Chuong 2_Can bang ke toan tai dh kinh te.pptx

ancivile 0 views 46 slides Oct 15, 2025
Slide 1
Slide 1 of 46
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46

About This Presentation

slide học cân bằng kế toán


Slide Content

CHƯƠNG 2: CÂN BẰNG KẾ TOÁN

Nội dung của chương Phân biệt được các yếu tố trong cân bằng kế toán ( đối tượng kế toán ): tài sản , nợ phải trả, vốn chủ sở hữu , doanh thu , chi phí . Giải thích được cân bằng kế toán . Phân tích được ảnh hưởng của các giao dịch đến cân bằng kế toán .

Các yếu tố trong cân bằng kế toán ( đối tượng kế toán ) Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh

Tài sản Định nghĩa Tài sản là nguồn lực do đơn vị kiểm soát và có thể mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai . Quyền kiểm soát : quyền khai thác phần lớn lợi ích kinh tế của nguồn lực ; quyền quyết định khai thác nguồn lực như thế nào ; quyền cho phép , từ chối hay điều khiển việc sử dụng lợi ích kinh tế của nguồn lực đó đối với đơn vị khác . Lợi ích kinh tế trong tương lai : tiềm năng làm tăng nguồn tiền của đơn vị hoặc giảm bớt các khoản tiền đơn vị phải chi ra.

Tài sản Tiêu chuẩn ghi nhận Đơn vị có khả năng chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai . Giá trị của tài sản đó được xác định một cách đáng tin cậy . Định nghĩa Tài sản là nguồn lực do đơn vị kiểm soát và có thể mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai . TÀI SẢN CỦA ĐƠN VỊ

Phân loại tài sản trong đơn vị - Căn cứ đặc điểm luân chuyển về mặt giá trị TS ngắn hạn TS dài hạn Là TS có thời gian luân chuyển hoặc được thu hồi vốn trong 1 chu kỳ kinh doanh bình thường hoặc trong vòng 12 tháng tại thời điểm lập BCTC. Là tài sản có thời gian luân chuyển hoặc thu hồi vốn dài hơn 1 chu kỳ kinh doanh bình thường hoặc trên 12 tháng tại thời điểm lập BCTC.

Tài sản ngắn hạn Theo tính thanh khoản giảm dần 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 2. Đầu tư tài chính ngắn hạn 3. Các khoản phải thu ngắn hạn 4. Hàng tồn kho 5. TS ngắn hạn khác

Tài sản ngắn hạn – Tiền và các khoản tương đương tiền (Cash and cash equivalents) Tiền và các khoản tương đương tiền (Cash and cash equivalents) Tiền : - Tiền mặt - Tiền gửi ngân hàng - Tiền đang chuyển Tương đương tiền : đầu tư tài chính ngắn hạn có thời gian thu hồi / đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày đầu tư , có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có rủi ro trong chuyển đổi .

Tài sản ngắn hạn – Đầu tư tài chính ngắn hạn (Short-term financial investment) Đầu tư tài chính ngắn hạn (Short-term financial investment) Là các khoản đầu tư vào đơn vị khác , có thời hạn thu hồi vốn trong vòng 12 tháng , như : Chứng khoán nắm giữ vì mục đích kinh doanh . Khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn ( tiền gửi có kỳ hạn , khoản cho vay v.v.).

Tài sản ngắn hạn – Các khoản phải thu ngắn hạn (Accounts receivable) Quyền của đơn vị để nhận tiền , hàng hóa , dịch vụ từ các tổ chức , cá nhân khác . Phải thu khách hàng Ứng trước tiền cho người bán Tạm ứng V.v..

Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho (Inventories) Hàng mua về để bán hoặc phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trong quá trình sản xuất . Bao gồm : Nguyên liệu , vật liệu Công cụ , dụng cụ Sản phẩm dở dang Thành phẩm Hàng hóa Nằm trong kho Đang đi đường Đang vận chuyển đi bán

Tài sản ngắn hạn – Chi phí trả trước ngắn hạn Là những khoản chi tiêu thực tế đã phát sinh nhưng liên quan đến lợi ích kinh tế được tạo ra ở nhiều kỳ kế toán sau ( trong vòng 12 tháng ) nên cần được phân bổ vào chi phí sản xuất , kinh doanh ở các kỳ tiếp theo. Ví dụ : Tại thời điểm đầu năm N, công ty A chi 60.000.000 đồng thanh toán tiền thuê mặt bằng cho cả năm . Xác định khoản chi phí trả trước . Xác định chi phí thuê mặt bằng trong tháng 1 năm N.

Tài sản dài hạn Theo tính chất đầu tư 7. Bất động sản đầu tư 8. Đầu tư tài chính dài hạn 6. TSCĐ 9. Tài sản dài hạn khác

Tài sản dài hạn – Tài sản cố định Là những tài sản dài hạn do đơn vị nắm giữ để sử dụng cho hoạt động thông thường của đơn vị . Tiêu chuẩn ghi nhận : Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm Đạt tiêu chuẩn giá trị theo quy định ( từ 30.000.000 đồng trở lên ) Tài sản cố định hữu hình Tài sản cố định vô hình

Tài sản dài hạn – Tài sản cố định hữu hình Tài sản cố định hữu hình (Property, plant and equipment): là những tư liệu lao động chủ yếu tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa , vật kiến trúc , máy móc , thiết bị , phương tiện vận tải …

Tài sản dài hạn – Tài sản cố định hữu hình Phân biệt tài sản cố định và hàng tồn kho Công ty A mua một xe vận tải phục vụ việc vận chuyển hàng hóa từ nhà cung cấp là công ty cổ phần ô tô Trường Hải , giá mua 500 triệu đồng . - Đối với công ty A, chiếc xe vận tải trên là : A . Tài sản cố định B. Hàng tồn kho ( cụ thể là loại nào ?) Đối với công ty Trường Hải , chiếc xe vận tải trên là : A. Tài sản cố định B . Hàng tồn kho ( cụ thể là loại nào ?) hàng hóa

Tài sản dài hạn – Tài sản cố định hữu hình Công ty thương mại B mua xe vận tải từ công ty cổ phần ô tô Trường Hải và kinh doanh phân phối lại , giá mua 500 triệu đồng . - Đối với công ty B, chiếc xe vận tải trên là : A. Tài sản cố định B . Hàng tồn kho ( cụ thể là loại nào ?) hang hóa Đối với công ty Trường Hải , chiếc xe vận tải trên là : A. Tài sản cố định B . Hàng tồn kho ( cụ thể là loại nào ?) thành phẩm

Tài sản dài hạn – Tài sản cố định hữu hình Công ty C mua một máy chiếu trang bị cho phòng họp , thời gian sử dụng ước tính 5 năm . - Nếu giá gốc là 35 triệu , máy chiếu trên được phân loại là : A . Tài sản cố định B. Hàng tồn kho ( cụ thể ?) Nếu giá gốc là 20 triệu , máy chiếu trên được phân loại là : A. Tài sản cố định B . Hàng tồn kho ( cụ thể ?)

Tài sản dài hạn – Tài sản cố định vô hình Tài sản cố định vô hình (Intangible assets) : là những tài sản cố định không có hình thái vật chất , thể hiện quyền của đơn vị về mặt pháp lý , như : bản quyền , bằng phát minh, sáng chế , quyền sử dụng đất , phần mềm máy tính …

Tài sản dài hạn – Bất động sản đầu tư (Investment property) Là bất động sản , gồm quyền sử dụng đất , nhà , hạ tầng cơ sở do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê theo hợp đồng tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá .

Tài sản dài hạn – Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Long-term financial investment) Là các khoản đầu tư vào các tổ chức khác có thời hạn thu hồi vốn trên 1 năm , nhằm mục đích kiếm lợi hoặc nắm quyền kiểm soát đối với đơn vị khác . Bao gồm : đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết , liên doanh …

Tài sản dài hạn – Tài sản dài hạn khác Là những tài sản có thời gian luân chuyển trên 1 năm nhưng không được xếp vào các loại tài sản dài hạn trên . Gồm : các khoản phải thu dài hạn , chi phí trả trước dài hạn …

Nợ phải trả (Liabilities) Tiêu chuẩn ghi nhận Có đủ điều kiện chắc chắn là đơn vị sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho nghĩa vụ hiện tại . Khoản nợ phải trả được xác định một cách đáng tin cậy . ( Thước đo tiền tệ ) Định nghĩa Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của đơn vị phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà đơn vị phải thanh toán từ nguồn lực của mình . . NỢ PHẢI TRẢ

Nợ phải trả Xét theo thời hạn thanh toán Nợ ngắn hạn : Thanh toán trong vòng 1 năm Nợ dài hạn : Thanh toán trên 1 năm Phải trả người lao động Quỹ khen thưởng , phúc lợi ;… Phải trả cho người bán Người mua trả tiền trước Vay và nợ thuê tài chính Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Quỹ phát triển KH và công nghệ,…

Vốn chủ sở hữu (Owner’s Equity) Định nghĩa Vốn chủ sở hữu là giá trị vốn của đơn vị , được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị tài sản của đơn vị trừ nợ phải trả. Phân loại Theo nguồn gốc hình thành : vốn góp của chủ sở hữu và lợi nhuận để lại . Theo mục đích sử dụng : vốn kinh doanh , vốn chuyên dùng , vốn chủ sở hữu khác .

Doanh thu (Revenues) Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế đơn vị thu được trong kỳ kế toán , phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị , góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu , không bao gồm khoản góp vốn của chủ sở hữu . Doanh thu bao gồm : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính Thu nhập khác

Chi phí Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra , các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu , không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc hoàn vốn cho chủ sở hữu . Bao gồm 02 loại : Chi phí hình thành tài sản (chi phí vốn hóa ) Chi phí dùng để xác định lợi nhuận (chi phí thời kỳ )

Chi phí – Chi phí thời kỳ (Expenses) Một số loại chi phí cơ bản : Giá vốn hàng bán Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Lãi vay Chi phí khác : Chi phí thanh lý , nhượng bán tài sản Tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng …

Doanh thu , chi phí Các nghiệp vụ nào sau đây làm tăng doanh thu hoặc tăng chi phí thời kỳ của đơn vị ? Vì sao ? a. Chi tiền mua hàng hóa . Chi phí hình thành tài sản b . Chi tiền trả khoản nợ năm trước cho người bán . Không làm giảm vốn chủ sở hữa chi phí thời kỳ c . Tính lương phải trả cho nhân viên quản lý . Cp thời kỳ d . Tính lương phải trả cho nhân viên bán hàng . Cp thời kỳ e . Chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng . Tăng doanh thu f . Thu tiền khách hàng trả khoản nợ tháng trước . Ko liên quan doanh thu và chi phí g . Nhận tiền vay từ ngân hàng . Ko liên quan doanh thu và chi phí h . Nhận tiền do chủ sở hữu góp vốn . Tăng vốn chủ sở hữ u nhưng ko phải doanh thu i . Chia cổ tức cho cổ đông . Giảm vốn chủ sở hữu ko phải chi phí

Bài tập 31/12/X1 có nợ phải trả 125 tỷ đồng , Tổng tài sản là 450 tỷ đồng Năm X2 + công ty bổ sung nguồn vốn từ vay ngân hàng là 5 tỷ đồng + H động cty đạt doanh thu 89 tỷ đồng , chi phi chi hđ kinh doanh là 82 tỷ đồng + Cty chia cổ tức cho cổ đông là 2,4 tỷ đồng Y/ cầu xác định vốn CSH ngày 31/12/X1 và 31/12/X2 Giải : X1 vốn CSH của cty là 325 tỷ đồng X2 vốn CSH của cty là (450+5+7-2,4)-(125+5)= 329,6 tỷ đồng

Cân bằng kế toán ( phương trình kế toán ) TÀI SẢN Thể hiện nguồn lực kinh tế được dùng cho hoạt động của đơn vị. NỢ PHẢI TRẢ Thể hiện quyền của chủ nợ đối với một bộ phận TS của đơn vị cho đến khi khoản nợ được thanh toán. VỐN CHỦ SỞ HỮU Thể hiện quyền của đơn vị trong việc sử dụng TS mà không cần sự cam kết thanh toán nào. TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU

Cân bằng kế toán Trong cân bằng kế toán : Tài sản thể hiện nguồn lực kinh tế được sử dụng tại đơn vị ( cụ thể ). Nguồn hình thành tài sản phản ánh cách thức tài trợ cho tài sản ( trừu tượng ). Mỗi tài sản luôn có nguồn hình thành tương ứng nên tổng giá trị của tài sản luôn bằng tổng nguồn hình thành của đơn vị . Nợ phải trả được đặt trước vốn chủ sở hữu , thể hiện sự ràng buộc về trách nhiệm pháp lý của đơn vị đối với nợ phải trả cao hơn đối với vốn chủ sở hữu

Quan hệ đối ứng kế toán Khái niệm “ đối ứng kế toán ”: Biểu hiện mối quan hệ biến động giữa các đối tượng kế toán cụ thể trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh . Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến ít nhất hai đối tượng kế toán , do đó tạo thành một quan hệ đối ứng kế toán . Ví dụ : Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000 đồng . Đối ứng k ế toán

Quan hệ đối ứng kế toán Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000 đồng . Tiền gửi ngân hàng giảm 100 triệu => TS giảm 100 triệu Tiền mặt tăng 100 triệu => TS tăng 100 triệu Quan hệ đối ứng : TS tăng – TS giảm . Doanh nghiệp X trả nợ lương nhân viên bằng tiền mặt . Tiền mặt giảm => Tài sản giảm . Nợ phải trả người lao động giảm => Nguồn vốn giảm . Quan hệ đối ứng : TS giảm – NV giảm . Cân bằng kế toán không thay đổi ( vì cả 2 vế của cân bằng đều giảm cùng một giá trị ).

Quan hệ đối ứng kế toán (?) Các quan hệ trên ảnh hưởng như thế nào đến : Tổng giá trị tài sản ? Tổng giá trị nguồn vốn ? Cân bằng kế toán ? Tài sản tăng - tài sản giảm cùng giá trị . Nguồn vốn tăng – nguồn vốn giảm cùng giá trị . Tài sản tăng – nguồn vốn tăng cùng giá trị . Tài sản giảm – nguồn vốn giảm cùng giá trị . 1 2 3 4

Ảnh hưởng của nghiệp vụ kinh tế đến Cân bằng kế toán (?) Mỗi nghiệp vụ kinh tế sau ảnh hưởng như thế nào đến cân bằng kế toán ? 1. Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu trị giá 200 triệu đồng , thanh toán cho người bán qua ngân hàng . 2. Doanh nghiệp trích 1 tỷ đồng từ lợi nhuận sau thuế để hình thành quỹ đầu tư phát triển . 3. Doanh nghiệp mua một lượng nguyên vật liệu trị giá 50 triệu đồng và chưa thanh toán cho nhà cung cấp . 4. Doanh nghiệp chuyển khoản 100 triệu đồng để trả nợ lương cho người lao động

Ảnh hưởng của nghiệp vụ kinh tế đến Cân bằng kế toán 1. Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu trị giá 200 triệu đồng , thanh toán cho người bán bằng qua ngân hàng . Nguyên vật liệu tăng => TS tăng 200 triệu . Tiền gửi ngân hàng giảm => TS giảm 200 triệu . Tổng TS không đổi ; Nợ phải trả và Vốn CSH không bị ảnh hưởng => Cân bằng kế toán không thay đổi . Quan hệ đối ứng kế toán : Tài sản tăng – Tài sản giảm

Ảnh hưởng của nghiệp vụ kinh tế đến Cân bằng kế toán 2. Doanh nghiệp trích 1 tỷ đồng từ lợi nhuận sau thuế để hình thành quỹ đầu tư phát triển . Lợi nhuận sau thuế giảm 1 tỷ => Vốn chủ sở hữu giảm 1 tỷ Quỹ đầu tư phát triển tăng 1 tỷ => Vốn chủ sở hữu tăng 1 tỷ Cân bằng kế toán không thay đổi . Quan hệ đối ứng kế toán : VCSH tăng – VCHS giảm Hoặc : Nguồn vốn tăng – Nguồn vốn giảm

Ảnh hưởng của nghiệp vụ kinh tế đến Cân bằng kế toán 3. Doanh nghiệp mua một lượng nguyên vật liệu trị giá 50 triệu đồng và chưa thanh toán cho nhà cung cấp . Nguyên vật liệu tăng 50 triệu => TS tăng 50 triệu Nợ phải trả người bán tăng 50 triệu => NPT tăng 50 triệu Cân bằng kế toán không thay đổi . Quan hệ đối ứng kế toán : TS tăng – Nợ phải trả tăng Hoặc : TS tăng – Nguồn vốn tăng

Ảnh hưởng của nghiệp vụ kinh tế đến Cân bằng kế toán 4. Doanh nghiệp chuyển khoản 100 triệu đồng để trả nợ lương cho người lao động . Tiền gửi ngân hàng giảm 100 triệu đồng => TS giảm Nợ người lao động giảm 100 triệu đồng => Nợ phải trả giảm Cân bằng kế toán không thay đổi . Quan hệ đối ứng : TS giảm – Nợ phải trả giảm Hoặc : TS giảm – Nguồn vốn giảm

QUESTIONS???

Nhận diện tài sản ( ngắn hạn , dài hạn ), nợ phải trả, vốn chủ sở hữu trong các nghiệp vụ dưới đây . Nêu ảnh hưởng của các nghiệp vụ đến cân bằng kế toán . 1. Doanh nghiệp mua thép dùng cho sản xuất giá 20 triệu , đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng . 2. Doanh nghiệp chi tiền mặt 5 triệu đồng để mua văn phòng phẩm . 3. Doanh nghiệp mua một máy cán thép trị giá 100 triệu đồng , cam kết thanh toán cho nhà cung cấp trong vòng 2 tháng . 4. Doanh nghiệp mua một phần mềm kế toán trị giá 50 triệu đồng , đã chuyển khoản thanh toán một nửa cho nhà cung cấp . Số tiền còn lại sẽ được thanh toán trong vòng 1 tháng . 5. Ngân hàng thông báo doanh nghiệp đã nhận được 50 triệu đồng từ khách hàng thanh toán cho lô hàng đã bán tháng trước . 6. Doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất trị giá 200 triệu đồng bằng tiền vay ngắn hạn . 7. Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán lương tháng trước cho người lao động . 8. Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán khoản nợ nhà cung cấp từ tháng trước trị giá 50 triệu . 9. Chủ sở hữu góp vốn vào doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 100 triệu . 10. Ông A ( nhân viên của doanh nghiệp ) tạm ứng tiền mặt đi công tác 10 triệu đồng .

Cho biết mỗi nghiệp vụ kinh tế dưới đây có ảnh hưởng như thế nào đến cân bằng kế toán ? Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu 1. Doanh nghiệp mua xe vận tải và thanh toán qua ngân hàng . 2. Doanh nghiệp nhận 10 tỉ đồng vay từ ngân hàng . 3. Ký hợp đồng với đối tác để chuẩn bị thực hiện một giao dịch mua bán . 4. Doanh nghiệp mua hàng hóa , chưa thanh toán cho nhà cung cấp . 5. Doanh nghiệp nhận được tiền do khách hàng thanh toán khoản nợ từ tháng trước . 6. Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán nợ nhà cung cấp . 7. Doanh nghiệp trả nợ lương cho nhân viên bằng tiền mặt .

Doanh nghiệp ABC có giá trị tài sản , nợ phải trả và vốn chủ sở hữu vào đầu và cuối quý I năm N như sau ( đơn vị tính : triệu đồng ): Biết trong quý I năm N: Doanh thu và chi phí của công ty ABC lần lượt là 800.000 và 500.000. Số vốn được chủ sở hữu góp thêm là 100.000. Số vốn được chủ sở hữu rút bớt là 40.000. Yêu cầu : Anh / chị hãy tính các giá trị x, y, z còn thiếu trong bảng trên .

Ngày 1/ 3 /N, ông Nguyễn Văn A đã bỏ vốn 500.000.000 đồng để thành lập doanh nghiệp AB, trong đó: - Tiền gửi ngân hàng: 450.000.000 - Tiền mặt: 50.000.000 Trong tháng 3 /N, tại doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1 . Mua một lô hàng hoá nh ậ p kho trị giá 100.000.00 0, chưa thanh toán tiền . 2 . Ông Nguyễn Văn A bổ sung vốn kinh doanh cho AB bằng tiền gửi ngân hàng 10 .000.000 . 3. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 17.000.000 , đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. 4. Mua trang thiết bị văn phòng trị giá 12.000.000 , chưa trả tiền cho người bán. 5. Chuyển khoản trả nợ người bán 2 .000.000 . 6. Cung cấp dịch vụ cho khách hàng và đã được khách hàng chuyển khoản thanh toán 30.000.000 . 7. Chi phí lương phải trả cho người lao động trong tháng 45.000.000 , chưa thanh toán . Yêu cầu: 1. Xác định cân bằng kế toán khi thành lập doanh nghiệp. 2. Phân tích quan hệ đối ứng kế toán trong từng nghiệp vụ trên. Qua đó, chỉ rõ ảnh hưởng của từng nghiệp vụ đối với cân bằng kế toán.

Sau đây là các chỉ tiêu liên quan đến tài sản và nguồn vốn của công ty XYZ tại ngày 31/12/N (đvt: triệu đồng) Hãy sắp xếp các mục trên theo tài sản (ngắn hạn và dài hạn), nợ phải trả (ngắn hạn và dài hạn) và vốn chủ sở hữu. Trình bày cân bằng kế toán của công ty XYZ tại ngày 31/12/N.
Tags