Bai_giang_Thuoc_Giam_Dau_Opioid hothitu.pptx

junestar87qy 1 views 15 slides Oct 24, 2025
Slide 1
Slide 1 of 15
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15

About This Presentation

Thuốc giảm đau Opioid


Slide Content

THUỐC GIẢM ĐAU OPIOID Môn: Dược lý học Chuyên đề: Thuốc giảm đau tác động trung ương (Opioid) Người giảng: … Trường: … Hình gợi ý: Não bộ, viên Morphin, biểu tượng y tế

ÔN TẬP: THUỐC GIẢM ĐAU NGOẠI BIÊN Ức chế COX → giảm prostaglandin → giảm đau ngoại biên. Giảm đau nhẹ – trung bình. Không gây nghiện. Ví dụ: Paracetamol, NSAIDs. Hình gợi ý: Sơ đồ COX – Prostaglandin

GIỚI THIỆU BÀI MỚI: THUỐC GIẢM ĐAU OPIOID Thuốc giảm đau trung ương, còn gọi là thuốc giảm đau gây nghiện. Tác dụng trên não – tủy sống. Hiệu quả trong đau dữ dội, đau ung thư. Khác biệt với thuốc ngoại biên về cơ chế và tác dụng. Hình gợi ý: Não người, biểu tượng pain relief

NGUỒN GỐC & Ý NGHĨA THUẬT NGỮ 'OPIOID' ‘Opium’ (Hy Lạp: opion) = nhựa cây thuốc phiện. ‘Opiate’: Alcaloid tự nhiên (Morphin, Codein). ‘Opioid’: Mọi chất tác động lên thụ thể μ, κ, δ – tự nhiên, bán tổng hợp, tổng hợp. Hình gợi ý: Cây thuốc phiện, sơ đồ Opium → Opiate → Opioid

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN THUỐC OPIOID Cổ đại: Thuốc phiện giảm đau, an thần. 1803: Morphin – giảm đau mạnh, gây nghiện. 1832: Codein – giảm đau nhẹ hơn. 1898: Heroin – nghiện nặng hơn. TK 20: Pethidin, Fentanyl, Methadon, Buprenorphin. Hình gợi ý: Timeline thuốc phiện → Morphin → Fentanyl

CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA OPIOID Gắn thụ thể μ, κ, δ ở não và tủy sống. Ức chế adenyl cyclase → giảm cAMP. Mở kênh K+, đóng kênh Ca2+ → giảm Substance P, Glutamat. Kích hoạt đường ức chế đau đi xuống. Hình gợi ý: Sơ đồ synapse thần kinh, receptor μ

PHÂN LOẠI THUỐC OPIOID 1. Chủ vận (Morphin, Codein, Fentanyl, Methadon). 2. Chủ vận từng phần/đối kháng hỗn hợp (Buprenorphin, Nalbuphin, Pentazocin). 3. Đối kháng (Naloxon, Naltrexon). Hình gợi ý: Bảng phân loại 3 nhóm

THUỐC CHỦ VẬN (AGONIST) Morphin: Giảm đau mạnh, gây nghiện. Codein: Giảm đau nhẹ, giảm ho. Fentanyl: Mạnh gấp 100 lần Morphin. Methadon: Cai nghiện, giảm đau mạn. Pethidin: Giảm đau vừa. Hình gợi ý: Cấu trúc Morphin, biểu đồ hiệu lực

THUỐC CHỦ VẬN – ĐỐI KHÁNG HỖN HỢP / TỪNG PHẦN Buprenorphin: Chủ vận μ từng phần. Nalbuphin: Chủ vận κ, đối kháng μ. Pentazocin: Chủ vận κ, đối kháng μ. Có thể gây hội chứng cai nếu phối hợp Morphin. Hình gợi ý: Sơ đồ partial agonist μ receptor

THUỐC ĐỐI KHÁNG (ANTAGONIST) Naloxon: Giải độc ngộ độc opioid cấp. Naltrexon: Duy trì cai nghiện opioid & rượu. Không gây nghiện, không dung nạp. Hình gợi ý: Ống tiêm Naloxon, sơ đồ receptor bị chặn

TÁC DỤNG DƯỢC LÝ CHÍNH Giảm đau mạnh, an thần, gây khoan khoái. Ức chế hô hấp. Co đồng tử. Giảm nhu động ruột → táo bón. Giãn mạch, hạ HA. Hình gợi ý: Biểu đồ CNS – Hô hấp – Tiêu hóa

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN & ĐỘC TÍNH Buồn nôn, nôn, táo bón, bí tiểu. Tam chứng: Hôn mê – Co đồng tử – Ức chế hô hấp. Giải độc bằng Naloxon. Lệ thuộc, hội chứng cai. Hình gợi ý: Tam chứng ngộ độc opioid

CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH Chỉ định: Đau nặng, ung thư, sau mổ, nhồi máu cơ tim. Chống chỉ định: Suy hô hấp, chấn thương sọ não, suy gan thận, phụ nữ có thai, trẻ nhỏ. Thuốc gây nghiện – quản lý chặt. Hình gợi ý: Bảng chỉ định vs chống chỉ định

QUẢN LÝ VÀ LƯU Ý SỬ DỤNG Kê đơn theo quy định Bộ Y tế. Theo dõi liều, phản ứng phụ. Không ngưng thuốc đột ngột. Giáo dục bệnh nhân, giám sát điều trị. Hình gợi ý: Sổ quản lý thuốc gây nghiện

CÂU HỎI ÔN TẬP CUỐI BÀI 1. Phân biệt giảm đau trung ương và ngoại biên. 2. Cơ chế tác dụng của opioid. 3. So sánh Morphin, Codein, Fentanyl, Methadon. 4. Nêu tam chứng ngộ độc opioid. 5. Thuốc giải độc đặc hiệu khi ngộ độc. Hình gợi ý: Icon câu hỏi, slide quiz
Tags