slide chương 5 môn Pháp luật doanh nghiệp - Trường Đại học Kinh tế - Luật
Size: 154.94 KB
Language: none
Added: Sep 22, 2025
Slides: 46 pages
Slide Content
CHƯƠNG 5: CÔNG TY CỔ PHẦN 1
Bố cục 2 I. Khái quát chung về công ty cổ phần (CTCP) II. Cổ phần, cổ phiếu của CTCP III. Quy chế pháp lý của cổ đông CTCP IV. Mô hình quản trị trong CTCP V. Chế độ tài chính của CTCP
3 I. Khái quát chung về CTCP 1. Lịch sử hình thành CTCP * Thế giới: - 1600: Công ty Đông Ấn (Anh) - 1602: Công ty Đông Ấn ( Hà Lan)… => Pháp luật điều chỉnh - Luật CTCP của Anh 1844, 1856; Luật thương mại của Pháp 1807; Luật thương mại chung của Đức 1861; Luật công ty Mỹ 1881 * Việt Nam - Bộ dân luật thi hành tại các tòa Nam án Bắc kỳ - Bộ luật TM Trung phần - Bộ luật TM (1972) - Luật công ty 1990 - Luật doanh nghiệp 1999 - Luật doanh nghiệp 2005
I. Khái quát chung về CTCP I II III IV 4 2. Khái niệm < Điều 111 Luật doanh nghiệp> CTCP là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông công ty. Cổ đông công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty (chịu trách nhiệm hữu hạn). - Cty CP được phép thành lập cty tnhh 1 tv.
I. Khái quát chung về CTCP 5 3. Đặc điểm - Về cấu trúc vốn: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau . VĐL = Tổng số CP đã phát hành X Mệnh giá CP - Về cổ đông công ty Số lượng: >=3 Đối tượng: cá nhân, tổ chức Chịu trách nhiệm hữu hạn
I. Khái quát chung về CTCP 6 - Về trách nhiệm công ty: Công ty chịu TN bằng toàn bộ tài sản của mình - Về tư cách pháp lý của công ty : CTCP có tư cách pháp nhân - Về cổ phần: Nguyên tắc: được quyền tự do chuyển nhượng - Về khả năng huy động vốn: phát hành các loại chứng khoán để huy động vốn: cổ phần, trái phiếu…
7 II. Cổ phần , cổ phiếu của công ty cổ phần 1. Khái niệm cổ phần Cổ phần là phần chia nhỏ nhất và bằng nhau của vốn điều lệ CTCP.
3. Các loại cổ phần 3.1 Cổ phần phổ thông (CPPT) - Là cổ phần cơ bản và bắt buộc trong CTCP - Người sở hữu CPPT là cổ đông phổ thông. - Mỗi CPPT tương ứng với 1 phiếu biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông Về nguyên tắc, CPPT được quyền tự do chuyển nhượng CPPT cơ sở : CPPT làm cơ sở phát hành chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết . - CPPT không thể chuyển thành CPƯuĐãi. 9 II. Cổ phần, cổ phiếu của công ty cổ phần
Lưu ý : CPPT của cổ đông sáng lập - Cổ đông sáng lập phải cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% cổ phần phổ thông được quyền chào bán (80% còn lại có thể chào bán cho bên ngoài và khi mua thì ng mua sẽ sở hữu CPPT) và phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày 10 II. Cổ phần, cổ phiếu của công ty cổ phần - Trong 3 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì: CĐSL CĐSL khác Tự do chuyển nhượng CĐSL Người khác Chấp thuận của ĐHĐCĐ
- Xử lý khi CĐSL vi phạm nghĩa vụ thanh toán: + CĐ chưa thanh toán không còn l à CĐ; + CĐ thanh toán một phần sẽ chỉ có quyền năng tương ứng phần đã thanh toán; + CP chưa thanh toán được xử lý bằng cách các CĐSL mua; hoặc kêu gọi người khác mua (trở th à nh CĐSL)
3.2 Cổ phần ưu đãi 3.2.1 Cổ phần ưu đãi biểu quyết < điều116 Luật doanh nghiệp > - Là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. - Đối tượng có quyền nắm giữ cổ phần ƯĐBQ: + tổ chức được Chính phủ ủy quyền + cổ đông sáng lập của công ty 11
- Mục đích phát hành: Nâng cao khả năng chi phối công ty đối với những cổ đông chưa đủ số lượng cổ phần để chi phối nhưng muốn chi phối công ty. Cụ thể: Tổ chức Nhà Nước quản lý công ty phát triển theo định hướng, chiến lược của Nhà nước; Cổ đông sáng lập dễ dàng thực hiện ý tưởng kinh doanh, vận hành công ty theo mục tiêu khi thành lập . 13 II. Cổ phần, cổ phiếu của công ty cổ phần - Hạn chế quyền: Không được chuyển nhượng CP đó cho người khác , trừ trường hợp PL quy định theo điều 116.3
3.2.2 Cổ phần ưu đãi cổ tức (cổ tức - lợi nhuận dc chia cho cổ đông) < điều 117 LDN 2020> - Là CP được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của CPPT hoặc mức ổn định hàng năm. - Cổ tức được chia hàng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. - Khi công ty phá sản, giải thể, được ưu tiên trả lại vốn góp trước CPPT 14 II. Cổ phần, cổ phiếu của công ty cổ phần - Hạn chế quyền: Cổ đông ƯĐCT k được tham gia biểu quyết, dự họp ĐHĐCĐ , trừ kh i nghị quyết ĐHĐCĐ làm thay đổi bất lợi (đ.148.6) , đề cử người vào HĐQT và ban kiểm soát - khi có vấn đề gì ảnh hưởng trực tiếp đến quyền của cá nhân đó .
- Đối tượng có quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi cổ tức: do điều lệ công ty quy định - Mục đích phát hành: đa dạng hóa các loại cổ phần, huy động vốn hiệu quả mà không phải chuyển dịch cơ cấu quyền lực cho người khác (không can thiệp vào hoạt động của cty) 15 II. Cổ phần, cổ phiếu của công ty cổ phần
3.2.3 Cổ phần ưu đãi hoàn lại <điều 118 Luật doanh nghiệp> - Là CP cho phép công ty hoàn lại vốn góp (cả trực tiếp và gián tiếp) bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của CPƯĐHL và điều lệ công ty . - Khi công ty phá sản, giải thể được hoàn trả phần vốn góp trước cổ đông phổ thông và cổ đông ƯĐCT - Đối tượng có quyền nắm giữ: do điều lệ công ty quy định 16 II. Cổ phần, cổ phiếu của công ty cổ phần
- Hạn chế quyền: Không được biểu quyết, dự họp ĐHĐCĐ , trừ kh i nghị quyết ĐHĐCĐ làm thay đổi bất lợi (đ.148.6) , đề cử người vào HĐQT và ban kiểm soát. - Mục đích phát hành: đáp ứng nhu cầu nhà đầu tư cần sự an toàn, an tâm có thể rút vốn khỏi công ty bất cứ lúc nào; công ty huy động vốn nhưng CĐ hiện tại ko phải chia sẻ quyền lực
4. Cổ phiếu - Là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu cổ phần của công ty đó. - Mỗi cổ phiếu có thể chứa đựng một hoặc nhiều cổ phần. - Cổ phiếu có thể ghi tên ( cổ phiếu ghi danh) hoặc không ghi tên (cổ phiếu vô danh) II. Cổ phần, cổ phiếu của công ty cổ phần
III. Quy chế pháp lý của cổ đông công ty cổ phần Cổ đông CTCP là ai? Điều kiện để họ trở thành cổ đông? Các loại cổ đông? Quyền và nghĩa vụ của các cổ đông? Chấm dứt tư cách cổ đông
1. Xác lập tư cách cổ đông Cách thức xác lập: Tham gia sáng lập công ty Mua cổ phần khi công ty phát hành cổ phần lần đầu, phát hành khi tăng vốn điều lệ Nhận chuyển nhượng cổ phần, nhận thừa kế, nhận tặng cho cổ phần III. Quy chế pháp lý của cổ đông công ty cổ phần
Điều kiện xác lập Cá nhân, tổ chức không bị cấm tham gia thành lập, quản lý doanh nghiệp theo khoản 2 điều 17 Luật doanh nghiệp Tổ chức có tư cách pháp nhân - Thời điểm xác lập: Khi được ghi tên trong sổ đăng ký cổ đông III. Quy chế pháp lý của cổ đông công ty cổ phần
2. Các loại cổ đông CTCP 2.1 Cổ đông phổ thông < Điều 115 Luật doanh nghiệp> - Là người sở hữu cổ phần phổ thông, luôn luôn có trong CTCP (vì CPPT luôn có trong CTCP). - Là loại cổ đông có các quyền và nghĩa vụ đầy đủ, cơ bản nhất III. Quy chế pháp lý của cổ đông công ty cổ phần
Quyền của cổ đông phổ thông Đ114 LDN> - Tham gia quyết định các vấn đề của công ty: tham dự, phát biểu, biểu quyết tại ĐHĐCĐ - Quyền được thông tin: xem xét, tra cứu, trích lục thông tin; yêu cầu sửa đổi thông tin không chính xác; xem xét, tra cứu, trích lục, sao chụp Điều lệ, biên bản họp ĐHĐCĐ, Nghị quyết của ĐHĐCĐ… III. Quy chế pháp lý của cổ đông công ty cổ phần
- Quyền tài sản: Được hưởng cổ tức; được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông đang nắm giữ; được nhận lại một phần tài sản còn lại khi công ty giải thể, phá sản - Quyền định đoạt phần vốn góp: tự do chuyển nhượng cổ phần (trừ khoản 3 điều 120 ; khoản1 đ127 LDN), được để thừa kế, tặng cho cổ phần,.. (Tuy nhiên ngoại lệ đối với cổ phần của CĐSL bởi vì trong vòng 3 năm nếu muốn chuyển nhượng thì phải dc đồng ý bởi ĐHĐCĐ.) III. Quy chế pháp lý của cổ đông công ty cổ phần
Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông - Nghĩa vụ góp vốn cổ phần III. Quy chế pháp lý của cổ đông công ty cổ phần Trường hợp không góp vốn đúng cam kết: Không thanh toán => Không còn là cổ đông và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần cho người khác Thanh toán 1 phần => vẫn là cổ đông; được hưởng cổ tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán
- Cổ đông phải chịu trách nhiệm trả nợ và thực hiện các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty - Cổ đông không được phép rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông (trừ CPUDHL) - Tuân thủ điều lệ và quy chế quản lý nội bộ của công ty; chấp hành các quyết định của ĐHĐCĐ, HĐQT. III. Quy chế pháp lý của cổ đông công ty cổ phần
Tăng nghĩa vụ: Cổ đông phải chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty dưới mọi hình thức để thực hiện một trong các hành vi sau: Vi phạm pháp luật; Tiến hành kinh doanh và các giao dịch khác để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty. III. Quy chế pháp lý của cổ đông công ty cổ phần
2.2 Cổ đông ưu đãi Cổ đông ƯĐCT Cổ phần ƯĐHL Cổ phần ƯĐBQ Cổ phần ƯĐCT Cổ đông ƯĐBQ Cổ đông ƯĐHL - Cổ đông ưu đãi cũng có các quyền và nghĩa vụ như cổ đông phổ thông trừ những quyền và hạn chế quyền liên quan đến tính chất ưu đãi mà cổ phần họ nắm giữ. III. Quy chế pháp lý của cổ đông công ty cổ phần
3. Chấm dứt tư cách cổ đông Chuyển nhượng, tặng cho toàn bộ CP của mình cho người khác; CĐ là cá nhân bị chết hoặc bị TA tuyên bố là đã chết; CĐ là tổ chức bị giải thể, phá sản; CĐƯĐHL yêu cầu và được công ty hoàn lại toàn bộ CPƯĐHL; CĐ được công ty mua lại hết CP của họ; CTCP bị giải thể, phá sản. III. Quy chế pháp lý của cổ đông công ty cổ phần
I.V Mô hình quản trị trong CTCP HĐQT ĐHĐCĐ GĐ (TGĐ) BKS (ban kiểm soát) HĐQT ĐHĐCĐ GĐ (TGĐ) Cty chỉ có BKS khi cty đó là DN nhà nước hoặc cty có nhu cầu có BKS; thông thường cty có quy mô lớn hoặc cty niêm yết mới có BKS
1. Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) - Thành phần: gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết. + Cổ đông là cá nhân : trực tiếp tham dự; gửi phiếu biểu quyết bằng thư bảo đảm; ủy quyền cho 1 người khác dự họp. + Cổ đông là tổ chức: ủy quyền cho một hoặc nhiều người đại diện; mỗi người đại diện có số phiếu bầu dựa vào số cổ phần mà cổ đông ủy quyền đại diện
- Thẩm quyền: Là cơ quan quyết định cao nhất của CTCP, quyết định những vấn đề quan trọng của công ty - Cơ chế làm việc: biểu quyết tập thể tại các cuộc họp thường niên hoặc bất thường hoặc lấy ý kiến bằng văn bản;
* Cuộc họp ĐHĐCĐ - Thẩm quyền triệu tập cuộc họp: HĐQT - Triệu tập cuộc họp bất thường: + HĐQT xét thấy cần thiết vì lợi ích của công ty ; + Số TV HĐQT còn lại ít hơn số TV theo quy định của pháp luật ; + Theo y/c của CĐ hoặc nhóm CĐ sở hữu trên 5 % tổng số CPPT hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty; + Y/c của Ban kiểm soát + Theo qđ PL và điều lệ
- Cuộc họp hợp lệ: + Lần 1: Số CĐ dự họp đại diện > 5 % tổng số phiếu biểu quyết ; + Lần 2: Số CĐ dự họp đại diện ít nhất 33% tổng số phiếu biểu quyết; + Lần 3: Ko phụ thuộc số CĐ dự họp. - Thông qua quyết định của ĐHĐCĐ (k1,2 d 148) + Biểu quyết tại cuộc họp: >= 50% tổng số phiếu BQ của các CĐ dự họp >= 65% tổng số phiếu BQ của các CĐ dự họp: + Biểu quyết bằng văn bản : số CĐ đại diện ít nhất 5 % tổng số phiếu biểu quyết chấp thuận; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ quy định
- Bầu TVHĐQT và BKS bằng hình thức bầu dồn phiếu. - Số phiếu BQ của 1CĐ=Số CP họ nắm giữ X Số TV HĐQT/BKS sẽ được bầu . - Mỗi CĐ có quyền dồn hết số phiếu của mình cho 1 ứng viên hoặc chia cho các ứng viên; Người trúng cử là người có số phiếu bầu cao nhất tính từ trên tính xuống cho đến lúc đủ số TV theo yêu cầu . Lưu ý điều 148.6 về cổ đông ưu đãi về vấn đề biểu quyết .
2. Hội đồng quản trị - Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền, nghĩa vụ công ty ko thuộc thẩm quyền ĐHĐCĐ <Đ153 LDN> - Do ĐHĐCĐ bầu với phương thức bầu dồn phiếu - Số lượng từ 3 - 11 người, nhiệm kỳ <= 5 năm; - Đứng đầu là CT HĐQT do ĐHĐCĐ hoặc HĐQT bầu - Cơ chế làm việc: thông qua các kỳ họp định kỳ ít nhất một quý một lần hoặc họp bất thường hoặc lấy ý kiến bằng văn bản;
* Cuộc họp HĐQT - Triệu tập: CT HĐQT phải triệu tập họp HĐQT khi: Y/cầu của BKS; GĐ/TGĐ hoặc ít nhất 5 người quản lý khác; ít nhất 2 thành viên HĐQT hoặc CT HĐQT phải triệu tập khi rơi vào những trường hợp cần triệu tập cuộc họp do điều lệ công ty quy định. - Tham dự: TV HĐQT trực tiếp tham dự hoặc gửi phiếu biểu quyết trước khi khai mạc cuộc họp - Cuộc họp hợp lệ: Lần 1 có ít nhất ¾ số TV dự họp; Lần 2: quá bán (ko dc thì triệu tập lại) - Quyết định thông qua: khi đa số TV dự họp chấp thuận.
3. Giám đốc/Tổng Giám đốc - L à người điều h à nh hoạt động của công ty, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc thuê (cá nhân là giám đốc dc thuê ở bên ngoài thì ko là thành viên HĐQT); - Giám đốc có thể l à th à nh viên Hội đồng quản trị; - Tiêu chuẩn giám đốc giống tiêu chuẩn của th à nh viên hội đồng quản trị; - Thẩm quyền: Điều 162 Luật DN.
4. Ban kiểm soát - Là cơ quan không bắt buộc có trong CTCP. Chỉ bắt buộc khi chọn mô hình 1: + Số lượng CĐ >=11 + Có CĐ là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số CP - Thành viên ban kiểm soát: 3-5 người do ĐHĐCĐ bầu; nhiệm kỳ không quá 5 năm; chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ - Chức năng: giám sát hoạt động của HĐQT và giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty:
Tiêu chuẩn của thành viên BKS: - Có năng lực hành vi dân sự, đủ 21 tuổi và không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật DN; - Không đồng thời là thành viên hội đồng quản trị, giám đốc và người quản lý khác, không là người liên quan của các đối tượng trên - khoản 23 điều 4
V. Chế độ tài chính của CTCP 1. Vốn điều lệ - Là tổng giá trị mệnh giá số cổ phần đã phát hành -Tại thời điểm đăng ký thành lập DN: VĐL là tổng giá trị mệnh giá các CP do các CĐSL và các CĐ khác đã mua và được ghi trong điều lệ công ty; số CP này phải được thanh toán đủ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Chào bán cổ phần - Thẩm quyền quyết định:HĐQT (thời điểm, phương thức, giá chào bán) Giá: không thấp hơn giá t h ị trường tại thời điểm chào bán hoặc giá trị của cổ phần ghi trong sổ kế toán tại thời điểm gần nhất trừ: - Cổ phần chào bán lần đầu tiên cho những người không phải là cổ đông sáng lập; - Cổ phần chào bán cho tất cả cổ đông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ ở công ty; - Cổ phần chào bán cho người môi giới hoặc người bảo lãnh Công ty có thể chào bán cổ phần mới cho tất cả các cổ đông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ tại công ty
Có 3 phương thức chào bán cổ phần - Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu - Chào bán cổ phần riêng lẻ - Chào bán cổ phần ra công chúng
3. Mua lại cổ phần: <Đ 132, 133LDN> - Các trường hợp mua lại: + Mua lại theo yêu cầu của cổ đông; + Mua lại theo quyết định của công ty - CP được mua lại là CP được quyền chào bán.
3.1 Mua lại theo yêu cầu của cổ đông: (giống phần mua lại phần vốn góp trong cty ...) - Chủ thể yêu cầu: CĐ biểu quyết phản đối quyết định về việc tổ chức lại công ty hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ của CĐ - Điều kiện mua lại: + Hình thức: yêu cầu được lập thành văn bản; + Thời gian: yêu cầu gửi đến trong 10 ngày làm việc kể từ ngày ĐHĐCĐ thông qua quyết định đó; + Tài chính: Công ty chỉ được mua nếu sau khi mua vẫn đủ thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
3.2 Mua lại theo quyết định của công ty: - Chủ thể yêu cầu: công ty - Nguyên tắc: + Mua lại không quá 30% tổng số CPPT đã bán, một phần hoặc toàn bộ số CPƯĐ ; + HĐQT <=10% tổng số CP từng loại đã chào bán; còn lại: ĐHĐCĐ + Giá mua lại: do HĐQT quyết định. Đối với CPPT, giá mua lại không cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua lại . Đối với các loại CP khác, giá mua lại không được thấp hơn giá thị trường tại thời điểm mua lại trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc điều lệ quy định khác
4. Trả cổ tức - Cổ tức là số tiền hàng năm được trích từ lợi nhuận của công ty để trả cho mỗi cổ phần - Chủ thể quyết định chi trả cổ tức: HĐQT kiến nghị mức cổ tức; quyết định thời hạn, thủ tục trả cổ tức. ĐHĐCĐ quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần. - Điều kiện trả cổ tức: + Công ty kinh doanh có lãi; + Đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác; + Đã trích lập các quỹ công ty và bù đắp đủ lỗ; + Đảm bảo sau khi chia, tài sản còn lại đủ thanh toán nợ đến hạn. + Cổ tức ưu đãi do điều lệ quy định - Hình thức chi trả cổ tức: trả bằng tiền mặt, CP hoặc tài sản khác được quy định tại điều lệ công ty.