ĐẶC ĐIỂM HỌC TẬP Ở
NGƯỜI LỚN
PGS.TS. Lê Thị Thanh Xuân [email protected], 0904248842
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1.Trình bày được các nguyên tắc học tập ở
người lớn.
2.Phân tích được những việc nên làm và
không nên làm khi dạy-học cho người lớn.
1. ĐẶC ĐIỂM HỌC TẬP Ở NGƯỜI LỚN
Pedagogy:
Khoa dạy trẻ em - Khoa sư phạm
Peda (gốc Hy Lạp) = Trẻ em
Andragogy:
Khoa dạy người lớn
Andra (gốc Hy Lạp) = Người lớn
Thuật ngữ Pedagogy và Andragogy
So sánh đặc điểm học tập ở người lớn và ở trẻ em
Đặc điểm học tập
A B C
1. Nhu cầu biết lý do tại sao cần phải học
2. Mức độ mong muốn và khả năng
tự định hướng trong học tập
3. Vốn tri thức và kinh nghiệm
4. Mức độ quan tâm đến khả năng áp dụng
5. Mức độ quan tâm đến mối liên quan
giữa nội dung học tập và nhiệm vụ
6. Động cơ học tập:
- Hướng ngoại (vì sự đánh giá của người khác)
- Hướng nội (vì sự phát triển của bản thân)
Anh/Chị hãy đánh dấu cộng (+) vào cột phù hợp
(A: Người lớn > Trẻ em, B: Như nhau, C: Người lớn < Trẻ em)
LUẬN ĐIỂM VỀ HỌC TẬP Ở NGƯỜI LỚN
1.Người lớn (NL) có nhu cầu biết lý do cần học
một nội dung nào đó.
2.NL muốn và có thể tự định hướng học tập.
3.NL có vốn tri thức và kinh nghiệm.
4.NL chỉ sẵn sàng học nếu có thể áp dụng.
5.NL muốn học những gì liên quan đến nhiệm vụ.
6.NL có cả động cơ hướng ngoại và hướng nội.
9 NGUYÊN TẮC DẠY-HỌC Ở NGƯỜI LỚN
(Gary Kroehnert)
1.Thông tin đầu
2.Thông tin cuối
3.Sự phù hợp
4.Động lực
5.Tích cực, chủ động
6.Giao tiếp hai chiều
7.Phản hồi
8.Sử dụng nhiều giác quan
9.Luyện tập
Các nguyên tắc
có tầm quan trọng
như nhau,
không phụ thuộc
thứ tự trình bày
1. Thông tin đầu
Học viên tiếp thu tốt nhất những điều
được học đầu tiên.
• Giới thiệu mục tiêu bài học
• Học viên cần được hướng dẫn thực hành đúng
ngay từ đầu.
• Ngay từ đầu cho học viên biết hướng tiến triển
của tập huấn.
2. Thông tin cuối
Học viên nhớ nhất những ý chính (chốt lại).
• Cuối buổi học: tóm tắt, nhấn mạnh những
nội dung chính.
• Nên ôn tập xen với dạy-học nội dung mới.
3. Sự phù hợp
-Nội dung tập huấn phải phù hợp với nhu cầu
của học viên
-Phương pháp, tài liệu, vật liệu tập huấn phải
phù hợp với nội dung.
4. Động lực
•Tìm hiểu xem học viên đã biết những gì và đã
có những kinh nghiệm nào (đặt câu hỏi)
Học viên phải có lý do (động cơ) để học –
muốn học, được học.
• Nội dung tập huấn phải thiết thực với học viên.
• Chỉ cho học viên thấy rõ lợi ích của tập huấn.
• Nên bắt đầu từ những gì học viên đã có.
• Ví dụ minh họa/thực tế
5. Tích cực chủ động
Học viên tích cực tham gia trong quá trình
tập huấn.
• Đặt nhiều câu hỏi trong quá trình tập huấn.
• Đưa ra các bài tập.
• Tránh để học viên chỉ ngồi nghe trong một
thời gian dài.
Giảng viên nên
•Đặt câu hỏi để kích thích sự suy nghĩ và hứng thú của
học viên
•Sử dụng bài tập thực hành, cầm tay chỉ việc
•Sử dụng công việc, ví dụ thực tế
•Các PP tập huấn có thảo luận, trao đổi giữa các học viên
và giữa học viên và giảng viên
•Ít nhất 50% thời gian là dành cho thực hành.
6. Giao tiếp hai chiều
Phải luôn tạo ra sự tương tác giữa giáo viên
và học viên trong quá trình tập huấn.
• Phải có kế hoạch dành thời gian cho sự
tương tác.
• Khuyến khích sự tham gia của học viên.
7. Phản hồi
Học viên và giáo viên đều cần sự phản hồi:
- Giáo viên: biết học viên có theo kịp không,
có đạt mục tiêu mong muốn không.
• Học viên được kiểm tra thường xuyên
(lượng giá trong quá trình dạy-học).
- Học viên: biết về việc thực hiện nhiệm vụ
của mình như thế nào.
• Phản hồi cho học viên cả điểm mạnh (phản hồi
tích cực) và cả điểm yếu (phản hồi xây dựng).
Giảng viên nên
•Những nhận xét chính xác (kết quả công việc)
•Góp ý về những điều cần phải làm để nâng cao hiệu quả
làm việc
•Thảo luận và sửa chữa những chỗ chưa 'chuẩn' trong
cách làm việc, không nên phê bình
•Động viên học viên nếu họ làm tốt
•Khuyến khích học viên đặt câu hỏi nếu họ không rõ.
8. Sử dụng nhiều giác quan
Hiệu quả học tập cao hơn khi học viên
sử dụng nhiều giác quan hơn.
Tôi nghe và tôi quên.
Tôi nhìn và tôi nhớ.
Tôi làm và tôi hiểu.
Nghe-quên. Nhìn-nhớ. Làm-hiểu.
(Khổng Tử – năm 450 trước Công nguyên)
Mức độ tiếp thu và ghi nhớ
khi tập huấn
Hoạt động
Khả năng
nhớ lại
sau 3 giờ
Khả năng nhớ
lại sau 3 ngày
Giải thích (NÓI) 70% 10%
Minh họa (NHÌN) 72% 20%
Giải thích, minh hoạ và
trải nghiệm (LÀM)
85% 65%
9. Luyện tập
Kết quả học tập sẽ tốt hơn
• Tạo điều kiện để học viên được lặp lại
nhiều lần những nội dung đã học.
• Luyện tập để hiểu và sử dụng kiến thức
mới học được.
• Ra bài tập cho học viên làm.
Giảng viên nên
•Đặt câu hỏi sau cuối mỗi nội dung hoặc khi kết thúc bài học
•Đưa ra bài tập đòi hỏi học viên sử dụng những điều đã học
để giải quyết bài tập
•Yêu cầu học viên tóm tắt lại những ý chính trong bài học
trước
•Dành thời gian cho phần kết thúc bài học
•Đưa ra một bảng câu hỏi kiểm tra tóm tắt.
2. Nên và không nên?
2.1. Vai trò của giảng viên:
•Chuẩn bị bài giảng theo kế hoạch
•Là người truyền tải và hướng dẫn cho học viên học
kiến thức, kỹ năng, kể cả thái độ
•Hướng dẫn cho học viên có thể áp dụng các thông
tin học được vào cuộc sống hàng ngày.
Đặc điểm của một giảng viên tốt
Phong
cách
Trình bày nội dung một cách thú vị (hài
hước);
Ứng xử như là một tấm gương về học thuật;
Triển khai từ kiến thức hiện hành của học
viên (dựa trên kinh nghiệm của họ).
Đặc điểm của một giảng viên tốt
Thiết kế
bài
giảng
Giải thích mục tiêu bài học rõ ràng;
Nội dung được cấu trúc một cách logic;
Tóm lược từng phần trong bài giảng (chốt
lại thông tin).
Đặc điểm của một giảng viên tốt
Tương
tác
Kích thích sự quan tâm và tò mò của học viên;
Dành thời gian cho học viên thảo luận;
Sử dụng ví dụ có liên quan đến học viên;
Khuyến khích học tập một cách độc lập;
Tương tác với học viên thông qua đặt câu hỏi,
nêu ví dụ;
Thách thức tầm nhìn của học viên bằng cách
đặt câu hỏi mở;
Tỏ ra nhiệt tình về chủ đề mình giảng.
Đặc điểm của một giảng viên tốt
Sư phạm
–giảng
viên nên:
Tỏ ra mình là bậc thầy về đề tài mình giảng
(cần chuẩn bị tốt về nội dung);
Cung cấp những thông tin, kiến thức mới
nhất;
Có kĩ năng nói chuyện trước đám đông (xem
thêm bài kỹ năng thuyết trình);
Không nên dùng những từ ngữ mang tính
phân biệt học viên;
Sử dụng từ ngữ chính xác;
Sử dụng các ví dụ và diễn giải ví dụ.
Giảng viên nên và không nên
(ví dụ)
Giảng viên NÊN: Giảng viên KHÔNG NÊN:
Áp dụng nguyên tắc học ở người
lớn (như đã trình bày ở trên)
Giới thiệu bản thân, xưng hô với
học viên phù hợp (ví dụ anh/chị,
đồng chí...)
‘Đào sâu’ những mặt tích cực
của học viên
Chuẩn bị bài trước khi lên lớp
(tài liệu, vật liệu, kế hoạch bài
giảng….)
Nêu mục tiêu bài học và tóm tắt
những ý chính vào cuối bài học
‘Đào sâu’ những mặt không ‘tích
cực’ của học viên
Nghe điện thoại trong lúc giảng
Quay lưng lại với học viên
Chỉ hỏi một học viên
Có thái độ căng thẳng hoặc mất
bình tĩnh khi bài học diễn ra không
theo ý muốn
Không nên thể hiện thái độ kỳ thị
hay phân biệt đối xử với người có
HIV (ví dụ xưng hô, dùng câu....)
HỌC TẬP Ở NGƯỜI LỚN
•LÀ NGƯỜI CÓ KINH NGHIỆM
•KHÔNG ÉP BUỘC ĐƯỢC
Thảo luận số 1
•Liệt kê ít nhất một việc những việc giảng
viên nên làm (số thứ tự chẵn) và không
nên làm (số thứ tự lẻ) trong đào tạo nguồn
nhân lực Y tế tại cơ quan của anh/chị?