Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024 và quyết toán thuế chi tiết.docx

TrnThngCc 21 views 8 slides Jan 07, 2025
Slide 1
Slide 1 of 8
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8

About This Presentation

THUẾ TNDN đánh vào đối tượng là doanh nghiệp/tổ chức kinh tế có mức thu nhập phải chịu thuế bao gồm từ hoạt động kinh doanh, sản xuất, vận chuyển hàng hóa, dịch vụ và những thu nhập khác của doanh nghiệp theo quy định.


Slide Content

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024 và quyết toán thuế chi tiết
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024
Thuế thu nhập doanh nghiệp là
gì?
 Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp năm
2024?
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024?
Những
khoản
 chi
phí bị loại trừ khi xác định thu nhập chịu thuế THU NHẬP DOANH NGHIỆP mới nhất
năm
2024?
Những
khoản chi phí bị khống chế mà doanh nghiệp cần lưu ý?
Những
vấn đề về giao dịch liên kết doanh nghiệp cần nắm?
Cách
tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024
Cho
đến thời điểm hiện tại, chưa có Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2024, vì vậy năm 2024 vẫn sẽ tiếp
tục
áp dụng quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung năm 2013, năm
2014,
năm 2020, năm 2022 và năm 2023 (sau đây gọi tắt là Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp). Hãy cùng
CAF
tìm hiểu chi tiết nhất về cách xác định thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024 moi nhất các bạn nhé.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (
TNDN ) là loại thuế TRỰC THU.

THUẾ
TNDN đánh vào đối tượng là doanh nghiệp/tổ chức kinh tế có mức thu nhập phải chịu thuế bao
gồm
từ hoạt động kinh doanh, sản xuất, vận chuyển hàng hóa, dịch vụ và những thu nhập khác của
doanh
nghiệp theo quy định.
>>>
Xem thêm:
 Cách đ iều chỉnh số liệu sau quyết toán thuế mới nhất năm 2024 . 
Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất cập nhật đến năm 2024
Theo
quy định tại Điều 2, Luật thuế TNDN, đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là những doanh
nghiệp,
tổ chức có hoạt động kinh doanh hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Theo đó, các đối tượng nộp thuế
bao
gồm:

Doanh nghiệp/Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật.

Doanh nghiệp/Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định ở nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc
không
có cơ sở tại VN; Tổ chức được thành lập theo quy định của Luật hợp tác xã.

Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của Nhà nước; Những tổ chức khác có hoạt động sản
xuất,
kinh doanh phát sinh thu nhập ở mức chịu thuế.
>>>
Xem thêm:
 https://caf-global.com/quy-dinh-ve-chi-phi-lai-vay-hop-ly-duoc-tru-khi-tinh-thue-tndn/
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024 mới nhất hiện nay
Theo
đó, Điều 6 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
như
sau: Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất. Đồng thời, khoản 1 Điều 3 Thông tư
78/2014/TT-BTC
(được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 96/2015/TT-BTC) quy định hướng dẫn về số
thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế như sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp được xác định theo công thức sau
Thuế THU NHẬP DOANH NGHIỆP phải nộp =
(Thu nhập tính thuế – Phần trích lập Quỹ KH&CN (nếu có))
x
Thuế suất thuế THU NHẬP DOANH NGHIỆP.
Thu nhập tính thuế năm 2024 được xác định như thế nào?
Thu
nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn
thuế
và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định.
Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau
Thu nhập tính thuế =
Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển
theo
quy định.
Phần trích lập Quỹ khoa học và công nghệ được cập nhật mới nhất đến năm 2024
Phần
trích lập quỹ khoa học và công nghệ: doanh nghiệp tự quyết định mức trích lập hằng năm nhưng
không
được vượt quá 10% thu nhập tính thuế (căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị định 218/2013/NĐ-CP).
>>> Đọc thêm: Công ty được kết chuyển lỗ bao nhiêu năm. 
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024 là bao nhiêu phần trăm

Thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định thông thường là 20%.
Trừ các trường hợp chi tiết như sau
Thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động dầu khí từ 25% đến 50% phù hợp với từng hợp
đồng
dầu khí; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài
nguyên
quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp được hưởng ưu đãi về thuế suất với mức
10%,
15% và 17%.
Căn
cứ khoản 3 Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC.
>>>
Xem thêm:
https://caf-global.com/ke-toan-cac-phan-hanh/
NHững lưu ý về các khoản chi phí loại trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp
Quy định khống chế 30% chi phí lãi vay theo Nghị định 132/2020
Căn
cứ Khoản 3 Điều 16 Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định tổng chi phí lãi vay được trừ khi xác định
thu
nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết:
Tổng
chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ
khi
xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần
từ
hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong
kỳ
cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ của người nộp thuế;
Phần
chi phí lãi vay không được trừ theo điểm (1) được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo khi xác định
tổng
chi phí lãi vay được trừ trong trường hợp tổng chi phí lãi vay phát sinh được trừ của kỳ tính thuế
tiếp
theo thấp hơn mức nêu tại điểm (1).
Thời
gian chuyển chi phí lãi vay tính liên tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh chi phí
lãi
vay không được trừ;
Quy
định tại điểm (1) không áp dụng với các khoản vay của người nộp thuế là tổ chức tín dụng theo Luật
Các
tổ chức tín dụng 2010; tổ chức kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo
hiểm;
các khoản vay vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vay ưu đãi của Chính phủ thực hiện theo
phương
thức Chính phủ đi vay nước ngoài cho các doanh nghiệp vay lại; các khoản vay thực hiện chương
trình
mục tiêu quốc gia (chương trình nông thôn mới và giảm nghèo bền vững); các khoản vay đầu tư
chương
trình, dự án thực hiện chính sách phúc lợi xã hội của Nhà nước (nhà ở tái định cư, nhà ở công
nhân,
sinh viên, nhà ở xã hội và dự án phúc lợi công cộng khác);
Người
nộp thuế kê khai tỷ lệ chi phí lãi vay trong kỳ tính thuế theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định
132/2020/NĐ-CP.
>>>
Tìm hiểu thêm:
 Cách tính chi phí lãi vay được trừ trong giao dịch liên kết mới nhất
Quy định về doanh nghiệp có giao dịch liên kết
Căn
cứ Điều 5 Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định các doanh nghiệp có quan hệ liên kết (doanh nghiệp
liên
kết) là các doanh nghiệp có mối quan hệ thuộc một trong các trường hợp:


Một doanh nghiệp tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu

vào doanh nghiệp kia;

Các doanh nghiệp trực tiếp hay gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư của
một
doanh nghiệp khác.
>>>
Tìm hiểu thêm:
 Báo phí kiêm toán đọclap. 
Các doanh nghiệp liên kết nêu trên được quy định cụ thể như sau:
(i)
Một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh
nghiệp
kia;
(ii)
Cả hai doanh nghiệp đều có ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu do một bên thứ ba nắm giữ trực tiếp
hoặc
gián tiếp;
(iii)
Một doanh nghiệp là cổ đông lớn nhất về vốn góp của chủ sở hữu và nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp
ít
nhất 10% tổng số cổ phần của doanh nghiệp kia;
(iv)
Một doanh nghiệp bảo lãnh hoặc cho một doanh nghiệp khác vay vốn dưới bất kỳ hình thức nào
(bao
gồm cả các khoản vay từ bên thứ ba được đảm bảo từ nguồn tài chính của bên liên kết và các giao
dịch
tài chính có bản chất tương tự) với điều kiện khoản vốn vay ít nhất bằng 25% vốn góp của chủ sở
hữu
của doanh nghiệp đi vay và chiếm trên 50% tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn của doanh
nghiệp
đi vay;
(v)
Một doanh nghiệp chỉ định thành viên ban lãnh đạo điều hành hoặc nắm quyền kiểm soát của một
doanh
nghiệp khác với điều kiện số lượng các thành viên được doanh nghiệp thứ nhất chỉ định chiếm
trên
50% tổng số thành viên ban lãnh đạo điều hành hoặc nắm quyền kiểm soát của doanh nghiệp thứ
hai;
hoặc một thành viên được doanh nghiệp thứ nhất chỉ định có quyền quyết định các chính sách tài
chính
hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thứ hai;
(vi)
Hai doanh nghiệp cùng có trên 50% thành viên ban lãnh đạo hoặc cùng có một thành viên ban lãnh
đạo
có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh được chỉ định bởi một bên
thứ
ba;
(vii)
Hai doanh nghiệp được điều hành hoặc chịu sự kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt động kinh
doanh
bởi các cá nhân thuộc một trong các mối quan hệ vợ, chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, cha dượng,
mẹ
kế, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng; con đẻ, con nuôi, con riêng của vợ hoặc chồng, con dâu, con rể; anh,
chị,
em cùng cha mẹ, anh, chị em cùng cha khác mẹ, anh, chị, em cùng mẹ khác cha, anh rể, em rể, chị
dâu,
em dâu của người cùng cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha; ông bà nội, ông bà
ngoại;
cháu nội, cháu ngoại; cô, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột;
(viii)
Hai cơ sở kinh doanh có mối quan hệ trụ sở chính và cơ sở thường trú hoặc cùng là cơ sở thường
trú
của tổ chức, cá nhân nước ngoài;
(ix)
Các doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một cá nhân thông qua vốn góp của cá nhân này vào doanh
nghiệp
đó hoặc trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp;
(x)
Các trường hợp khác trong đó doanh nghiệp chịu sự điều hành, kiểm soát, quyết định trên thực tế
đối
với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kia;

(xi)
Doanh nghiệp có phát sinh các giao dịch nhượng, nhận chuyển nhượng vốn góp ít nhất 25% vốn góp
của
chủ sở hữu của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế; vay, cho vay ít nhất 10% vốn góp của chủ sở hữu tại
thời
điểm phát sinh giao dịch trong kỳ tính thuế với cá nhân điều hành, kiểm soát doanh nghiệp hoặc với

nhân thuộc trong một các mối quan hệ theo điểm (vii).
Chi phí lương không đóng bảo hiểm cho nhân viên có được tính vào chi phí không
Doanh
nghiệp ký hợp đồng với người lao động từ đủ 03 tháng trở lên phải đóng bảo hiểm cho người lao
động.
Nếu chủ doanh nghiệp không đóng bảo hiểm cho người lao động thì tiền lương của người lao
động
có được tính vào chi phí được trừ không đó là câu hỏi mà công ty CAF nhận được nhiều trong thời
gian
qua …. Hãy cùng CAF-GLOBAL.COM tìm hiểu chi tiết nhất các bạn nhé.
Căn
cứ Thông tư 78/2014/TT-BTC tại Điều 6, Khoản 1 quy định các khoản chi được trừ khi xác định thu
nhập
chịu thuế như sau:
“1.
Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghi p được trừ mọi khoản chi ệ
n
ếu đáp ứng đủ các điều ki n sau:ệ
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã
bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng
từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá
trị
gia tăng.”
Chi phí lương không tham gia bảo hiểm xã hội có được tính vào chi phí thuế TNDN
Căn cứ theo quy định trên để chi phí lương được tính vào chi phí được trừ thì:
Khoản
chi phí lương của doanh nghiệp cho người lao động dùng để phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh.

Có đầy đủ chứng từ chi phí lương như: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, hợp đồng lao
động,
+
Hợp đồng lao động
+
Quy chế tiền lương, thưởng.
+
Thỏa ước lao động tập thể ( nếu có)
+
Quyết đinh tăng lương (trong trường hợp tăng lương)
+
Bảng chấm công hàng tháng.
+
Bảng thanh toán tiền lương.
+
Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu thanh toán qua ngân hàng.

Tuy nhiên, có một số trường hợp chi phí tiền lương không được tính vào chi phí được trừ được quy
định tại Thông tư 78/2014/TT-BTC, Điều 6, Khoản 2, Điểm 2.5 quy định như sau:
Chi
tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào
chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán
theo
quy định của pháp luật.
Các
khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và
mức
được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế
tài
chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám
đốc,
Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
Chi
tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ

quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ
sung
vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định
nhưng
không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện (Tiền lương thực chi trong năm).
Tiền
lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
(do
một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội
đồng
quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.
Tóm lại vấn đề
Quy
định về các khoản chi phí tiền lương không được tính vào chi phí được trừ. Hiện tại chưa có văn bản
pháp
quy nào quy định doanh nghiệp không đóng bảo hiểm cho nhân viên thì chi phí tiền lương không
được
tính vào chi phí được trừ.
Về
Luật bảo hiểm: Nếu doanh nghiệp không đóng bảo hiểm cho nhân viên, doanh nghiệp sẽ bị phạt
chậm
nộp và truy thu bảo hiểm khi cơ quan bảo hiểm phát hiện ra doanh nghiệp không đóng bảo hiểm
theo
quy định tại Luật bảo hiểm.
Về
Luật thuế TNDN, Về Luật thuế TNDN doanh nghiệp hiện hành chi phí tiền lương của doanh nghiệp
nếu
có đầy đủ chứng từ thì được tính vào chi phí được trừ khi chi phí lương này có đầy đủ chứng từ hợp
pháp
theo quy định.
Hướng dẫn tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu
Thuế
thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu của doanh nghiệp được quy định tại
khoản
5 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC như sau:
Đối tượng áp dụng
Doanh
nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa,
dịch
vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp này xác định được doanh thu
nhưng
không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh.
Tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Doanh
nghiệp thuộc trường hợp nêu trên thì phải kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ
lệ
% trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ. Cụ thể như sau:


Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.
Riêng
hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%

Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.

Đối với hoạt động khác: 2%.
Các bạn cần chú ý các vấn đề sau
Doanh
nghiệp có doanh thu, chi phí và thu nhập khác bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt
Nam
theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập khác bằng ngoại tệ, trừ trường hợp
pháp
luật có quy định khác.
Đối
với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại
ngoại
tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam (theo khoản 6 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC).
Thuế THU NHẬP DOANH NGHIỆP (TNDN) được áp dụng với mục đích gì?
THUẾ
TNDN tạo một khoản thu cho Nhà nước gắn với hiệu quả kinh doanh; Bao quát, điều tiết được các
khoản
thu nhập đã, đang và sẽ phát sinh của các doanh nghiệp;
Thông
qua ưu đãi về thuế suất, miễn thuế, giảm thuế để khuyến khích nhà đầu tư trong và ngoài nước
đầu
tư vào VN; Tạo sự công bằng giữa các doanh nghiệp và phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế
nhiều
thành phần của VN hiện nay.
NGUỒN
BÀI VIẾT:
https://caf-global.com/cach-tinh-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-nam-2024/
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN CAF
Công
Ty TNHH Dịch Vụ Tư Vấn CAF
 (gọi
tắt là
 Dịch
vụ kế toán CAF) được thành lập bởi đội ngũ Kiểm Toán
Viên,
Kế Toán Viên, Chuyên Viên Tư Vấn Thuế nhiều năm kinh nghiệm trong nghề với mong muốn mang
tri
thức và kinh nghiệm của mình để tạo ra những giá trị đích thực và bền vững cho khách hàng của
mình.
Dịch vụ kế toán CAF có trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh.
WEB:

https://caf-global.com/
ĐỊA
CHỈ:
https://www.google.com/maps/place/C%C3%B4ng+Ty+Tnhh+D%E1%BB%8Bch+V%E1%BB
%A5+T%C6%B0+V%E1%BA%A5n+Caf/@10.7933763,106.5853174,17z/data=!3m1!4b1!4m6!3m5!
1s0x31752c15aab0c6c5:0xee17ac2fec616a99!8m2!3d10.7933763!4d106.5853174!16s%2Fg
%2F11fmz2gv6x?entry=ttu&g_ep=EgoyMDI1MDEwMS4wIKXMDSoASAFQAw%3D%3D
https://trangvangtructuyen.vn/cong-ty-tnhh-dich-vu-tu-van-caf.html
https://63520c4fe7652.site123.me/
https://www.yellowpages.vn/lgs/1187906442/dich-vu-tu-van-caf-cong-ty-tnhh-dich-vu-tu-van-caf.html
https://www.youtube.com/watch?v=Rt-1r9LGji4
https://cafglobal.weebly.com/

https://linktr.ee/Dichvuketoancaf
https://bit.ly/m/ketoancaf
https://www.diigo.com/profile/ketoancafglobal
https://pubhtml5.com/homepage/jinf/
https://dichvuvesinhtrungnam.com/top-15-cong-ty-dich-vu-ke-toan-thue-uy-tin-tai-quan-1-tphcm-nam-
2025
https://id.pinterest.com/pin/cng-ty-tnhh-dch-v-t-vn-caf-di-2024--980729256354039481/
CÁC
CÔNG TY ĐÁNH GIÁ VỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN TRỌN GÓI CAF
https://nhachay.vn/thu-ho-chi-ho-la-gi-cach-hach-toan-cac-nghiep-vu-thu-ho-chi-ho/
https://bangxephang.com.vn/dich-vu-ke-toan-tron-goi-quan-12/
https://giaitri.vn/cong-ty-dich-vu-ke-toan-bao-cao-thue-tron-goi-quan-12-tp-hcm
https://cv.com.vn/blog/cong-ty-dich-vu-ke-toan-va-kiem-toan-uy-tin-huyen-binh-chanh-tp-hcm/
https://tonghop.vn/dich-vu-kiem-toan/
https://sme.vn/dich-vu-ke-toan-tai-quan-tan-phu-tphcm/
https://topuni.vn/cong-ty-dich-vu-ke-toan-thue-uy-tin-huyen-hoc-mon-thcm/
https://brands.vn/cong-ty-dich-vu-ke-toan-thue-tron-goi-uy-tin-quan-binh-tan/