BAI_TAP_MON_T_CHC_CONG_TAC_K_TOAN_DN.pdf

HnginhTh6 1 views 10 slides Apr 15, 2025
Slide 1
Slide 1 of 10
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10

About This Presentation

AIS


Slide Content

1
BÀI TẬP MÔN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DN
(DN hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, thuế GTGT theo P2 khấu trừ )

Bài 1: Công ty X tiến hành thu mua vật liệu M về nhập kho phục vụ cho sx của
DN, trong kỳ có các tài liệu phát sinh đến việc thu mua như sau:
1- Hoá đơn số 000145 ngày 2/2/N mua NVL M, về nhâp kho số lượng 3.000 kg,
đơn giá 20.000đ/kg, thuế VAT 10% phương thức thanh toán TM/CK
2- Hoá đơn số 99726 ngày 5/2/N mua NVL M về nhập kho, số lượng 2.000 kg,
đơn giá 23.000 đ/kg, thuế VAT 10% phương thức thanh toán CK, Giấy nợ số
00987 cùng ngày với số dư Nợ của công ty bằng với số trên hoá đơn và phí
11.000đ, VAT 1.000
3- Phiếu xuất kho số 10 ngày 10/2/N xuất kho NVL M dùng trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm là 6.000 kg
4- Hoá đơn số 089087 ngày 15/2/N mua NVL M về nhập kho, số lượng 300 kg,
đơn giá 24.000đồng/kg, thuế GTGT10%, phương thức thanh toán bằng tiền mặt số
phiếu chi 123 cùng ngày
5- Phiếu xuất kho số 11 ngày 18/2/N xuất kho NVL M dùng cho SXC số lượng
2.000 kg,
6- Hợp đồng nhận góp vốn liên doanh số 25 ngày 20/2/N, Phiếu phập kho số 12
cùng ngày, DN nhập số lượng 1000kg với giá thoả thuận 22.000đ/kg
7- Biên bản kiểm kê vật tư số 02 ngày 28/2/N số NVL M thiếu hụt là 100kg, trị giá
ước tính là 2.000.000
8- Quyết định số 02 ngày 28/2/N quyết định số NVL M thiếu hụt trên yêu cầu thủ
kho Nguyễn Văn AN phải bồi thường trừ vào lương
Yêu cầu: a) Định khoản các nghiệp vụ trên
b/ Xác định giá xuất kho của vật liệu M
c/ Mở số kế toán liên quan theo hình thức Nhật ký chung

2
Biết DN tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
Sinh viên tự cho số dư đầu kỳ các tài khoản rồi khoá sổ cuối kỳ
Bài 2: Công ty X tiến hành thu mua vật liệu M về nhập kho phục vụ cho sx của
DN, trong kỳ có các tài liệu phát sinh đến việc thu mua như sau:
1- Hoá đơn số 000145 ngày 2/2/N mua NVL M, về nhâp kho số lượng 3.000 kg,
đơn giá 20.000đ/kg, thuế VAT 10% phương thức thanh toán TM/CK
2- Hoá đơn số 99726 ngày 5/2/N mua NVL M về nhập kho, số lượng 2.000 kg,
đơn giá 23.000 đ/kg, thuế VAT 10% phương thức thanh toán CK, Giấy nợ số
00987 cùng ngày với số dư Nợ của công ty bằng với số trên hoá đơn và phí
11.000đ, VAT 1.000
3- Phiếu xuất kho số 10 ngày 10/2/N xuất kho NVL M dùng trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm là 6.000 kg
4- Hoá đơn số 089087 ngày 15/2/N mua NVL M về nhập kho, số lượng 300 kg,
đơn giá 24.000đồng/kg, thuế GTGT10%, phương thức thanh toán bằng tiền mặt số
phiếu chi 123 cùng ngày
5- Phiếu xuất kho số 11 ngày 18/2/N xuất kho NVL M dùng cho SXC số lượng
2.000 kg,
6- Hợp đồng nhận góp vốn liên doanh số 25 ngày 20/2/N, Phiếu phập kho số 12
cùng ngày, DN nhập số lượng 1000kg với giá thoả thuận 22.000đ/kg
7- Biên bản kiểm kê vật tư số 02 ngày 28/2/N số NVL M thiếu hụt là 100kg, trị giá
ước tính là 2.000.000
8- Quyết định số 02 ngày 28/2/N quyết định s ố NVL M thiếu hụt trên yêu cầu thủ
kho Nguyễn Văn AN phải bồi thường trừ vào lương
Yêu cầu: a) Định khoản các nghiệp vụ trên
b/ Xác định giá xuất kho của vật liệu M
c/ Mở số kế toán liên quan theo hình thức Nhật ký sổ cái
Biết DN tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập

3
Sinh viên tự cho số dư đầu kỳ các tài khoản rồi khoá sổ cuối kỳ
Bài 3: Công ty X tiến hành thu mua vật liệu M về nhập kho phục vụ cho sx của
DN, trong kỳ có các tài liệu phát sinh đến việc thu mua như sau:
1- Hoá đơn số 000145 ngày 2/2/N mua NVL M, về nhâp kho số lượng 3.000 kg,
đơn giá 20.000đ/kg, thuế VAT 10% phương thức thanh toán TM/CK
2- Hoá đơn số 99726 ngày 5/2/N mua NVL M về nhập kho, số lượng 2.000 kg,
đơn giá 23.000 đ/kg, thuế VAT 10% phương thức thanh toán CK, Giấy nợ số
00987 cùng ngày với số dư Nợ của công ty bằng với số trên hoá đơn và phí
11.000đ, VAT 1.000
3- Phiếu xuất kho số 10 ngày 10/2/N xuất kho NVL M dùng trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm là 6.000 kg
4- Hoá đơn số 089087 ngày 15/2/N mua NVL M về nhập kho, số lượng 300 kg,
đơn giá 24.000đồng/kg, thuế GTGT10%, phương thức thanh toán bằng tiền mặt số
phiếu chi 123 cùng ngày
5- Phiếu xuất kho số 11 ngày 18/2/N xuất kho NVL M dùng cho SXC số lượng
2.000 kg,
6- Hợp đồng nhận góp vốn liên doanh số 25 ngày 20/2/N, Phiếu phập kho số 12
cùng ngày, DN nhập số lượng 1000kg với giá thoả thuận 22.000đ/kg
7- Biên bản kiểm kê vật tư số 02 ngày 28/2/N số NVL M thiếu hụt là 100kg, trị giá
ước tính là 2.000.000
8- Quyết định số 02 ngày 28/2/N quyết định số NVL M thiếu hụt trên yêu cầu thủ
kho Nguyễn Văn AN phải bồi thường trừ vào lương
Yêu cầu: a) Định khoản các nghiệp vụ trên
b/ Xác định giá xuất kho của vật liệu M
c/ Mở số kế toán liên quan theo hình thức chứng từ ghi sổ
Biết DN tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, định kỳ 10
ngày DN lập chứng từ ghi sổ một ngày

4
Sinh viên tự cho số dư đầu kỳ các tài khoản rồi khoá sổ cuối kỳ
Bài 4:
Gỉa sử cho số dư đầu kỳ hàng hoá khí hoá lỏng của công ty cổ phần Nam Bạc h
Đằng là 30.000, giá 21.000.000đ/kg.
SV hãy cho các ví dụ cụ thể (nhập, xuất hàng hoá trên) rồi viết hoá đơn GTGT
mua vật tư, bán vật tư, lập phiếu nhập xuất kho, vào thẻ kho, và sổ chi tiết hàng
hoá khí lỏng và vào sổ cái theo các hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký sổ cái, nhật
ký chung, chứng từ ghi sổ
Bài 5:
+ Cho số dư đầu kỳ của NVL loại A là 3.000 kg, đơn giá 40.000 đ/kg
+ Trong kỳ hãy cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về nhập, xuất NVL loại A
xen kẽ nhau
- Nhập 3 lần
- Xuất 2 lần
Yêu cầu:
+ Định khoản các nghiệp vụ nhập, xuất trên và xác định chứng từ gốc có liên quan
+ Hãy tính giá xuất kho của các nghiệp vụ trên theo phương pháp BQ liên tục, BQ
cả kỳ dự trữ, NT - XT, NS - XT
+ Hãy vào thẻ kho NVL A và mở sổ kế toán chi tiết NVL A theo phương pháp BQ
liên tục và BQ cả kỳ dự trữ
Bài 6 Có số liệu của công ty Nội thương Bắc về TSCĐ
1- Hoá đơn mua TSCĐ số 0986980 ngày 1/3 ô tô giá 500.000.000, thuế GTGT
10%, phương thức thanh toán CK/TM
2- CT thanh lý một nhà kho nguyên giá 400.000.000 đã khấu hao tính đến thời
điểm này hết 390.000.000, biên bản thanh lý số 20 ngày 2/3
3- Hợp đồng sô 21 ngày 2/3 nhận góp vôn bằng một ô tô giá đánh giá
300.000.000, biên nhận giao nhận TSCĐ số 15 ngày 3/3

5

Yêu cầu: + Lập thẻ TSCĐ và sổ chi tiết TSCĐ
+ Lập bảng phân bổ khấu hao tháng này (biết rằng tổng tài sản tháng
trước là 12.500.000.000 đồng, số khấu hao tháng trước là 60.000.000 đ, phân bổ
cho TK 627 là 40.000.000 đ, cho TK 641 là 10.000.000 đ, cho TK 642 là
10.000.000 đ)
Bài 7: Tại 1 phân xưởng SX số 1 của Công ty Hà Thành, có dữ liệu về thanh toán
lương ( tự cho ví dụ ) theo yêu cầu sau:
+ Phân xưởng sx gồm 5 người (4 CN và 1 quản đốc PX ) có hệ số lương diễn biến
từ 2,5 đến 5,0.
+ Quản đốc PX hưởng lương thời gian có hệ số lương là 4,5 (hưởng lương thời
gian theo quy định của DN, 22 ngày làm việc trong tháng là 30 ngày trừ ngày nghỉ
thứ 7 & CN và mức lương tối thiểu là 1150.000 đ )
+ Đối với CN trực tiếp SX hưởng lương sản phẩm khoán theo tháng. Diễn biến số
lượng SP hoàn thành từ 2500sp đến 4000 sp với đơn giá khoán 1.200 đ/1sp.
+ Tiền ăn ca mỗi ngày là 10.000 đ tính theo số ngày thực tế đi làm và trả trên bảng
lương
+ Tiền thưởng hoàn thành kế hoạch trong tháng, mỗi người được thưởng là
500.000 đ như nhau
Yêu cầu:
a) Hãy lập bảng thanh toán lương tháng và bảng phân bổ tiến lương và các khoản
trích theo lương
b) Định khoản kế toán theo bảng lương trên và lập chứng từ ghi sổ
c) Mở sổ cái TK 334 và khóa sổ cho sô dư đầu ky TK 334 là 12.360.000 đ

6
Bài 8
Bảng thanh toán lương tháng 4 của DN kinh doanh thương mại ( Tổ bán bàng)
như sau:
Số
TT

Họ & Tên

HSL

Lương SP
Phụ
Cấp
Tổng
lương
Các khoản trừ vào lương Còn
Lĩnh 3383 3384 389 Tổng
338
1 Chị A 4,32 10.635.000 1.200.000
2 Chị B 1,9 5.756.000 250.000
.. ..... ... .... .... ... ... ... ... ... ...
Tổng 38,5 88.500.000 2.500.000

Yêu cầu:
1- Tính dữ liệu trên biểu còn thiếu, lập bảng phân bổ tiền lương tháng 11?
2- Phản ánh vào các TK kế toán (theo hình thức chứng từ ghi sổ) và khóa sổ tài
khoản 334, 338 biết rằng TK334 số dư đầu kỳ là 85.365.250đ và TK338 dư đầu kỳ
là 10.568.000đ

Bài 9: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau. ( ĐVT:VNĐ)
1. HĐ số 0000334 ngày 1/3 mua NVL A số lượng 2000 đơn giá 20.000 thuế
GTGT 10% về nhập kho, phương thức thanh toán CK/TM
2. DN xuất kho NVL A dùng cho sản xuất trực tiếp phiếu xuất số 20 ngày 2/3 là
1000
3. Xuất kho CCDC dùng cho sản xuất phiếu xuất kho số 21 ngày 3/3 là 4.000, phân
bổ số 10 ngày 3/3 phân bổ 50% mỗi kỳ sản xuất
4. Phiếu chi sô 30 ngày 5/3 chi 26.400.000 mua NVL phụ về đưa vào sản xuất
ngay (không nhâp kho) hoá đơn số 0003435 ngày 5/3 số lượng 1000 giá 24.000
thuế GTGT 10%

7
5. Bảng phân bổ tiền lương số 03, ngày 31/3 Tiền lương phải trả cho công nhân
trực tiếp SX là 80.000.000, cho cán bộ phân xưởng 10.000.000 cho cán bộ quản lý
DN là 32.000.000
6. Bảng thanh toán tiền lương số 03 ngày 31/3 số trích các khoản theo lương của
bộ phận sản xuất 10.000.000, phân xưởng 2.000.000, bộ phận quản lý 3.000.000
7. Bảng phân bổ khấu bao số 03 ngày 31/3 khấu hao TSCĐ dùng cho SX là
10.000, cho quản lý DN là 4.000
8.Cuối kỳ DN nhập kho số 31 ngày 31/3 nhập kho 1.000 sản phẩm hoàn thành,
Yêu cầu:
+ Định khoản các nghiệp vụ trên
+ Kết chuyển chi phí tính giá thành sản phẩm theo sơ đồ chữ T
+ Mở sổ theo 3 hình thức (tự cho số dư đầu kỳ và chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang đầu kỳ cuối kỳ)
Bài 10:
Có số liệu của 1 DN kinh doanh thương mại A số dư đầu tháng 1/2014 như sau:
Sổ cái tài khoản Nợ Có
111 150.432.500
112 850.000.000
131 525.700.000 100.000.000
133 0
242 45.000.000
156 676.000.000
211 560.000.000
214 250.000.000
311 150.000.000
331 125.000.000 552.632.500

8
333 42.000.000
334 26.500.000
338 110.000.000
411 1.670.000.000
421 31.000.000
Trong đó: - Phải thu của DN A: 350.000.000đ; DN B: 175.700.000đ; DN H trả
trước : 100.000.000đ
- Phải trả DN C: 284.000.000đ; DN D : 268.632.500đ; DN trả trước cho DN
G số tiền: 125.000.000đ
- Hàng hóa tồn kho gồm: Ti vi mã TV-01: 25 chiếc giá trị tồn kho:
360.000.000đ; Tủ lạnh mã TL-01: 20 chiếc giá trị tồn kho: 134.000.000đ; Máy giặt
mã MG-01: 35 chiếc giá trị tồn kho: 182.000.000
Trong 01/2014, DN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
1. Ngày 2/1, Ngân hàng báo Có DN A thanh toán nợ là 210.000.000đ
2. Ngày 3/1, DN chuyển khoản thanh toán cho DN C số tiền là 284.000.000đ
3. Ngày 6/1, DN xuất quỹ tiền mặt trả nợ DN D số tiền 68.000.000đ
4. Ngày 7/1, DN xuất kho hàng hóa đem bán gồm:
Mã hàng Số lượng chiếc Đơn giá xuất
TV-01 4 14.400.000
TL-01 10 6.700.000
MG-01 6 5.200.000
Bán với giá chưa thuế, thuế suất thuế GTGT 10% cho DN A chưa thu đư ợc tiền.
Mã hàng Tên hàng Đơn giá chưa thuế
TV-01 Ti vi 20.000.000
TL-01 Tủ lạnh 9.400.000
MG-01 Máy giặt 7.000.000

9
5. Theo bảng tổng hợp ngày 8/1, trong tháng DN bán hàng thu tiền ngay bằng
tiền mặt của DN B, giá bán các loại mặt hàng không thay đổi, bao gồm:
Tên hàng Số lượng chiếc
Ti vi (TV-01) 16
Tủ lạnh (TL-01) 4
Máy giặt (MG-01) 25
6. Ngày 9/1, DN mua hàng hóa nhập kho từ DNC theo phương thức trả chậm
bao gồm ti vi, tủ lạnh, thuế suất thuế GTGT 10%
Tên hàng Số lượng chiếc Đơn giá hóa đơn
Ti vi (TV-01) 10 14.000.000
Tủ lạnh (TL-01) 4 6.600.000
7. Ngày 10/1, DN chuyển khoản mua 15 máy giặt nhập kho của DN D, giá mua
chưa thuế 5.000.000đ/chiếc, thuế GTGT 10%
8. Ngày 13/1, DN xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền lương trong kỳ số tiền
26.500.000đ
9. Ngày 14/1, chuyển khoản nộp thuế trong kỳ số tiền 42.000.000đ
10. Ngày 31/1, theo bảng thanh toán lương số tiền phải trả cho người lao động
trong kỳ là 52.500.000đ
11. Ngày 31/1, theo bảng phân bổ số khấu hao trong tháng là 10.000.000đ
12. Ngày 31/1, theo bảng phân bổ tiền lương các khoản trích theo lương trong kỳ là
5.520.000đ (biết rằng tổng hệ số đóng bảo hiểm và kinh phí công đoàn là 20, DN
thực hiện đóng 3 loại BH theo quy định hiện hành, hệ số đóng kinh phí công đoàn
tính vào chi phí là 2%)
13. Ngày 31/1, DN xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản dịch vụ trong kỳ, giá
chưa thuế 62.000.000đ thế GTGT 10%

10
14. Ngày 31/1, DN mua hàng nhập kho từ DN G là 20 ti vi giá trên hóa đơn là
10.000.000đ/chiếc, thuế suất thuế GTGT 10% (mã hàng TV-02)
15. Ngày 31/1, DN và DN G đã làm thủ tục thanh lý hợp đồng và chuyển khoản
thanh toán hết nợ.
16. Ngày 31/1, phân bổ chi phí trả trước vào chi phí trong kỳ : 2.000.000đ.
17. Ngày 31/1, Ngân hàng báo có số lãi tiền gửi trong kỳ 1.200.000đ.
18. Ngày 31/1, DN chuyển khoản trả lãi khoản nợ vay là 3.500.000đ.
19. Cuối tháng DN kết chuyển xác định kết quả kinh doanh và xác định số thuế
TNDN phải nộp theo luật hiện hành
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ
- Phản ánh vào sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản theo 3 hình thức sổ kế toán
- Lập bảng cân đối tài khoản
- Lập bảng cân đối kế toán, lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Tags