2
Ô
TÔ
Thân, vỏxeô
tô
Độngcơ
HT khunggầm
HT truyền
lực
Ly hợp
Hộpsố
Trụccácđăng
Cầu xechủđộng
Truyền
lực chính
Vi sai
Bán trục
Truyền
lựccạnh
(nếucó)
HT chuyển
động
HT treo
Lốpvàbánhxe
HT điều
khiển
HT lái
HT phanh
CácHT điềukhiểnphụtrợ
khác
HT điện
SƠ ĐỒ CẤU TẠO CHUNG CỦA Ô TÔ
3
KC VÀ TT
Ô TÔ
1
Phần1-Khái
quátvềô tô
Phần 2-Tính
toán tải trọng
ô tô
Phần3 -
Tổngquanvề
HT khung
gầmvà
HTTL
Chương 1-Khái quát
về HT khung gầm và
HTTL
Chương 2-
Ly hợp
Chương 3-
Hộp số
Bài 1 -HS
chính
Bài 2 -HS tự
động
Bài 3-HS
phân phốiChương 4-
Trục các
đăng
Chương5 -
Cầuxe
Bài 1-
Truyền lực
chính
Bài 2-Vi sai
Bài 3 -Bán
trục
Phần 4 -
Thân và vỏ ô
tô
HỌC PHẦN: “ Kếtcấu vàtính toán ô tô 1” –3 tín chỉ(57 tiết)
4
KC VÀ TT
Ô TÔ
2
Phần5 -Hệ
thốngchuyển
động
Chương 1-Hệ
thống treo
Chương 2-
Bánh xe và lốp
xe
Bài 1 -Bánh
xe
Bài 2-Lốp xe
Phần 6-Hệ
thống điều
khiển
Chương 1-Hệ
thống lái
Chương 2 -Hệ
thống phanh
Bài 1-Hệ
thống phanh
Bài 2 -Hệ
thống phanh
ABSChương 3-
Các hệ thống
phụ trợ khác
HỌC PHẦN: “ Kếtcấuvà tínhtoánô tô2” –2 tínchỉ(38 tiết)
I.PHÂN LOẠI Ô TÔ:
Chuyên dùng
Xe chở khách
Xe con
Thể tích công tác
Cực nhỏ < 1,2 l
Nhỏ 1,2 – 1,8 l
Vừa 1,8 – 3,5 l
Lớn > 3,5 l
Ô TÔ
Theo đối tượng
phục vụ
Theo kết cấu
Theo kích thước
Theo đối tượng
vận chuyển
Xe tải
Xe khách
Vận tải
II. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI Ô TÔ:
1.Cácyêucầuvềthiếtkế,chếtạo:
•Xeôtôphảimangtínhhiệnđại,cáctổngthànhtrênxe
cókếtcấuhiệnđại,kíchthướcnhỏgọn,bốtríhợplý
phùhợpvớicácđiềukiệnđườngxávàkhíhậu.
•Vỏxephảiđẹp,phùhợpvớiyêucầuvềthẩmmỹcông
nghiệp.
•Vậtliệuchếtạocácchitiếtcóđộbềncao,độchống
mòn,chốnggỉcao,nhằmnângcaotínhtincậyvàtuổi
thọcủaxe.Nêntăngloạivậtliệunhẹđểgiảmtựtrọng
củaxe.
•Kếtcấucủacácchitiếtphảicótínhcôngnghệcao,dễ
giacông,sốlượngcácnguyêncôngtrongquitrình
côngnghệchếtạoít.
3.Các yêu cầu về bảo dưỡng, sửa
chữa:
-Giờ công bảo dưỡng và sửa chữa xe so
với chế tạo rất lớn, so với cả đời xe thường gấp
30 50 lần giờ công chế tạo.
-Nếu mọi chi phí cho đời xe từ khi chế tạo
đến khi thanh lý là 100%, các phần được phân
bổ như sau (số liệu của nhà máy GAZ –CHLB
Nga):
❖Thiết kế chế tạo ô tô1,4%;
❖Bảo dưỡng ô tô45,4%;
❖Sửa chữa thường xuyên 46,0%;
❖Sửa chữa lớn7,2%.
Qua đó, chúng ta thấy giờ công bảo dưỡng, sửa
chữa rất lớn.
Để giảm khối lượng công việc, kéo dài chu kỳ
bảo dưỡng, ô tô phải đảm bảo các yêu cầu sau:
III. CÁC THÔNG SỐ CỦA Ô TÔ:
1.Cácthôngsốkíchthước:
Kíchthướcvàhìnhdángxephảiphùhợpvới
chứcnăngsửdụng.TheoGOST9314-59của
CHLBNgaquiđịnhchiềurộngcủaxekhôngquá
2,5m,chiềucaokhôngquá4,2m,dàikhôngquá
12m,trườnghợpkéonửamoócdàikhôngquá
20m,kéohaimoócthìchiềudàitổngcộng
khôngquá24m
20m
3,8m
24m12m
2,5m III. CÁC THÔNG SỐ CỦA Ô TÔ:
1.Cácthôngsốkíchthước:
Bảng : Các thông số hình học đảm bảo tính
cơ động của ô tô
Bảng : Các thông số hình học đảm bảo tính
cơ động của ô tô
Loại xe
Khoảng
sáng gầm
xe C (mm)
Các góc vát (độ) Bán kính
thông qua
dọc Rm (m)
Trước 1 Sau 2
1. Xe con
2. Xe tải: Trọng tải 1,5 ÷ 5 T
Trọng tải 8,0÷12 T và có tính năng thông qua
cao.
3. Xe khách (dài từ 7,0 ÷ 16,5m)
160 ÷ 210
Trongđó:
m
0-Tựtrọngcủaxe.
q
h-Trọngtảicủaxe.
Hệ số Kđược thể hiện như sau: 0
h
m
K
q
=
q
h1,53,05,08,0 ÷12,0
K1,150,80,70,65
•Tảitrọngchophéptácdụnglêncầucủacácxetrên
đườngcủaViệtNam theoQCVN 09 : 2011/BGTVT..
+ Trục đơn: 10 tấn.
+ Trục kép phụ thuộc vào khoảng cách hai tâm trục d:
d < 1,0 m: 11 tấn;
1,0 ≤ d < 1,3 m: 16 tấn;
d ≥ 1,3 m: 18 tấn.
+ Trục ba phụ thuộc vào khoảng cách hai tâm trục liền
kề nhỏ nhất d:
d ≤ 1,3 m: 21 tấn;
d > 1,3 m: 24 tấn.
IV. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ:
Bốtríchungtrênô tôbaogồmbốtríđộngcơvàhệthống
truyềnlực. Tùythuộcvàomụcđíchsửdụng, côngdụng
vàtínhkinhtếmàmỗiloạixecócáchbốtríriêng. Nhìn
chung, khichọnphươngphápbốtríchungchoxe, chúng
ta phảicânnhắcđểchọnraphươngántốiưu, nhằm
đápứngcácyêucầusauđây:
• Kíchthướccủaxenhỏ, bốtríhợplýphùhợpvới
cácđiềukiệnđườngxávàkhíhậu.
• Xephảiđảmbảotínhtiệnnghicholáixevàhành
khách, đảmbảotầmnhìnthoángvàtốt.
• Xephảicótínhkinhtếcao, đượcthểhiệnqua hệ
sốsửdụngchiềudàicủaxe.
Khihệsốcànglớnthìtínhkinhtếcủaxecàng
tăng.
Ở đây:
l –Chiềudàithùngchứahàng(xetải) hoặcchiều
dàibuồngchứahànhkhách(xechởkhách).
L –Chiềudàitoànbộcủaô tô.L
l
=λ
1. Bốtríđộngcơtrênô tô:
Động cơ đặt ở đằng trước.
Độngcơđặtở đằngtrướcvànằmngoàibuồnglái:
Khi động cơ đặt ở đằng trước thìdễdàngcho
công việc sửa chữa, bảo dưỡng được thuận tiện hơn.
Khi động cơ làm việc, nhiệt năng do động cơ tỏa ra và
sự rung của động cơ ít ảnh hưởng đến tài xế và hành
khách.
Nhưng trong trường hợp này hệ số sử dụng
chiều dài của xe sẽ giảm xuống. Nghĩa là thể tích
chứa hàng hóa hoặc lượng hành khách sẽ giảm. Mặt
khác, trong trường hợp này tầm nhìn của người lái bị
hạn chế, ảnh hưởng xấu đến độ an toàn chung.
Động cơ đặt ở đằng sau:
•Phươngánnàythườngsửdụngởxedulịchvà
xekhách.
•Khiđộngcơđặtởđằngsau(hình1.4d)thìhệ
sốsửdụngchiềudàităng,bởivậythểtích
phầnchứakháchcủaxesẽlớnhơnsovới
trườnghợpđộngcơđặtởđằngtrướcnếu
cùngmộtchiềudàiLcủacảhaixenhưnhau,
nhờvậylượnghànhkháchsẽnhiềuhơn.
Động cơ đặt ở giữa sàn xe:
•Phương án này được sử dụng ở xe khách (hình 1.4e) và
nó có được những ưu điểm như trường hợp động cơ
đặt ở đằng sau.
•Nhược điểm chính của phương án này là khoảng sáng
gầm máy bị giảm, hạn chế phạm vi hoạt động của xe và
khó sửa chữa, chăm sóc động cơ.
Mứcđộphứctạpcủahệthốngtruyềnlựcmộtxecụthểđượcthể
hiệnqua côngthứcbánhxe. Côngthứcbánhxeđượckýhiệutổng
quátnhưsau:
a xb
Trongđó: a làsốlượngbánhxe; b làsốlượngbánhxechủđộng.
Đểđơngiảnvàkhôngbịnhầmlẫn, vớikýhiệutrênchúngta quyước
đốivớibánhképcũngchỉcoilàmộtbánh.
Thídụchocáctrườnghợpsau:
•4 x 2 : xecómộtcầuchủđộng(có4 bánhxe, trongđócó2 bánhxe
làchủđộng).
•4 x4 : xecóhaicầuchủđộng(có4 bánhxevàcả4 bánhđềuchủ
động).
a.Bốtríhệthốngtruyềnlựctheocôngthức4
x 2:
Động cơ đặt trước, cầu sau chủ động:
Phươngánnàyđượcthểhiệnở hình1.5, thườngđược
sửdụngở xedu lịchvàxetảihạngnhẹ.Phươngánbố
trínàyrấtcơbảnvàđãxuấthiệntừlâu.
C ĐC
LH
HS
TC VS
N
Động cơ đặt sau, cầu sau chủ động:
Phươngánnàyđượcthểhiệnở hình1.6 thường
đượcsửdụngở mộtsốxedu lịchvàxekhách.
Trongtrườnghợpnàyhệthốngtruyềnlựcsẽ
gọnvàđơngiảnvìkhôngcầnđếntruyềnđộng
cácđăng.
Ở phươngánnàycóthểbốtríđộngcơ, lyhợp,
hộpsố, truyềnlựcchínhgọnthànhmộtkhối.
HS ĐC
Động cơ đặt trước, cầu trước chủ động:
Phươngánnàyđượcthểhiệnởhình1.8,
thườngđượcsửdụngởmộtsốxedulịchsản
xuấttrongthờigiangầnđây.
Cáchbốtrínàyrấtgọnvàhệthốngtruyềnlực
đơngiảnvìđộngcơnằmngang,nêncácbánh
răngcủatruyềnlựcchínhlàcácbánhrăngtrụ,
chếtạođơngiảnhơnbánhrăngnónởcácbộ
truyềnlựcchínhtrêncácxekhác.
Bốtríhệthốngtruyềnlựctheocôngthức4 x 4:
Phươngánnàyđượcsửdụngnhiềuở xetảivà
mộtsốxedu lịch.
Trênhình1.10 trìnhbàyhệthốngtruyềnlựccủa
xedu lịchVAZ -2121 (sảnxuấttạiCHLB Nga).
Ở bêntronghộpphânphốicóbộvi saigiữahai
cầuvàcơcấukhóabộvi saiđókhicầnthiết.
•HệthốngtruyềnlựccủaxeVAZ 2121
Bốtríhệthốngtruyềnlựctheocông
thức6 x 4:
•HệthốngtruyềnlựccủaxeKAMAZ –5320ÑC
HS
LH
C
TC
C
TC