ĐTNga
1
BÀI GIẢNG 2:
NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
TRONG THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
KẾ TOÁN VIÊN VÀ KIỂM TOÁN VIÊN
ĐTNga
2
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
CHO KẾ TOÁN VIÊN & KIỂM TOÁN VIÊN
❖ Khái niệm Đạo đức:
Đạođứclànhữngchuẩnmựchànhviứngxử
giữangườivớingười,giữangườivớitự
nhiên,vạnvật…;nhữngchuẩnmựcđóđược
cộngđồng,xãhộithừanhận,trởthànhquy
ước,đượcmọingườitôntrọng,thựchiện.
ĐTNga
3
TheoLiênđoànKếtoánQuốctế(2018):“Đạo
đứcnghềnghiệplànhữngnguyêntắc,giátrị,
chuẩnmựchayquytắchànhvicótácdụng
hướngdẫncácquyếtđịnh,quytrìnhvàhệthống
củatổchứctheocáchcóthểđónggóplợiíchcho
cácbênliênquan,tôntrọngquyềnvàlợiíchhợp
phápcủatấtcảcácbênliênquanđốivớihoạt
độngcủathànhviênhiệphội”
❖ Khái niệm Đạo đức nghề nghiệp:
ĐTNga
4
❖ Vai trò của Đạo đức nghề nghiệp Kế toán – Kiểm toán:
- Vì lợi ích của công chúng:
+ Không chỉ dừng lại ở việc đáp ứng các nhu cầu của khách
hàng đơn lẻ hoặc doanh nghiệp nơi kế toán viên, kiểm toán
viên chuyên nghiệp làm việc;
+ Phải nắm được và tuân thủ các quy định trong Chuẩn mực
đạo đức nghề nghiệp để thực hiện vì lợi ích của công chúng
- Đạo đức nghề nghiệp kế toán,kiểm toán là cơ sở để đánh giá,
kiểm tra chất lượng kế toán - kiểm toán;
ĐTNga
5
Bộ Quy tắc Đạo đức Quốc tế dành cho kế toán viên và kiểm toán
viên chuyên nghiệp (the International Code of Ethics for
Professional Accountants) của Hội đồng chuẩn mực Đạo đức quốc
tế cho kế toán (IESBA) có đưa ra 5 nguyên tắc cơ bản:
➢Tínhchínhtrực;
➢Tínhkháchquan;
➢Nănglựcchuyênmônvàtínhthậntrọng;
➢Tínhbảomật;
➢Tưcáchnghềnghiệp
2.2. BỘ NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP KT – K’T
ĐTNga
6
2.2.1. TÍNH CHÍNH TRỰC
Nguyêntắcvềtínhchínhtrựcyêucầutấtcảkế
toánviên,kiểmtoánviênchuyênnghiệpphải
thẳngthắnvàtrungthựctrongtấtcảcácmối
quanhệchuyênmônvàkinhdoanh.Tínhchính
trựccũngyêucầuviệchànhxửmộtcáchcông
bằngvàđángtincậy.
ĐTNga
7
2.2.2. TÍNH KHÁCH QUAN
Nguyêntắcvềtínhkháchquanyêucầutấtcảkế
toánviên,kiểmtoánviênchuyênnghiệpkhông
đểsựthiênvị,xungđộtlợiíchhoặcảnhhưởng
khônghợplýcủanhữngđốitượngkhácchiphối
cácxétđoánchuyênmônhaykinhdoanhcủa
mình.
ĐTNga
2.2.3. NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN VÀ TÍNH THẬN TRỌNG
Nguyêntắcvềnănglựcchuyênmônvàtínhthậntrọngyêu
cầutấtcảKTV,KiTVchuyênnghiệpphải:
a)Duytrìkiếnthứcvàkỹnăngchuyênmônởmứccần
thiếtđểđảmbảocungcấpdịchvụchuyênmônđạtchất
lượngchokháchhànghoặcchủdoanhnghiệp;
b)Hànhđộngthậntrọngtheocácquyđịnhtạichuẩnmực
nghềnghiệpvàkỹthuậtphùhợpkhicungcấpcáchoạt
độnghoặcdịchvụchuyênmôn.
8
ĐTNga
13
2.3.1. TÍNH ĐỘC LẬP VÀ CÁC NGUY CƠ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH
ĐỘC LẬP CỦA KIỂM TOÁN VIÊN
ĐTNga
14
2.3.1. TÍNH ĐỘC LẬP CỦA KIỂM TOÁN VIÊN
Độclậpvềtưtưởng
•Là trạng thái tư tưởngcho
phépđưarakếtluậnmà
khôngbịtácđộngbởi
nhữngyếutốcóảnh
hưởngđếnxétđoán
chuyênmôn, chophép
mộtcánhânhànhđộng
mộtcáchchínhtrựcvàvận
dụngđượctínhkhách
quancũngnhưtháiđộ
hoàinghinghềnghiệpcủa
mình.
Độclậpvềhìnhthức
•Làviệc cần tránhcácsự
kiệnvàtìnhhuốngnghiêm
trọngtớimứcmộtbênthứ
baphùhợpvàcóđầyđủ
thôngtin sau khi đánh giá
sự kiện và tình huống thực
tế,cóthểkếtluậnrằng
tínhchínhtrực, tínhkhách
quanvàtháiđộhoàinghi
nghềnghiệpcủadoanh
nghiệpkiểmtoánhoặc
thànhviênnhómkiểm
toánđãbịảnhhưởng.
ĐTNga
15
2.3.2. CÁC NGUY CƠ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH ĐỘC LẬP CỦA KIỂM
TOÁN VIÊN
Cácnguycơsẽthuộcítnhấtmộttrongcácloạisauđây:
➢Nguycơdotưlợi
➢Nguycơtựkiểmtra
➢Nguycơvềsựbàochữa
➢Nguycơtừsựquenthuộc
➢Nguycơbịđedọa
ĐTNga
16
NGUY CƠ DO TƯ LỢI
Nguy cơ do tư lợi được hiểu là nguy cơ khi lợi ích tài chính
hoặc lợi ích khác gây ảnh hưởng tới xét đoán hay hành xử của
KTV, KiTV chuyên nghiệp.
Ví dụ về các trường hợp có thể làm phát sinh nguy cơ do tư lợi,
bao gồm:
•KiTV có lợi ích tài chính trực tiếp tại khách hàng sử dụng dịch vụ
đảm bảo;
•KiTV có quan hệ kinh doanh mật thiết với khách hàng sử dụng dịch
vụ đảm bảo;
•KiTV có thương lượng với khách hàng KiT về cơ hội làm việc tại
một vị trí cụ thể tại khách hàng KiT này;
•….
ĐTNga
17
Nguy cơ tự kiểm tra phát sinh khi một KTV, KiTV chuyên
nghiệp không đánh giá được một cách hợp lý kết quả xét
đoán chuyên môn hay kết quả dịch vụ do chính họ hoặc do
một cá nhân khác trong DN kế toán, KiT hoặc trong DN, tổ
chức nơi họ làm việc thực hiện trước đó.
NGUY CƠ TỰ KIỂM TRA
ĐTNga
18
NGUY CƠ TỰ KIỂM TRA (tiếp)
Ví dụ về các trường hợp có thể làm phát sinh nguy cơ tự kiểm
tra:
-DNKiT đưa ra báo cáo dịch vụ đảm bảo về hiệu quả hoạt
động của hệ thống tài chính sau khi thiết kế và triển khai hệ
thống đó;
-DNKiT chuẩn bị thông tin tài chính là đối tượng dịch vụ
đảm bảo;
-Thành viên nhóm thực hiện dịch vụ đảm bảo năm trước liền
kề hoặc hiện đang là Giám đốc, nhân sự cấp cao của khách
hàng đó;
ĐTNga
19
NGUY CƠ VỀ SỰ BÀO CHỮA
Nguy cơ về sự bào chữa phát sinh khi một KTV, KiTV chuyên
nghiệp tìm cách bênh vực khách hàng hoặc DN, tổ chức nơi
mình làm việc tới mức làm ảnh hưởng tới tính khách quan của
bản thân.
Ví dụ về các trường hợp có thể làm phát sinh nguy cơ về sự
bào chữa, bao gồm:
•DNKiT giúp quảng bá các loại cổ phiếu của khách hàng
KiT;
•KiTV hành nghề là người bào chữa đại diện cho khách
hàng KiT trong vụ kiện hoặc khi giải quyết các tranh chấp
với bên thứ ba.
ĐTNga
20
NGUY CƠ TỪ SỰ QUEN THUỘC
Nguy cơ từ sự quen thuộc phát sinh do quan hệ lâu dài hoặc
thân thiết với khách hàng hoặc DN, tổ chức nơi mình làm việc,
khiến KTV, KiTV chuyên nghiệp dễ thông cảm cho quyền lợi
hoặc dễ dàng chấp nhận cho việc làm của họ.
Trong trường hợp này, KiTV và DNKiT có thể mất đi sự hoài
nghi nghề nghiệp cần thiết cho công tác KiT.
ĐTNga
21
NGUY CƠ TỪ SỰ QUEN THUỘC ( tiếp)
Ví dụ về các trường hợp có thể làm phát sinh nguy cơ từ sự
quen thuộc:
•Thành viên nhóm thực hiện hợp đồng dịch vụ có quan hệ
gia đình gần gũi hoặc trực tiếp với Giám đốc, nhân sự cấp
cao của khách hàng;
•Thành viên nhóm thực hiện hợp đồng dịch vụ có quan hệ
gia đình gần gũi hoặc trực tiếp với nhân sự chủ chốt có ảnh
hưởng đáng kể đối với đối tượng dịch vụ đảm bảo;
ĐTNga
22
NGUY CƠ BỊ ĐE DOẠ
•Nguy cơ bị đe doạ được hiểu là KTV, KiTV chuyên nghiệp bị
ngăn cản hành xử một cách khách quan do các đe dọa có thực
hoặc do cảm nhận thấy, bao gồm sức ép gây ảnh hưởng không
hợp lý đến KTV, KiTV chuyên nghiệp.
•Một số trường hợp điển hình về nguy cơ bị đe dọa, bao gồm:
-Bị khách hàng đe dọa chấm dứt hợp đồng dịch vụ;
-Khách hàng đe dọa sẽ không ký hợp đồng dịch vụ phi đảm
bảo;
-Bị khách hàng đe dọa khởi tố;
-Bị áp lực giảm phạm vi công việc một cách không hợp lý
nhằm giảm phí;
ĐTNga
23
2.3.3. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ
▪Các biện pháp bảo vệ là các hành động hoặc phương pháp
khác nhằm loại trừ hoặc làm giảm các nguy cơ xuống mức có
thể chấp nhận được.
▪Các biện pháp bảo vệ gồm hai nhóm sau:
✓Các biện pháp bảo vệ do tổ chức nghề nghiệp quy định,
do pháp luật và các quy định có liên quan điều chỉnh;
✓Các biện pháp bảo vệ được xây dựng trong môi trường
làm việc.
oCácbiệnphápbảovệởcấpđộDNkếtoán,KiTvà
oCácbiệnphápbảovệchotừnghợpđồngcụthể.