổng hợp
thông tin
Trực tiếp liên
lạc qua số điện
thoại, email
Gửi mẫu thử
cho khách
hàng tìm
năng

31

Cuối cùng là ghi nhận các thông tin về thông tin liên lạc và nhu cầu của khách hàng từ
nội dung họ chia sẻ để phân tích cho chiến lược tiếp theo.
Bước 2: Thu thập và tổng hợp thông tin
Sau khi sử dụng mạng xã hội để tìm kiếm những khách hàng có nhu cầu về sản phẩm.
Tiến hành ghi nhận lại những thông tin đã thu thập được. Các thông tin cần ghi nhận
lại như tên, địa chỉ, số điện thoại khách hàng hoặc email,... Sau đó, lập danh sách điện
thoại của các khách hàng tiềm năng để liên hệ.
Bước 3: Trực tiếp liên lạc qua số điện thoại hoặc email
Gọi điện trực tiếp cho khách hàng để thu thập thông tin về nhu cầu, dịch vụ, sản phẩm
của họ. Đặt các câu hỏi mở để khách hàng tự động chia sẻ quan điểm, suy nghĩ của
họ. Sau đó phân tích, tìm hiểu thêm về mong muốn của khách hàng. Cuối cùng là ghi
nhận lại và tiến hành bước tiếp theo.
Bước 4: Gửi mẫu thử cho khách hàng tiềm năng
Chọn nhóm khách hàng tiềm năng từ danh sách có sẵn, gửi mẫu sản phẩm kèm theo
thư mời yêu cầu phản hồi. Bên cạnh đó còn khuyến khích khách hàng bằng các phần
thưởng nhỏ khi họ gửi lại phản hồi, như mã giảm giá hoặc quà tặng. Cuối cùng thu
thập phản hồi qua email, tin nhắn, hoặc cuộc gọi để tổng hợp và phân tích.

32

3.2.2. Công việc 2: “ Hỗ trợ bộ phận chăm sóc khách hàng”
Hình 3.2. Quy trình hỗ trợ chăm sóc khách hàng
Phân tích quy trình
Bước 1: Tiếp nhận và phân loại yêu cầu từ khách hàng
Tiếp nhận các yêu cầu, thắc mắc hoặc phản hồi từ khách hàng thông qua các kênh như
điện thoại, email, chat trực tuyến, mạng xã hội. Phân loại các yêu cầu theo cấp độ
khẩn cấp. Cuối cùng là xác định các vấn đề đơn giản có thể tự giải quyết và chuyển
vấn đề phức tạp hơn đến cấp trên.
Bước 2: Hỗ trợ tư vấn và cung cấp thông tin sản phẩm
Hỗ trợ người hướng dẫn trong công việc cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ,
danh sách chính của công ty.Tư vấn cho khách hàng về sản phẩm và giải quyết các
vấn đề cơ bản liên quan đến sản phẩm. Hỗ trợ người hướng dẫn trong công việc trả lời
các câu hỏi phổ biến của khách hàng qua các kênh như điện thoại hoặc mạng xã hội
Bước 3: Theo dõi quá trình xử lý yêu cầu phản hồi cho khách hàng
Hỗ trợ theo dõi quá trình xử lý các yêu cầu của khách hàng và cập nhật thông tin phản
hồi cho khách hàng. Liên hệ với khách hàng qua điện thoại hoặc mạng xã hội để thông
báo về yêu cầu hoặc giải pháp xử lý trạng thái đã được áp dụng. Đảm bảo rằng khách
Tiếp nhận và phân loại yêu cầu
từ khách hàng
Hỗ trợ tư vấn và cung cấp
thông tin sản phẩm
Theo dõi quá trình xử lý yêu
cầu phản hồi cho khách hàng
Hỗ trợ giải quyết khiếu nại và
giải quyết vấn đề của khách
hàng

33

hàng nhận được thông tin kịp thời, cảm nhận được sự quan tâm và được hỗ trợ khi vấn
đề được giải quyết.
Bước 4: Hỗ trợ giải quyết khiếu nại và giải quyết vấn đề của khách hàng
Thu thập thông tin từ khách hàng về vấn đề họ gặp phải. Kết hợp các bộ phận liên
quan như kho, xưởng để nhanh chóng tìm ra nguyên nhân và giải pháp cho vấn đề của
khách hàng. Bảo đảm giữ thái độ chuyên nghiệp, lắng nghe và thể hiện sự đồng cảm
với khách hàng, giúp họ cảm thấy được lắng nghe và tôn trọng.
3.3. Đánh giá công việc được giao
3.3.1. Công việc 1: “ Khảo sát và tìm kiếm khách hàng”
Công việc được thực hiện khoảng 3-4 ngày/ tuần. Tuần đầu, tôi được anh Trần Quang
Vinh (nhân viên kinh doanh) hướng dẫn rất chi tiết, bắt đầu kể từ tuần sau thì có thể tự
làm. Công việc chủ yếu là tư vấn thông tin về sản phẩm, giá cả và các chính sách của
công ty. Vì vậy tôi luôn cố gắng trau dồi kiến thức cũng như những thông tin liên
quan đến sản phẩm để có thể tư vấn cho khách hàng một cách cụ thể và chi tiết nhất.
Tôi nhận thấy công việc này cũng tương đối dễ dàng, chỉ cần nắm rõ các thông tin về
sản phẩm và lưu ý một vài quy tắc khi giao tiếp là có thể làm tốt.
Trong quá trình thực hiện công việc khảo sát và tìm kiếm khách hàng, tôi đã đạt được
một số kết quả tích cực. Tôi chủ động xác định và tiếp cận khách hàng tiềm năng qua
các kênh mạng xã hội, giúp mở rộng cơ hội tiếp cận thị trường. Tôi cũng xây dựng
mối quan hệ tốt với một số khách hàng tiềm năng. Tuy nhiên, do chưa có nhiều kinh
nghiệm nên đôi lúc tư vấn nhầm giá sản phẩm và khách hàng vẫn chưa thật sự tin
tưởng cách tôi tư vấn cho họ. Vì vậy, tôi luôn sẵn sàng học hỏi và phát triển các kỹ
năng mới như kĩ năng giao tiếp, kĩ năng giải quyết vấn đề,...
3.3.2. Công việc 2: “Hỗ trợ bộ phận chăm sóc khách hàng”
Công việc này dường như diễn ra mỗi ngày. Tôi được các Anh/Chị trong phòng kinh
doanh cho thực hành thông qua các tình huống cụ thể khách hàng gọi đến, nhắn tin
đến để tư vấn về sản phẩm . Từ đó, kích thích khả năng nhanh nhạy xử lý tình huống,
giao tiếp với khách hàng. Nhưng do tôi chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc này nên
tôi chỉ được giao một vài bước nhở trong quy trình công việc là trả lời tin nhắn khách
và ghi chép nhanh lại và chuyển cho các Anh/Chị trong phòng kinh doanh. Tôi nhận

34

thấy công việc này cũng tương đối khó, đòi hỏi bản thân cần có một kĩ năng giao tiếp
khéo léo và giải quyết vấn đề nhanh chóng hiệu quả. Có nhiều tình huống khách hàng
khiếu nại, thắc mắc nhưng tôi không hiểu ý họ đang đề cập đến vấn đề gì. Vì vậy, tôi
mất khá nhiều thời gian để trình bày lại với các Anh/Chị trong phòng kinh doanh để
lên phương án tư vấn giải đáp lại cho khách cho khách.
Trong quá trình hỗ trợ chăm sóc khách hàng, tôi đã tích cực tham gia vào công việc
giải đáp thắc mắc và xử lý các yêu cầu từ khách hàng, đảm bảo sự hài lòng và trải
nghiệm tốt. Tôi hỗ trợ theo dõi phản hồi từ khách hàng và giúp cải thiện quy trình
chăm sóc dựa trên những lời khuyên. Tuy nhiên, tôi nhận thấy mình cần cải thiện khả
năng giao tiếp và xử lý vấn đề phức tạp nhanh hơn. Tôi luôn cố gắng học hỏi và trau
dồi các kỹ năng cần thiết để nâng cao hiệu quả trong công việc.
3.3.3. Đánh giá chung về công việc
Công ty Cổ phần Nông Lâm Food đã xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng với
nhiều ưu điểm nổi bật. Quy trình làm việc được thiết kế chi tiết, minh bạch và rõ ràng,
giúp nhân viên dễ dàng thực hiện và theo dõi các bước công việc. Việc sử dụng hệ
thống công nghệ hiện đại hỗ trợ xử lý dữ liệu nhanh chóng, giảm thiểu sai sót và tiết
kiệm thời gian. Ngoài ra, chính sách chăm sóc khách hàng được xây dựng linh hoạt,
bao gồm chiết khấu hấp dẫn và hỗ trợ vận chuyển, tạo nên sức cạnh tranh lớn trên thị
trường.
Tuy nhiên, hệ thống quản lý vẫn tồn tại một số hạn chế. Chẳng hạn, việc xử lý thông
tin khách hàng đôi khi còn chậm trễ, đặc biệt là khi có các yêu cầu phức tạp cần phối
hợp giữa nhiều phòng ban. Đồng thời, nhân viên mới thường mất thời gian cho việc
làm quen và sử dụng hiệu quả các công cụ quản lý, dẫn đến giảm năng suất trong giai
đoạn đầu. Hơn nữa, thiếu các kế hoạch ứng phó rủi ro dài hạn trong chuỗi cung ứng và
thị trường cũng là một điểm yếu cần được cải thiện.

35

CHƯƠNG 4 : BÀI HỌC KINH NGHIỆM
4.1. Nhận xét
4.1.1. Nhận xét chung
Công ty Cổ phần Nông Lâm Food được đánh giá là một trong những thương hiệu trái
cây sấy được nhiều người biết đến hiện nay. Hiện tại công ty đã có mặt tại 3 thành phố
lớn như TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng. Bên cạnh đó, sản phẩm của Nông Lâm
Food có mặt ở hơn 20 quốc gia trên thế giới.
Tình hình hoạt động của công ty, mặc dù có nhiều biến động đáng kể sau đại dịch
Covid-19. Tuy nhiên, công ty đang dần cải thiện hơn đặc biệt là trong bối cảnh người
tiêu dùng hiện nay, ngày càng quan tâm đến sức khỏe và dinh dưỡng thì các sản phẩm
giàu dinh dưỡng như hạt và trái cây sẽ giúp công ty mở rộng thị trường và phát triển
hơn nữa.
Môi trường làm việc tại công ty theo hướng tạo điều kiện phát triển cho từng nhân
viên. Nhân viên được hỗ trợ tối đa các phần mềm công nghệ để đảm bảo thực hiện tốt
nhất công việc. Nhân viên cũng luôn được hưởng chế độ đãi ngộ bảo hiểm, lương
bổng hợp lý phù hợp đúng với năng lực cá nhân.
Tuy nhiên, để cân bằng giữa chất lượng, sản lượng và chi phí, tôi nghĩ công ty cần
triển khai một số giải pháp cụ thể.
• Về chất lượng, công ty có thể tổ chức các khóa đào tạo thường xuyên cho nhân
viên kinh doanh, tập trung vào kỹ năng giao tiếp và phân tích tâm lý khách
hàng. Đồng thời, ứng dụng công cụ phân tích dữ liệu để hiểu rõ hơn về nhu cầu
khách hàng, từ đó tư vấn chính xác sản phẩm phù hợp.
• Về sản lượng, việc áp dụng chính sách thưởng cho nhân viên đạt chỉ tiêu doanh
số cao sẽ giúp tăng động lực làm việc. Ngoài ra, mở rộng các chiến dịch quảng
cáo trên mạng xã hội có thể giúp công ty tiếp cận nhiều khách hàng tiềm năng
hơn.
• Về mặt chi phí, công ty nên sử dụng công nghệ tự động hóa để giảm chi phí
nhân sự và cải thiện hiệu quả công việc. Đồng thời, cần đàm phán với các nhà

36

cung cấp để ổn định chi phí nguyên liệu và đánh giá hiệu quả của các kênh
phân phối để tối ưu hóa nguồn lực.
Những giải pháp này không chỉ giúp công ty cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ
mà còn đảm bảo đạt được hiệu quả kinh doanh bền vững trong dài hạn.
4.1.2. Nhận xét về phòng kinh doanh
Chức năng chính của phòng Kinh doanh là thực hiện các hoạt động bán hàng, tiếp thị
trực tiếp đến khách hàng nhằm đạt mục tiêu doanh số. Theo khảo sát sơ bộ của về tình
hình các phòng kinh doanh tại các khu vực thì khu vực TP. Hồ Chí Minh là thị trường
rất nhiều tiêm năng và có cơ hội phát triển cao với số khách hàng dự kiến lên đến hơn
100 doanh nghiệp mỗi tháng, và các khách hàng cá nhân khác. Phòng Kinh doanh tại
TP. Hồ Chí Minh là phòng luôn dẫn đầu về doanh số trong 3 khu vực.
4.1.3. Nhận xét về thực trạng công việc được giao
Trong suốt khoảng thời gian thực tập tại Phòng kinh doanh Nonglamfood, tôi đã được
tham gia vào các công việc, dự án cụ thể. Tuy nhiên, để đảm bảo công việc, dự án
được diễn ra thuận lợi, suôn sẻ và đúng tiến độ nên tôi và các bạn thực tập sinh khác
chỉ được tham gia vào một vài bước trong quy trình dự án cụ thể.
Nhìn chung các công việc tôi được giao không mấy khó khăn, phù hợp với năng lực
trong giai đoạn thử việc. Mỗi công việc đều có quy trình làm việc riêng đòi hỏi phải
vận dụng những kiến thức đã được học, những kĩ năng đã được đào tạo tại trường và
từ quá trình học hỏi từ công ty. Tuy nhiên, do chưa quen với môi trường làm việc thực
tế và còn thiếu kinh nghiệm trong công việc nên nhiều khi vẫn còn còn xảy ra một số
sơ sót. Điều này, đôi khi làm tôi cảm thấy khá mệt mỏi và áp lực. Mặc dù là thế nhưng
tôi vẫn nhận được sự hỗ trợ rất nhiệt tình từ các Anh/Chị đồng nghiệp trong phòng
kinh doanh. Nên phần nào đó như tiếp thêm cho bản thân tôi động lực để cố gắng
hoàn thành tốt nhất công việc được giao.
4.2. Bài học kinh nghiệm
4.2.1. Bài học kinh nghiệm về cách thực hiện công việc
Với vị trí là thực tập sinh kinh doanh, tôi đã được tiếp xúc với nhiều công việc khác
nhau như là khảo sát và tìm kiếm khách hàng, hỗ trợ kiểm tra hàng hóa trước khi giao

37

cho khách, chăm sóc khách hàng cũ và khách hàng mới,...Những việc này nhằm hỗ trợ
các Anh/Chị ở Phòng kinh doanh đạt mục tiêu doanh số được giao. Tuy nhiên, công
việc khảo sát và tìm kiếm khách hàng có nhu cầu sử dụng sản phẩm là chủ yếu.
Với công việc được giao này, tôi đánh giá rằng bản thân cần có sự hiểu biết rõ ràng
hơn về thông tin công ty, các sản phẩm của công ty như thông tin về thành phần, giá
cả các sản phẩm, các chương trình khuyến mãi, quà tặng,... Đây là những thông tin
cần thiết để thuận tiện cho việc tư vấn và trao đổi với khách hàng. Bên cạnh đó, còn
phải học thêm về cách phân tích tâm lý khách hàng và áp dụng các kĩ năng giao tiếp
phù hợp với từng nhóm khách hàng khác nhau thì mới có thể làm tốt công việc này.
Khi tư vấn trực tiếp hoặc gián tiếp cho khách thì điều đầu tiên là nên đặt khách làm
trọng tâm. Luôn phải tìm hiểu về nhu cầu thực sự của khách như sản phẩm cần sử
dụng cho mục đích gì, mùi vị mong muốn như thế nào, chi phí mà khách có thể bỏ ra
là bao nhiêu,...Từ đó, sẽ tư vấn những sản phẩm phù hợp nhất đảm bảo lợi ích hài hòa
cho cả công ty và khách hàng.
Quy trình công việc nên được soạn thảo sẵn trước khi bắt đầu thực hiện. Tuy nhiên,
trong quá trình thực hiện vẫn thường sẽ xảy ra những sai sót, sự cố nên cần phải linh
động hơn. Bên cạnh đó, để có sự tương tác dễ dàng hơn trong công việc thì cần cố
gắng xây dựng mối quan hệ tốt với các phòng ban khác. Nếu công việc cần tác nghiệp
với phòng ban hay bộ phận khác thì nên yêu cầu sự giúp đỡ, trợ giúp, điều này sẽ giúp
tiến độ của công việc suôn sẻ hơn và nhanh hơn.

4.2.2. Bài học kinh nghiệm về kĩ năng
Kỹ năng là khả năng thực hiện một công việc hoặc hoạt động nào đó một cách thành
công, thông thường là thông qua học tập từ cuộc sống, công việc để từ đó rèn luyện và
tích lũy dần qua thời gian. Khoảng thời gian 2,5 tháng thực tập tại Nonglamfood, thực
sự là cơ hội “vàng” để giúp tôi được thực hành, tiếp cận thực tế và nâng cao các kĩ
năng cứng, kĩ năng mềm cần thiết cho bản thân.
Đối với việc nâng cao kĩ năng cứng (hay còn gọi là kĩ năng về chuyên môn), tôi luôn
xem xét kĩ càng và vận dụng nhiều nhất có thể những kiến thức đã được học từ giảng

38

đường và thực tế cuộc sống. Từ đó, so sánh sự khác biệt giữa “lý thuyết” và “thực
tiễn”. Sau đó tự rút kinh nghiệm cho những tình huống tương tự. Chẳng hạn, tôi đã
học được cách áp dụng quy trình, phân loại các khách hàng khác nhau, từ đó có những
chiến lược bán hàng phù hợp nhất.
Đối với kĩ năng mềm như phối hợp làm việc nhóm, giao tiếp, giải quyết vấn đề,... tôi
luôn đặt những điều đó lên hàng đầu trong quá trình thực tập tại công ty. Bên cạnh
việc luôn chủ động, tích cực hoạt động nhóm cùng các bạn thực tập sinh khác, đóng
góp ý kiến trong công việc; bản thân tôi cũng luôn cố gắng tạo các mối quan hệ với
các Anh/Chị nhân viên trong phòng kinh doanh và các bạn thực tập sinh khác bằng
cách có thể trò chuyện với mọi người khi ăn trưa, tranh thủ hỏi những thứ chưa hiểu
biết về công việc,...
4.2.3. Bài học về thái độ
Để nói về yếu tố quyết định sự thành công nhất của một người trong công việc thì
chắc chắn là thái độ. Trong suốt quá trình thực tập, tôi luôn luôn đặt sự chủ động của
bản thân lên hàng đầu. Chủ động “hỏi” những điều chưa biết, chưa hiểu rõ; luôn chủ
động “học” trong mọi tình huống có thể từ công việc được giao và quan sát xung
quanh.
Sau khi thực tập tại phòng kinh doanh Nonglamnfood, tôi đã rút ra một bài học quan
trọng cho bản thân về thái độ trong công việc. Thái độ tích cực, chủ động và linh hoạt
là yếu tố quyết định giúp tôi không chỉ hoàn thành công việc mà còn tạo dựng mối
quan hệ tốt với đồng nghiệp và khách hàng. Điều này, giúp tôi cảm thấy tự tin hơn, dễ
dàng hòa nhập vào môi trường văn hóa công ty.
Bên cạnh đó, đối với việc chờ đợi chỉ đạo, việc tự tìm kiếm và giải quyết vấn đề chủ
động đã giúp tôi phát triển kỹ năng và hiểu sâu hơn về quy trình kinh doanh.Thông
qua đó, còn giúp tôi nâng cao thêm các kĩ năng mềm như kĩ năng giao tiếp, kĩ năng
giải quyết vấn đề,...Ngoài ra, khả năng lắng nghe, phản hồi và học hỏi từ những sai sót
cũng giúp tôi cải thiện bản thân nhanh chóng. Thái độ đúng đắn là nền tảng để đạt
được thành công trong bất kỳ môi trường làm việc nào.

39

PHẦN KẾT LUẬN
Qua 2,5 tháng thực tập tại Công ty Cổ phần Nông Lâm Food, tôi đã có cơ hội được
tham gia vào quá trình tìm kiếm khách hàng, tư vấn bán hàng, hỗ trợ chăm sóc khách
hàng,... Bên cạnh đó, còn được tham gia vào các sự kiện giới thiệu sản phẩm tại các
hội chợ lớn. Những việc này đã giúp đã học hỏi được rất nhiều kiến thức về các sản
phẩm thực phẩm, thị trường, tâm lý khách hàng,... Đặc biệt, là kỹ năng giao tiếp và
giải quyết vấn đề của tôi đã được cải thiện đáng kể.
Một trong những khó khăn lớn nhất mà tôi gặp phải là thuyết phục khách hàng lựa
chọn sản phẩm trái cây sấy của công ty khi có nhiều đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên,
nhờ sự hướng dẫn tận tình của Anh Trần Quang Vinh và các Anh/Chị đồng nghiệp, tôi
đã tìm ra cách để giải quyết vấn đề này.
Trong quá trình thực tập, tôi đã đóng góp vào việc tăng doanh số bán hàng cho công
ty, xây dựng các chương trình khuyến mãi hiệu quả hơn.
Qua quá trình thực tập, tôi nhận ra rằng thành công trong lĩnh vực bán hàng không chỉ
phụ thuộc vào kiến thức sản phẩm mà còn đòi hỏi kỹ năng giao tiếp tốt, sự nhiệt huyết
và khả năng thích ứng cao. Tôi sẽ tiếp tục trau dồi những kỹ năng này để trở thành
một nhân viên bán hàng chuyên nghiệp.
Trong tương lai, tôi mong muốn được làm việc trong một môi trường năng động, có
nhiều cơ hội phát triển và được đóng góp vào sự thành công của công ty.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Anh Trần Quang Vinh và toàn thể
cán bộ nhân viên công ty Cổ phần Nông Lâm Food đã tạo điều kiện cho tôi được thực
tập và học hỏi.

40

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Công ty Cổ phần Nông Lâm Food: https://nonglamfood.com/
2. Công ty Cổ phần Vinamit: https://vinamit.com.vn/
3. Công Ty TNHH Thương Mại Hòa Nhân: https://ohoovn.com/
4. Công ty Cổ phần chế biến hàng xuất khẩu Long An:
https://www.lafooco.vn/vi/
5. Đặc sản Đà Lạt L'angfarm: https://www.langfarm.com/
6. Các phòng ban trong công ty: Nhiệm vụ và chức năng cốt lõi
https://amis.misa.vn/49988/cac-phong-ban-trong-cong-ty/

41

PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2021 – NLF ............................. 42
Phụ lục 2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2022 – NLF ............................. 44
Phụ lục 3. Tiêu chí đánh giá và chế độ khen thưởng của NLF .............................. 46
Phụ lục 4. Nhật ký thực tập (Thực tập tốt nghiệp hệ cử nhân) .............................. 47

42


Phụ lục 1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2021 – NLF

43

44


Phụ lục 2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2022 – NLF

45

46

Phụ lục 3. Tiêu chí đánh giá và chế độ khen thưởng của NLF

47

Phụ lục 4. Nhật ký thực tập (Thực tập tốt nghiệp hệ cử nhân)

48

49

50