1. Động mạch giáp trên, 2. Tuyến cận giáp trên, 3. Tuyến cận giáp dưới, 4. Thần kinh thanh quản dưới, 5. Thân ĐM giáp cổ, 6. Thần kinh X, 7. Động mạch giáp dưới, 8. Nhánh ngoài TK thanh quản trên, 9. TM giáp trên
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM Từ nông vào sâu trên lát cắt ngang: Da và tổ chức dưới da: tăng âm, mỏng Lớp cơ: Giảm âm, dày Tuyến giáp: Tăng âm hơn da và tổ chức dưới da Bao giáp: Lớp vỏ mỏng, tăng âm hơn nhu mô giáp Kích thước bình thường: DxLxW ~ 2x5x2cm. Khi W > 2cm, được coi là tăng kích thước
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
PROTOCOL SIÊU ÂM TUYẾN GIÁP Đầu dò tần số cao từ 5 – 16 MHz, B, Dopller , Elasto Mode Bệnh nhân nằm ngửa cổ tối đa , bộc lộ vùng cổ . Siêu âm lớp cắt ngang theo mốc 1/3 trên , 1/3 giữa , 1/3 dưới và lớp cắt dọc . Đo kích thước 3 chiều dài , rộng , trước sau của tuyến giáp và nhân giáp
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
Bất sản tuyến giáp Cấu trúc âm bất thường ở vị trí tuyến giáp và không có tín hiệu dòng chảy bình thường trên Doppler . Không có bằng chứng về tuyến giáp lạc chỗ . Xạ hình: cho thấy mô tuyến giáp không có chức năng .
Thiểu sản tuyến giáp Có thể xảy ra ở một trong hai thùy
Tuyến giáp lạc chỗ Trong thời kì bào thai, tuyến giáp di chuyển xuống vị trí bình thường qua ống giáp móng (thyroglossal duct). Nếu bất thường trong quá trình đi xuống dẫn đến lạc ch ỗ. Các vị trí: trong, dưới lưỡi; trước hầu; trong khí quản; trên xương ức . Phát hiện qua Xạ hình , MRI, PET –CT.
Nang giáp móng Do ống giáp lưỡi không teo đi sau khi sinh . Là nang bất thường vùng cổ hay gặp nhất . Có thể nhiễm trùng, hoại tử hoặc thoái hóa thành ung thư .
BỆNH LÝ LAN TỎA VIÊM GIÁP Viêm giáp bán cấp De Quervain Viêm giáp lympho bào mạn tính Hashimoto Viêm giáp tạo xơ mạn tính Rieldel Viêm cấp tạo mủ RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TUYẾN GIÁP C ường giáp Suy giáp
Viêm giáp bán cấp Siêu âm giai đoạn đầu phù nề lan tỏa , không rõ nhân , đôi khi tổn thương chỉ khu trú một thùy hoặc một vùng . Hạch cổ viêm lành tính Sau khi điều trị tuyến giáp trở về bình thường nhưng bất thường hình thái vẫn còn
Viêm giáp lympho bào mạn tính Là bệnh tự miễn . Dạng điển hình tuyến giáp to, bờ không đều , kháng thể kháng giáp cao , nhược giáp , tiến triển suy giáp . Dạng không điển hình tuyến giáp to, chức năng tuyến giáp bình thường , TSH luôn cao . Siêu âm : Tuyến giáp to, bờ không đều , giảm âm lan tỏa , có thể có các hạt tăng âm trên nền giảm âm , không tăng sinh mạch . Mất cấu trúc âm bình thường tuyến giáp . Tăng nguy cơ ung thư nhú tuyến giáp . FNA khi thể tích tuyến giáp tăng nhanh
Viêm giáp Hashimoto
Viêm xơ tạo hạt mạn tính Bệnh hiếm gặp . Viêm mạn tính , xơ hóa lan toả , phá hủy một phần hoặc toàn bộ tuyến giáp , xâm lấn tổ chức lân cận . Suy giáp 1/3 trường hợp , xơ hóa kết hợp ở các nơi khác như sau phúc mạc trung thất , đường mật … Siêu âm Hình ảnh không đặc hiệu , có các nốt giảm âm xân lấn vào cơ , hiếm khi vào mạch máu . Chẩn đoán phân biệt tổn thương ác tính
Cường giáp Basedow là bệnh cường giáp phổ biến: Nhiễm độc giáp Bướu cổ (bướu mạch) Bệnh mắt (lồi mắt) Bệnh da (phù niêm trước xương chày ) Siêu âm: Tuyến giáp tăng sản lan tỏa đồng nhất, tăng sinh mạch. Tuyến giáp không đồng nhất, giảm âm giống như viêm giáp, hoặc giả nốt khu trú (86%) Siêu âm đánh giá đáp ứng điều trị và tiên lượng khả năng tái phát
Nhân giáp độc Nhân nóng trên xạ hình tuyến giáp, tăng sinh mạch trên Dopller. Bệnh có thể tiềm ẩn nhiều năm do tính độc của nhân không rõ ràng. Siêu âm: Hình ảnh xuất huyết trong nhân là bằng chứng nhân đang tiến triển, đánh giá teo nhỏ nhu mô giáp lành.
SUY GIÁP Siêu âm: Tuyến giáp teo nhỏ, giảm âm, không bắt xạ FNA nếu nghi ngờ do Hashimoto hay De quer vain
TỔN THƯƠNG KHU TRÚ Tần xuất xuất hiện nốt khu trú tuyến giáp khoảng 50%, chỉ có 7% trong số đó là ác tính Không có tiêu chuẩn siêu âm nào đủ để chẩn đoán nhân lành hay ác tính mà cần kết hợp các đặc tính siêu âm để chẩn đoán Khi siêu âm cần mô tả các đặc tính của nhân giáp Vị trí, kích thước, hình dạng Tính chất âm: tăng âm, giảm âm, rất giảm âm, hỗn hợp. Thành phần đặc, nang, hỗn hợp. Ranh giới: Rõ ràng, không rõ, xâm lấn ra xung quanh, Halo. Có hay không có các chấm tăng âm, vôi hóa thô. Tăng sinh mạch; Độ cứng của nhân trên E Mode
CÁC ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM Kích thước : Các nhân giáp ác tính thường có xu hướng gia tăng kích thước, một nhân giáp được gọi là gia tăng kích thước khi tăng 20% đường kính hoặc 50 % thể tích Hình dạng: Nhân giáp có tỷ lệ S\ L >0.87 thì nguy cơ ác tính cao, nếu tỷ lệ S\ L >1 thì độ nhạy lên đến 93%.
Cấu trúc nhân giáp Có khoảng 13 – 16 % Ung thư biểu mô tuyến giáp là dạng nang , dấu hiệu nhận biết là phần đặc có tăng sinh mạch trong nang . Nhân giáp có thể đặc , hỗn hợp , hoặc nang hoàn toàn Khi có hình ảnh thoái hóa dạng bọt biển thì khả năng lành tính với Spec 97 %
Bờ viền Một nhân giáp có vòng giảm âm Halo xung quanh đều thì lành tình với Spec 95%; hoặc không rõ ranh giới nhu mô lành Nhân giáp có bờ không đều hoặc xâm lấn nhu mô kế cận thì độ ác tính cao, Sen 81%, Spec 92 %
Tính chất âm Tăng âm Đồng âm Giảm âm Rất giảm âm (Giảm âm so với cơ)
Đốm tăng âm Thuật ngữ vi vôi hóa được thay thế bằng các chấm tăng âm kèm bóng cản , phân biệt với xảo ảnh hoặc dấu hiệu đuôi sao chổi Các vôi hóa thô thường lành tính Phân bố các chấm tăng âm có thể thành đám hoặc tạo liên tục dạng viền
Tăng sinh mạch Đặc điểm tăng sinh mạch không phản ánh tính chất lành hay ác, có nhiều tổn thương lành tính tăng sinh mạch rất mạnh, ngược lại các tổn thương ác tính đôi khi lại nghèo mạch Độ cứng của tổn thương Các nhân ác tính thường cứng hơn trên E mode. Đánh giá kích thước thật của tổn thương trên E mode chính xác hơn B mode
ĐÁNH GIÁ TỔN THƯƠNG Các tổn thương sẽ được xếp loại Tirads Phân loại mức độ ác tính Làm FNA hay theo dõi
PHÂN ĐỘ AI – TIRADS 2019 Là bảng phân độ mới nhất Phân độ được tất cả các nhân giáp khu trú Không dùng Dopller và E mode Có khuyến cáo ngưỡng FNA và theo dõi . Dùng trí tuệ nhân tạo với nghiên cứu đa trung tâm
THÀNH PHẦN CẤU TRÚC ÂM HÌNH DÁNG ĐƯỜNG BỜ VÔI HÓA PHÂN LOẠI (ch ọ n 1 ) (ch ọ n 1 ) (ch ọ n 1 ) (ch ọ n 1 ) (ch ọ n t ấ t c ả các kh ả năng ) TIRADS 1 ( < 1 đ) Lành tính Không FNA* Cộng tất cả các điểm để xếp loại TIRADS 2 (2 đ) Không nghi ngờ Không FNA* Bọt biển Tăng âm Cao hơn rộng 1 Không rõ Đuôi sao chổi lớn TIRADS 3 (3 đ) Nghi ngờ ít FNA nếu > 25mm Nang và một phần là tổ chức đặc Đồng âm Cao bé hơn rộng Đa thùy hoặc không đều 2 Vôi hóa lớn TIRADS 4 (4-6 đ) Nghi ngờ trung bình FNA nếu > 15mm Nhân đặc hoặc gần như đặc 3 Giảm âm 2 Mở rộng ra ngoài mô giáp 3 Vôi hóa viền, vỏ trứng 2 TIRADS 5 ( > 7 đ) Nghi ngờ cao FNA nếu > 10 mm Không xác định Rất giảm âm 3 Không xác định Vi vôi hóa trung tâm dạng lấm tấm 3 Không xác định