D. Giải quyết hài hòa các lợi ích kinh tế.
Câu 22. Kinh tế chính trị Mác – Lênin có nhiệm vụ nghiên cứu là
A. Tìm ra bản chất của lực lượng sản xuất.
B. Tìm ra bản chất của quan hệ sản xuất xã hội.
C. Tìm ra các quy luật kinh tế và sự tác động của nó nhằm ứng dụng một cách có hiệu quả
trong thực tiễn.
D. Tìm ra các quy luật kinh tế nhằm đạt được hiệu quả kinh tế mong muốn.
Câu 23. Quy luật kinh tế là
A. Những mối liên hệ phản ánh bản chất, khách quan, lặp đi lặp lại của các hiện tượng và
quá trình kinh tế.
B. Phản ánh bản chất của các hiện tượng trong xã hội.
C. Khánh quan, tồn tại trong mọi phương thức sản xuất.
D. Chủ quan, tồn tại trong mọi phương thức sản xuất.
Câu 24. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm:
Quy luật kinh tế tồn tại ….(1)…, không phụ thuộc vào ý chí của con người, con người
không thể …(2)… quy luật kinh tế, nhưng có thể …(3)… và …(4)… quy luật kinh tế.
A. (1) khách quan, (2) bỏ qua, (3) nhận thức, (4) hành động
B. (1) khách quan, (2) thủ tiêu, (3) nhận thức, (4) vận dụng
C. (1) chủ quan, (2) bỏ qua, (3) nhận thức, (4) hành động
D. (1) chủ quan, (2) thủ tiêu, (3) nhận thức, (4) vận dụng
Câu 25: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm:
Chính sách kinh tế là sản phẩm …(1)… của con người được hình thành trên cơ sở …(2)…
các quy luật kinh tế.
A. (1) khách quan, (2) vận dụng B. (1) chủ quan, (2) vận dụng
C. (1) khách quan, (2) nhận thức D. (1) chủ quan, (2) nhận thức
Câu 26. Kinh tế chính trị Mác – Lênin có các chức năng nào?
A. Nhận thức, thực tiễn, tư tưởng, giáo dục
B. Nhận thức, thực tiễn, tư tưởng, phương pháp luận
C. Nhận thức, thực tiễn, xã hội, phương pháp luận
D. Nhận thức, thực tiễn, giáo dục, xã hội
Câu 27. Phương pháp quan trọng nhất trong nghiên cứu kinh tế chính trị Mác – Lênin là
A. Trừu tượng hóa khoa học B. Logic và lịch sử
C. Phân tích và tổng hợp D. Mô hình hóa
Câu 28. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học trong nghiên cứu chính trị Mác – Lênin đòi
hỏi
A. Quá trình nghiên cứu đi từ trừu tượng đến cụ thể, nêu lên những khái niệm, phạm trù,
vạch ra những mối quan hệ giữa chúng, gạt bỏ những bộ phận phức tạp của đối tượng
nghiên cứu.
B. Gạt bỏ các yếu tố ngẫu nhiên, tạm thời, gián tiếp, trên cơ sở đó tách ra được những dấu
hiệu điển hình, bền vững, ổn định, trực tiếp của đối tượng nghiên cứu.
C. Quá trình nghiên cứu đi từ cụ thể đến trừu tượng, nhờ đó nêu lên những khái niệm, phạm
trù, vạch ra những mối quan hệ giữa chúng và ngược lại.
D. Quá trình nghiên cứu đi từ trừu tượng đến cụ thể, nhờ đó nêu lên những khái niệm, phạm
trù, vạch ra những mỗi quan hệ giữa chúng và ngược lại.
19
Downloaded by Cosima Van (
[email protected])
lOMoARcPSD|43328262