Chương 3//Pháp luật du lịch.pptx./////

nguyenbinhsinh110820 1 views 42 slides Oct 27, 2025
Slide 1
Slide 1 of 42
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42

About This Presentation

Các phương thức thanh toán quốc tế phổ biến bao gồm chuyển tiền (TT), thư tín dụng (L/C), nhờ thu (Collection), và ghi sổ (Open Account). Bên cạnh đó, còn có các phương thức như thanh toán trước, thanh toán trả sau, và sử dụng các công cụ nh�...


Slide Content

NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ OCTOBER 10, 2025 CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ SỰ VẬN DỤNG TRONG KINH DOANH DU LỊCH

NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA DU LỊCH ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TRONG DU LỊCH

Ảnh hưởng Đặc ĐIỂM VỀ HÌNH THỨC ĐI DU LỊCH Hai hình thức chính: 1. Du lịch có tổ chức (qua doanh nghiệp lữ hành) hoạt động thanh toán quốc tế chủ yếu diễn ra giữa các doanh nghiệp lữ hành ở các quốc gia khác nhau, dẫn đến việc phải sử dụng các phương thức thanh toán quốc tế gián tiếp qua ngân hàng hoặc chuyển khoản điện tử. 2. Du lịch không có tổ chức (tự do, cá nhân) khách thanh toán trực tiếp tại điểm đến, đòi hỏi hệ thống thanh toán quốc tế linh hoạt và nhanh chóng, chấp nhận nhiều loại thẻ quốc tế, séc du lịch hoặc ngoại tệ. ➜ Ảnh hưởng: Làm tăng nhu cầu sử dụng các công cụ thanh toán quốc tế tiện lợi, an toàn và giảm sử dụng tiền mặt.

Sản phẩm du lịch chủ yếu là dịch vụ – vô hình, không lưu kho, không tồn tại vật chất. Quá trình sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời (tại cùng không gian, thời gian) Doanh nghiệp nhận khách khó kiểm soát hoặc ràng buộc bên gửi khách trong thanh toán, dễ bị chậm hoặc không được thanh toán. ➜ Ảnh hưởng: Làm tăng rủi ro tín dụng, đòi hỏi doanh nghiệp du lịch phải xây dựng mối quan hệ tin cậy và chọn phương thức thanh toán phù hợp (như đặt cọc trước, thanh toán từng phần,…). Ảnh hưởng Đặc đIỂM VỀ SẢN PHẨM DU LỊCH

➜ Ảnh hưởng: Gây khó khăn trong quản lý công nợ quốc tế, làm tăng rủi ro tài chính và ảnh hưởng đến dòng tiền của doanh nghiệp du lịch. Số lượng giao dịch nhiều nhưng giá trị từng giao dịch nhỏ khiến chi phí giao dịch ngân hàng hoặc truy đòi nợ cao hơn lợi ích thu được. Trong trường hợp bị nợ xấu, doanh nghiệp thường chấp nhận mất khoản tiền đó vì chi phí kiện tụng quốc tế lớn. Larana, Inc. Đặc điỂM VỀ QUY MÔ VÀ TẦN SUẤT GIAO DỊCH

Doanh nghiệp gửi khách (ở quốc gia nguồn khách) thường nắm thế chủ động trong đàm phán và lựa chọn phương thức thanh toán, trong khi doanh nghiệp nhận khách phải chấp nhận điều kiện bất lợi hơn. Sự phụ thuộc này khiến các doanh nghiệp nhận khách dễ bị chiếm dụng vốn hoặc thiệt hại khi đối tác chậm thanh toán. ➜ Ảnh hưởng: Làm giảm tính an toàn tài chính cho doanh nghiệp nhận khách, khiến họ phải dự phòng rủi ro thanh toán quốc tế cao hơn. Ảnh hưởng Vị thế bất cân xứng giữa các doanh nghiệp

BảN CHẤT CỦA PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ

Thời gian và địa điểm thanh toán. Chủ thể khởi xướng việc thanh toán (người mua hay người bán). Quyền lợi và trách nhiệm của mỗi bên trong quá trình thanh toán. Loại chứng từ cần xuất trình để việc thanh toán được thực hiện. Mối quan hệ và mức độ tin cậy giữa các đối tác. Đặc điểm hợp đồng, hàng hóa, dịch vụ và môi trường pháp lý của các quốc gia. Quy định cụ thể: Việc lựa chọn phương thức thanh toán phụ thuộc vào: Phương thức thanh toán KHÁI NIỆM “Phương thức thanh toán quốc tế là toàn bộ quy trình, nguyên tắc và kỹ thuật thực hiện việc chi trả giữa người mua và người bán (nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu) trong hoạt động thương mại quốc tế.”

Trong thương mại quốc tế, do có sự khác biệt về khoảng cách địa lý, quy định quản lý ngoại hối, hệ thống pháp luật và đồng tiền thanh toán, các bên phải đối mặt với rủi ro thanh toán. ➜ Phương thức thanh toán quốc tế được thiết kế để: Đảm bảo quyền lợi của nhà xuất khẩu: nhận được tiền khi đã giao hàng/dịch vụ. Bảo vệ quyền lợi của nhà nhập khẩu: nhận đúng hàng hóa/dịch vụ đã thanh toán. Phương thức thanh toán Bản chất của phương thức thanh toán quốc tế

PhươnG THỨC CHUYỂN TIỀN (REMITTANCE) Presented By : Marceline Anderson

KHÁI NIỆM Phương thức chuyển tiền là cách thức mà người chuyển tiền (người mua, nhà nhập khẩu, nhà đầu tư, kiều bào…) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho người hưởng lợi (người bán, chủ nợ, hoặc người được chỉ định) ở một quốc gia khác thông qua các phương tiện chuyển tiền như điện chuyển tiền, séc, hoặc chuyển khoản.

Các BÊN THAM GIA 01 04 02 03 Người chuyển tiền (Remitter) : Là người yêu cầu ngân hàng chuyển tiền ra nước ngoài. Ngân hàng đại lý (Correspondent Bank): Ngân hàng ở nước người hưởng lợi, nhận tiền từ ngân hàng chuyển tiền và trả cho người hưởng lợi. Người hưởng lợi (Beneficiary): Là người nhận được khoản tiền chuyển, có thể là người bán hàng, người cung cấp dịch vụ, hoặc người được ủy quyền. Ngân hàng chuyển tiền (Remitting Bank): Ngân hàng của người chuyển tiền, thực hiện việc gửi tiền ra nước ngoài.

Quy trình thanh toán Người chuyển tiền lập đơn yêu cầu ngân hàng chuyển tiền (có thể bằng tiền mặt hoặc trích tài khoản). Ngân hàng chuyển tiền tiếp nhận lệnh, thực hiện chuyển tiền qua hệ thống ngân hàng quốc tế đến ngân hàng đại lý. Ngân hàng đại lý thông báo và chuyển tiền cho người hưởng lợi. Online Payments Mobile Payments POS Systems

Yêu cầu khi chuyển tiền ở Việt Nam Theo quy định, muốn chuyển tiền ra nước ngoài phải có: Giấy phép của Bộ quản lý chuyên ngành và phê duyệt của Ngân hàng Nhà nước. Hồ sơ thanh toán gồm: Hợp đồng ngoại thương hoặc hợp đồng dịch vụ; Bộ chứng từ hàng hóa/dịch vụ; Ủy nhiệm chi và phí chuyển tiền; Thông tin người hưởng lợi (tên, địa chỉ, số tài khoản, loại ngoại tệ, lý do chuyển tiền…).

Trường hợp áp dụng 01 04 02 03 FASTER TRANSACTIONS IMPROVED SECURITY CUSTOMER CONVENIENCE GLOBAL REACH

Áp dụng trong kinh doanh du lịch quốc tế Trong du lịch quốc tế, phương thức chuyển khoản (Remittance) được sử dụng phổ biến để thanh toán dịch vụ giữa các doanh nghiệp lữ hành và cơ sở nhận khách. Các hình thức chuyển khoản cụ thể: Chuyển một khoản cố định cho cả mùa du lịch nếu giữa các bên có quan hệ lâu dài. Chuyển đặt cọc trước khi đoàn khởi hành hoặc theo định kỳ (tuần/tháng/quý). Chuyển toàn bộ giá trị hợp đồng trước khi cung ứng dịch vụ khi có độ tin cậy cao.

Áp dụng trong kinh doanh du lịch quốc tế Ở Việt Nam việc thanh toán giữa các doanh nghiệp lữ hành gửi khách và cơ sở nhận khách thường được thực hiện theo phương pháp với trình tự sau: Trước 14 ngày đoàn đến: bên gửi khách thông báo chính xác số lượng khách. 2. Trước 7 ngày: bên nhận khách gửi báo giá, bên gửi khách chuyển tiền đặt cọc (30%–70%). 3. Sau khi đoàn kết thúc tour, bên gửi khách chuyển khoản thanh toán phần còn lại.

Ưu – nhược điểm của phương thức chuyển tiền Ưu điểm: Nhanh chóng, đơn giản, chi phí thấp. Phù hợp với quan hệ bạn hàng tin cậy hoặc thanh toán dịch vụ nhỏ, lẻ. Nhược điểm: Người bán chịu rủi ro cao, vì chỉ nhận tiền sau khi người mua chủ động chuyển. Không có sự đảm bảo chắc chắn từ ngân hàng.

PhươNG THỨC GHI SỔ (OPEN ACCOUNT) Salford & Co. Presented by: Aaron Loeb www.reallygreatsite.com +123-456-7890

Khái niệm Phương thức ghi sổ là hình thức thanh toán trong đó người bán giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ trước, sau đó ghi nợ người mua vào một tài khoản (hoặc sổ theo dõi riêng). Đến kỳ hạn thanh toán (hàng tháng, hàng quý, nửa năm…), người mua mới chuyển tiền trả cho người bán.

Understanding debt means recognizing how borrowing works, including interest rates, repayment terms, and its impact on financial health. With awareness, individuals can make smarter borrowing decisions. UNDERSTANDING DEBT Debt reduction focuses on paying off outstanding balances strategically, either by prioritizing high-interest debt first or consolidating loans to make repayment easier and faster. DEBT REDUCTION Avoiding unnecessary loans prevents financial strain and the risk of accumulating unmanageable debt. Borrow only when it’s essential and when repayment is realistically affordable. AVOID UNNECESSARY LOANS Paying debt on time helps maintain a good credit score, avoid penalties, and reduce the overall cost of borrowing. Consistency in repayment builds financial discipline and trustworthiness. TIMELY PAYMENT DEBT MANAGEMENT

Đặc điểm Không có ngân hàng trung gian đảm bảo thanh toán. Dựa hoàn toàn vào uy tín và độ tin cậy giữa người mua và người bán. Thường áp dụng trong: Quan hệ mua bán hàng hóa, dịch vụ nhiều lần, thường xuyên. Giao dịch phi mậu dịch: cước vận tải, phí bảo hiểm, hoa hồng, ủy thác, lãi vay, đầu tư… Thanh toán nội địa hoặc giữa các doanh nghiệp có quan hệ lâu dài.

Ứng dụng trong kinh doanh du lịch Trong lĩnh vực du lịch quốc tế, phương thức ghi sổ rất phù hợp về mặt lý thuyết vì: Các doanh nghiệp lữ hành gửi và nhận khách thường giao dịch lặp lại nhiều lần trong thời gian dài. Giá trị mỗi giao dịch không quá lớn (vài nghìn đến vài chục nghìn USD). Việc ghi sổ giúp tiết kiệm chi phí chuyển tiền nhiều lần.

Ứng dụng trong kinh doanh du lịch Tuy nhiên, trên thực tế ở Việt Nam, phương thức này ít được áp dụng vì: Các doanh nghiệp du lịch chưa có nhiều đối tác quốc tế tin cậy. Rủi ro tín dụng cao (nếu đối tác không thanh toán đúng hạn). Thường chỉ dùng để xử lý các khoản phạt, bồi thường hoặc khiếu nại nhỏ.

Nhược điểm: Người bán chịu rủi ro lớn: giao hàng trước, nhận tiền sau. Không có ngân hàng bảo đảm thanh toán. Chỉ áp dụng được khi mức độ tin cậy giữa các bên rất cao. Dễ phát sinh nợ đọng hoặc tranh chấp nếu người mua chậm thanh toán. Ưu – nhược điểm của phương thức ghi sổ Ưu điểm: Đơn giản, tiết kiệm chi phí ngân hàng và phí chuyển tiền. Tăng cường quan hệ hợp tác lâu dài giữa các đối tác tin cậy. Phù hợp với giao dịch liên tục, định kỳ, giá trị nhỏ.

PHƯƠNG THỨC NHỜ THU (COLLECTION OF PAYMENT) April 2022 School of Business

Phương thức nhờ thu là cách thanh toán trong đó người bán (nhà xuất khẩu) sau khi giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ ủy thác cho ngân hàng của mình thu hộ tiền từ người mua (nhà nhập khẩu), dựa trên hối phiếu do người bán lập. Khái niệm

Các bên tham gia A B C Present with ease and wow any audience with Canva Presentations. Present with ease and wow any audience with Canva Presentations. Present with ease and wow any audience with Canva Presentations.

Các LOẠI NHỜ THU

Nhờ thu phiếu trơn (Clean Collection) Định nghĩa: Chỉ căn cứ vào hối phiếu, không kèm chứng từ hàng hóa. Quy trình chính: Hai bên ký hợp đồng. Người bán giao hàng và chứng từ cho người mua. Người bán lập hối phiếu và ủy thác ngân hàng thu hộ. Ngân hàng bên bán chuyển hối phiếu cho ngân hàng đại lý. Ngân hàng đại lý yêu cầu người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Ngân hàng đại lý chuyển tiền về cho ngân hàng bên bán → người bán nhận tiền. Áp dụng: Khi các bên có quan hệ tin cậy cao (công ty mẹ - chi nhánh, công ty con). Thanh toán các dịch vụ không cần chứng từ như: cước phí vận tải, bảo hiểm, môi giới, du lịch,…

Nhờ thu có kèm chứng từ (Documentary Collection) Định nghĩa: Người bán nhờ ngân hàng thu tiền căn cứ vào cả hối phiếu và bộ chứng từ hàng hóa. Ngân hàng chỉ giao chứng từ cho người mua khi đã trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Hai hình thức chính: D/P (Document against Payment): trả tiền thì nhận chứng từ. D/A (Document against Acceptance): chấp nhận hối phiếu thì nhận chứng từ. Áp dụng: Khi các bên có mức tin cậy khá cao, giúp người bán kiểm soát chứng từ hàng hóa trước khi người mua thanh toán.

Áp dụng trong kinh doanh du lịch Hình thức này thường xuất hiện khi khách du lịch thanh toán bằng séc du lịch hoặc thẻ tín dụng. Quy trình: Khách du lịch X dùng séc du lịch/thẻ tín dụng thanh toán cho doanh nghiệp du lịch A. Doanh nghiệp A gửi chứng từ (séc, hóa đơn thẻ) đến ngân hàng Z để nhờ thu hộ. Ngân hàng Z chuyển chứng từ đến ngân hàng Y (ngân hàng phát hành thẻ/séc). Ngân hàng Y kiểm tra và chuyển tiền về cho ngân hàng Z → doanh nghiệp du lịch nhận tiền. Đây là dạng nhờ thu phiếu trơn, áp dụng phổ biến trong du lịch quốc tế.

Ưu – nhược điểm Tiêu chí Ưu điểm Nhược điểm / Rủi ro Đối với người bán - Có thể ủy thác ngân hàng thu hộ, giảm thủ tục trực tiếp.- Với nhờ thu có chứng từ, vẫn kiểm soát được chứng từ hàng hóa. - Ngân hàng chỉ làm trung gian, không cam kết thanh toán.- Nguy cơ không nhận được tiền nếu người mua không trả hoặc kéo dài thời gian thanh toán. Đối với người mua - Được nhận hàng trước hoặc nhận chứng từ khi trả tiền.- Ít bị ràng buộc, giảm áp lực tài chính ban đầu. - Nếu thanh toán D/P, phải trả tiền trước khi nhận hàng. Đối với ngân hàng - Có phí dịch vụ. - Không chịu trách nhiệm thanh toán, nhưng phải xử lý nhiều giấy tờ phức tạp.

PhươNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ (DOCUMENTARY CREDIT) HOME ABOUT CONTENT MESSAGE Presented by : Jacqueline Thompson @reallygreatsite

HOME ABOUT CONTENT MESSAGE Khái niệm Phương thức tín dụng chứng từ (L/C) là phương thức thanh toán trong đó ngân hàng mở L/C, theo yêu cầu của người nhập khẩu, sẽ cam kết trả tiền cho người xuất khẩu khi họ xuất trình bộ chứng từ hợp lệ theo quy định trong thư tín dụng. @reallygreatsite

HOME ABOUT CONTENT MESSAGE Người xin mở L/C: Người nhập khẩu (hoặc người được ủy thác). Người hưởng lợi L/C: Người xuất khẩu, hoặc người được chỉ định. Ngân hàng mở L/C: Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu, phát hành L/C. Ngân hàng thông báo L/C: Ngân hàng ở nước người xuất khẩu, thông báo nội dung L/C. Capital Markets Money Markets Derivatives Markets Currency Markets Các BÊN THAM GIA @reallygreatsite

HOME ABOUT CONTENT MESSAGE Hai bên ký hợp đồng mua bán quốc tế. Người nhập khẩu yêu cầu mở L/C. Ngân hàng mở L/C phát hành và gửi đến ngân hàng thông báo. Ngân hàng thông báo chuyển L/C cho người xuất khẩu. Người xuất khẩu kiểm tra L/C → nếu phù hợp thì giao hàng. Sau khi giao hàng, lập bộ chứng từ theo yêu cầu của L/C. Ngân hàng thông báo gửi chứng từ cho ngân hàng mở L/C. Ngân hàng mở L/C kiểm tra → nếu hợp lệ thì thanh toán. Ngân hàng thông báo nhận tiền và trả cho người xuất khẩu. Ngân hàng mở L/C thu lại tiền từ người nhập khẩu và giao chứng từ. Quy TRÌNH THANH TOÁN @reallygreatsite

HOME ABOUT CONTENT MESSAGE @reallygreatsite Là cam kết bằng văn bản của ngân hàng mở L/C sẽ trả tiền cho người xuất khẩu nếu họ xuất trình chứng từ hợp lệ. L/C độc lập với hợp đồng mua bán. Nội dung chính của L/C: Số hiệu, ngày mở, tên ngân hàng mở và thông báo, người mở, người hưởng lợi, số tiền, loại L/C, loại hàng hóa, thời hạn hiệu lực, thời hạn giao hàng, chữ ký ngân hàng phát hành. Thư TÍN DỤNG (L/C)

HOME ABOUT CONTENT MESSAGE Không thể hủy bỏ (Irrevocable L/C) → phổ biến nhất. Không thể hủy bỏ có xác nhận (Confirmed L/C) → an toàn hơn cho người xuất khẩu. Không thể hủy bỏ miễn truy đòi (Without recourse L/C) → người bán không bị đòi lại tiền. Có thể chuyển nhượng (Transferable L/C) → người hưởng lợi được chuyển quyền. Tuần hoàn (Revolving L/C) → dùng nhiều lần cho các lô hàng liên tiếp. Thanh toán dần (Deferred payment L/C) → trả tiền nhiều lần theo tiến độ. Giáp lưng (Back-to-back L/C) → L/C mới được mở dựa vào L/C gốc. Đối ứng (Reciprocal L/C) → chỉ có hiệu lực khi L/C kia được mở. Dự phòng (Stand-by L/C) → bảo đảm thanh toán khi bên bán không thực hiện nghĩa vụ. CáC LOẠI L/C PHỔ BIẾN @reallygreatsite

Trong du lịch, hàng hóa được thay thế bằng dịch vụ du lịch, nên sử dụng tín dụng chứng từ phi mậu dịch. Ngân hàng trả tiền cho người thụ hưởng ( doanh nghiệp du lịch hoặc khách du lịch) dựa trên chứng từ dịch vụ, không phải chứng từ hàng hóa . Ví dụ: xuất trình voucher du lịch, hợp đồng dịch vụ, phiếu đặt tour. Hai hình thức vận dụng chính : Ngân hàng trong nước yêu cầu ngân hàng đối tác ở nước ngoài trả tiền cho khách hoặc doanh nghiệp du lịch, sau đó bù trừ tài khoản . Ngân hàng trong nước bảo lãnh thanh toán cho doanh nghiệp du lịch ở nước ngoài , dựa trên số tiền đã ký quỹ trước đó. Áp dụNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH

Ưu VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ Chủ thể Ưu điểm Nhược điểm Người xuất khẩu (Bên bán) - Được ngân hàng cam kết thanh toán khi bộ chứng từ hợp lệ.- Giảm rủi ro không thanh toán từ phía người mua.- Có thể chiết khấu L/C để nhận tiền sớm.- Tăng uy tín và khả năng mở rộng giao dịch quốc tế. - Quy trình lập chứng từ phức tạp, dễ sai sót.- Nếu chứng từ không phù hợp, có thể bị từ chối thanh toán.- Chi phí xử lý L/C khá cao. Người nhập khẩu (Bên mua) - Chỉ phải thanh toán khi người bán xuất trình chứng từ đúng yêu cầu.- Kiểm soát được thời hạn giao hàng, chủng loại hàng hóa qua điều khoản L/C.- Tạo uy tín trong thương mại quốc tế. - Phải ký quỹ hoặc dùng hạn mức tín dụng → ảnh hưởng dòng tiền.- Phát sinh nhiều loại phí ngân hàng.- Nếu điều kiện L/C không chặt chẽ, vẫn có thể nhận hàng không đúng thực tế.

Contact Us 123 Anywhere St., Any City, ST 12345 +123-456-7890 [email protected] www.reallygreatsite.com
Tags