Bai 3 Su dien li cua nuoc PH Chat chi thi axitbazo.pptx

ngPhc35 7 views 44 slides Sep 22, 2025
Slide 1
Slide 1 of 44
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44

About This Presentation

this is a slide


Slide Content

BÀI 2. CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH NƯỚC

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI

KHỞI ĐỘNG Hình 2.1 cho thấy giá trị pH của dung dịch một số chất thông dụng. Vậy pH là gì? pH có ảnh hưởng gì đến đời sống? Xác định pH như thế nào?

BÀI 2. CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH NƯỚC

NỘI DUNG BÀI HỌC I SỰ ĐIỆN LI I I THUYẾT ACID – BASE CỦA BRONSTED III KHÁI NIỆM pH VÀ Ý NGHĨA CỦA pH TRONG THỰC TIỄN

NỘI DUNG BÀI HỌC IV SỰ THỦY PHÂN CỦA CÁC ION V CHUẨN ĐỘ ACID – BASE

I SỰ ĐIỆN LI

1. Hiện tượng điện li Quan sát thí nghiệm về tính dẫn điện của các chất tinh khiết (H 2 O và NaCl) và dung dịch NaCl

1. Hiện tượng điện li Thảo luận và trả lời câu hỏi hoạt động I.1 (SGK tr.17) Hãy nhắc lại khái niệm dòng điện. Đèn sáng cho thấy dung dịch NaCl dẫn điện, chứng tỏ trong dung dịch có hạt mang điện. Đó có thể là loại hạt nào (electron, phân tử NaCl, cation hay anion)? Hãy giải thích sự tạo thành hạt mang điện đó.

1. Hiện tượng điện li Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện. Trong dung dịch muối ăn có ion âm (anion và ion dương (cation).

Sự tạo thành hạt mang điện trong dung dịch NaCl: Tinh thể ion NaCl có ion Na + liên kết với ion Cl - Tinh thể ion bị phá vỡ Tạo thành các ion Na + và Cl - trong dung dịch Dung dịch muối ăn dẫn điện Phân tử nước phân cực

1. Hiện tượng điện li Mô hình biểu diễn sự phân li NaCl trong nước tạo thành các ion: Nêu định nghĩa về sự điện li, chất điện li?

Khái niệm Quá trình phân li các chất trong nước tạo thành ion được gọi là sự điện li . Những chất khi tan trong nước phân li ra các ion được gọi là chất điện li .

2. Chất điện li Kết quả thử tính dẫn điện với các dung dịch hydrochloric acid (HCl), sodium hydroxide (NaOH), saccharose (C 12 H 22 O 11 ), ethanol (C 2 H 5 OH) được trình bày trong bảng dưới đây. Hãy hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng vào vở.

  Dung dịch HCl Dung dịch NaOH Dung dịch saccharose Dung dịch ethanol Hiện tượng Đèn sáng Đèn sáng Đèn không sáng Đèn không sáng Dung dịch dẫn điện/không dẫn điện ? ? ? ? Có/không có các ion trái dấu trong dung dịch ? ? ? ? Chất điện li/chất không điện li ? ? ? ? Dung dịch dẫn điện Dung dịch dẫn điện Dung dịch không dẫn điện Dung dịch không dẫn điện Có Có Không Không Chất điện li Chất điện li Chất không điện li Chất không điện li

a. Chất điện li và chất không điện li Các acid, base, muối khi hòa tan trong nước phân li ra các ion nên chúng là chất điện li . Nước tinh khiết, đường và ethanol trong nước không phân li ra các ion nên chúng là chất không điện li . Cách viết phương trình điện li: Acid H + + anion gốc acid Acid H + + anion gốc acid Base cation kim loại/ + OH - Muối cation kim loại/ + anion gốc acid  

b. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu Kết quả thử tính dẫn điện với dung dịch HCl 0,1M và dung dịch CH 3 COOH 0,1M cho thấy trường hợp cốc đựng dung dịch HCl 0,1M bóng đèn sáng hơn. HOẠT ĐỘNG NHÓM Hãy so sánh số ion mang điện trong hai dung dịch trên, từ đó cho biết acid nào phân li mạnh hơn?

b. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu Kết quả thử tính dẫn điện với dung dịch HCl 0,1M và dung dịch CH 3 COOH 0,1M cho thấy trường hợp cốc đựng dung dịch HCl 0,1M bóng đèn sáng hơn. HOẠT ĐỘNG NHÓM Số ion mang điện trong dung dịch HCl 0,1M nhiều hơn trong dung dịch CH 3 COOH 0,1M. Trong dung dịch, HCl phân li mạnh hơn CH 3 COOH.

b. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu Dựa vào mức độ phân li thành các ion, chất điện li được chia thành hai loại Chất điện li mạnh Chất điện li yếu Là chất khi tan trong nước, hầu hết các phân tử chất tan đều phân li ra ion Là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử chất tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch

b. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu Các chất điện li mạnh thường gặp: Acid mạnh: HCl, HNO 3 , H 2 SO 4 ,... Base mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH) 2 , Ba(OH) 2 ,... Hầu hết các muối Quá trình phân li của chất điện li mạnh xảy ra gần như hoàn toàn và được biểu diễn bằng mũi tên một chiều. HNO 3 H + + NaOH Na + + OH - Na 2 CO 3 2Na + +  

b. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu Những chất điện li yếu gồm: Các acid yếu: CH 3 COOH, HClO, HF, H 2 CO 3 ,... Các base yếu: Cu(OH) 2 , Fe(OH) 2 ,... Quá trình phân li của chất điện li yếu là một phản ứng thuận nghịch và được biểu diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều nhau: CH 3 COOH H + + CH 3 COO -  

Phương trình phân tử, phương trình ion và ion rút gọn Trong dung dịch, chất điện li phân li thành các ion và chính các ion này trực tiếp tham gia vào phản ứng hóa học Để biểu diễn các phản ứng xảy ra trong dung dịch, có thể dùng phương trình dạng ion rút gọn thay cho phương trình dạng phân tử

Phương trình phân tử, phương trình ion và ion rút gọn Khi viết phương trình ion: Chất điện li mạnh ion chuyển thành Chất khí, chất kết tủa, chất điện li yếu dạng phân tử để nguyên

Phương trình phân tử, phương trình ion và ion rút gọn Viết PTHH dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng xảy ra giữa: Dung dịch NaOH và dung dịch HCl Dung dịch Na 2 SO 4 và dung dịch BaCl 2

https://tailieugiaovien.edu.vn/lesson/powerpoint-hoa-11-ket-noi-tri-thuc-h/ Còn nữa…. Có đủ bộ word và powerpoint cả năm tất cả các bài môn: Hóa học 10 Kết nối tri thức

V CHUẨN ĐỘ ACID - BASE

Trong phòng thí nghiệm, làm thế nào để xác định được nồng độ của một chất trong dung dịch? Thế nào là chuẩn độ? Nguyên tắc xác định nồng độ của dung dịch base mạnh (NaOH) bằng acid mạnh (HCl)? Cho biết vai trò của chất chỉ thị dùng trong phép chuẩn độ?

1. Nguyên tắc Chuẩn độ là phương pháp xác định nồng độ của một chất bằng một dung dịch chuẩn đã biết nồng độ. Nồng độ của dung dịch base mạnh (NaOH) được xác định bằng một dung dịch acid mạnh (HCl) đã biết trước nồng độ mol dựa trên phản ứng : NaOH + HCl NaCl + H 2 O   V HCl .C HCl = V NaOH .C NaOH Trong đó: C HCl , C NaOH : nồng độ mol của dung dịch HCl và NaOH. V HCl , V NaOH : thể tích của dung dịch HCl và NaOH.  

1. Nguyên tắc Thời điểm để kết thúc chuẩn độ được xác định bằng sự đổi màu của chất chỉ thị phenolphthalein.

2. Thực hành chuẩn độ acid – base Chuẩn bị Hóa chất : dung dịch HCl 0,1; dung dịch NaOH 0,1M; dung dịch phenolphthalein. Phenolphthalein

https://tailieugiaovien.edu.vn/lesson/powerpoint-hoa-11-ket-noi-tri-thuc-h/ Còn nữa…. Có đủ bộ word và powerpoint cả năm tất cả các bài môn: Hóa học 10 Kết nối tri thức

LUYỆN TẬP Câu 1. Chất nào sau đây không dẫn điện được? A. MgCl 2 nóng chảy C. KCl rắn khan B. HI trong dung môi nước D. KOH nóng chảy C. KCl rắn khan

LUYỆN TẬP Câu 2. Theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào dưới đây là acid? A. HBrO 3 C. CdSO 4 B. CsOH D. Cr(NO 3 ) 3 A. HBrO 3

Câu 3. Đối với dung dịch acid yếu CH 3 COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng? A. [H + ] = 0,10M C. [H + ] > [CH 3 COO - ] B. [H + ] < [CH 3 COO - ] D. [H + ] < 0,10M D. [H + ] < 0,10M

https://tailieugiaovien.edu.vn/lesson/powerpoint-hoa-11-ket-noi-tri-thuc-h/ Còn nữa…. Có đủ bộ word và powerpoint cả năm tất cả các bài môn: Hóa học 10 Kết nối tri thức

VẬN DỤNG HF H + + F -   Bài tập 1. Viết phương trình điện li của các chất sau: HF, HI, Ba(OH) 2 , Na 2 SO 4 HI H + + I -   Ba(OH) 2 Ba 2+ + 2OH -   Na 2 SO 4 2Na + + S  

Bài tập 2. Dựa vào thuyết acid – base của Bronsted – Lowry, hãy xác định chất nào là acid, chất nào là base trong các phản ứng sau: a) CH 3 COOH + H 2 O H 3 O + + CH 3 COO - b) S 2- + H 2 O HS - + OH -   Lời giải: a) Trong phản ứng thuận, CH 3 COOH là acid, H 2 O là base, còn trong phản ứng nghịch CH 3 COO - là base, H 3 O + là acid b) Trong phản ứng thuận, S 2- là base, H 2 O là acid, còn trong phản ứng nghịch HS - là acid, OH - là base

https://tailieugiaovien.edu.vn/lesson/powerpoint-hoa-11-ket-noi-tri-thuc-h/ Còn nữa…. Có đủ bộ word và powerpoint cả năm tất cả các bài môn: Hóa học 10 Kết nối tri thức

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn lại kiến thức đã học. Hoàn thành bài tập vận dụng. Làm bài tập trong sách bài tập. Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 3: Ôn tập chương 1 .

BÀI HỌC KẾT THÚC! HẸN GẶP LẠI CÁC EM