Du an tiem chung mo rong-Phuoc- 12.2023.pdf

VPhong45 6 views 78 slides Sep 08, 2025
Slide 1
Slide 1 of 78
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78

About This Presentation

dự án tiêm chủng mở rộng quốc gia


Slide Content

DỰ ÁN
TIÊMCHỦNGMỞRỘNG
LÊ HỒNG PHƯỚC
BộmônTổchức–QuảnlýY tế

MỤCTIÊU
1.Trình bày được tổng quan chương trình tiêm chủng mở
rộng ở Việt Nam
2.Trình bày được đối tượng, lịch tiêm của các loại vaccine
trongchương trình đang được triển khai
3.Trình bày được tổ chức, hệ thống của CT-TCMR
4.Trình bày được các chỉ số đánh giá đang dùng trong
chươngtrình TCMR
2

•Tiêm chủng:là việc đưa vắc xin vào cơ thể con
người với mục đích tạo cho cơ thể khả năng đáp
ứng miễn dịch để dự phòng bệnh tật.
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
3

MỘT SỐ KHÁI NIỆM (TT)
4
Tiêm chủng chống dịch Tiêm chủng mở rộng
Do Nhà nước tổ chức miễn phí
Cho những người có nguy cơ mắc
bệnh truyền nhiễm tại vùng có
dịch, người được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cử đến vùng
có dịch
Cho những đối tượng phải sử
dụng vắc xin bắt buộctheo quy
định của Luật phòng, chống bệnh
truyền nhiễm

Edward JENNER
Phát minh ra tiêm chủng đậu mùa
1796 : PHÁTMINHCHỦNGNGỪA
Mở đầu
Edward Jenner
(1749–1823)
5
https://www.youtube.com/watch?v=yqUFy
-t4MlQ&ab_channel=TED-Ed

Louis PASTEUR thiết lập cơ sở
khoa học cho việc tiêm chủng
CUỐITK XIX
6

Năm 1967 –1977: chiếndịchtiêmchủngđầutiên
thanhtóanđậumùa(WHO)
7

8
CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG
GAVI thành lập
1990 19991974
Vắc xin bảo vệ
>80% trẻ em phòng
6 bệnh trong TCMR
WHO phát động TCMR
Mục tiêu:
Tất cả trẻ em (<1T) được bảo vệ
phòng 6 bệnh:
• lao • ho gà
• bại liệt • uốn ván
• bạch hầu • sởi
Tiêm vắc xin uốn ván
phòng bệnh cho mẹcon
Mở rộng tiếp cận
với TCMR
giúp các nước
nghèo triển khai
vắc xin mới trong
TCMR
Tiếp tục đưa thêm
vắc xin mới vào
TCMR ở nhiều
quốc gia

THÀNHQUẢ
•Bệnhđậumùabịtiêudiệt(1980)
•99% bệnhbạiliệt/ toàncầutừ1988
(1)
Ướckhoảng5 triệungườikhôngphảimắc
bệnhbạiliệtnày
•2000 và2007: Tửvongdo sởigiảm74%
toànthếgiới
(2)
•Lọaitrừbạiliệtở châuMỹ;
•Kiểm sóat được sởi, rubella, UV, bạch
hầu, Hib, và các bệnh nhiễm trùng khác ở
Mỹ, …
1.Global Polio Eradication Initiative (GPEI). Global Situation - Jan 2009
2.WHO – 10 Facts on Immunization – Oct 2009
http://www.who.int/features/factfiles/immunization/en/index.html
MIỄN DỊCH
9

LỢI ÍCH CỦA TIÊM CHỦNG
CHO CÁ NHÂN VÀ XÃ HỘI
10AMR: Antimicrobialresistance
Bärnighausen T et al. Proc Natl Acad Sci USA2014;111:12313–12319
Phòng
bệnh
Cải thiện sức
khỏe thể chất
và tinh thần
Giảm chi phí y
tế
Tăng năng
suất lao
động
Tiết kiệm thời
gian cho bệnh
nhân và nhân
viên y tế
Tránh nguy cơ
nhập viện điều
trị
Giảm sự đề
kháng kháng sinh
Tạo miễn
dịch cộng
đồng
Tiêm chủng
Tăng thành tựu
trong giáo dục
của cá nhân

11
1981
Thử
nghiệm
1985
6 loại/100% tỉnh
1997
Thêm 4 loại
2010
+ Hib
+ Lao,
+ Bạch hầu
+ Ho gà
+ Uốn ván
+ Sởi
+ Bại liệt
+ VG B
+ VNNB
+ Tả
+ Thương hàn
QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI CT TCMR TẠI VN

12
THÔNGTƯSỐ38/2017/TT-BYT
NGÀY 17/10/2017
•Chương trình TCMR: 10 bệnh
•Vùng có dịch: 8 bệnh
(giảm 13 bệnh theo TT26/2011 BYT)

BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ VẮC XIN BẮT
BUỘC TRONG CT TCMR
1.Viêm gan B
2.Lao
3.Bạch hầu
4.Ho gà
5.Uốn ván
13
6. Hib
7. Bại liệt
8. Sởi
9. Viêm não nhật bản B
10. Rubella

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ -DÂNSỐ
GIAI ĐOẠN 2016–2020
QUYẾTĐỊNHSỐ: 1125/QĐ-TTg, NGÀY 31THÁNG 7NĂM 2017
▪Dựán1:Phòng,chốngmộtsốbệnhtruyềnnhiễmnguy
hiểmvàcácbệnhkhônglâyphổbiến
▪Dựán2:Tiêmchủngmởrộng
▪Dựán3:Dânsốvàpháttriển
▪Dựán4:Antoànthựcphẩm
▪Dựán5:PhòngchốngHIV/AIDS
▪Dựán6:Bảođảmantoàntruyềnmáuvàphòng,chốngmột
sốbệnhlýhuyếthọc
▪Dựán7:Quândânykếthợp
▪Dựán8:Theodõi,kiểmtra,giámsát,đánhgiáthựchiện
chươngtrìnhvàtruyềnthôngytế
14

MỤC TIÊU CHUNG
Giữvữngcáckếtquảđãđạtđượctiếntới
khốngchếvàloạitrừmộtsốbệnhcóvắcxin
phòngngừa;củngcốvànângcaochấtlượnghệ
thốngtiêmchủng
15

MỤC TIÊU CỤTHỂ
1.Bảođảmtỉlệtiêmchủngđầyđủchotrẻem
dưới1tuổi:trên95%
2.Duytrìthànhquảthanhtoánbạiliệt,loạitrừ
UVSS,tiếntớiloạitrừsởivàtriểnkhaimộtsố
vắcxinmới
16

NỘIDUNG
1.DuytrìTCMRvàtổchứccácchiếndịchtiêm
chủng
2.Muavàcungứngvắcxin,vậttư,cácsinhphẩm,
vậttưtiêuhaochẩnđoáncácbệnhtruyềnnhiễm
trongTCMR
3.Nghiêncứu,đàotạo,tậphuấnchuyênmôn
4.Giámsátchuyênmôn
5.Quảnlýhệthốngtiêmchủngtrênhệthốngthông
tintiêmchủngquốcgia
6.Củngcố,nângcấpdâychuyềnlạnh
17

LỊCH TIÊM CHỦNG THƯỜNG XUYÊN TRONG CT TCMR
Theo quyết định số 845/2010/QĐ-BYT ngày 17/03/2010 của Bộ Y tế, từ 2010
18

19

20

CÁC LOẠI VẮC XIN
•Vắc xin sống (live attenuated vaccine)
•Vắc xin bất hoạt (inactive vaccine)
•Giải độc tố (toxoid vaccine)
•Tái tổ hợp/chọn lọc
(subunit/conjungate vaccine)
•mRNA(mRNA vaccine)
•Vi-rút véc-tơ(viral vector vaccine)
21
https://www.youtube.com/watch?v=
P8wCk8FU7_o&ab_channel=Nucle
usMedicalMedia

CÁC VẮC XIN SỐNG
22
Giảm độc lực
•Sởi (R), Quai bị (M), Rubella (R), Thủy đậu (V): MV vac,
MR, MMR, MMRV
•Bại liệt (OPV), Rotarix, Cúm (LAIV) dạng hít
Tái tổ hợp
•Viêm não Nhật Bản (Imojev): ghép 1 đoạn gen của virus
VNNB lên virus sốt vàng (Live recombinant vaccine)
•Rotateq: là sự tái sắp xếp của 5 dòng virus từ những
virus rota trên người và bò (Live reassortant vaccine)

CÁC VẮC XIN BẤT HOẠT
23
Toàn tế bào
•Ho gà nguyên
bào (wP) trong
DPT,
Quinvaxem,
ComBE Five
•Cúm (Vaxigrip,
Fluarix)
•Dại
•Bại liệt (IPV)
•Viêm não Nhật
Bản (JE Vax)
Giải độc tố
•Bạch hầu (D,
d)
•Uốn ván (T)
Tái tổ hợp
•Viêm gan B
Chọn lọc
•Ho gà vô bào
(aP)
•Cúm (Influvac)
•Não mô cầu
(Mengoc BC)

TÓM TẮT VỀ VẮC XIN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG
24

VẮC XIN BCG
Loại vắc xinSốnggiảmđộclực
Số liều 1liều
Lịch tiêm Ngaysaukhisinhcàngsớmcàngtốt
Liều nhắc lạiKhông
Chống CĐ CódấuhiệuvàtriệuchứngcủaAIDS
P/ứ sau tiêmÁp-xetạichỗ,nổihạch,hiếmgặp:viêmtủy,nhiễmlao
Chú ý đặc biệtTiêmtrongdachínhxác.Sửdụngbơmkimtiêmriêngđểtiêm
vắcxinBCG
Liều lượng 0,1ml
Vị trí tiêmMặtngoàiphíatrêncánhtayhoặcvaitrái
Đường tiêm Trongda
Bảo quản Ởnhiệtđộtừ2°Cđến8°C(vắcxinkhônghỏngbởiđôngbăng
nhưngdungmôikhôngđượcđôngbăng)
TÓM TẮT VỀ VACCINE TRONG CT TCMR
25

VẮC XIN VIÊM GAN B
Loại vắc xinVắcxintáitổhợp
Số liều 3 liều
Lịch tiêm 0-1-6 Tháng
Liều nhắc lạiKhông
Chống CĐ Phảnứngquámẫnvớiliềutiêmtrước
P/ứng sau tiêmĐau, đỏ nhẹ tại chỗ tiêm. Hiếm gặp phản ứng quá mẫn
Chú ý đặc biệtPhải tiêm liều sơ sinh ở những đối tượng nguy cơ cao
Liều lượng 0,5ml
Vịtrítiêm Mặtngoàigiữađùi(trẻnhỏ),mặtngoàitrêncánhtaytrẻlớn
Đường tiêm Bắp
Bảoquản Ở nhiệtđộtừ2°C đến8°C. Khôngđượcđểđôngbăng
TÓM TẮT VỀ VACCINE TRONG CT TCMR
26

VẮC XIN ComBE FIVE
27
•Tiêm cho trẻ dưới 1 tuổi
•Bạch hầu, ho gà toàn tế bào,
uốn ván, viêm màng não
mủ/viêm phổi do vi khuẩn HiB
và viêm gan B
•ComBE Five được Bộ Y tế cấp
phép lưu hành từ tháng
05/2017 thay thế cho vắc xin
Quinvaxem
•Tiêm bắp 0,5 ml
•Bảo quản 2-8
o
C, không đông
băng

VắcxinOPV
Loại vắc xin Vắcxinsốnggiảmđộclực
Số liều 3liều
Lịch tiêm 2,3,4thángtuổi
Liều nhắc lạiTrongcáchoạtđộngthanhtoánbạiliệt
Chống CĐ Không
Phảnứngsau
tiêm
Liệtdovắcxin(VAPP)xảyrarấthiếm(khoảng2đến4trường
hợp/1triệutrẻđượcuốngvắcxin)
Chú ý TrẻthiếuMDnênsửdụngvắcxinIPVhơnlàOPV
Liều lượng 2giọt
Đường dùng Uống
Bảo quản Nhiệtđộ2°C-8°C(vắcxinkhôngbịhỏngbởiđôngbăng)
TÓM TẮT VỀ VACCINE TRONG CT TCMR
28

VẮC XIN SỞI
Loại vắc xin Vắcxinsốnggiảmđộclực
Số liều Mộtliều.Nếutiêmliềuthứ2thìphảicáchliều1tốithiểu1tháng.
Lịchtiêm
Từ9đến11thángtuổiởnhữngnướcmàsởicònlưuhànhcao,muộn
hơnởnhữngnướckiểmsoátsởiởmứcđộcaohoặccótỷlệmắcsởi
thấp
a
Liềutiêmnhắc
Liềuthứ2đangđượckhuyếnnghị(trongtiêmchủngthườngxuyênhoặc
chiếndịch)
Chống chỉ định Cóphảnứngnặngtronglầntiêmtrước;phụnữcóthai;thiếuhụtmiễn
dịchbẩmsinhhoặcmắcphải(khôngkểnhiễmHIV)
Phản ứng sau tiêm
Khóchịu,sốt,bansaukhitiêm5đến12ngày;xuấthuyếtgiảmtiểucầu
tựphát;hiếmgặpviêmnão,dịứng.
Chú ý đặc biệt Không
Liều lượng 0,5ml
Vị trí tiêm Mặtngoàigiữađùi/mặtngoàitrêncánhtaytùythuộcvàotuổi
Đường tiêm Dướida
Bảo quản
Từ2°Cđến8°C(vắcxinkhôngbịhỏngbởiđôngbăng,dungmôiphahồi
chỉnhkhôngđượcđểđôngbăng)
a
Nhữngtrẻcónguycơcao(nhiễmHIV, sốngtrongnhữngtrạitịnạn, hoặcđangtrongvùngcódịch) có
thểđượctiêm1 liềuvàolúc6 thángtuổivàtiêmtiếp1 liềunữakhiđược9 tháng.
TÓM TẮT VỀ VACCINE TRONG CT TCMR
29

VẮC XIN UỐN VÁN
LoạivắcxinGiảiđộctố
Sốliều Tốithiểu2liềucơbản
Lịchtiêm Xembảngtrangtrước
Liềutiêm
nhắc
b
ĐốivớiUVxembảngtrangtrước
ĐốivớiTd10nămmộtlần
ĐốivớiDTthì18thángđến6tuổi.
Chống CĐ Phảnứngquámẫnvớilầntiêmtrước
Phản ứng
sau tiêm
Phảnứngtạichỗhoặctoànthânnhẹvàtănghơnởnhữnglầntiêm
tiếptheothậmchícóthểchốngCĐnếuphảnứngquámạnhởlần
tiêmtrước
Liều lượng0,5ml
Nơi tiêm Mặtngoàiphầntrêncánhtay
Đường tiêmBắp
Bảo quản Ởnhiệtđộtừ2°Cđến8°C.Khôngđượcđểđôngbăngvắcxin.
TÓM TẮT VỀ VACCINE TRONG CT TCMR
30

CÁCĐƯỜNGTIÊM
31

TIÊMTRONGDA
32

QUY TRÌNH TIÊM CHỦNG
(NGHỊ ĐỊNH 104/2016/NĐ-CP)
ÁP DỤNG CHO TẤT CẢ CƠ SỞ TIÊM CHỦNG (KHÔNG PHÂN BIỆT TCMR VÀ TCD V)
33
Trước tiêm
chủng
•Khám sàng
lọc, tư vấn
•Đồng
thuận
•Chỉ định
đúng vx
Tiêm chủng
•Thực hiện
đúng chỉ
định
•An toàn
Theo dõi sau
tiêm chủng
•≥30 phút
tại nơi tiêm
•≥ 24 giờ
tại nhà

TƯ VẤN TIÊM CHỦNG
34
•Tư vấn tiêm chủng: cung cấp đầy đủ thông tin
cho chính đối tượng để đi đến đồng thuận tiêm
chủng.
•Đối tượng tư vấn trong tiêm chủng cho trẻ em
chính là cha mẹ / người chăm sóc trẻ
•Nội dung tư vấn
•Trẻ cần tiêm chủng những gì?
•Lợi ích & rủi ro của việc tiêm chủng
•Chăm sóc trẻ sau tiêm chủng
•Những vấn đề khác liên quan đến tiêm chủng

35
•Là tình trạng của 1 người mà nếu
tiêm chủng 1 vắc xin có thể xảy ra
tai biến nặng
Chống chỉ
định
•Là tình trạng của 1 người mà khi
tiêm chủng 1 vắc xin có thể xảy
ra hoặc làm nặng thêm biến cố
ngoại ý
•Hoặc có thể làm giảm khả năng
sinh miễn dịch của vắc xin
Thận trọng
CHỐNG CHỈ ĐỊNH VÀ THẬN TRỌNG

36
Trườnghợp VXsống VX bấthoạt
Dịứng nặng với liều tiêm trước
hoặc với vắc xin cùng thành phần
Chống chỉ
định
Chốngchỉ
định
Cóthai Chốngchỉ
định
Tiêmchủng,
trừ HPV
Suy giảmmiễn dịch Chốngchỉ
định
Tiêmchủng
Bịbệnh Thậntrọng Thậntrọng
Truyềnmáu / chế phẩm từ máu ThậntrọngTiêmchủng
CÁC TRƯỜNG HỢP

CÁC TRƯỜNG HỢP CHỐNG CHỈ ĐỊNH
(QUYẾT ĐỊNH 1575/QĐ-BYT NGÀY 27/03/2023)
Đốivớitrẻtrên1thángtuổi:
•Tiềnsửsốcphảnvệđộ3trởlênsautiêmlầntrước
(vắcxincócùngthànhphần)
•Tiềnsửlồngruột:ChốngchỉđịnhvxRota
•Suygiảmmiễndịch→chốngchỉđịnhVXOPV
•Cáctrườnghợpkháctheohướngdẫncủanhàsản
xuất
Đốivớitrẻdưới1thángtuổi:
•Cáctrườnghợpkháctheohướngdẫncủanhàsản
xuấtvớitừngloạivx
37

38

39

40

•Phản ứng sau tiêm chủng là hiện tượng bất thường
về sức khỏe bao gồm các biểu hiện tại chỗ hoặc toàn
thânxảy ra sau tiêm chủng, không nhất thiết doviệc
sử dụng vắc xin, bao gồm phản ứng thông thường
sau tiêm chủng và tai biến nặng sau tiêm chủng.
•Tai biến nặng sau tiêm chủnglà phản ứngsau tiêm
chủng có thể đe dọa đến tính mạng người được tiêm
chủng hoặc để lại di chứng hoặc làm người được
tiêm chủng tử vong
41
PHẢNỨNGSAUTIÊMCHỦNG

•Phản ứng thông thường sau tiêm chủng là các
biểu hiện nhẹ và có thể tự khỏi, thường xảy ra sau khi
sử dụng vắc xin
-Tại chỗ: ngứa, đau, sưng, đỏ tại chỗ tiêm
-Toàn thân: sốt (<39
0
C), các các triệu chứng khác
(khó chịu, mệt mỏi, chán ăn,...)
42
PHẢNỨNGSAUTIÊMCHỦNG (TT)

Xaûyratrong
voøng24 giôøsau
tieâmVx
•Soátcao( > 40
0
C)
•Soácphaûnveä
•Phaûnöùngquaùmaãncaáptính
•Khoùctheùtdaidaúng(treânbagiôø)
•Giaûmtröônglöïc, giaûmphaûnxaï
•Hoäichöùngsoácnhieãmñoäc
Xaûyratrong
voøng5 ngaøysau
tieâmVx
•Phaûnöùngquaùmaãntaïichỗtraàmtroïng
•Nhieãmkhuaånhuyeát
•Aùpxetaïichoåtieâm(nhieãmkhuaån/voâkhuaån)
•Co giaät, baogoàmsoátcaoco giaät(0-2 ngaøyñoáivôùiDPT)
•Hoäichöùngnaõo(0-2 ngaøyñoáivôùiDPT)
Xaûy ra trong
voøng 15 ngaøy
sau tieâm Vx
•Co giaät, baogoàmsoátcaoco giaät(6-12 ngaøyñoáivôùi
vaccinsôûi)
•Hoäichöùngnaõo(6-12 ngaøyñoáivôùivaccinsôûivaø0-2
ngaøyñoáivôùiDPT
Các phản ứng sau tiêm chủng

Xaûyratrongvoøng
3 thaùngsautieâm
Vx
•Lieätmeàmcaáptính(4-30 ngaøydo uoángOPV, 40 -75
ngaøydo tieápxuùc)
•Vieâmdaâythaànkinhcaùnhtay(2-28 ngaøyñoáivôùi
vaccinuoánvaùn)
•Giaûmtieåucaàu(15-35 ngaøyñoáivôùivaccinsôûi)
Xaûy ra töø 1 ñeán 12
thaùng
sau tieâm BCG
•Vieâm haïch baïch huyeát
•Nhieãm khuaån BCG lan toaû
•Vieâm xöông/vieâm tuyû xöông
Khoâng coù thôøi haïn
•Moïitröôønghôïptöûvonghoaëcphaûiñieàutròbeänhvieän
hoaëcnhöõngtröôønghôïpnaëngvaøkhoângbìnhthöôøng
maøcaùcnhaânvieâny teáhoaëcquaànchuùngcholaølieân
quanñeántieâmchuûng
Các phản ứng sau tiêm chủng

CÁC THÀNH PHẦN CÓ TRONG VẮC XIN
45
Kháng
nguyên
Chất
bổ trợ
Phụ
gia

chất
Chất
bảo
quản
Phản ứng sau
tiêm chủng có thể
do tất cả các
thành phần có
trong vắc xin,
chứ không chỉ do
kháng nguyên

Các trường hợp
phản ứng ở cùng
một cơ sở y tế
(cùng lô vắc xin sử
dụng tại các cơ sở
khác)
Các trường hợp
được tiêm cùng
một loại vắc xin
hoặc lô vắc xin
Các phản ứng
có thể xảy ra
sau khi tiêm vắc
xin đã được đề
cập đến
Các phản ứng
xuất hiện cả ở
những cháu
không tiêm vắc
xin
Các phản ứng có
xuất hiện ở
những cháu
không tiêm vắc
xin
Tỷ lệ các phản ứng
trong giới hạn
Cụm phản ứng
Lỗi của chương trình
Lỗi của nhà sản
xuất, của lô vắc xin
hoặc của chương
trình
Phản ứng có thể
xảy ra của vắc xin
Phản ứng trùng hợp
Phản ứng trùng hợp
Lỗi của chương trình
hoặc của vắc xin
Lỗi của
chương trình
hoặc các
phản ứng có
thể xảy ra khi
tiêm vắc xin
nhưng chưa
được đề cập
tới
SƠ ĐỒ ĐÁNH GIÁ NGUYÊN NHÂN
PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG
Không Không Không Không

Có Có Có
Không
Không

PHẢN ỨNGSAUTIÊMCHỦNG
THEO NGUYÊN NHÂN
47
PhảnứngcủaVX Phảnứngxảyrado VX
Do tâm lý lo sợ Do lo sợ hoặc do bị tiêm đau
Do vắc xin Do các đặc tính cố hữu của VX
hoặc do VX không đạt chất lượng
Do sai xót trong thực
hành tiêm chủng
Do sai sót trong thực hành tiêm
chủng: chuẩn bị, kỹ thuật tiêm, bảo
quản và sử dụng VX không đúng
Trùnghợp ngẫu nhiênKhông do 3 nguyên nhân trên mà
mà do sựtrùnghợpngẫunhiên với
bệnh lý có sẵn hoặc nguyên nhân
khác
Khôngrõ Khôngxácđịnhđượcnguyênnhân

CHỈTHỊĐÔNGBĂNG ĐIỆNTỬ
48
Dấu V: Nhiệt độ >0
o
C
Dấu X: nhiệt độ <
0
o
C trong 60 phút
Chú ý: Chỉ thị đông
băng điện tử không
cho biết vắc xin có
tiếp xúc với nhiệt độ
cao hay không.

NGHIỆM PHÁP LẮC
•Bước1:Chuẩnbịlọvắcxinđôngbăng“lọchứng”
•Bước2:Chọnmẫuthử
•Bước3:Lắclọchứngvàlọmẫu(10-15giây)
•Bước4:Đểyênmộtchỗ
•Bước5:Sosánhlọvắcxinnghingờvớilọchứng
49

So sánh sự lắng cặn của lọ vắc xin đã đông
băng (mẫu) và lọ nghi ngờ
Sự lắng cặn của lọ vắc xin
đông băng
Lọ vắc xin nghi ngờ
Hầu
như
trong
Lớp
cặn dày
Nếu cặn của lọ vắc
xin nghi ngờ lắng
chậm hơn,
lọ vắc xin này có
thể dùng được
Không dùng vắc
xin này
Nếu cặn của lọ
vắc xin nghi ngờ
lắng cùng tốc độ,

50

ĐỌC CHỈ THỊNHIỆT ĐỘ(VVM)
51
•Vắc xin có bị hỏng
do nhiệt đô cao?
•Không cho biết vắc
xin có tiếp xúc với
nhiệt độ đông
băng không

52
CHỈ THỊNHIỆT ĐỘ(VVM)

TÌNHHÌNHPHẢNỨNGSAUTIÊMCHỦNGTỪ
01/01//2017 ĐẾN30/9/2017
Cả nước: 3054trường hợp/15 tỉnh
Tai biến nặng sau tiêm chủng theo loại vắc xin
Nguồn: Cục y tế dự phòng
53

Tỉ lệ tai biến nặng sau tiêm chủng theo nguyên nhân
Nguồn: Cục y tế dự phòng
Tỷ lệ phản ứng ghi nhận được đều thấp hơn so với
thống kê của Tổ chức Y tế thế giới.
54

Năm 1975, Bộ y tế Nhật Bản quyết định ngưng sử dụng
vắcxin ho gà khi tiến hành điều tra 2 ca tử vong sau tiêm
vắcxin DPT.
✓ 3 năm trước 1975: 400 ca ho gà, 10 ca tử vong.
✓ 3 năm sau 1975: 13.000 ca ho gà, 113 ca tử vong.
Lợi ích của vắc-xin ho gà toàn tế bào vẫn cao hơn
rủi ro do nó gây ra.
55

56

HỆ THỐNG TỔ CHỨC CHƯƠNG TRÌNH TCMR Ở VIỆT NAM
57
Vụ kế hoạch
tài chính
Cục quản lý
dược

HỆTHỐNGGIÁMSÁTBỆNHTRONGTCMR
58

GIÁM SÁT, ĐIỀUTRA, ĐÁNHGIÁNGUYÊN
NHÂNPHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG
•GiámsátPUSTC baogồm
•Theo dõi
•Pháthiệnsớm
•Xử trí
•Báocáo
giảmtácđộngkhôngtốtđến sức khỏe người được tiêm chủng
cungcấpsốliệuvềtínhan toàncủaVX & thựchànhtiêmchủng

HỆTHỐNGGIÁMSÁTPHẢNỨNGSAUTIÊMCHỦNG
60

BÁO CÁO PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG
•Phản ứng thông thường: báo cáo / tháng
•Tai biến nặng:
•Gồm: sốt cao co giật, sốc phản vệ, sốc nhiễm độc, khó thở, tím tái,
khóc kéo dài, ngưng thở…)
•Báo cáo ngay trong 24 giờ (fax, email, điện thoại)

62
HỆTHỐNGBÁO CÁO PHẢN ỨNG NẶNG SAUTIÊMCHỦNG
(QUYẾT ĐỊNH 1830/QĐ-BYT NGÀY 26/05/2014)

QUYĐỊNHTHỜIGIANBÁOCÁO
PHẢN ỨNG NẶNG SAU TIÊM CHỦNG
•Bằngvăn bảntrong24 giờsauPƯSTC
•Điềutra, đánhgiásơbộtrong24 giờsau
•Hộiđồngcấptỉnhhọpđánhgiákếtluậnnguyênnhân

CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
•Tỷ lệ trẻ <1 tuổi được tiêm BCG
•Tỷ lệ trẻ <1 tuổi được tiêm BCG có sẹo
•Tỷ lệ trẻ <1 tuổi được tiêm Sởi
•Tỷ lệ trẻ <1 tuổi được tiêm Viêm gan B
•Tỷ lệ trẻ <1 tuổi được tiêm đầy đủ
•Tỷ lệ mắc bệnh / 1000 dân
•Tỷ lệ chết / mắc
•Tỷ lệ thai phụ được tiêm phòng uốn ván
64

THÀNHQUẢCT TCMR TẠIVN
Đạtđượccácmụctiêucam kếtquốctế:
+ ThanhtoánbệnhBạiliệtnăm2000
+ LoạitrừUốnvánsơsinhnăm2005
+ Tỷlệbệnh: HG, BH, Sởigiảmrõ
So với1985, bắtđầuTCMR và2009 tỷlệ
mắcHG giảm543 lần, BH -433, UV SS -
69 lần
65

66

THÀNH QUẢ CỦA TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG (TT)
Năm Diệntriểnkhai
1981-1984 Triểnkhaithíđiểm
1985 100% số tỉnh triển khai TCMR
1989 100% số huyện triển khai TCMR
1995 100% sốxãtriểnkhaiTCMR
1997-1998 XoábảntrắngvềTCMR
Tăng độ bao phủ của chương trình
67

THÀNH QUẢ CỦA TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG (TT)
Tăng tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ em
dưới 1 tuổi trên phạm vi toàn quốc
Kết quả tiêm chủng đầy đủ toàn quốc giai đoạn 1985 - 2012
68

Tỉ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi
từ 2006-2017
69
(C.T.T. Nguyen et al, 2019)

THÀNH QUẢ CỦA TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG (TT)
Đạt và duy trì thành quả loại trừ Uốn ván sơ sinh
Nguồn số liệu: Dự án TCMR QG
▪Năm 2005: thanh toán UVSS
▪Tỷ lệ mắc UVSS thường xuyên đạt 0,04/100.000 dân
▪100% số huyện trên toàn quốc đạt chỉ tiêu loại trừ UVSS của
WHO khu vực Tây Thái Bình Dương đề ra
▪Duy trì tỷ lệ tiêm vắc xin uốn ván cho phụ nữ có thai đạt trên 80%.
70

THÀNH QUẢ CỦA TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG (TT)
Giảm tỷ lệ nhiễm vi rút viêm gan B ở trẻ em dưới 5 tuổi
▪2006 ->nay:%đủ 3 mũi
ở trẻ <1 tuổi luôn >90%
▪Hiệu quả
✓Có >không
✓Đủ> chưa đủ
✓Trong 24 giờ> trong
7 ngày
Tỷ lệ tiêm vắc xin VGB3 và tỷ lệ tiêm vắc xin viêm gan B
liều sơ sinhtrong 24 giờ đầu sau sinh, 2003-2011
71

THÀNH QUẢ CỦA TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG (TT)
Giảm đáng kể tỷ lệ mắc các bệnh bạch hầu, ho gà
▪Duy trì tỷ lệ tiêm chủng vắc xin DPT cao: >90%
▪Giữa năm 2011: tiêm nhắc mũi 4 DPT cho trẻ 18 tháng/toàn quốc
▪Giảm liên tục số ca mắc và tử vong bệnh bạch hầu và ho gà
✓Bạch hầu: <0,04/100.000 dân
✓Ho gà: <0,32/100.000 dân
Tình hình bệnh bạch hầu ở Việt nam năm 2005 – 2012

Tình hình bệnh ho gà ở Việt Nam năm 2005 - 2012
72

THÀNH QUẢ CỦA TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG (TT)
•Đạtvàduytrìthànhquảthanhtoánbệnhbạiliệt
▪Không ghi nhận trường hợp bại liệt hoang dại
▪Bảo vệ thành công thành quả Thanh toán bệnh bại liệt (2000)
▪Tỷ lệ uống vắc xin bại liệt thường xuyên rất cao trên 95%
•Mở rộng diện bao phủ các vắc xin viêm não Nhật Bản, tả
và thương hàn
73

MỘT SỐ RÀO CẢN
•Từ phía cha mẹ trẻ:
-Kiến thức, thái độ của phụ huynh đối với tiêm chủng
-Tác động của truyền thông đại chúng: tích cực, tiêu cực
-Sự bất bình đẳng liên quan đến KT-XH
•Từ phía hệ thống:
-Ngân sách và cơ sở vật chất
-Nguồn nhân lực
74
(C.T.T. Nguyen et al, 2019)

75

ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ (30%)
Câu hỏi: Anh/Chị hãy phân tích một chương trình y tếthuộc Chương
trình mục tiêu Y tế -Dân sốtại địa phương
-Trình bày tóm tắt chương trình: mục tiêu, phương pháp, các hoạt động
chính
-Phân tích thực trạng triển khai, các thuận lợi và khó khăn gặp phải
-Đề xuất các giải pháp cải tiến hiệu quả các hoạt động
Lưu ý:
-Bài đánh giá giữa kỳ là một bài báo cáo nhóm từ 8-10 sinh viên (từ
2.000-2.400 chữ)
-Phải sử dụng và trích dẫn tài liệu tham khảo
-Hạn nộp: 12h00 ngày 04/01/2023
-Hình thức nộp bài: Elearning
76

ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ (30%)
77

CHÂNTHÀNHCÁMƠN!
78
Tags