KHÓA LUẬN_KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG

minhhoangvanhapipax 11 views 142 slides Oct 08, 2024
Slide 1
Slide 1 of 142
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85
Slide 86
86
Slide 87
87
Slide 88
88
Slide 89
89
Slide 90
90
Slide 91
91
Slide 92
92
Slide 93
93
Slide 94
94
Slide 95
95
Slide 96
96
Slide 97
97
Slide 98
98
Slide 99
99
Slide 100
100
Slide 101
101
Slide 102
102
Slide 103
103
Slide 104
104
Slide 105
105
Slide 106
106
Slide 107
107
Slide 108
108
Slide 109
109
Slide 110
110
Slide 111
111
Slide 112
112
Slide 113
113
Slide 114
114
Slide 115
115
Slide 116
116
Slide 117
117
Slide 118
118
Slide 119
119
Slide 120
120
Slide 121
121
Slide 122
122
Slide 123
123
Slide 124
124
Slide 125
125
Slide 126
126
Slide 127
127
Slide 128
128
Slide 129
129
Slide 130
130
Slide 131
131
Slide 132
132
Slide 133
133
Slide 134
134
Slide 135
135
Slide 136
136
Slide 137
137
Slide 138
138
Slide 139
139
Slide 140
140
Slide 141
141
Slide 142
142

About This Presentation

Viết báo cáo thuê 24h nhận viết thuê luận văn Thạc sĩ - Tốt nghiệp. Zalo: 0878 651 242


Slide Content

VIẾT BÁO CÁO THUÊ 24H
VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – TỐT NGHIỆP
ZALO: 0878 651 242
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ngành : Kế toán- Kiểm toán
Chuyên ngành : Kế toán
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Quốc Thịnh
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Dương
MSSV: 107403034 : Lớp 07DKT
TP, Hồ Chí Minh

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Việt Hoá Nông, em nhận thấy rằng
công tác kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh ñóng vai trò rất quan trọng trong việc cung
cấp thông tin cho nhà quản lý trong việc ra các quyết cũng như lựa chọn phương án kinh
doanh nào cho doanh nghiệp, nó quyết ñịnh sự tồn tại của doanh nghiệp trên thị trường
vì nếu cung cấp thông tin sai, không chính xác cho nhà quản lý, dẫn ñến những quyết
ñịnh có thể làm cho doanh nghiệp phá sản và ñồng thời nó phản ánh trực tiếp mục ñích
kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế, ñó là lợi nhuận. Việc xác ñịnh kết
quả kinh doanh giúp doanh nghiệp nhận thấy ñược những hướng ñầu tư vào mặt hàng
nào, thị trường nào là có lợi hơn cho doanh nghiệp. Do vậy, việc xác ñịnh kết quả kinh
doanh phải thật chính xác. Kết hợp với kiến thức ñã học ở trường và sự giúp ñỡ của Thầy
giáo Nguyễn Quốc Thịnh cũng như sự hướng dẫn tận tình của các anh chị tại Công ty em
mạnh dạn ñưa ra một số ý kiến với nguyện vọng ñược hoàn thiện hơn trong công tác kế
toán xác ñịnh kết quả kinh doanh.
Mặc dù ñã cố gắng nỗ lực nhưng kiến thức còn hạn chế, thời gian thực tập có hạn
nên khóa luận này không tránh khỏi những sai sót nhất ñịnh. Em rất mong sự ñóng góp
của các anh chị phòng kế toán Công ty, chỉ bảo của các Thầy Cô giáo ñể khóa luận của
em ñược hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin trân trọng cảm ơn sự giúp ñỡ nhiệt tình của các anh chị phòng
kế toán của Công Ty TNHH Việt Hóa Nông và ñặc biệt sự hướng dẫn tận tình của thầy
Nguyễn Quốc Thịnh ñã giúp em hoàn thành khóa luận này.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thuỳ Dương

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương
LỜI CAM ðOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em, các số liệu đã được kiểm tra
và phân tích tại công ty TNHH Việt Hóa Nông và không sao chép dưới bất kỳ hình thức
nào. Các số liệu ñược trích dẫn trong ñề tài là trung thực, em xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về lời cam đoan của mình.
TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương
LỜI CẢM ƠN
??????????????????
Những năm tháng trên giảng ñường ñại học là những năm tháng vô cùng qúi báu và
quan trọng ñối với em. Thầy cô ñã tận tâm giảng dạy, trang bị hành trang kiến thức ñể
em có ñủ tự tin bước vào ñời. Kỳ thực tập này chính là những bước ñi cuối trên con
ñường ñại học, ñể có ñược những bước ñi này em chân thành biết ơn quý thầy cô trường
ðại Học Kỹ Thuật Công Nghệ ñã hết lòng truyền ñạt kiến thức và những kinh nghiệm quí
báu cho em trong thời gian học tại trường.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Việt Hóa Nông ñã giúp em tích lũy ñược
những kiến thức khoa học về kinh tế và nâng cao sự hiểu biết về thực tế. ðể có ñược ñiều
ñó là nhờ sự tận tình chỉ dạy của các chị phòng kế toán, ñặc biệt là chị Cao Anh Thư ñã
nhiệt tình giúp ñỡ em làm quen với thực tế và hoàn thành tốt bài thực tập này; cùng với
sự tận tình của cô Tăng Thị Thanh Thủy ñã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình
nghiên cứu và viết bài thực tập này.
Cuối cùng em xin chúc các thầy cô sức khỏe dồi dào ñể tiếp tục sự nghiệp cao quý
của mình, sự nghiệp trồng người, chúc các anh chị trong công ty luôn mạnh khỏe và
thành ñạt hơn trong công việc.
Vì thời gian thực tập có hạn với kiến thức còn nhiều hạn chế sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót và sai lầm, em rất mong ñược sự góp ý của giáo viên hướng dẫn và các
anh chị trong phòng kế toán, những ý kiến ñó sẽ là những bài học kinh nghiệm quý báu
giúp em trong công việc sau này.

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
LỜI MỞ ÐẦU
1.Sự cần thiết của đề tài:
Trong những năm qua dưới sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường, DN
muốn tồn tại và phát triển thì phải luôn thay ñổi nhằm thích ứng với môi trường hoạt
ñộng ñể dành ñược phần thắng trong cuộc cạnh tranh gay gắt ñó.
Chính vì vậy vấn ñề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng là: “Hoạt ñộng
kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải ñược toàn bộ chi phí bỏ ra
hay không? Làm thế nào ñể tối ña hóa lợi nhuận” Thật vậy, xét về mặt tổng thể các DN
sản xuất kinh doanh không những chịu tác ñộng của quy luật giá trị mà còn chịu tác ñộng
của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm của DN ñược thị trường chấp
nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm ñược thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về
một khoản tiền, khoản tiền này ñược gọi là doanh thu. Nếu doanh thu ñạt ñược có thể bù
ñắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra thì phần còn lại sau khi bù ñắp ñược gọi là
lợi nhuận. Bất cứ DN nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận ñạt ñược là tối ña,
ñể có lợi nhuận thì DN phải có mức doanh thu hợp lý, phần lớn trong các DN sản xuất
kinh doanh thì doanh thu ñạt ñược lợi nhuận chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hóa
sản phẩm. Do ñó việc thực hiện hệ thống kế toán về xác ñịnh kết quả kinh doanh sẽ ñóng
vai trò quan trọng trong việc xác ñịnh hiệu quả hoạt ñộng của DN.
ðể thấy ñược tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán
nói riêng trong việc ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng của DN, em ñã chọn ñề tài: “Kế toán
xác ñịnh kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại công ty TNHH Việt Hóa Nông”
2.Mục tiêu nghiên cứu:
Qua việc nghiên cứu ñề tài này có thể giúp chúng ta ñánh giá ñược hiệu quả hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh của DN, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế
toán xác ñịnh kinh doanh nói riêng ở DN như thế nào, việc hạch toán ñó có khác so với
những gì ñã học ở trường ñại học hay không? Qua ñó có thể rút ra những ưu khuyết ñiểm
của hệ thống kế toán ñó, ñồng thời ñưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
thiện hệ thống xác ñịnh kết quả kinh doanh ñể hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của DN
ngày càng hiệu quả.
3.Phương pháp nghiên cứu:
ðể hoàn thành khóa luận này, em ñã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
+ Phương pháp nghiên cứu tham khảo tài liệu: ñọc tham khảo tìm hiểu các giáo
trình do các giảng viên biên soạn ñể giảng dạy, các sách ở thư viện ñể có cơ sở cho ñề tài
nghiên cứu.
+ Phương pháp phỏng vấn: ñược sử dụng trong suốt quá trình thực tập, giúp em giải
ñáp những thắc mắc của mình và hiểu rõ hơn về công tác kế toán tại công ty, qua ñó
cũng giúp em tích lũy ñược những kinh nghiệm thực tế cho bản thân.
+ Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: ðược áp dụng ñể thu thập số liệu của công
ty, sau ñó toàn bộ số liệu ñược xử lý và chọn lọc ñể ñưa vào khóa luận một cách chính
xác, khoa học, ñưa ñến cho người ñọc những thông tin hiệu quả nhất.
+ Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu ñã ñược thống kê ñể phân tích, so
sánh, ñối chiếu từ ñó nêu lên những ưu ñiểm, nhược ñiểm trong công tác kinh doanh
nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho công ty nói chung và công tác kế
toán tiêu thụ, xác ñịnh kết quả kinh doanh nói riêng.
4.Phạm vi nghiên cứu:
?????? Ðối tượng:
+ Kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Việt Hóa Nông.
?????? Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: công ty TNHH Việt Hóa Nông
+ Về thời gian: ñề tài ñược thực hiện từ ngày 20/07/2011 ñến 20/09/2011
+ Số liệu ñược phân tích là số liệu năm 2010

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
+ ðây là lần ñầu tiên em thực hiện ñề tài và do thời gian còn hạn chế nên ñề tài
này không tránh khỏi sai sót, kính mong sự thông cảm và chỉ bảo nhiều hơn ở thầy cô.
5.Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp:
Nội dung ñề cập trong chuyên ñề gồm 3 chương:
Chương 1: Một số vấn ñề lý luận chung của kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Việt Hóa Nông.
Chương 3: Kết luận_ Kiến nghị

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ÐỀ LÝ LUẬN CHUNG CỦA KẾ TOÁN XÁC
ÐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ÐỘNG KINH DOANH
1.1Khái niệm và ý nghĩa:
1.1.1Khái niệm:
1.1.1.1Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh:
Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh là hoạt ñộng sản xuất,tiêu thụ sản phẩm hàng hóa,
lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ.
Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về sản phẩm hàng hóa, cung ứng
lao vụ, dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá trị vốn của hàng bán, chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.Trong báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh
doanh chỉ tiêu này ñược gọi là “lợi nhuận thuần từ hoạt ñộng kinh doanh”
Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh = doanh thu thuần – ( giá vốn hàng
bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp)
1.1.1.2Kết quả hoạt ñộng tài chính:
Hoạt ñộng tài chính là hoạt ñộng ñầu tư về vốn và ñầu tư tài chính ngắn hạn, dài
hạn với mục ñích kiếm lời.
Kết quả hoạt ñộng tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt ñộng tài chính) là số chênh lệch giữa
các khoản thu nhập thuộc hoạt ñộng tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt ñộng tài
chính
Kết quả hoạt ñộng tài chính = thu nhập hoạt ñộng tài chính – chi phí hoạt
ñộng tài chính
1.1.1.3Kết quả hoạt ñộng khác:
Hoạt ñộng khác là hoạt ñộng diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước
hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt ñộng khác như: thanh lý,
nhượng bán tài sản cố ñịnh, thu ñược tiền phạt do vi phạm hoạt ñộng kinh tế, thu ñược
khoản nợ khó ñòi ñã xóa sổ…

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
Kết quả hoạt ñộng khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác
Kết quả hoạt ñộng khác = thu nhập hoạt ñộng khác – chi phí hoạt ñộng khác
ðể ñánh giá ñầy ñủ về hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của DN, ta căn cứ vào các chỉ
tiêu sau:
Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
Lợi nhuần thuần = lãi gộp–(chi phí bán hàng +chi phí quản lý doanh nghiệp)
(Lợi nhuận trước thuế)
1.1.2Ý nghĩa:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn ñề mà các DN luôn quan tâm là làm
thế nào ñể hoạt ñộng kinh doanh có hiệu quả nhất ( tối ña hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa
rủi ro); và lợi nhuận là thước ño kết quả hoạt ñộng kinh doanh của DN, các yếu tố liên
quan trực tiếp ñến việc xác ñịnh lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí. Hay
nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình
hình kinh doanh của DN. Do ñó DN cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh
doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào, ñể có thể ñạt ñược
lợi nhuận cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác ñịnh kết quả
kinh doanh nói riêng ñóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về
tình hình hoạt ñộng của DN, qua ñó cung cấp ñược những thông tin cần thiết giúp cho
chủ DN và giám ñốc ñiều hành có thể phân tích, ñánh giá và lựa chọn kết quả kinh
doanh, phương án ñầu tư có hiệu quả nhất.
Việc tổ chức công tác bán hàng, kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh và phân phối
kết quả một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với ñiều kiện cụ thể của DN, giám ñốc
ñiều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế… ñể lựa chọn phương án kinh
doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế ñộ kinh tế, tài chính, chính
sách thuế.
1.2Kế toán doanh thu và thu nhập:
1.2.1Kế toán doanh thu và bán hàng:

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
1.2.1.1Nội dung và nguyên tắc:
Khái niệm:
+ Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu ñược trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hợp ñồng sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị các lợi ích
kinh tế DN thu ñược trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt ñộng cung cấp sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.
+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:là phần còn lại của
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi ñã trừ ñi các khoản giảm trừ doanh thu.
Các phương thức tiêu thụ:
Trong các DN thương mại, việc tiêu thụ hàng hóa có thể ñược thực hiện theo các
phương thức sau:
+ Phương thức bán buôn hàng hóa
+ Phương thức bán lẻ hàng hóa
+ Phương thức bán hàng ñại lý
+ Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm
Nguyên tắc và ñiều kiện ghi nhận doanh thu:
?????? Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
+ Doanh thu và chi phí liên quan ñến cùng một giao dịch phải ñược ghi nhận
ñồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
+ Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn ñồng thời các ñiều
kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền
bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận ñược chia quy ñịnh tại ñiểm 10, 16, 24 của Chuẩn

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
mực doanh thu và thu nhập khác ( Quyết ñịnh số 149/2001/Qð-BTC ngày 31/12/2001
của Bộ Tài Chính) và các quy ñịnh của Chế ñộ kế toán hiện hành..
+ Khi hàng hoặc dịch vụ ñược trao ñổi ñể lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự
về bản chất và giá trị thì việc trao ñổi ñó không ñược coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu và không ñược ghi nhận là doanh thu.
+ Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải ñược theo dõi riêng biệt từng loại
doanh thu. Trong từng loại doanh thu lại chi tiết thành doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa,… nhằm phục vụ cho việc xác ñịnh ñầy ñủ, chính xác kết quả kinh doanh và lập báo
cáo kết quả kinh doanh của DN.
+ Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì
phải ñược hạch toán riêng biệt..
+ Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán, DN phải xác ñịnh kết quả hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán ñược kết chuyển vào
TK 911 “xác ñịnh kết quả kinh doanh”. Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh thu
không có số dư cuối kỳ.
?????? ðiều kiện ghi nhận doanh thu:
Theo quy ñịnh của chuẩn mực kế toán số 14 – doanh thu và thu nhập khác, doanh thu
bán hàng ñược ghi nhận chỉ khi giao dịch bán hàng ñồng thời thỏa mãn 5 ñiều kiện sau:
+ DN ñã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa và
quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu ñược xác ñịnh tương ñối chắc chắn.
+ Doanh thu ñã thu ñược hoặc sẽ thu ñược lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác ñịnh ñược khoản chi phí liên quan ñến giao dịch bán hàng.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
1.2.1.2Chứng từ sử dụng:
?????? Hóa ñơn GTGT (Mẫu 01- GTKT-3LL): Dùng cho các DN nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. Trường hợp bán lẻ tại các cửa hàng sử dụng hóa ñơn (Mẫu
01- GTKT-2LN).
?????? Hóa ñơn bán hàng (Mẫu 02-GTTT-3LL): Dùng trong các DN nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ ñặc biệt. Trường hợp bán lẻ tại các
cửa hàng sử dụng hóa ñơn (Mẫu 02- GTGT-2LN).
?????? Trường hợp DN ñề nghị và nếu có ñủ ñiều kiện thì Bộ Tài Chính chấp nhận
bằng văn bản cho phép sử dụng hóa ñơn ñặc thù. Trên hóa ñơn ñặc thù cũng phải ghi rõ
cả giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán.
?????? Ngoài ra, hạch toán chi tiết tiêu thụ còn sử dụng các bảng kê bán lẻ hàng hóa,
dịch vụ, bảng thanh toán hàng ñại lý, ký gửi và sổ chi tiết bán hàng, phiếu xuất kho kiêm
vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gởi bán ñại lý, thẻ quầy hàng.
1.21.3Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ñể ghi nhận doanh thu
và xác ñịnh doanh thu thuần. Tài khoản này có nội dung và kết cấu như sau:
TK 511 – Doanh thu bán hàng
-Các khoản giảm doanh thu
-Kết chuyển doanh thu thuần
Tài khoản 511 không có số dư cuối
kỳ. Tài khoản 511 gồm 5 tài khoản
cấp 2:
❖TK 5111: Doanh thu bán hàng
hóa.
-Doanh thu phát sinh trong kỳ

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
❖TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm.
❖TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
❖TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
❖TK 5117: Doanh thu bất ñộng sản
Ngoài ra còn sử dụng TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”gồm 3 tài khoản cấp 2
❖TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
❖TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm.
❖TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
1.2.1.4 Sơ ñồ hach toán doanh thu bán hàng:
Sơ ñồ: HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
111,112,131
333 511,512
(1): Thuế tiêu thụ ñặt biệt, xuất khẩu phải nộp.
(2): Kết chuyển hàng bán bị trả lại
(3): Kết chuyển doanh thu thuần.
(4): Doanh thu bán hàng.
(5): Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
(3)
911
(5)
333
(2)
531,532
(4)
(1)

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
1.2.2.Kế toán các khoản làm giảm doanh thu

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
1.2.2.1Nội dung :
Khái niệm:
Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà DN giảm trừ hoặc ñã thanh toán cho
người mua hàng do người mua hàng ñã mua với khối lượng lớn theo thỏa thuận.
Hàng bán bị trả lại: là giá trị của số sản phẩm ñã tiêu thụ nhưng bị khách hàng
trả lại do nguyên nhân như: Hàng bị mất phẩm chất, không ñúng quy cách, chất lượng..
Giảm giá hàng bán ñã bán vì hàng kém phẩm chất, không ñúng thỏa thuận trong
hợp ñồng kinh tế.
Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước:
+ Thuế tiêu thụ ñặc biệt:(Thuế TTðB) ñược tính cho các DN sản xuất các mặt
hàng mà nhà nước không khuyến mãi như: Rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá,…
+ Thuế xuất khẩu: ðược tính cho tất cả các tổ chức, cá nhân bán, trao ñổi hàng
hóa, dịch vụ với nước ngoài ( trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu)
+ Thuế GTGT trực tiếp: ðơn vị áp dụng thuế GTGT trực tiếp thì kế toán không sử
dụng các tài khoản 133 và 3331 ñể theo dõi khoản thuế bán ra và thuế mua vào. Cuối
mỗi tháng, kế toán phải tổng hợp ñược doanh số bán ra và doanh số mua vào (gồm cả
thuế GTGT) ñể tính số thuế GTGT còn phải nộp cho nhà nước theo công thức sau:
Nguyên tắc hạch toán :
+ Chỉ hạch toán vào tài khoản chiết khấu thương mại khi người mua thực hiện
theo ñúng chính sách chiết khấu thương mại của DN ñã qui ñịnh.
+ Chỉ phản ánh vào doanh thu của số hàng ñã xác ñịnh tiêu thụ nhưng bị trả lại
trong kỳ
+ Chỉ phản ánh vào TK 532 số tiền giảm giá cho khách hàng ñược ghi trên các
hóa ñơn chứng từ bán hàng.
Số thuế GTGT phải nộp = (Doanh số bán ra –doanh số mua vào)x tỷ suất thuế GTGT

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
+ DN chủ ñộng tính và xác ñịnh số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho
nhà nước theo luật ñịnh và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp. Việc kê
khai ñầy ñủ, chính xác số thuế, phí và lệ phí phải nộp là nghĩa vụ của DN.
1.2.2.2Chứng từ sử dụng :
+ Chế ñộ tài chính của DN về chiết khấu thương mại.
+ Hóa ñơn bán hàng
+ Văn bản trả lại của người mua, phiếu nhập kho lại số hàng trả lại.
+ Công văn ñề nghị giảm giá hoặc chứng từ ñề nghị giảm giá có sự ñồng ý cả
người mua và người bán.
1.2.2.3Tài khoản sử dụng :
+ TK 521 “Chiết khấu thương mại”.
+ TK 531 “Hàng bán bị trả lại”.
+ TK 532 “Giảm giá hàng bán”.
+ TK 3332 “ Thuế TTðB”
+ TK 3333 “ Thuế xuất khẩu, nhập khẩu”
+ TK 3331 “ Thuế GTGT phải nộp”
1.2.2.4Sơ ñồ hạch toán:

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
Sơ ñồ: HẠCH TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
111,112,131 521,531,532 511
Ghi nhận các khoản ñiều
chỉnh giảm
333
1
Cuối kỳ kết chuyển
khoản ñiều chỉnh
doanh thu
ðiều chỉnh giảm
thuế GTGT
1.2.3Kế toán doanh thu hoạt ñộng tài chính :
1.2.3.1Nội dung và nguyên tắc :
Khái niệm:
ðầu tư tài chính là hoạt ñộng khai thác, sử dụng nguồn nhân lực nhàn rỗi của DN
ñể ñầu tư ra ngoài DN nhằm tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh
của DN.
Nội dung doanh thu hoạt ñộng tài chính bao gồm:
+ Tiền lãi, lãi cho vay, lãi tiền gởi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi ñầu tư trái
phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán do mua hàng hóa, dịch vụ ñược hưởng, lãi cho
thuê tài chính…
+ Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng sáng chế,
nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính…);
+ Cổ tức, lợi nhuận ñược chia,
+ Thu nhập về hoạt ñộng ñầu tư mua, bán những khoản ngắn hạn, dài hạn;
+ Thu nhập về các hoạt ñộng ñầu tư khác;
+ Chênh lệch do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ;
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
Nguyên tắc hạch toán:
+ Doanh thu hoạt ñộng tài chính ñược phản ánh trên TK 515 bao gồm các khoản
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận ñược chia và các hoạt ñộng tài
chính khác ñược coi là thực hiện trong kỳ.
+ ðối với các khoản thu nhập từ hoạt ñộng mua bán, bán chứng khoán, doanh thu
ñược ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín
phiếu hoặc cổ phiếu.
+ ðối với khoản thu nhập từ hoạt ñộng mua, bán ngoại tệ, doanh thu ñược ghi
nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.
+ ðối với khoản tiền lãi ñầu tư nhận ñược từ khoản ñầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì
chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà DN mua lại khoản ñầu tư này mới ñược ghi nhận là
doanh thu phát sinh trong kỳ.
+ ðối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản ñầu tư vào công ty con, công
ty liên doanh, công ty liên kết, doanh thu ñược ghi nhận vào TK 515 là số chênh lệch
giữa giá bán lớn hơn giá gốc.
1.2.3.2Chứng từ sử dụng :
+ Phiếu thu.
+ Giấy báo có.
+ Giấy báo chia lãi cổ tức.
1.2.3.3Tài khoản sử dụng : TK 515 “Doanh thu hoạt ñộng tài chính”. TK này có
nội dung và kết cấu như sau:
Kết cấu:
TK 515- Doanh thu hoạt ñộng tài chính
-Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu tài chính vào
TK 911 ñể tính kết quả
Ghi nhận doanh
thu tài chính phát
sinh trong kỳ.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
1.2.3.4Sơ ñồ hạch toán :
Sơ ñồ: HẠCH TOÁN DOANH THU HOẠT ÐỘNG TÀI CHÍNH
911
515
111,112
1.2.4Kế toán thu nhập khác:
1.2.4.1Nội dung và nguyên tắc:
Khái niệm:
Các khoản thu nhập là những khoản thu nhập mà DN không dự tính trước hay có
dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, những khoản thu, chi không thường xuyên.
Hoàn nhập dự phòng
129,229
111,112,131
Thu tiền bán bất ñộng sản cho
thuê TSCð
Thu nhập ñược chia từ hoạt
ñộng liên doanh
111,112,138,152
Dùng lãi mua bổ sung cổ phiếu,
trái phiếu
Cuối kỳ kết chuyển thu
nhập hoạt dộng tài chính
111,112
Thu lãi từ tiền gửi, lãi cổ phiếu,
trái phiếu, thanh toán chiết khấu
dến hạn

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
Nội dung các khoản thu nhập:
Gồm thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCð, thu tiền ñược phạt do khách hàng
vi phạm hợp ñồng, thu các khoản nợ khó ñòi ñã xử lý xóa sổ, các khoản thuế ñược ngân
sách hoàn lại, thu các khoản nợ không xác ñịnh ñược chủ. Các khoản tiền thưởng của
khách hàng, thu nhập quà biếu, quà tặng…
1.2.4.2Chứng từ sử dụng :
+ Hóa ñơn bán hàng
+ Các biên bản thanh lý TSCð
+ Thanh lý công nợ
+ Giấy thông báo hoàn thuế
+ Truy thu thuế
+ Giấy báo có
1.2.4.3Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác”. TK này có nội dung và kết
cấu như sau:
Kết cấu
TK711- Thu nhập khác
Số thuế GTGT phải nộp ( nếu
có) tính theo phương pháp trực
tiếp ñối với các khoản thu nhập
khác (nếu có)
Cuối kỳ kết chuyển các khoản
thu nhập khác sang TK 911
Các khoản thu nhập khác
phát sinh trong kỳ
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
1.2.4.4Sơ ñồ hạch toán :
Sơ ñồ: THU NHẬP KHÁC
911
711
111,112
004
xxx Ghi giảm
khoản phải thu
khó ñòi ñã xóa
Số thuế ñược hoàn lại bằng tiền
111,112
ðược giảm thuế GTGT phải
nộp(nếu khác năm tài chính)
3331
Thu ñược khoản nợ không
xác ñịnh ñược chủ nợ
Kết chuyển thu nhập
khác vào TK911
331,338
Thu ñược khoản phải thu khó
ñòi ñã xóa sổ
111,112
344
338
Thu khoản phạt tính trừ vào
khoản nhật ký quỹ, ký cược
Thu phạt khách hàng
Các khoản tiền chờ xử lý
Ghi tăng thu nhập
111,112

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
1.3Kế toán chi phí:
1.3.1Kế toán giá vốn hàng bán:
1.3.1.1Nội dung và nguyên tắc:
Khái niệm:
Gía vốn hàng bán ở DN thương mại là giá thực tế của số sản phẩm hàng hóa dịch
vụ ñã ñược xác ñịnh tiêu thụ. Ở các DN sản xuất giá vốn hàng bán là giá thành của thành
phẩm bán ra.
Nội dung giá vốn hàng bán bao gồm:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ ñã bán trong kỳ.
+ Chi phí vượt mức về sản xuất, xây dựng và tự chế TSCð ñược tính vào giá
vốn hàng bán trong kỳ.
+ Các khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi trừ ñi phần bồi thường
thu ñược.
+ Khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.
+ Chi phí liên quan ñến bất ñộng sản ñầu tư (số
khấu hao,chi phí sửa chữa,
chi phí thanh lý nhượng bán, chi phí liên quan ñến cho thuê bất ñộng sản ñầu tư…)
1.3.1.2Chứng từ sử dụng:
+ Hợp ñồng mua bán
+ Phiếu xuất kho
+ Hóa ñơn bán hàng.
1.3.1.3Tài khoản sử dụng : TK 632 “Gía vốn hàng bán”, ñể phản ánh giá vốn hàng
bán trong kỳ. TK này có nội dung và kết cấu như sau:
Kết cấu:

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
TK 632 –Giá vốn hàng bán
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
1.3.1.4Sơ ñồ hạch toán:
Sơ ñồ: HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
Tk155, 156
Khi xuất thành phẩm,
hàng hóa tiêu thụ.
TK 632
TK 911
Cuối kỳ kết
chuyển giá vốn
hàng bán
TK 157
Tk 154
Giá vốn của số hàng
ñược chấp nhận
Thành phẩm sản xuất
Hàng bán bị trả
lại nhập
kho
TK 155,156
Khoản ñiều chỉnh giảm chi phí về giá vốn
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí về giá vốn.
Ghi nhận chi phí về giá vốn hàng
bán phát sinh trong kỳ.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
xong ñem tiêu thụ ngay
TK 331,111,112
Bán hàng theo phương
thức giao hàng tay ba
Tk 133
TK 811, 138, 334
Hàng bán bị trả lại không
thu hồi không sửa chữa
TK 159
TK 217
Bán BðSðT
TK 214
H
o
à
n

n
h

p

d


p
h
ò

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
n
g

T
r
í
c
h

l

p

d


p
h
ò
n
g

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
155
Sơ ñồ: HẠCH TOÁN
GIÁ VỐN HÀNG
BÁN
( Theo phương pháp
kiểm kê ñịnh kỳ)
632
911
1.3.2Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp:
1.3.2.1Nội dung và nguyên tắc:
Khái niệm:
Chi phí bán hàng: là toàn bộ các chi phí liên quan ñến việc tiêu thụ sản phẩm
như: chi phí bảo quản, chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành, hoa hồng bán hàng, ñóng
gói, chi phí vận chuyển hàng bán,…
Chi phí QLDN: là những chi phí chung liên quan ñến toàn bộ hoạt ñộng quản lý
và ñiều hành của DN như: Tiền lương của nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, ñồ dùng,
chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí bằng tiền khác,…
oàn lập dự phòng
Bán hàng trực tiếp
giảm giá hàng tồn kho
133
159
Cuối kỳ k/c hàng hóa
gửi ñi bán chưa ñược
611
K/c hàng
hóa ñã ñược tiêu thụ
và gửi ñi bán
C
uối kỳ k/c thành phẩm tồn
kho
Gía thành SPSX hoàn157
631
155
ðầu kỳ k/c thành phẩm,
hàng hóa gửi ñi bán
157
Cuối kỳ k/c giá vốn của
hàng hóa, TP tiêu thụ
ðầu kỳ k/c thành phẩm,
hàng hóa

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
Nguyên tắc hạch toán:

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
+ Trong quá trình hạch toán, chi phí bán hàng phải ñược theo dõi chi tiết theo yếu
tố chi phí và tùy theo ñặc ñiểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng DN.
Về nguyên tắc, chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ ñược tính hết vào giá thành toàn bộ
của những sản phẩm ñã tiêu thụ trong kỳ ñể xác ñịnh kết quả kinh doanh. Tuy nhiên
trong trường hợp chu kỳ sản xuất kinh doanh của DN dài, trong kỳ không có hoặc ít có
sản phẩm hàng hóa tiêu thụ thì cuối kỳ kế toán phải kết chuyển toàn bộ hoặc một phần
chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ sang kỳ sau theo những chi phí thực tế ñã chi ở kỳ
này nhưng có liên quan ñến những sản phẩm sẽ ñược tiêu thụ ở kỳ sau.
+ Trong quá trình hạch toán chi phí QLDN phải ñược theo dõi chi tiết theo từng
yếu tố chi phí ñã ñược phục vụ cho việc quản lý và lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu
tố. Về nguyên tắc chi phí QLDN phát sinh trong kỳ cũng ñược tính hết vào giá thành
toàn bộ của những sản phẩm ñã tiêu thụ trong kỳ ñể xác ñịnh kết quả kinh doanh. Tuy
nhiên trong trường hợp ñặc biệt ñối với một số DN có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài,
trong kỳ không có sản phẩm tiêu thụ hoặc doanh thu không tương ứng với chi phí QLDN
thì kế toán phải kết chuyển toàn bộ chi phí QLDN phát sinh trong kỳ sang chi phí hoạt
ñộng của kỳ sau hoặc phân bổ chi phí QLDN phát sinh trong kỳ cho hai ñối tượng : sản
phẩm ñã bán trong kỳ và sản phẩm chưa bán ñược lúc cuối kỳ. Mức phân bổ chi phí
QLDN cho từng sản phẩm chưa bán ñược lúc cuối kỳ sẽ ñược chuyển sang kỳ sau.
1.3.2.2Chứng từ sử dụng:
+ Bảng phân bổ tiền lương
+ Bảo hiểm xã hội (BHXH)
+ Hóa ñơn
+ Phiếu xuất kho
+ Bảng phân bổ khấu hao TSCð…
1.3.2.3Tài khoản sử dụng :
❖TK 641 “Chi phí bán hàng”. TK này có nội dung và kết cấu như sau:

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
▪Kết cấu:
TK 641- Chi phí bán hàng
- Tập hợp các chi phí phát sinh liên quan
ñến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ.
-Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
-Chi phí bán hàng kết chuyển sang kỳ sau.
-Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911
ñể
xác ñịnh kết quả kinh doanh trong kỳ.
▪Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
▪TK 642 có các tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6411 “Chi phí nhân viên”
+ Tài khoản 6412 “Chi phí vật liệu, bao bì ”
+ Tài khoản 6413 “Chi phí dụng cụ, ñồ dùng”
+ Tài khoản 6414 “Chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh”
+ Tài khoản 6415 “Chi phí bảo hành”
+ Tài khoản 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
+ Tài khoản 6418 “Chi phí bằng tiền khác”.
❖TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. TK này có nội dung và kết cấu như sau:
▪Kết cấu:
TK 642- Chi phí quản lý DN
-Tập hợp chi phí quản lý doanh
nghiệp thực tế phát sinh trong
kỳ
-Các khoản ghi giảm chi phí QLDN
-Chi phí QLDN chuyển sang kỳ sau
-Kết chuyển chi phí QLDN
sang TK 911 ñể xác ñịnh kết
quả sản xuất kinh doanh trong

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
kỳ

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
▪Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
▪Tài khoản 642 có các tài khoản cấp 2 như sau:
+ Tài khoản 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”
+ Tài khoản 6422 “Chi phí vật liệu”
+ Tài khoản 6423 “Chi phí ñồ dùng văn phòng”
+ Tài khoản 6424 “Chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh”
+ Tài khoản 6425 “Thuế, phí và lệ phí”
+ Tài khoản 6426 “Chi phí dự phòng”
+ Tài khoản 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
+ Tài khoản 6428 “Chi phí bằng tiền khác”
1.3.2.4Sơ ñồ hạch toán:

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SƠ ÐỒ HẠCH TOÁN
334,338 641,642 111,152,1388
Chờ
k/c
Trừ vào kết quả kinh doanh
Kết
chuyển
chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
Trích lập dự
phòng phải thu khó
ñòi
331,111
Chi phí dịch vụ
mua ngoài và chi phí
bằng tiền khác
139
1422
Thuế, lệ phí phải nộp
333
Chi phí theo dự toán
Kết chuyển vào
kỳ sau
335,1421
Chi phí khấu hao
911
214
Chi phí vật
liệu, dụng cụ
152,153
Giá trị ghi giảm chi phí quản lý doanh
nghiệp
Chi phí nhân viên

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
1.3.3Kế toán chi phí hoạt ñộng tài chính:
1.3.3.1Nội dung và nguyên tắc:
Khái niệm:
Chi phí hoạt ñộng tài chính là chi phí có liên quan ñến hoạt ñộng về vốn như chi
phí ñầu tư tài chính, chi phí liên quan ñến việc mua bán ngoại tệ, dự phòng giảm giá ñầu
tư chứng khoán, chi phí cho vay và ñi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ do chuyển
nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán,…
Nguyên tắc hạch toán:
▪Tài khoản 635 phải ñược hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí.
▪Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau ñây:
✔Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ;
✔Chi phí bán hàng;
✔Chi phí quản lý doanh nghiệp;
✔Chi phí kinh doanh bất ñộng sản;
✔Chi phí ñầu tư xây dựng cơ bản;
✔Các khoản chi phí ñược trang trải bằng nguồn kinh phí khác;
✔Chi phí tài chính khác.
1.3.3.2Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Phiếu nhập kho. Phiếu xuất kho

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
+ Giấy báo nợ, giấy báo có
+ Các chứng từ gốc có liên quan,…
1.3.4.3 Tài khoản sử dụng : TK 635 “Chi phí hoạt ñộng tài chính”.TK này có nội
dung và kết cấu như sau:

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
Kết cấu:
TK 635- Chi phí tài chính
Ghi nhận chi phí tài chính phát
sinh trong kỳ
-Khoản ñiều chỉnh giảm chi phí
-Cuối kỳ kết chuyển chi
phí tài chính
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
1.3.3.4 Sơ ñồ hạch toán:
Sơ ñồ: HẠCH TOÁN CHI PHÍ HOẠT ÐỘNG TÀI CHÍNH
111,112,141
635
129,229
129,229
Lập dự phòng
giảm giá
Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt
ñộng tài chính
111,112
Chi phí hoạt ñộng
cho vay vốn
911
121,221
Lỗ về bán chứng
khoán (giá bán nhỏ hơn giá
gốc)
128,222
Lỗ hoạt ñộng kinh
Hoàn nhập số chênh lệch dự
phòng giảm giá ñầu tư
Chi phí cho hoạt ñộng ñầu tư chứng
khoán, hoạt ñộng cho thuê TSCð

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
1.3.4Kế toán chi phí khác:
1.3.4.1Nội dung và nguyên tắc:
Khái niệm:
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt ñộng thông thường của DN gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ
những năm trước.
Nội dung :
Chi phí khác của DN gồm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCð, giá trị còn lại của
TSCð, tiền phạt do vi phạm hợp ñồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, chi phí do bị
nhầm, bỏ sót, chi phí khác.
1.3.4.2Chứng từ sử dụng:
+ Hóa ñơn bán hàng
+ Các biên bản thanh lý TSCð
+ Thanh lý công nợ
+ Giấy thông báo hoàn thuế
+ Truy thu thuế
+ Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng,…
1.3.4.3Tài khoản sử dụng: TK 811 “Chi phí khác”. TK này có nội dung và kết cấu
như sau:
Kết cấu:
TK 811- Chi phí khác
- Các khoản chi phí hoạt
ñộng khác phát sinh.
- Kết chuyển các khoản
chi phí hoạt ñộng khác
vào TK 911 ñể xác ñịnh
kết quả kinh doanh

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
trong kỳ

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.3.4.4Sơ ñồ hạch toán :
Sơ ñồ: HẠCH TOÁN CHI PHÍ KHÁC
211 811 911
1.3.5Kế toán chi phí thuế TNDN
1.3.5.1Nội dung và nguyên tắc:
Khái niêm:
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu ñánh vào thu nhập chịu
thuế của DN theo thuế suất ñược quy ñịnh và DN phải có trách nhiệm khai báo, nộp thuế
ñầy ñủ, kịp thời cho nhà nước.
Nguyên tắc hạch toán:
+ Chi phí thuế TNDN ñược ghi nhận vào tài khoản này bao gồm chi phí thuế thu
nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác ñịnh lợi nhuận ( hoặc lỗ) của
một năm tài chính.
+ Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập
chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
+ Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai
Các khoản bị phạt bị bồi thường
111,112,331
Chi phí nhượng bán, thanh
Cuối kỳ k/c chi phí
khác sang tk 911
Gía trị còn lại của TSCð
nhượng bán, thanh lý
14
Gía trị ñã
hao mòn

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
1.3.5.2Chứng từ sử dụng:
+ Tờ khai thuế TNDN tạm nộp
+ Giấy nộp tiền
+ Các chứng từ sử dụng khác,...
1.3.5.3Tài khoản sử dụng : TK 821 “ Chi phí thuế thu nhập DN”. TK này có nội
dung và kết cấu như sau:
Kết cấu:
TK 821- Chi phí thuế TNDN
-Chi phí thuế TNDN hiện hành và chi
phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong
năm.
- Kết chuyển sang TK 911 ñể xác
ñịnh kết quả kinh doanh.
-Chênh lệch thuế TNDN phải
nộp thực tế nhỏ hơn thuế
TNDN tạm nộp.
-Ghi giảm thuế TNDN hoãn lại
-Kết chuyển sang TK 911
“Xác ñịnh kết quả kinh doanh”
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản này có các tài khoản cấp 2 như sau:
+ TK 8211 “ Chi phí thuế TNDN hiện hành”
+ TK 8212 “ Chi phí thuế TNDN hoãn lại”
1.3.5.4Sơ ñồ hạch toán:
Sơ ñồ: HẠCH TOÁN CHI PHÍ THUẾ TNDN
111,112
3334 821 911

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
Tạm nộp > Thực tế
Tạm nộp < Thực tế
Tạm phải nộp
Phải nộp thêm
Nộp thuế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
1.4Kế toán xác ñịnh kết quả hoạt ñộng kinh doanh:
1.4.1Nội dung và nguyên tắc:
Khái niệm:
Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ của DN chính là kết quả
của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh chính và hoạt ñộng kinh doanh phụ. Kết quả ñó là
phần chênh lệch giữa doanh thu thực hiện trong kỳ tương ứng với các khoản chi phí phát
sinh kèm theo, bao gồm: giá vốn hàng tiêu thụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, chi phí hoạt dộng tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, hiện hành và
ñược biểu hiện thông qua chỉ tiêu lợi nhuận (hay lỗ) về tiêu thụ.
Lãi trước thuế = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán – chi phí bán hàng – chi
phí quản lý doanh nghiệp
Nguyên tắc hạch toán:
+ Tài khoản này cần phải phản ánh ñầy ñủ, chính xác các khoản kết quả hoạt
ñộng kinh doanh của kỳ hạch toán theo ñúng quy ñịnh của chế ñộ quản lý tài chính.
+ Kết quả hoạt ñộng kinh doanh phải ñược hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt
ñộng như hoạt ñộng sản xuất, chế biến; hoạt ñộng kinh doanh thương mại; hoạt ñộng
dịch vụ; hoạt ñộng tài chính; hoạt ñộng khác;…Trong từng loại hoạt ñộng kinh doanh, có
thể ñược hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ,..
(nếu có nhu cầu).
+ Các khoản doanh thu và thu nhập ñược kết chuyển vào tài khoản này là số
doanh thu thuần và thu nhập thuần.
1.4.2Chứng từ sử dụng:
+ Là các chứng từ sổ sách liên quan ñến doanh thu, chi phí
+ Sổ cái 911
1.4.3Tài khoản sử dụng : TK 911 “Xác ñịnh kết quả kinh doanh”. TK này có nội
dung và kết cấu như sau:

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
Kết cấu:
TK 911- Xác ñịnh kết quả kinh doanh
-Gía vốn hàng bán
-Chi phí bán hàng và chi phí
QLDN
-Chi phí hoạt ñộng tài chính
-Chi phí khác
-Chi phí thuế TNDN
-Lợi nhuận chưa phân phối ( lãi)
-Doanh thu thuần
-Thu nhập hoạt ñộng tài chính
-Thu nhập hoạt ñộng khác
-Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ
1.4.4Sơ ñồ hạch toán:
SƠ ÐỒ XÁC ÐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Kết chuyển thu
nhập khác
21
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
421
711
811Kết chuyển doanh
thu HðTC
Kết chuyển chi
phí khác
515
Doanh thu
Kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp
531
Kết chuyển chi
phí hàng bán bị trả
lại
532
Kết chuyển
khoản giảm giá
642
Chi phíKết chuyển chi
phí bán hàng
641
Kết chuyển các
khoản chiết khấu
Kết chuyển chi phí
hoạt ñộng tài chính
635
521
511
911
632
Kết chuyển
giá vốn hàng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ÐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
I. Giơí thiệu khái quát về công ty TNHH Việt Hóa Nông
2.1.1Qúa trình hình thành và phát triển của công ty:
2.1.1.1Giới thiệu tóm tắt về công ty:
✔Tên công ty : Công ty TNHH Việt Hóa Nông.
✔Tên giao dịch: VIET HOA NONG CO., LTD
✔ðiện thoại: (84)8 – 8222090 Fax(84)8 – 8222089
✔E-mail:[email protected]
✔Mã số thuế: 0303212740
✔Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng NN&PTNT.
✔Trụ sở chính của công ty ñặt tại số 06 Phùng Khắc Khoan, Phường ða Kao, Quận
1, TPHCM
✔Công ty TNHH Việt Hóa Nông là một doanh nghiệp trong nước, công ty có tư
cách pháp nhân, có con dấu riêng và hoạch toán ñộc lập, tự chủ về tài chính.
✔Công ty hoạt ñộng kinh doanh với vốn ñiều lệ ban ñầu là:10.000.000.000VNð
✔Giám ñốc: Ông Nguyễn Quang Luận.
2.1.1.2Qúa trình hình thành và phát triển công ty:
✡ Công ty TNHH Việt Hóa Nông ñược thành lập từ năm 2004, công ty là một
doanh nghiệp trong nước, chuyên nhập khẩu các mặt hàng phân bón từ các nước và phân

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
phối chủ yếu ở các tỉnh, thành phố trong nước nhằm phục vụ trong nông nghiệp. Nước ta
là một nước nông nghiệp nên vai trò của phân bón rất quan trọng không thể thiếu trong
ngành trồng trọt.

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
✡ Với quy mô hoạt ñộng ngày càng mở rộng, công ty ñã thành lập thêm 2 chi
nhánh phân phối lớn tại TP.Cần Thơ và TP.Buôn Mê Thuộc thuộc tỉnh Daklak. Công ty
ñang phấn ñấu ñể ñạt sản lượng nhập khẩu mỗi năm khoảng 300000 tấn phân.
✡ Ngoài các loại phân hóa học thông dụng, công ty còn nhập khẩu một số loại
phân sinh học cao cấp từ HongKong và một số nước lân cận như Thái Lan, Malaysia
ñiển hình như phân bón gốc NutriSmart, BioGrow… nhằm từng bước phục vụ cho nền
nông nghiệp nước ta luôn sạch và xanh.
✡ Bên cạnh việc nhập khẩu, công ty TNHH Việt Hóa Nông còn có thêm chức
năng xuất khẩu phân bón khi mà thị trường trong nước có dấu hiệu cung vượt cầu. Một
số nước trong khu vực như Campuchia, Malaysia và Philippines thường xuyên nhập
khẩu phân Ure từ Việt Nam..
2.1.2Thị trường của công ty
2.1.2.1Thị trường nội ñịa:
Công ty ñã hình thành mạng lưới phân phối ở các tỉnh Tây Nguyên và Miền Tây
nhằm cung cấp phong phú hàng hóa của công ty. Khách hàng của công ty chủ yếu ở các
tỉnh miền tây và tây nguyên, các tỉnh miền Bắc còn quá ít. TPHCM ñược xem là thị
trường tiêu thụ khá lớn của công ty.
2.1.2.2Thị trường quốc tế:
ðến nay công ty ñã có mối quan hệ với nhiều quốc gia trên thế giới, nhất là thị
trường Châu Á. ðó là dấu hiệu ñáng mừng cho công ty, là cơ hội tốt ñể công ty có ñiều
kiện mở rộng thi trường nhập khẩu và ngày càng phát triển lớn hơn nữa.
2.1.3Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
2.1.3.1Chức năng của công ty:
Công ty có chức năng nhập khẩu các loại phân bón và phân phối chủ yếu ở các
tỉnh thành trong nước. Các mặt hàng của công ty như là phân NPK,DAP,URE ñược nhập
từ các nước như Philippines, Liên Xô và Trung Quốc…Trong những năm qua

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
công ty Việt Hóa Nông ñã ñảm bảo cung cấp ra thị trường các tỉnh Nam Bộ mỗi năm từ
150000-180000 tấn phân các loại.
2.1.3.2Nhiệm vụ của công ty:
✡ Xây dựng và tổ chức các kế hoạch kinh doanh của công ty theo pháp luật hiện
hành của nhà nước, thực hiện mục ñích, nội dung hoạt ñộng kinh doanh của công ty, sử
dụng có hiệu quả nguồn vốn của công ty.
✡ Kinh doanh ñúng ngành nghề ñã ñăng ký.
✡ Chấp hành ñầy ñủ các chính sách của nhà nước.
✡ Thực hiện ñúng chính sách quy ñịnh của Bộ Lao ðộng ñối với việc quản lý và
sử dụng ñội ngũ cán bộ công nhân viên, luôn chăm lo ñời sống vật chất, tinh thần và bồi
bổ nâng cao trình ñộ chuyên môn kỹ thuật cho cán bộ công nhân viên nhằm ñưa DN ñi
lên. Xây dựng môi trường làm việc an toàn, lành mạnh, bình ñẳng cho người lao ñộng,
chăm lo ñời sống cán bộ công nhân viên ñảm bảo chính sách xã hội và môi trường.
✡ Chịu trách nhiệm về tính trung thực hợp pháp các hoạt ñộng của công ty.
✡ Công khai báo cáo tài chính hằng năm theo quy ñịnh của chính phủ, nộp ngân
sách nhà nước theo luật ñịnh.
2.1.4Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:
2.1.4.1Cơ cấu tổ chức:
Công ty có hệ thống quản lý gọn gàng và linh hoạt, tổng nhân lực trong công ty khoảng
30 người kể cả ban giám ñốc. Bộ máy quản lý của DN theo hình thức tập trung, tất cả
các ñề nghị ñều phải ñược sự xét duyệt của Giám ñốc và phó giám ñốc ñược ủy quyền.
2.1.4.2Sơ ñồ bộ máy tổ chức quản lý mô tả như sau:

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
2.1.4.3Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban:
❖Giám ñốc:
Là người có quyền hành cao nhất ñiều hành và phụ trách mọi vấn ñề phát sinh trong
hoạt ñộng kinh doanh của công ty.
Chịu trách nhiệm về mọi hoạt ñộng của công ty ñưa ra các kế hoạch, dự án và các
chiến lược kinh doanh cụ thể.
Phân tích thị trường.
Lãnh ñạo, kiểm tra, giám sát, ñánh giá tình hình hoạt ñộng của công ty.
Thiết lập mối quan hệ ngoại giao.
❖Phó giám ñốc:
Chịu sự lãnh ñạo trực tiếp của giáo ñốc công ty.
ðịnh kỳ báo cáo hàng tháng và chịu trách nhiệm toàn bộ về hàng hóa.
Phối hợp với các phòng ban khác ñể tuyển chọn nhân viên giỏi, có kinh nghiệm
ðánh giá thị trường, kỹ năng giao tiếp.
❖Phòng kinh doanh:
Giám ñốc
Phó giám ñốc
Phòng kinh
doanh
Phòng kế
toán
Chi nhánh 2Chi nhánh 1

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
Xem xét nội dung dự thảo hợp ñồng của các ñơn vị trước khi trình lên giám ñốc ký
(hợp ñồng thương nghiệp, hợp ñồng ngoại thương)
Xây dựng phương án kinh doanh trình lên ban giám ñốc và khi ñược giám ñốc duyệt
xong thì lập bảng tính giá thành.
Hướng dẫn ñơn vị thực hiện tốt thủ tục pháp lý trong quá trình thực hiện hợp ñồng
của toàn công ty.
Nghiên cứu thị trường và cung cấp thông tin giúp ban giám ñốc ñề ra ñược những
chiến lược kinh doanh.
❖Phòng kế toán:
Hướng dẫn các ñơn vị trực thuộc của công ty thực hiện tốt các quy ñịnh về kế toán,
các chế ñộ hạch toán ñể ñi dến sự thống nhất trong toàn công ty.
ðào tạo, sắp xếp lực lượng kế toán tiện cho việc theo dõi ghi chép chứng từ sổ sách
chính xác và hạch toán ñúng, kế toán trưởng có nhiệm vụ chỉ ñạo trực tiếp lực lượng kế
toán của công ty trong việc ghi chép, theo dõi các chứng từ sổ sách, hạch toán theo ñúng
pháp lệnh kế toán của bộ tài chính ban hành.
Kiểm tra kế toán tài chính của công ty nhằm xác ñịnh tình hình tài chính, hiệu quả
kinh doanh của công ty làm cơ sở tổng hợp kế toán.
Lập báo cáo tài chính và tham mưu cho ban giám ñốc trong việc phân tích các báo
cáo ñể ñưa ra quyết ñịnh về tài chính.
2.1.5Tổ chức công tác kế toán tại công ty:
2.1.5.1Nhiệm vụ công tác kế toán:
✡ Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những nội dung quan trọng hàng ñầu
trong tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp, bởi suy cho cùng thì chất lượng của
công tác kế toán phụ thuộc trực tiếp vào trình ñộ, khả năng thành thạo, ñạo ñức nghề
nghiệp và sự phân công, phân nhiệm hợp lý của các nhân viên trong bộ máy kế toán.

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
✡ Tổ chức bộ máy kế toán là tổ chức về nhân sự ñể thực hiện thu nhập, xử lý và
cung cấp thông tin kế toán cho các ñối tượng khác nhau. Nội dung tổ chức bộ máy kế
toán bao gồm: xác ñịnh số lượng nhân viên cần phải có; yêu cầu về trình ñộ nghề nghiệp;
bố trí và phân công nhân viên thực hiện các công việc cụ thể; xác lập mối quan hệ giữa
các bộ phận kế toán với nhau cũng như giữa bộ phận kế toán với các bộ phận quản lý
khác có liên quan, kế hoạch công tác và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch. Nói
chung, ñể tổ chức bộ máy kế toán cần căn cứ vào quy mô của DN, trình ñộ nghề nghiệp
và yêu cầu quản lý, ñặc ñiểm về tổ chức kinh doanh, quản lý và ñiều kiện về cơ sở vật
chất kỹ thuật phục vụ cho việc thu thập, xử lý, cung cấp thông tin.
2.1.5.2Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
Công việc kế toán ñược phân công cho các bộ phận và ñơn vị trục thuộc thực hiện
một phần hoặc toàn bộ nội dung phát sinh tại bộ phận và ñơn vị mình. Phòng kế toán của
công ty chỉ thực hiện những công việc kế toán ñối với những nội dung phát sinh liên
quan ñến kế toán DN, kết hợp với báo cáo kế toán do các ñơn vị trực thuộc gửi lên ñể
tổng hợp và lập ra các báo cáo chung cho kế toán DN theo quy ñịnh.
2.1.5.3Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế toán:
❖Kế toán trưởng:
+ Thực hiện các công việc mà ban giám ñốc giao phó
Kế toán kho và kế toán
tiền gửi ngân hàng
Kế toán
tiền mặt
Kế toán
công nợ
Thủ quỹKế toán trưởng
Kế toán tổng hợp

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
+ Chỉ ñạo thực hiện toàn bộ phận các công tác tài chính kế toán của phòng và các
ñợn vị trực thuộc. Phối hợp các phòng ban ñể hướng dẫn các vấn ñề có liên quan ñến tài
chính ñể hoàn thành các công việc mà cấp trên giao xuống.
+ Cập nhật thông tin, thông tư, nghị ñịnh mà bộ tài chính phát hành và sửa ñổi.
+ Chịu trách nhiệm trước ban giám ñốc và pháp luật về các công việc của phòng
kế toán.
❖Kế toán tổng hợp:
+ Thay mặt kế toán trưởng giải quyết các vấn ñề khi kế toán trưởng ñi vắng.
+ Phụ trách kiểm tra số liệu của văn phòng công ty và toàn công ty, hướng dẫn
nghiệp vụ kế toán khi có yêu cầu ñể thống nhất quy trình hạch toán.
+ Có nhiệm vụ khoá sổ và tính toán toàn bộ ñể xác ñịnh kết quả kinh doanh,
quyết toán và lập báo cáo tài chính năm.
❖Kế toán kho và kế toán tiền gửi ngân hàng:
+ Theo dõi hàng tồn kho ñể báo cáo kịp thời cho lãnh ñạo các tình hình liên quan
ñến hàng hóa ñể kịp thời xử lý, hàng tuần phải báo cáo hàng tồn kho của công ty và ñơn
vị.
+ ðảm bảo hồ sơ nhập xuất có ñầy ñủ chứng từ, phương án kinh doanh, khi trình
bày phải có chứng từ ñầy ñủ ñể ban lãnh ñạo kiểm tra rà soát lại.
+ Theo dõi tình hình biến ñộng của lượng tiền gửi ngân hàng của công ty
+ Trực tiếp giao dịch với ngân hàng về các nghiệp vụ thanh toán bằng hình thức
chuyển khoản.
❖Kế toán tiền mặt :
+ Cập nhật hóa ñơn, số liệu kế toán trong ngày báo cáo cho giám ñốc với xác
nhận của thủ quỹ.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
+ Lập phiếu thu, phiếu chi khi có nghiệp vụ thu tiền, thanh toán.

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
+ Cuối ngày phải có số liệu còn tồn quỹ ñể ñối chiếu với thủ quỹ và kiểm tra quỹ.
ðây là công việc thường xuyên phải thực hiện theo ñúng pháp lệnh kế toán thống kê.
+ Chịu trách nhiệm các khoản thanh toán có liên quan ñến tiền mặt của ñơn vị,
thường xuyên ñối chiếu số liệu với kế toán hàng hóa ñể ñảm bảo chính xác.
❖Kế toán công nợ, kế toán bán hàng:
+ Theo dõi các khoản tạm ứng, thanh toán các khoản tạm ứng, theo dõi các khoản
phải thu, thanh toán các khoản phải thu, phải trả và thanh toán với người bán.
+ Chịu trách nhiệm ñối chiếu, kiểm tra hàng hóa thanh toán tiền mặt ñể có thể
phát hiện các sai sót trong khâu thanh toán nhập, xuất hàng hóa kịp thời báo cáo ban lãnh
ñạo phòng có biện pháp xử lý phù hợp.
+ Lập hoá ñơn bán hàng.
❖Thủ quỹ:
+ Là một bộ phận của phòng có nhiệm vụ bảo ñảm khi chi tiền mặt ñầy ñủ, kết
hợp với kế toán tiền mặt ñể bảo ñảm thanh toán ñúng ñối tượng, ñúng số tiền.
+ Hàng ngày ñối chiếu số liệu tồn quỹ với kế toán và báo cáo cho kế toán trưởng,
cho giám ñốc ñể có kế hoạch ñiều phối hợp lý.
+ Có nhiệm vụ thu, chi các khoản tiền mặt, rút tiền gửi vào ngân hàng.
2.1.5.4Hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng việc tổ chức sổ kế toán theo hình
thức “Nhật ký chung”.Trình tự luân chuyển chứng từ thể hiện qua sơ ñồ:

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
✡ Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ ñối
✡ Trình tự và phương pháp ghi sổ kế toán
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc kiểm tra tính hợp lệ, kế toán ñịnh khoản rồi
ghi vào nhật ký chuyên dùng có liên quan. Căn cứ vào nhật ký chung và các nhật ký
chuyên dùng lấy số liệu ñể ghi vào sổ cái. ðối với các nghiệp vụ phát sinh cần phải theo
dõi chi tiết thì kế toán sẽ căn cứ vào chứng từ gốc ñể ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết
có liên quan.
Cuối tháng cộng sổ cái, tính toán số phát sinh bên nợ, tổng số phát sinh bên có và
số dư của từng tài khoản trên sổ cái.Lấy số liệu tổng cộng này ñể lập bản cân ñối tài
khoản.
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Các bảng tổng
hợp chi tiết số phát
sinh
Sổ quỹ
Bảng cân
ñối tài khoản
Báo cáo kế toán
Sổ cái
Sổ nhật ký chung
Chứng từ gốc

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
Cộng các sổ kế toán chi tiết, xác ñịnh tổng số phát sinh bên nợ, tổng số phát sinh
bên có và số dư cuối tháng của từng tài khoản chi tiết. Căn cứ vào số liệu này ñể lập các
bảng tổng hợp chi tiết ñối với những tài khoản có các tiêu khoản chi tiết.
ðối chiếu số lượng giữa các bảng tổng hợp chi tiết với bảng cân ñối tài khoản
ñược ñối chiếu trùng khớp thì kế toán sẽ căn cứ vào bảng tài khoản và các bảng ñã tổng
hợp chi tiết lập bảng cân ñối kế toán và báo cáo tài chính khác.
2.1.5.5Chính sách kế toán áp dụng:
+ Niên ñộ kế toán bắt ñầu từ ngày 01/01/N ñến ngày 31/12/N.
+ ðơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là tiền ñồng Việt Nam. Các nghiệp
vụ phát sinh là các ngoại tệ sẽ ñược qui ñổi ra ñồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế của
ngân hàng tại thời ñiểm phát sinh nghiệp vụ.
+ Hệ thống tài khoản kế toán : Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo ñúng
chuẩn mực và chế ñộ kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành.
+ Công ty áp dụng chế ñộ kế toán Việt Nam ban hành theo Qð số: 15/2006/Qð-
BTC ngày 20/03/2006 về hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy ñịnh về sửa
ñổi, bổ sung có liên quan của Bộ Tài Chính.
+ Phương pháp tính giá hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Khấu hao TSCð theo phương pháp ñường thẳng.
+ ðơn vị tiền tệ sử dụng là tiền VNð và USD
+ Báo cáo tài chính ñược lập cuối niên ñộ kế toán bao gồm:
✔Bảng cân ñối kế toán.
✔Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh
✔Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
✔Thuyết minh báo cáo tài chính.

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
II Thực trạng xác ñịnh kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Việt Hóa Nông:
2.2.1Phương pháp kinh doanh:
Công ty TNHH Việt Hóa Nông chủ yếu nhập khấu các loại phân bón từ các nước
trên thế giới, tập trung chủ yếu ở Châu Á và phân phối chủ yếu ở các tỉnh thành trong cả
nước.Chẳng hạn như các mặt hàng NPK (16-16-8-13S), DAP, NPK (16-20-0) ñược nhập
khẩu từ Philippines; phân Ure, thuốc trừ cỏ, phân bón lá ñược nhập từ Indonesia; SA
ñược nhập từ Thailand; Kelpak ñược nhập từ South Afica…Cho nên phương thức kinh
doanh của công ty cũng rất ña dạng, công ty ñi nước ngoài ñàm phán hoặc dựa vào các
mối quan hệ lâu năm từ công ty ñể ký kết hợp ñồng xuất khẩu, và tìm kiếm khách hàng
thông qua bộ phận Marketing của công ty. Bộ phận này có mặt ở khắp nơi ñể làm thị
trường cho công ty như ðà Lạt, Cần Thơ, và các tỉnh thành trong thành phố. Bộ phận này
tới tận nơi các ñại lý phát tờ rơi, làm quảng cáo và tham dự các cuộc hội thảo nông dân
ñể tìm kiếm khách hàng.
Hình thức ñàm phán cũng nhanh hơn thông qua thư ñặt hàng bằng fax, email trên
mạng hoặc trao ñổi qua ñiện thoại.Việc mua bán của công ty với khách hàng ñều dựa
trên qui ñịnh của pháp luật Việt Nam và thông lệ Quốc tế qui ñịnh, thường thì các dạng
thanh toán tiền qua các hình thức chủ yếu sau:
+ Thư tín dụng (Letter of Credit – L/C)
+ Chuyển bằng bưu ñiện hoặc ñiện tín (telegraphich transfers – TT)
+ Chuyển khoản qua ngân hàng
+ Tiền mặt
Nhưng trong 3 năm gần ñây, công ty TNHH Việt Hóa Nông chủ yếu dùng hình
thức thanh toán bằng L/C (gần 90%) khi nhập khẩu và chuyển khoản qua ngân hàng hay
tiền mặt khi phân phối cho các ñại lý hoặc khách hàng lẻ trong nước.
2.2.2Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.2.2.1Kế toán doanh thu bán hàng:

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
2.2.2.1.1Nội dung và nguyên tắc:
Trong nước:
Công ty áp dụng chính sách bán chịu hoặc thu tiền ngay, tùy vào số lượng mà
khách hàng mua hoặc tùy vào ñối tượng mà khách khách hàng mà công ty ñưa ra chính
sách bán hàng phù hợp.
+ Bán chịu áp dụng cho ñối tượng là những khách hàng làm ăn lâu dài với công
ty, hay những khách hàng có tài sản thế chấp hoặc ñược ngân hàng bảo lãnh.
+ Bán thu tiền ngay với ñối tượng là khách hàng mua lẻ, tư nhân,…
Ngoài nước:
+ Khi DN phát hành bộ chứng từ xuất khẩu ( Packing list, Invoice, tờ khai hải
quan…) chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho
người mua, DN bắt ñầu theo dõi thu hồi công nợ khách hàng và căn cứ vào Invoice ñể
hạch toán.
+ Doanh thu bán hàng bằng ngoại tệ ñều ñược quy ñổi ra ðồng Việt Nam theo tỷ
giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố tại thời ñiểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
2.2.2.1.2Các chứng từ sử dụng:
+ Hóa ñơn GTGT do kế tóan lập thành 3 liên : liên 1 lưu, liên 2 giao cho khách
hàng, liên 3 dùng ñể hạch toán và lưu chuyển trong nội bộ.
+ ðơn ñặt hàng, hợp ñồng
+ Lệnh giao hàng
+Phiếu xuất kho
+ Giấy báo có của ngân hàng.
+ Phiếu thu
+ Biên bản huỷ, ñiều chỉnh hoá ñơn.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
2.2.2.1.3Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ:
Khi có nhu cầu về hàng hóa, Khách hàng sẽ gửi ñơn ñặt hàng ñến cho Công ty,
tất cả các thông tin cần thiết về hàng hóa như quy cách, số lượng… ñều ñược ghi trong
ñơn ñặt hàng. Phòng kinh doanh tham khảo nhu cầu cung ứng hàng hóa, nếu Công ty ñáp
ứng ñược yêu cầu thì tiến hành lập hợp ñồng mua bán hàng gồm 3 bản. Bộ phận xét
duyệt xem xét lần nữa và ký duyệt ñồng ý vào hợp ñồng, sau ñó hợp ñồng ñược chuyển
cho Khách hàng ñể ký xác nhận vào phần liên quan, Khách hàng giữ 1 bản, 2 bản còn lại
ñưa sang Phòng kinh doanh lưu 1 bản, bản còn lại chuyển sang cho Kế toán công nợ xử
lý. Tuy nhiên trong giao dịch mua bán với nước ngoài thì phía nước ngoài không nhận
hóa ñơn ñỏ mà chỉ nhận hoá ñơn thương mại (Invoice) cho nên công ty giữ lại cả 3 hoá
ñơn.
✔ðối với bán thu tiền ngay:
Bộ phận bán hàng lập lệnh giao hàng chuyển xuống kho, bộ phận kho lập phiếu
xuất kho và giao hàng cho khách hàng. Kế toán bán hàng lập 3 liên Hóa ñơn GTGT và
giao liên 2 của Hóa ñơn cho khách hàng, ñồng thời khách hàng chuyển khoản tiền hàng
vào tài khoản của DN, và ngân hàng fax giấy báo có cho DN. Nếu khách hàng trả bằng
tiền mặt thì kế toán tiền mặt lập phiếu thu 2 liên. Liên 1 trình lên cho giám ñốc, kế toán
trưởng ký duyệt và thủ quỹ thu tiền vào sổ quỹ, sau ñó chuyển cho kế toán tổng hợp vào
sổ sách có liên quan và lưu tại quyển. Liên 2 giao cho người nộp.
✔ðối với bán chịu:
Khi DN giao hàng và kế toán bán hàng phát hành hóa ñơn, theo thời gian ñược
ghi trên hợp ñồng thì khách hàng chuyển tiền vào tài khoản của DN.
✔ðối với bán ñặt hàng ( ký gởi):
Khi nhận ñược ñơn ñặt hàng từ khách hàng, bộ phận kinh doanh xem xét và trình
lên giám ñốc ký duyệt, sau ñó bộ phận bán hàng lập lệnh giao hàng và chuyển xuống kho
ñể nhận hàng. Bộ phận kho lập phiếu xuất kho và chuyển hàng xuống ñại lý. Kế toán bán

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
hàng lập hóa ñơn GTGT và kế toán kho theo dõi hàng gửi ñại lý.

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
✔ðối với bán trả chậm:
Trình tự như bán thu tiền ngay nhưng ñối với bán trả chậm không thu tiền ngay
mà chuyển 1 liên của hóa ñơn GTGT sang kế toán bán hàng kiêm kế toán công nợ ñể
theo dõi công nợ của khách hàng.
2.2.2.1.4Tài khoản sử dụng : TK511 “Doanh thu bán hàng”. Trong ñó có các tài
khoản cấp 2 như sau:
+TK 511110 “Doanh thu phân bón NPK Phi 16-16-8-13S”
+ TK 511111 “Doanh thu phân bón NPK Phi 16-8-8”
+ TK 511112 “Doanh thu phân bón NPK Italy 30-10-10”
+ TK 511113 “Doanh thu phân bón NPK Italy 20-20-20”
+ TK 511114 “Doanh thu phân bón NPK Italy 10-40-10”
+ TK 511115 “Doanh thu phân bón NPK Italy 10-10-30”
+ TK 511116 “Doanh thu phân bón NPK Phi 16-20-0”
+ TK 511120 “Doanh thu phân bón DAP phi 18-46-0”
+ TK 511121 “Doanh thu phân bón DAP China”
+ TK 511123 “Doanh thu phân bón DAP Mexico”
+ TK 511124 “Doanh thu phân bón DAP Turkey”
+ TK 511130 “Doanh thu phân bón SA phi”
+ TK 511132 “Doanh thu phân bón SA China”
+ TK 511140 “Doanh thu phân bón Urea China”
+ TK 511150 “Doanh thu phân bón hữu cơ vi sinh Nutrismart”
+TK 511181 “Doanh thu thuốc diệt cỏ Glyphosate IPA Salt 480g/l”
+ TK 511182 “Doanh thu thuốc diệt cỏ Heroquat 278SL”
+TK 511183 “Doanh thu thuốc diệt cỏ Heroquat 278 0.5L/bottle”

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
2.2.2.1.5Sổ sách và trình tự ghi sổ:
Kế toán công nợ tiến hành xử lý chứng từ và ghi vào sổ chi tiết doanh thu, sổ chi
tiết người mua người bán...và lưu 1 liên của Hóa ñơn GTGT.Kế toán công nợ nhập số
liệu vào phần mềm Lemon (nằm trong phân hệ “bán hàng – Phải thu” của phần mềm)
bao gồm các nội dung như: ngày tháng, số chứng từ, ñối tượng (khách hàng), ñịa chỉ, tên
hóa ñơn, ñơn vị tính, TK Có, số lượng, ñơn giá, thành tiền Kế toán kho ghi
vào sổ chi tiết hàng hóa. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu vào sổ quỹ. Kế toán tiền gửi ngân
hàng căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng vào sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng. Sau khi
ghi sổ tất cả các chứng từ này ñược chuyển sang cho kế toán tổng hợp xử lý, ghi vào sổ
nhật ký chung, vào sổ cái các tài khoản 511, 333, 156, 131…và tiến hành lưu các chứng
từ tại ñây.
2.2.2.1.6Minh họa những nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan:
?????? Căn cứ vào chứng từ bán hàng và hoá ñơn số 0068803 ngày 18/01/2010
công ty xuất bán hàng cho công ty CP VT Kỹ Thuật Nông Lâm Nghiệp Quảng Ngãi số
lượng 500 tấn NPK phi (16-16-8-13S). (Xem phụ lục số 01)
Nợ TK 131 : 3.915.000.000 VNð
Có TK 511110 : 3.728.571.429 VNð
Có TK 3331 :186.428.571 VNð
?????? Căn cứ vào chứng từ bán hàng hoá ñơn số 0064631ngày 31/08/2010 công ty
xuất bán hàng xuất khẩu số luợng 1940 tấn NPK Phi 16-16-8-13S
Nợ TK 131 :8.311.905.280 VNð
Có TK 511110 :8.311.905.208 VNð
?????? Căn cứ vào chứng từ bán hàng và hoá ñơn số 0053766 ngày 11/02/2010
công ty bán hàng xuất khẩu số luợng 500 tấn DAP China.
Nợ TK 131 : 4.283.664.000 VNð

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
Có TK 511121 : 4.283.664.000 VNð.

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
?????? Cuối năm kết chuyển doanh thu sang 911- xác ñịnh kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511 :880.681.923.736 VNð
Có TK 911 : 880.681.923.736 VNð
2.2.2.1.7Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan:

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089
SỔ CÁI CHI TIẾT
Tài khoản 511110 (Doanh thu phân bón NPK Phi 16-16-8-13S)
(Từ ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Ðầu kỳ 0 0
04/0120
10
0068765/01/20
10
Xuất bán hàng 13
1
51111
0
153.333.333
05/01/20
10
0068757/01/20
10
Xuất bán hàng 13
1
51111
0
76.190.471
…………………………………….
18/01/20
10
0068803/01/20
10
Xuất bán hàng 13
1
51111
0
3.728.571.42
9
………………………………………….
31/08/20
10
0064631/08/20
10
Bán hàng xuất
khẩu
-1940 tấn NPK
Phi 16-16-8 Hð
VHN/1008-010
13
1
51111
0
8.311.905.28
0
…………………………………..
Phát sinh trong kỳ 778.042.969.2
42
778.042.969.2
42
Cuối kỳ 0
Giám ñốc Kế toán trưởng Ngày … tháng…năm
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089
SỔ CÁI CHI TIẾT
Tài khoản 511121 (Doanh thu phân bón DAP China)
(Từ ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền
Ngày Số N

Có Nợ Có
Ðầu kỳ: 0 0
11/02/20
10
0053766/02/20
10
Bán hàng xuất
khẩu-500 tấn
DAP China
MKA/502/P
1315111
21
4.283.664.0
00
28/02/20
10
002/PKC/
02/201
Kết chuyển
doanh thu tháng
2/2010
5111
21
9114.283.664.0
00
………………………..
Phát sinh trong kỳ 4.283.664.0
00
4.283.664.0
00
Cuối kỳ: 0
Giám ñốc Kế toán trưởng Ngày … tháng…
năm
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập
(Ký,họ tên)

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Tài khoản 511 (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)
Ðơn vị : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
(Từ ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Tài
khoản
ñối ứng
Tên tài khoản Số tiền
Nợ Có
Ðầu kỳ
131 Phải thu của khách
hàng
0 880.716.140.403
521 Chiết khấu thương mại 23.150.000 0
531 Hàng bán bị trả lại 11.066.667 0
911 Xác ñịnh kết quả sản
xuất kinh doanh
880.681.923.736 0
Phát sinh trong kỳ: 880.716.140.403 880.716.140.403
Cuối kỳ:
Giám ñốc Kế tóan trưởng Ngày … tháng…
năm
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
(Ký,họ tên)

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
2.2.2.2Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
2.2.2.2.1Chiết khấu thương mại:
2.2.2.2.1.1Nội dung :
Các sản phẩm của công ty chủ yếu phục vụ cho nông nghiệp nên công ty thường
chia làm hai vụ: ðông Xuân (15/9-1/3) và Hè Thu (1/3 – 15/9 năm sau) và cứ sau một vụ
(6 tháng) lại tổng kết chiết khấu cho khách hàng một lần trên lượng hàng ñã thanh toán.
Ví dụ chính sách chiết khấu của sản phẩm Nutrismart như sau:
Số lượng tiêu thụKhuyến mãi bằng hàng Nutrismart kèm theo
Từ 1-100 tấn -3% bằng hàng kèm theo
Từ 101-300 tấn-Từ tấn thứ 1 ñến tấn thứ 100 : 3% của số lượng này
-Từ tấn thứ 101 ñến tấn thứ 300: 5% của số lượng
này
Từ 300 tấn trở lên-Từ tấn thứ 1 ñến tấn thứ 100 : 3% của số lượng này
-Từ tấn thứ 101 ñến tấn thứ 300: 5% của số lượng
này
-Từ tấn thứ 301 trở lên : 7% của số lượng này
2.2.2.2.1.2Các chứng từ sử dụng:
+ Hoá ñơn GTGT
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Giấy báo có
2.2.2.2.1.3Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
+ Khi khách hàng mua hàng nhiều lần mới ñạt ñược lượng hàng theo chiết
khấu của công ty thì khoản chiết khấu này ñược ghi giảm vào giá bán trên hoá ñơn
GTGT lần cuối cùng và ñược trừ vào công nợ. Căn cứ vào hoá ñơn GTGT, phiếu thu,
giấy báo có ngân hàng kế toán phản ánh doanh thu.
+ Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng hoặc số chiết khấu
thương mại ñược hưởng lớn hơn số tiền bán hàng ñược ghi trên hoá ñơn lần cuối cùng
thì công ty sẽ xuất hoá ñơn chiết khấu thương mại, kế toán tiền mặt lập phiếu chi 2 liên
. Liên 1 ñưa lên giám ñốc, kế toán trưởng ký duyệt, sau ñó thủ quỹ chi tiền theo phiếu
chi và chuyển cho kế toán trưởng ghi vào sổ sách và lưu tại quyển.Liên 2 giao cho người
nộp..
2.2.2.2.1.4Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng TK 521 “chiết khấu thương mại” ñể hạch toán.
2.2.2.2.1.5Sổ sách và trình tự ghi sổ:
Căn cứ vào hoá ñơn GTGT, phiếu chi kế toán lên sổ chi tiết chiết khấu thương
mại, ñồng thời kế toán lên sổ nhật ký chung. Cuối tháng kế toán tổng hợp lên sổ cái TK
521 và các tài khoản liên quan khác.
2.2.2.2.1.6Minh họa những nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan:
?????? Theo chứng từ số 004/RGC/07/2010 ngày 28/07/2010 giảm giá, chiết khấu
bán hàng Nutrismart trừ vào công nợ trị giá 10.550.000 VNð.
Nợ TK 521:10.550.000 VNð
Có TK 131: 10.550.000 VNð
?????? Cuối mỗi tháng kết chuyển chiết khấu bán hàng
2.2.2.2.1.7Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan :

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089
SỔ CÁI CHI TIẾT
Tài khoản 521 (Chiết khấu thương mại)
(Từ ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Ðầu kỳ: 0 0
28/07/20
10
004/PTH/
07/2010
Kết chuyển chiết khấu
hàng bán
51115
0
521 23.150.000
28/07/20
10
004/RGC/
07/2010
Giảm giá, chiết khấu
bán hàng Nutrismart
trừ vào công nợ
521 131 10.550.000
28/07/20
10
005/RGC/
07/2010
Giảm giá, chiết khấu
bán hàng Nutrismart
trừ vào công nợ
521 131 3.000.000
28/07/20
10
006/RGC/
07/2010
Giảm giá, chiết khấu
bán hàng Nutrismart
trừ vào công nợ
521 131 9.600.000
Phát sinh trong kỳ: 23.150.00023.150.000
Cuối kỳ: 0
Giám ñốc Kế tóan trưởng Ngày … tháng…năm
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Tài khoản 521 (Chiết khấu thương mại)
Ðơn vị : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
(Từ ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Tài
khoản
ñối ứng
Tên tài khoản Số tiền
Nợ Có
Ðầu kỳ
131 Phải thu của khách hàng 23.150.000 0
511150 Doanh thu phân bón hữu
cơ vi sinh Nutrismart
0 23.150.000
Phát sinh trong kỳ: 23.150.000 23.150.000
Cuối kỳ:
Giám ñốc Kế tóan trưởng Ngày … tháng…năm
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập
(Ký,họ tên)

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
2.2.2.2.2Hàng bán bị trả lại:
2.2.2.2.2.1Nội dung
Những mặt hàng bị trả lại chủ yếu là những sản phẩm quá mới nên công ty
chấp nhận ký gởi nhưng bán không ñược. Hàng bị ẩm ướt, giảm chất lượng trong thời
gian lưu trữ hoặc trong quá trình luân chuyển hàng hóa.
2.2.2.2.2.2Chứng từ sử dụng:
+Văn bản trả lại của người mua
+ Phiếu nhập kho lại số hàng trả lại
+ Phiếu chi
2.2.2.2.2.3Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ
Khi hàng hoá bị ẩm ướt hay giảm chất lượng … khách hàng lập hoá ñơn trả lại
hàng, thủ kho căn cứ vào ñó lập phiếu nhập kho nhập lại số hàng bị trả lại.Kế toán kho
theo dõi và ghi vào sổ chi tiết hàng bán bị trả lại và kế toán tiền mặt lập phiếu chi 2 liên.
Liên 1 trình lên cho giám ñốc, kế toán trưởng ký duyệt, ñồng thời thủ quỹ dựa vào phiếu
chi chi tiền cho khách hàng, và chuyển cho kế toán tổng hợp vào sổ và lưu tại quyển.
Liên 2 giao cho người nộp.
2.2.2.2.2.4Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng TK 531 “Hàng bán bị trả lại” ñể hạch tóan
2.2.2.2.2.5Sổ sách và trình tự ghi sổ:
Căn cứ vào hoá ñơn trả lại hàng, kế toán tiền mặt lập phiếu chi. Căn cứ vào
phiếu chi thủ quỹ vào sổ quỹ và kế toán kho lên sổ chi tiết hàng bán bị trả lại. ðồng thời
kế toán lên nhật ký chung, cuối tháng kế toán tổng hợp tiến hành lên sổ cái TK 531 và
các tài khoản liên quan khác như TK 131..
2.2.2.2.2.6Minh họa những nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan:

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
?????? Căn cứ hóa ñơn trả lại hàng số 0056813 ngày 20/05/2010 Hoàng Kim Bảo trả
hàng 190 lít TDC trị giá 11.066.667 VNð. (Xem phụ lục số 02)
Nợ TK 531 : 11.066.667 VNð
Có TK 131 : 11.066.667 VNð
2.2.2.2.2.7Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan:
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089 SỔ CÁI CHI TIẾT
Tài khoản 531 (Hàng bán bị trả lại)
(Từ ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Ðầu kỳ: 0 0
20/05/2
010
005/RGC/
05/2010
Hoàng Kim Bảo trả hàng
190 lit TDC
531 131 11.066.66
7
31/05/20
10
010/PTH/
05/2010
K/c doanh thu hàng bán
trả lại -100 lit
Amiphosate
51118
1
531 5.238.095
31/05/20
10
010/PTH/
05/2010
K/c doanh thu hàng bán
trả lại -90 lit Hero
51118
2
531 5.828.572
Phát sinh trong kỳ: 11.066.66
7
11.066.66
7
Cuối kỳ: 0
Giám ñốc Kế tóan trưởng Ngày … tháng…năm
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Tài khoản 531 ( Hàng bán bị trả lại)
Ðơn vị : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
(Từ ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Tài khoản
ñối ứng
Tên tài khoản Số tiền
Nợ Có
Ðầu kỳ
131 Phải thu của khách hàng 11.066.667 0
511181 Doanhthuthuốcdiệt
cỏ Glyphosate IPA
Salt 480g/l
0 5.238.095
511182 Doanhthuthuốcdiệt
cỏ Heroquat
278SL
0 5.828.572
Phát sinh trong kỳ: 11.066.667 11.066.667
Cuối kỳ:
Giám ñốc Kế tóan trưởng Ngày … tháng…
năm
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
(Ký,họ tên)

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
2.2.2.2.3Thuế xuất khẩu:
Công ty xuất khẩu những mặt hàng thuộc diện không chịu thuế xuất khẩu theo
quy ñịnh của nhà nước.
Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu
521
511
23.150.00023.150.000
11.066.667
531
11.066.667
2.2.2.3Kế toán doanh thu hoạt ñộng tài chính:
2.2.2.3.1 Nội dung:
Thu nhập hoạt ñộng tài chính của công ty chủ yếu là khoản thu từ lãi tiền gửi
ngân hàng và thu nhập do chênh lệch tỷ giá.
2.2.2.3.2Chứng từ sử dụng :
+ Sổ phụ ngân hàng
+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu và hợp ñồng xuất nhập khẩu
+ Hợp ñồng tín dụng
2.2.2.3.3Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ:
ðịnh kỳ ngân hàng căn cứ vào hợp ñồng tiền gửi mà công ty gửi cho ngân hàng,
dựa trên số tiền gốc, lãi suất và thời gian gửi thì ngân hàng sẽ tính ra số tiền lãi mà DN
ñược hưởng.
880.681.923.736
34.216.667880.716.140.403
11.066.667
880.716.140.40323.150.000

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
Theo cách tính:
ðến ngày ñáo hạn, ngân hàng sẽ tự ñộng trả lãi vào tài khoản tiền gửi không kỳ
hạn, ñồng thời gửi giấy báo có cho công ty
Công ty thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp nước ngoài khi tỷ giá ngoại tệ tại
thời ñiểm thanh toán nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các tài khoản Nợ phải trả hoặc
thu tiền lô hàng xuất khẩu khi tỷ giá ngoại tệ tại thời ñiểm giao dịch lớn hơn tỷ giá trên
sổ kế toán của các tài khoản Nợ phải thu, công ty lãi một khoản tiền do chênh lệch tỷ giá,
khoản tiền ñó ngân hàng chuyển vào tài khoản công ty và gửi giấy báo có cho công ty.
Khi nhận ñược giấy báo có, kế toán tiền gửi ngân hàng hạch toán vào sổ chi tiết
tiền gửi ngân hàng và có nhiệm vụ liên hệ với ngân hàng ñể lấy sổ phụ ngân hàng vào
cuối tháng. Sau ñó chuyển cho kế toán tổng hợp ñể hạch toán vào sổ cái tài khoản 515 và
các sổ chi tiết có liên quan.
2.2.2.3.4Tài khoản sử dụng : TK 515 “doanh thu hoạt ñộng tài chính”
Tài khoản này có các tài khoản cấp 2 như sau:
+ TK 5151 “ Thu nhập tài chính”
+ TK 5152 “ Chênh lệch tỷ giá”
2.2.2.3.5Sổ sách và trình tự ghi sổ:
Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng kế toán phản ánh vào sổ chi tiết tiền gửi
ngân hàng, sổ chi tiết tài khoản 515,ñồng thời vào nhật ký chung. Cuối tháng tất cả các
chứng từ và sổ sách có liên quan chuyển giao cho kế toán tổng hợp phản ánh vào sổ cái
của tài khoản 515 và các tài khoản liên quan khác như tài khoản 131, 331…
X số ngày tính lãi
Số tiền gốc X lãi suất

360
Tiền lãi =

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
2.2.2.3.6Minh hoạ những nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan:
?????? Ngày 31/08/2010 căn cứ vào sổ phụ ngân hàng Sài gòn Thương Tín về lãi
nhập vốn không kỳ hạn của doanh nghiệp:(Xem phụ lục số 03)
Nợ TK 11214:6.316.242 VNð
Có TK 5151 : 6.316.242 VNð
?????? Căn cứ vào số chứng từ 001/DPGN/08/2010 ngày 31/08/2010 trong hợp ñồng
thanh toán AGW/037 Kota Machan xảy ra chênh lệch tỷ giá.( Xem phụ lục số 03)
Nợ TK 11211: 3.417.000 VNð
Có TK 5152: 3.417.000 VNð
?????? Kết chuyển doanh thu hoạt ñộng tài chính vào cuối năm
Nợ TK 515:960.364.863 VNð
Có TK 911 : 960.364.863 VNð
2.2.2.3.7Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan:

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089 SỔ CÁI CHI TIẾT
Tài khoản 5151(Thu nhập tài chính)
(Từ ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Ðầu kỳ: 0 0
11/01/201
0
016/ATV/
01/2010
Thu tiền bán 50.000
USD tỷ giá 18469
1121
1
5151 26.400.000
15/01/201
0
001/ETU/
01/2010
Lãi nhập vốn TK
không kỳ hạn
1122
5
5151 718
………………………….
31/08/201
0
041/DTV/
08/2010
Lãi nhập vốn không
kỳ hạn
1121
4
515 6.316.242
31/08/201
0
042/DTV/
08/2010
Lãi nhập vốn bậc
thang không kỳ hạn
1121
4
5151 378.974
31/08/201
0
129/ATV/
08/2010
Lãi nhập vốn từ TK
không kỳ hạn
1121
1
5151 41.857.300
………………………………….
Phát sinh trong kỳ: 850.054.207850.054.207
Cuối kỳ: 0
Giám ñốc Kế tóan trưởng Ngày … tháng…năm
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089
SỔ CÁI CHI TIẾT
Tài khoản 5152(Chênh lệch tỷ giá)
(Từ ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Chứng từ Diễn giải Số tiền
Ngày Số Nợ Có
Ðầu kỳ: 0,00 0,00
01/02/20
10
001/DPGN/
02/2010
CLTG-Thanh toán HD
AGW/024/S
2.561.000,00
26/02/20
10
002/DPGN/
02/2010
CLTG-Thanh toán HD
AGW/026/S
18.816.000,00
…………………………………..
31/08/20
10
001/DPGN/
08/2010
CLTG-Thanh toán HD
AGW/037 Kota Machan
3.417.000,00
31/08/20
10
002/PKC/08/2010Kết chuyển doanh thu
tháng 8/2010
3.417.000,00
…………………………………..
Phát sinh trong kỳ: 110.310.656,0
0
110.310.656,0
0
Cuối kỳ: 0,00
Giám ñốc Kế tóan trưởng Ngày … tháng…năm
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Tài khoản 515 (Doanh thu hoạt ñộng tài chính)
Ðơn vị : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
(Từ ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Tài khoản
ñối ứng
Tên tài khoản Số tiền
Nợ Có
Ðầu kỳ
11211 Tiền gửi NH NN&PTNT An Phú- VNð 0776.020.300
11212 Tiền gửi NH Á Châu CN Sài Gòn -VNð 0 99.969
………………….
11225 Tiền gửi NH ðông Á USD 0 5.912
131 Phải thu của khách hàng 0 120.456
331 Phải trả cho người bán 0110.190.200
911 Xác ñịnh kết quả sản xuất kinh doanh960.364.863 0
Phát sinh trong kỳ: 960.364.863960.364.863
Cuối kỳ:
Giám ñốc Kế tóan trưởng Ngày … tháng…năm
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
2.2.2.4Kế toán thu nhập khác:
2.2.2.4.1Nội dung:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập kể trên.
ðối với công ty chủ yếu là những khoản thu nhập như: thu nhập từ việc xử lý công nợ,
thu nhập do chênh lệch kiểm kê hàng hóa, hoàn nhập dự phòng...
2.2.2.4.2Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu/ủy nhiệm thu.
+ Biên bản kiểm kê quỹ
2.2.2.4.3Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ:
ðối với các khoản thu nhập bất thường như truy thu ñược khoản nợ khó ñòi ñã
xử lý xóa sổ nay thu lại tiền ñược, hoặc thu phạt khách hàng do vi phạm hợp ñồng kinh
tế… kế toán tiền mặt làm biên bản kiểm kê quỹ và lập phiếu thu, ñối với giao dịch thông
qua tài khoản ngân hàng, kế toán ngân hàng lập ủy nhiệm thu chuyển cho kế toán trưởng,
giám ñốc ký duyệt. Khi nhận ñược phiếu thu, thủ quỹ kiểm tra số tiền trên phiếu thu với
chứng từ gốc, kiểm tra nội dung ghi trên phiếu thu có phù hợp với chứng từ gốc, ngày
tháng lập phiếu thu và chữ ký của người có thẩm quyền, số tiền thu chính xác nhập quỹ
tiền mặt, cho người nộp tiền ký nhận vào phiếu thu,sau ñó thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu
ghi vào sổ quỹ. ðối với thu chi qua ngân hàng, kế toán ngân hàng lập và nộp ủy nhiệm
thu, sec … cho ngân hàng. Cuối cùng tập hợp các chứng từ và sổ sách có liên quan
chuyển cho kế toán tổng hợp xử lý.
2.2.2.4.4Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 711 “ Thu nhập khác” ñể hạch toán.
2.2.2.4.5Sổ sách và trình tự ghi sổ:
Căn cứ phiếu thu kế toán tiền mặt vào sổ chi tiết thu nhập khác tài khoản 711. ðối
với thu qua ngân hàng, căn cứ vào giấy báo có kế toán ngân hàng vào sổ chi tiết tiền gửi
ngân hàng. ðồng thời kế toán vào sổ nhật ký chung. Cuối tháng tất cả các

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
chứng từ và sổ sách có liên quan chuyển qua cho kế toán tổng hợp vào sổ cái tài khoản
711 và các sổ chi tiết có liên quan 331,156…
2.2.2.4.6Minh họa những nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan:
?????? Căn cứ chứng từ số 001/DCKTKH ngày 09/01/2010 phát sinh thừa 3 bao
phân SA (China) do tịnh lại hàng trị giá 403.376 VNð.
Nợ TK 156132:403.673 VNð
Có TK 711 : 403.673 VNð
?????? Căn cứ chứng từ số 002/DCKSCB ngày 13/03/2010 phát sinh thừa 6kg NPK(phi)
của tàu Golden Lotus trong hợp ñồng MKA/481/S-C do tịnh lại hàng.
Nợ TK 156110: 41.834 VNð
Có TK 711: 41.834 VNð
?????? Kết chuyển thu nhập khác vào cuối năm:
Nợ TK 711 : 138.397.147 VNð
Có TK 911: 138.397.147 VNð
2.2.2.4.7Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan:

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089 SỔ CÁI CHI TIẾT
Tài khoản 711(Thu nhập khác)
(Từ ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Ðầu kỳ: 0 0
09/01/201
0
001/DCKTKH/
01/
2010
Thừa 3 bao phân SA
( China) do tịnh lại hàng
15613
2
711 403.673
24/01/201
0
003/DCKTKH/
01/2010
Thừa 0.95 tấn DAP
(Mexico)tàu Cap Gregory
MKA/477/S
15612
3
711 6.084.690
26/01/201
0
002/ATU/01/
2010
Thu tiền phí tàu già Bahia
Laura, Cap Gregory, Hoàng
Gia
11221 711 131.866.35
0
……………………………….
13/03/201
0
002/DCKSCB/
03/
2010
Thừa 6kg NPK (phi) tàu
Golden Lotus MKA/481/S-C
do tịnh lại hàng
15611
0
711
41.834
31/03/201
0
002/PKC/03/
2010
Kết chuyển doanh thu tháng
3/2010
711 911 41.834
Phát sinh trong kỳ: 138.397.147138.397.147
Cuối kỳ: 0
Giám ñốc Kế tóan trưởng Ngày … tháng…năm
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Tài khoản 711(Thu nhập khác)
Ðơn vị : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
(Từ ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Tài khoản
ñối ứng
Tên tài khoản Số tiền
Nợ Có
Ðầu kỳ
11221 Tiền gửi NH NN&PTNT An Phú- USD 0131.866.350
156110 Phân bón NPK phi 16-16-8-13S 0 41.834
156123 Phân bón DAP Mexico 0 6.084.690
156132 Phân bón SA China 0 403.673
331 Phải trả cho người bán 0 600
911 Xác ñịnh kết quả sản xuất kinh doanh138.397.147 0
Phát sinh trong kỳ: 138.397.147138.397.147
Cuối kỳ:
Giám ñốc Kế tóan trưởng Ngày … tháng…năm
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
2.2.3Kế toán chi phí:
2.2.3.1Kế toán giá vốn hàng bán:
2.2.3.1.1Nội dung:
Trong nước:
Khi hàng hóa, dịch vụ ñược xác ñịnh là tiêu thụ và làm lệnh giao hàng cho khách
hàng, căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán kho ghi nhận giá vốn hàng bán của ñơn ñặt
hàng. Nếu hàng mua ñang ñi ñường chưa về nhập kho mà xuất bán thẳng thì DN vẫn ghi
nhận giá vốn dựa trên lệnh giao hàng mà không cần phiếu xuất kho.
Ngoài nước:
Sau khi hoàn tất bộ hồ sơ xuất khẩu ( Packing list. Invoice, Tờ khai hải quan…)
kế toán kho hạch toán ghi giảm hàng tồn kho ñồng thời ghi nhận giá vốn của lô hàng.
2.2.3.1.2Chứng từ sử dụng:
+ Lệnh giao hàng
+ Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
+ Hóa ñơn trả lại hàng
+ Bảng nhập-xuất- tồn
2.2.3.1.3Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ:
Khi hàng hóa, dịch vụ ñược xác ñịnh là tiêu thụ, bộ phận bán hàng lập lệnh giao
hàng chuyển xuống kho, bộ phận kho lập phiếu xuất kho gồm 2 liên, giao hàng cho
khách hàng và ký nhận vào phiếu. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho ghi vào sổ kho và
lưu liên 1 của phiếu xuất kho. Liên còn lại của phiếu xuất kho ñược dùng làm căn cứ ghi
sổ chi tiết giá vốn hàng bán của kế toán kho.
ðối với trường hợp hàng bán bị trả lại do hàng kém phẩm chất không ñúng
chủng mực quy cách hoặc các trường hợp vi phạm hợp ñồng, căn cứ vào văn bản trả lại
của người mua thủ kho lập phiếu nhập kho và kế toán kho hạch toán vào sổ chi tiết giá

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
vốn hàng bán, ñồng thời ghi vào sổ nhật ký chung. Sau ñó tập hợp các chứng từ và sổ
sách có liên quan chuyển qua kế toán tổng hợp ñể cuối tháng kế toán tổng hợp xử lý và
lưu các chứng từ tại ñây.
2.2.3.1.4Tài khoản sử dụng : Công ty sử dụng TK 632 “ Gía vốn hàng bán” ñể
hạch toán. Tài khoản này có các tài khoản cấp 2:
+ TK 63210: “Gía vốn phân bón NPK phi 16-16-8-13S”
+ TK 63211 “Gía vốn phân bón NPK phi 16-8-8”
+ TK 63212 “Gía vốn phân bón NPK Italy 30-10-10”
+ TK 63213 “Gía vốn phân bón NPK Italy 20-20-20”
+ TK 63214“Gía vốn phân bón NPK Italy 10-40-10”
+ TK 63215 “Gía vốn phân bón NPK Italy 10-10-30”
+ TK 63216 “Gía vốn phân bón NPK phi 16-20-0”
+ TK 63217“Gía vốn phân bón NPK phi 14-14-14”
+ TK 63220“Gía vốn phân bón DAP phi 18-46-0”
+ TK 63221“Gía vốn phân bón DAP China”
+ TK 63223“Gía vốn phân bón DAP Mexico”
+ TK 63224“Gía vốn phân bón DAP Turkey”
+ TK 63230“Gía vốn phân bón SA phi”
+ TK 63232“Gía vốn phân bón SA China”
+ TK 63240“Gía vốn phân bón Urea China”
+ TK 63250“Gía vốn phân bón hữu cơ vi sinh Nutrismart”
+ TK 63281“Gía vốn thuốc diệt cỏ Glyphosate IPA Salt 480g/l”
+ TK 63282 “Gía vốn thuốc diệt cỏ Heroquat 278 SL”
+ TK 63283 “Gía vốn thuốc diệt cỏ Heroquat 278 0.5 L/bottle”

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
+ TK 63290 “Chi phí thu mua hàng hóa”
+ TK 63292 “ Chi phí hàng thất thoát, hàng mẫu”
2.2.3.1.5Sổ sách và trình tự ghi sổ:
Căn cứ vào lệnh giao hàng kế toán kho vào sổ chi tiết cho từng tài khoản, từng
mặt hàng và từng kho, theo dõi sổ chi tiết giá vốn hàng bán. Thủ kho căn cứ vào phiếu
xuất kho vào sổ kho, ñồng thời ghi vào nhật ký chứng từ. Cuối tháng kế toán kho tổng
hợp số liệu ñể lập bảng tổng hợp nhập – xuất- tồn hàng hóa trong tháng, tập hợp các
chứng từ liên quan chuyển cho kế toán tổng hợp vào sổ cái giá vốn hàng bán tài khoản
632 và các tài khoản khác như 156,111,112,131...
2.2.3.1.6Minh họa những nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan:
?????? Căn cứ vào phiếu xuất kho và phiếu thu số 18 ngày 27/01/2010 bán cho
Huỳnh Thanh Phong 3.9 tấn DAP phi trị giá 72.031.460 VNð.
Nợ TK 63220 : 72.031.460 VNð.
Có TK 15620 : 72.031.460 VNð
?????? Kết chuyển giá vốn hàng bán vào cuối
năm Nợ TK 911 :
833.549.295.914 VNð
Có TK 632 :833.549.295.914 VNð
2.2.3.1.7Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan:

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089
SỔ CÁI CHI TIẾT
Tài khoản 63220 (Gía vốn phân bón DAP phi 18-46-0)
(Từ ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Ðầu kỳ: 0 0
27/01/20
10
018/
PXKTHU
/01/2010
Huỳnh Thanh
Phong -3.9 tấn
DAP (phi)
6322
0
1561
20
72.031.46
0
31/01/20
10
03/PKC/
01/2010
Kết chuyển chi
phí tháng 1/2010
9116322
0
72.031.4
60
Phát sinh trong kỳ: 72.031.46
0
72.031.4
60
Cuối kỳ: 0
Giám ñốc Kế tóan trưởng Ngày … tháng…năm
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập
(Ký,họ tên)

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Tài khoản 632(Gía vốn hàng bán) (Từ
ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Tài
khoản
ñối ứng
Tên tài khoản Số tiền
Nợ Có
Ðầu kỳ
11211 Tiền gửi NH NN&PTNT An Phú- VNð 0 5.533.045.206
156116 Phân bón NPK phi 16-20-0 966.746.021 0
156121 Phân bón DAP China 4.142.857.143 0
156123 Phân bón DAP Mexico 14.708.571.429 0
……………………
15783 Thuốc diệt cỏ Heroquat 278 0.5L/bottle6.026.800 0
3333 Thuế xuất nhập khẩu 1.657.211.033 4.059.459.846
911 Xác ñịnh kết quả sản xuất kinh doanh114.374.031833.663.669.945
Phát sinh trong kỳ: 843.290.448.289843.290.448.289
Cuối kỳ:
Giám ñốc Kế tóan trưởng Ngày … tháng…
năm
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
2.2.3.2Kế toán chi phí bán hàng:
2.2.3.2.1Nội dung:
Kế toán chi phí bán hàng của công ty chủ yếu là những chi phí như: chi phí vận
chuyển bốc xếp, chi phí lưu kho, chi phí chứng từ...
2.2.3.2.2Chứng từ ñược sử dụng:
+ Hoá ñơn bán lẻ
+ Phiếu chi
+ Bảng ñề nghị thanh toán
2.2.3.2.3Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào hóa ñơn bán lẻ, giấy nộp tiền, giấy xác nhận, thông báo nộp tiền hay
giấy tạm ứng...có liên quan ñến chi phí bán hàng, nhân viên bên bộ phận bán hàng lập
bảng ñề nghị thanh toán cùng với một số chứng từ có liên quan trình lên cho trưởng bộ
phận, giám ñốc xem xét ký duyệt chi. Khi ñược sự ñồng ý của giám ñốc kế toán tiền mặt
lập phiếu chi 2 liên chuyển cho giám ñốc, kế toán trưởng ký duyệt. Khi nhận ñược phiếu
chi thủ quỹ kiểm tra số tiền trên phiếu chi với chứng từ gốc, kiểm tra nội dung ghi trên
phiếu chi có phù hợp với chứng từ gốc,ngày tháng lập phiếu chi và chữ ký của người có
thẩm quyền, kiểm tra số tiền chi ra cho chính xác ñể xuất quỹ tiền mặt, cho người nhận
tiền ký vào phiếu chi, thủ quỹ ký vào phiếu chi và giao 1 liên cho người nhận tiền. Sau
ñó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi ghi vào sổ quỹ và chuyển liên còn lại cho kế toán và lưu
tại quyển.
2.2.3.2.4Tài khoản sử dụng : Công ty sử dụng TK 641 “ Chi phí bán hàng” ñể
hạch toán.Tài khoản này có các tài khoản cấp 2 như sau:
+ TK 6413 “ chi phí dụng cụ ñồ dùng”
+ TK 6417 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài”
+ TK 6418 “ Chi phí bằng tiền khác”

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
2.2.3.2.5Sổ sách và trình tự ghi sổ:
Căn cứ vào phiếu chi, kế toán tiền mặt vào sổ chi tiết chi phí bán hàng tài khoản
641, thủ quỹ vào sổ quỹ và ñồng thời kế toán ghi vào nhật ký chung. Sau ñó tập hợp tất
cả các chứng từ và sổ sách có liên quan chuyển qua cho kế toán tổng hợp ñể cuối tháng
kế toán tổng hợp vào sổ cái chi phí bán hàng và các sổ cái có liên quan như tài khoản
111,141…
2.2.3.2.6Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan:
?????? Căn cứ vào hoá ñơn GTGT số 0170981 ngày 14/07/2010 phát sinh chi phí
cước vận chuyển cont từ cảng về kho của công ty.(Xem phụ lục số 04)
Nợ TK 6418 : 1.636.364 VNð
Có TK 111 : 1.636.364 VNð
?????? Căn cứ giấy biên nhận và bảng ñề nghị thanh toán ngày 15/08/2010 phát sinh
chi phí thuê công nhân tịnh hàng NPK rách bể tàu Vietfraht 01 tại cảng Khánh Hội.(Xem
phụ lục)
Nợ TK 6418 : 1.050.000 VNð
Có TK 111 : 1.050.000 VNð
?????? Căn cứ vào hoá ñơn số 006456 ngày 16/08/2010 và giấy tam ứng phát sinh phí
kiểm phân NPK CF20/01.59.3011 và phi kiểm phân NPK CF20/01.59.2951.
Nợ TK 6418 : 7.200.000 VNð
Có TK 141 : 7.200.000 VNð
?????? Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911 : 7.249.202.158 VNð
Có TK 641 : 7.249.202.158 VNð

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
2.2.3.2.7Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan:

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089SỔ CÁI CHI TIẾT
Tài khoản 6418( Chi phí bằng tiền khác)
(Từ ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Ðầu kỳ: 0
22/01/201
0
002/RGC/
01/2010
Mua dụng cụ tịnh hàng6418 14
1
80.000
22/01/201
0
003/RGC/
01/2010
Thuê công nhân dán
decal phân bón lá
6418 14
1
2.000.00
0
………………………..
14/07/201
0
044/PCV/
07/2010
Phí cước vận chuyển
cont từ cảng ñến kho
công ty
6418 11
1
1.636.36
4
…………………….
15/08/201
0
081/PCV/
08/2010
Chi phí thuê công nhân
tịnh hàng
6418 11
1
1.050.00
0
16/08/201
0
082/PCV/
08/2010
Phí kiểm phân NPK 6418 14
1
7.200.00
0
………………………..
Phát sinh trong kỳ: 87.083.5
00
87.083.5
00
Cuối kỳ: 0
Giám ñốc Kế tóan trưởng Ngày … tháng…
năm
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Tài khoản 641(Chi phí bán hàng)
Ðơn vị : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
(Từ ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Tài khoản
ñối ứng
Tên tài khoản Số tiền
Nợ Có
Ðầu kỳ
1111 Tiền mặt Việt Nam ðồng 16.349.000 614.000
11211 Tiền gửi NH NN&PTNT An Phú- VNð 0 24.641.947
131 Phải thu của khách hàng 1.400.000 0
141 Tạm ứng 107.928.100 0
331 Phải trả cho người bán 7.148.781.005 0
911 Xác ñịnh kết quả sản xuất kinh doanh 0 7.249.202.158
Phát sinh trong kỳ: 7.274.458.1057.274.458.105
Cuối kỳ:
Giám ñốc Kế tóan trưởng Ngày … tháng…
năm
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập
(Ký,họ tên)

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
2.2.3.3Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
2.2.3.3.1Nội dung:
Chi phí quản lý DN của công ty chủ yếu là các chi phí ăn uống tiếp khách,chi phí
mua dụng cụ văn phòng, thuế, phí,lệ phí, chi phí khấu hao và chi phí lương ở bộ phận
quản lý...
2.2.3.3.2Chứng từ sử dụng:
+ Hoá ñơn bán lẻ
+ Phiếu chi : trường hợp thanh toán bằng tiền mặt
+ Uỷ nhiệm chi : thanh toán bằng chuyển khoản
+ Bảng thanh toán lương
+ Bảng phân bổ khấu hao TSCð...
2.2.3.3.3Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ:
+ Căn cứ vào các chứng từ như hoá ñơn bán lẻ, giấy xác nhận, giấy thông báo
nộp tiền, bảng tính lương, bảng tính khấu hao TSCð… liên quan ñến chi phí quản lý
doanh nghiệp nhân viên lập bảng ñề nghị thanh toán trình lên giám ñốc xem xét ký duyệt
chi. Khi ñược sự ñồng ý của giám ñốc kế toán tiền mặt lập phiếu chi 2 liên chuyển cho
giám ñốc, kế toán trưởng ký duyệt. Khi nhận ñược phiếu chi thủ quỹ kiểm tra số tiền trên
phiếu chi với chứng từ gốc, kiểm tra nội dung ghi trên phiếu chi có phù hợp với chứng từ
gốc,ngày tháng lập phiếu chi và chữ ký của người có thẩm quyền, kiểm tra số tiền chi ra
cho chính xác ñể xuất quỹ tiền mặt, cho người nhận tiền ký vào phiếu chi, thủ quỹ ký
vào phiếu chi và giao 1 liên cho người nhận tiền.Sau ñó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi ghi
vào sổ quỹ và chuyển liên còn lại cho kế toán và lưu tại quyển.
+ Khi phát sinh các khoản thanh toán qua ngân hàng như nộp bảo hiểm, phí
ngân hàng, phí kiểm toán, sửa chữa văn phòng… nhân viên lập bảng ñề nghi thanh toán
trình lên cho giám ñốc xem xét ký duyệt chi.Khi ñược sự ñồng ý của giám ñốc, kế toán
ngân hàng lập uỷ nhiệm chi chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt sau ñó nộp cho ngân

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
hàng ñể chuyển tiền thanh toán cho người bán và ngân hàng thông báo giấy báo nợ cho
công ty.
Sau ñó tập hợp tất cả các chứng từ và sổ sách có liên quan chuyển qua cho kế
toán tổng hợp tiến hành xử lý.
2.2.3.3.4Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 642 “ Chi phí quản lý DN”
ñể hạch toán. Tài khoản này có các tài khoản cấp 2 như sau:
+ TK 6421 “ Chi phí nhân viên quản lý”
+ TK 6423 “ Chi phí ñồ dùng văn phòng”
+ TK 6424 “ Chi phí khấu hao TSCð”
+ TK 6425 “ Thuế, phí, lệ phí”
+ TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
+ TK 6428 “ Chi phí bằng tiền khác”
2.2.3.3.5Sổ sách và trình tự ghi sổ:
Căn cứ phiếu chi, bảng tính lương, BHXH, BHYT, bảng tính khấu hao TSCð , và
các chứng từ có liên quan khác kế toán tiền mặt ghi vào sổ chi tiết chi phí quản lý doanh
nghiệp. Căn cứ vào giấy báo có kế toán tiền gửi ngân hàng ghi vào sổ chi tiết tiền gửi
ngân hàng. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi hay ủy nhiệm chi vào sổ quỹ. ðồng thời kế toán
ghi vào sổ nhật ký chung.
Cuối tháng, kế toán tiền gửi ngân hàng liên hệ với ngân hàng ñể lấy sổ phụ về ñối
chiếu. Cuối cùng tập hợp các chứng từ và sổ sách có liên quan chuyển cho kế toán tổng
hợp ñể ghi vào sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp và các sổ cái các tài khoản 111,331…
2.2.3.3.6Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan:
?????? Căn cứ vào hoá ñơn GTGT số 0033935 ngày 06/01/2010 phát sinh chi phí
thay mực máy in HP C4580 ( 35WA) ñen và mực HP C4580 (37WA) màu là 690.909
VNð.(Xem phụ lục số 06)

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
Nợ TK 6427 :690.909 VNð
Có TK 331 :690.909 VNð
?????? Căn cứ vào hoá ñơn GTGT số 0086865 ngày 06/08/2010 phát sinh chi phí
photo nhãn phụ ( Hoá ñơn kèm theo trang phụ lục)
Nợ TK 6428 : 4.072.550 VNð
Có TK 1111: 4.072.550 VNð
?????? Căn cứ vào hoá ñơn GTGT số 0047308 ngày 30/8/2010 phát sinh chi phí ăn
uống tiếp khách.
Nợ TK 6428 :737.000 VNð
Có TK 1111 : 737.000 VNð
?????? Căn cứ vào hoá ñơn GTGT số 0118574 ngày 30/08/2010 phát sinh chi phí
mua UPS Santak Blazer 1400 EH và màn hình 17’’ LCD Viewsonic
Nợ TK 6428 : 5.950.000 VNð
Có TK 1111: 5.950.000 VNð
?????? Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 : 6.517.816.601 VNð
Có TK 642 : 6.517.816.601
2.2.3.3.7Phản ánh vào sổ có liên quan:

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089
SỔ CÁI CHI TIẾT
Tài khoản 6427 ( Chi phí dịch vụ mua ngoài)
(Từ ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Ðầu kỳ: 0
01/01/20
10
0008204/01/20
10
Chi phí ăn uống
tiếp khách
642
7
311 1.175.455
………………………………
05/01/201
0
003/ACV/
01/2010
Phí thanh toán L/C
1606ILS09120010
1
642
7
112
11
9.600.6
80
…………………………..
06/01/20
10
0033935/01/2010Chi phí thay mực
in HP
6427331 690.909
06/01/20
10
009/PCV/01/2010Phí ñậu xe 64271111 15.000
……………………..
Phát sinh trong kỳ: 3.381.449.3503.381.449.350
Cuối kỳ: 0
Giám ñốc Kế tóan trưởng Ngày … tháng…
năm
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089
SỔ CÁI CHI TIẾT
Tài khoản 6428 ( Chi phí bằng tiền khác)
(Từ ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Ðầu kỳ: 0
05/01/20
10
007/PCV/
01/2010
Phí khác 6428111
1
20.000
……………………………………..
06/08/20
10
0086865/08/20
10
Phô tô nhãn phụ 6428111
1
4.072.550
……………………….
30/08/20
10
0047308/08/20
10
Chi phí ăn uống tiếp
khách
6428111
1
737.000
30/08/20
10
0118574/08/20
10
Chi phí mua UPS và
màn hình LCD
6428111
1
5.950.000
……………………………
Phát sinh trong kỳ: 347.839.508347.839.508
Cuối kỳ: 0
Giám ñốc Kế tóan trưởng Ngày … tháng…
năm
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập
(Ký,họ tên)

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089 SỔ CÁI TỔNG HỢP
Tài khoản 642(Chi phí quản lý doanh nghiệp)
(Từ ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Tài khoản
ñối ứng
Tên tài khoản Số tiền
Nợ Có
Ðầu kỳ
1111 Tiền mặt Việt Nam ðồng 674.076.994 0
11211 Tiền gửi NH NN&PTNT An Phú- VNð 713.252.682 57.983.769
...............................
3341 Phải trả công nhân viên 1.871.057.092 0
3383 Bảo hiểm xã hội 174.384.000 2.625.000
3384 Bảo hiểm y tế 32.697.000 0
3389 Bảo hiểm thất nghiệp 10.899.000 0
911 Xác ñịnh kết quả sản xuất kinh doanh 06.517.816.601
Phát sinh trong kỳ: 6.578.460.3916.578.460.391
Cuối kỳ:
Giám ñốc Kế tóan trưởng Ngày … tháng…
năm
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập
(Ký,họ tên)

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
2.2.3.4Kế toán chi phí hoạt ñộng tài chính:
2.2.3.4.1Nội dung:
Chi phí tài chính của công ty chủ yếu phát sinh từ các khoản vay ngân hàng và
ñiều chỉnh tỷ giá mua ngoại tệ thanh toán cho nhà cung cấp nước ngoài.
+ Nếu là vay tiền VNð thì khi nhận giấy báo kế toán hạch toán Nợ TK1121(Tiền
VNð) / Có TK 311. Khi tiến hành trả lãi hoặc nợ gốc thì hạch toán Nợ TK311/Có
TK1121 hoặc Nợ TK635/Có TK1121. Nếu là vay tiền USD thì khi nhận giấy báo hạch
toán Nợ TK1122(Tiền USD)/ Có TK 311 theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng. Khi trả
lãi hoặc gốc thì cũng lấy tỷ giá bình quân liên ngân hàng luôn Nợ TK 311/ Có TK 1122
hoặc Nợ TK 635/ Có TK 1122.
+ Trường hợp trong tài khoản tiền USD không còn tiền, công ty tiến hành rút tiền
từ tài khoản tiền VNð ra ñể mua USD thanh toán cho nhà cung cấp. Hạch toán ñầu tiên
là trích tiền từ tài khoản VNð ñi Nợ TK 1132(Tài khoản tiền ñang chuyển USD)/ Có TK
1121 lấy tỷ giá theo hợp ñồng mua bán USD với ngân hàng. Kế tiếp kế toán hạch toán
tiền vào của tài khoản tiền USD Nợ TK1122/ Có TK 1132 lấy tỷ giá theo hợp ñồng mua
bán USD với ngân hàng. Sau ñó, kế toán mới dùng tài khoản tiền USD ñể ñem ñi trả nợ
hoặc lãi vay Nợ TK 311/ Có TK 1122 hoặc Nợ TK 635/ Có TK 1122.Cuối tháng kế toán
mới ñánh giá lại phần chênh lệch tỷ giá.
2.2.3.4.2Chứng từ sử dụng:
+ Giấy báo nợ của ngân hàng
+ Hợp ñồng vay vốn
2.2.3.4.3Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ:
ðịnh kỳ ngân hàng căn cứ vào hợp ñồng vay vốn của ngân hàng và công ty,dựa
trên số tiền gốc,lãi suất và thời gian vay ngân hàng sẽ tính ra số tiền vay mà công ty phải
trả. Ngân hàng ñến kỳ thu lãi sẽ tự ñộng trừ vào tài khoản tiền gửi của công ty tại ngân
hàng và gửi giấy báo nợ cho công ty.

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
Khi thanh toán lô hàng nhập khẩu cho nhà cung cấp nước ngoài, tỷ giá ngoại tệ tại
thời ñiểm thanh toán lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các tài khoản Nợ phải trả. Hoặc
khi nhận tiền thanh toán của khách hàng nước ngoài trong hợp ñồng xuất khẩu, tỷ giá
ngoại tệ tại thời ñiểm giao dịch nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các tài khoản Nợ phải
thu. Công ty chịu một khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá và khoản lỗ ñó ñược ngân hàng trừ
vào tài khoản của công ty và gửi giấy báo nợ cho công ty.
Khi nhận ñược giấy báo có, kế toán tiền gửi ngân hàng hạch toán vào sổ chi tiết
tiền gửi ngân hàng và liên hệ với ngân hàng lấy sổ phụ về ñối chiếu vào cuối tháng. Sau
ñó tập hợp các chứng từ và sổ sách có liên quan chuyển cho kế toán tổng hợp xử lý.
2.2.3.4.4Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 635 “ Chi phí hoạt ñộng tài
chính” ñể hạch toán.Tài khoản này có các tài khoản cấp 2 như sau:
+ TK 6351 “ Chi phí lãi vay”
+ TK 6352 “Chênh lệch tỷ giá”
2.2.3.4.5Sổ sách và trình tự ghi sổ:
Căn cứ vào giấy báo nợ kế toán ngân hàng ghi vào sổ chi tiết tiền gửi ngân
hàng, sổ chi tiết chi phí hoạt ñộng tài chính, ñồng thời kế toán ghi vào sổ nhật ký chung.
Sau ñó tập hợp tất cả các chứng từ và sổ sách có liên quan chuyển cho kế toán tổng hợp
ñể cuối tháng kế toán tổng hợp vào sổ cái tài khoản 635 và các sổ cái có liên quan như sổ
cái tài khoản 131,331...
2.2.3.4.6 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan:
?????? Ngày 22/03/2010 công ty trả lãi vay của hợp ñồng vay 1606ILS201000031
cho NH An Phú trị giá 67.666.667 VNð.
Nợ TK 6351 : 67.666.667 VNð
Có TK 11211 : 67.666.667 VNð
?????? Ngày 31/08/2010 xảy ra chênh lệch tỷ giá trong việc bán hàng xuất khẩu –
1940 tấn NPK Phi 16-16-8 Hð VNH/1008-010.

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
Nợ TK 6352 : 295.049.789 VNð
Có TK 11211 : 295.049.789 VNð
?????? Kết chuyển chi phí hoạt ñộng tài chính
Nợ TK 911 : 29.345.908.733 VNð
Có TK 635 : 29.345.908.733 VNð
2.2.3.4.7Phản án vào sổ sách có liên quan:

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089 SỔ CÁI CHI TIẾT
Tài khoản 6351( Chi phí lãi vay)
(Từ ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
ðầu kỳ: 0
14/01/20
10
017/ACV/
01/2010
Lãi vay của Hð vay
1606LDS200901937
63511121
1
41.666.667
14/01/20
10
018/ACV/
01/2010
Lãi vay của Hð vay
1606LDS200901975
63511121
1
63.000.000
………………………………….
22/03/20
10
062/ACV/
03/2010
Lãi vay của Hð vay
1606ILS200901996
63511121
1
29.000.000
22/03/20
10
063/ACV/
03/2010
Lãi vay của Hð vay
1606ILS201000031
63511121
1
67.666.667
………………………….
Phát sinh trong kỳ: 9.380.986.8669.380.986.8
66
Cuối kỳ: 0
Giám ñốc Kế tóan trưởng Ngày … tháng…năm
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
Giám ñốc Kế tóan trưởng Ngày … tháng…
năm
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089 SỔ CÁI CHI TIẾT
Tài khoản 6352( Chênh lệch tỷ giá)
(Từ ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Chứng từ Diễn giải Số tiền
Ngày Số Nợ Có
ðầu kỳ: 0
05/01/20
10
001/DPGC/
01/2010
CLTG- Thanh toán L/C
1606ILS091200101 tàu Vinh
MKA/437/S
243.377.750,00
18/01/20
10
002/DPGC/
01/2010
CLTG- Thanh toán L/C
1606ILS091100094 Hð MKA/438/S
tàu Atlantic Trader và Huyndai
Challenger
80.700.000,00
…………………………….
31/08/20
10
002/DRGC/
08/2010
Bán hàng xuất khẩu- 1.940 tấn NPK
Phi 16-16-8 Hð VHN/1008-010
295.049.789,00
31/08/20
10
003/DRGC/
08/2010
Bán hàng xuất khẩu- 100 tấn SA Phi
Hð VHN/1008-078
7.372.000,00
……………………………..
Phát sinh trong kỳ: 20.037.220.457,
00
20.037.220.457,
00
Cuối kỳ: 0,00

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Tài khoản 635 ( Chi phí tài chính) (Từ
ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Tài
khoản
ñối ứng
Tên tài khoản Số tiền
Nợ Có
Ðầu kỳ
11211 Tiền gửi NH NN&PTNT An Phú- VNð 4.428.688.666 13.469.590
11221 Tiền gửi NH NN&PTNT An Phú- USD 1.081.833.200 0
1132 Tiền ñang chuyển ngoại tệ 826.840.000 0
131 Phải thu của khách hàng 1.148.175.883 0
331 Phải trả cho người bán 16.987.355.574 58.829.000
335 Chi phí phải trả 4.945.314.000 0
911 Xác ñịnh kết quả sản xuất kinh doanh 029.345.908.733
Phát sinh trong kỳ: 29.418.207.32329.418.207.323
Cuối kỳ:
Giám ñốc Kế tóan trưởng Ngày … tháng…năm
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
2.2.3.5Kế toán chi phí khác:
2.2.3.5.1Nội dung:
Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
hay hoạt ñộng tài chính. Thông thường ñó là các khoản chi có liên quan ñến việc nộp
phạt do vi phạm hành về thuế.
2.2.3.5.2Chứng từ sử dụng:
+ Bảng ñề nghị thanh toán.
+ Phiếu chi/ ủy nhiệm chi
+ Biên bản kiểm kê quỹ
+ Biên bản thanh lý TSCð
+ Giấy báo nợ
2.2.3.5.3Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào các chứng từ như nộp phạt do nộp thuế chậm, vi phạm giao thông có
giấy xác nhận hay văn bản xử phạt nhân viên lập bảng ñề nghị thanh toán trình lên cho
giám ñốc ký duyệt. Sau khi ñược sự ñồng ý của giám ñốc, kế toán tiền mặt lập phiếu chi
2 liên, ñối với giao dịch thông qua tài khoản ngân hàng, kế toán ngân hàng lập ủy nhiệm
chi và chuyển cho kế toán trưởng, giám ñốc ký duyệt. Khi nhận ñược phiếu chi, thủ quỹ
kiểm tra số tiền trên phiếu chi với chứng từ gốc, kiểm tra nội dung ghi trên phiếu chi có
phù hợp với chứng từ gốc, ngày tháng lập phiếu chi và chữ ký của người có thẩm quyền,
số tiền chi chính xác nhập quỹ tiền mặt, cho người nhận tiền ký nhận vào phiếu chi, sau
ñó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi ghi vào sổ quỹ. Liên còn lại giao cho người nhận tiền.
ðối với chi qua ngân hàng, kế toán ngân hàng lập và nộp ủy nhiệm chi, sec … cho ngân
hàng và ngân hàng fax giấy báo nợ cho công ty. Kế toán ngân hàng có nhiệm vụ liên hệ
với ngân hàng ñể lấy sổ phụ về ñối chiếu vào cuối tháng. Cuối cùng tập hợp các chứng
từ và sổ sách có liên quan chuyển cho kế toán tổng hợp xử lý.

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
2.2.3.5.4Tài khoản sử dụng: TK 811 “chi phí khác”
2.2.3.5.5Sổ sách và trình tự ghi sổ:
Căn cứ vào phiếu chi, biên bản kiểm kê hàng thiếu hụt, biên bản thanh lý TSCð
kế toán tiền mặt vào sổ chi tiết chi phí khác. Căn cứ vào giấy báo nợ kế toán ngân hàng
ghi vào sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng và căn cứ vào phiếu chi hay ủy nhiệm chi thủ quỹ
vào sổ quỹ. Sau ñó tập hợp tất cả các chứng từ và sổ sách có liên quan chuyển cho kế
toán tổng hợp ñể cuối tháng kế toán tổng hợp vào sổ cái chi phí khác và các sổ có liên
quan khác.
2.2.3.5.6Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan:
?????? Ngày 29/04/2010 công ty nộp phạt vi phạm hành chính hải quan ngoài lĩnh
vực thuế trị giá 500.000 VNð.
Nợ TK 811 : 500.000 VNð
Có TK 1111 : 500.000 VNð
?????? Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911 : 196.977.832 VNð
Có TK 811 : 196.977.832 VNð
2.2.3.5.7Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089 SỔ CÁI CHI TIẾT
Tài khoản 811( Chi phí khác)
(Từ ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Chứng từ Diễn giải Tài
khoản
Số tiền
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Ðầu kỳ: 0
22/01/2010 035/ACV/
01/2010
Chuyển tiền thưởng tàu Hà
Giang và tàu Sea Dream
( theo phụ lục Hð
số:09PLHð và 11/PLHð
của Hð số :34-
2009/HðKT)
81
1
112
11
69.977.905
31/01/2010003/PKC/01/2010Kết chuyển chi phí tháng
1/2010
91
1
81
1
70.552.692
………………………………
29/04/20
10
055/PCV/
04/2010
Nộp phạt vi phạm hành
chính hải quan ngoài lĩnh
vực thuế
81
1
111
1
500.000
30/04/20
10
003/PKC/
04/2010
Kết chuyển chi phí tháng
4/2010
91
1
81
1
500.000
………………………………….
Phát sinh trong kỳ: 196.977.832196.977.83
2
Cuối kỳ: 0
Giám ñốc Kế tóan trưởng Ngày … tháng…
năm

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Tài khoản 811 ( Chi phí khác)
Ðơn vị : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
(Từ ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Tài khoản
ñối ứng
Tên tài khoản Số tiền
Nợ Có
Ðầu kỳ
1111 Tiền mặt Việt Nam ðồng 2.425.140 0
11211 Tiền gửi NH NN&PTNT An Phú- VNð 186.977.905 0
13313 Thuế GTGT của HH,DV mua vào dùng
chung cho KD chịu thuế & không chịu
thuế
574.787 0
141 Tạm ứng 7.000.000 0
911 Xác ñịnh kết quả sản xuất kinh doanh 0196.977.832
Phát sinh trong kỳ: 196.977.832196.977.832
Cuối kỳ:
Giám ñốc Kế tóan trưởng Ngày … tháng…năm
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
2.2.3.6Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
2.2.3.6.1Nội dung:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty là khoản chi phí mà công ty
phải nộp cho nước sau mỗi kỳ kế toán thông qua Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh
nghiệp.
2.2.3.6.2Chứng từ sử dụng:
+ Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
+ Phiếu hạch toán thuế TNDN tạm tính.
2.2.3.6.3Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 821 “ Chi phí thuế TNDN” ñể hạch toán.
2.2.3.6.4 Trình tự ghi sổ:
Hằng quý, căn cứ vào số thuế TNDN tạm tính trên tờ khai thuế TNDN( quý), kế
toán tổng hợp hạch toán vào sổ chi tiết tài khoản 8211: Nợ TK 8211/ Có TK 3334, sau
ñó kết chuyển vào tài khoản 911. Nợ TK 911/ Có TK 8211.
Cuối năm sau khi quyết toán, tính ra số thuế TNDN phải nộp, kế toán hạch toán
bổ sung thuế TNDN. Kế toán phản ánh số thiếu TNDN hiện hành tạm phải nộp giống
với hạch toán trên, hoặc nếu trong năm trích thừa thì hạch toán ngược lại Nợ TK 3334/
Có TK 8211 sau ñó kết chuyển vào tài khoản 911: Nợ TK 8211/ Có TK 911.
2.2.3.6.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan:
Ngày 03/13/2010 kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN, xác ñịnh chi phí thuế
TNDN phải nộp vào trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 8211 : 1.230.371.127 VNð
Có TK 3334 : 1.230.371.127 VNð
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN, sang tài khoản 911, ñể xác ñịnh kết quả
kinh doanh:

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
Nợ TK 911 : 1.230.371.127 VNð
Có TK 8211 : 1.230.371.127 VNð
2.2.3.6.6 Phản ánh vào sổ sách có liên quan:
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Tài khoản 821 ( Chi phí thuế TNDN)
Ðơn vị : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
(Từ ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Tài
khoản
ñối ứng
Tên tài khoản Số tiền
Nợ Có
Ðầu kỳ
3334 Thuế TNDN 2010 1.230.371.127 0
911 Xác ñịnh kết quả sản
xuất kinh doanh
0 1.230.371.127
Phát sinh trong kỳ: 1.230.371.1271.230.371.127
Cuối kỳ:
Giám ñốc Kế tóan trưởng Ngày … tháng…năm
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
2.2.4Kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh:
2.2.4.1Nội dung:
Xác ñịnh kết quả kinh doanh là công việc cuối cùng của kế toán trong kỳ kinh
doanh nhằm xác ñịnh lãi lỗ và có chiến lược tối ña hoá lợi nhuận cho các kỳ kinh doanh
sắp tới. Khâu lợi nhuận ñược xác ñịnh từ việc tính toán số chênh lệch giữa thu và chi
trong kỳ, ñó là một việc quan trọng do kế toán tổng hợp ñảm nhiệm.
2.2.4.2Chứng từ sử dụng :
Chứng từ trong trường hợp này là tất cả các chứng từ liên quan ñến doanh thu, giá
vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý,chi phí khác...
2.2.4.3Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ:
Vào cuối kỳ, kế toán tổng hợp sẽ thực hiện bút toán khoá sổ trên phần mềm kế
toán, phần mềm Lemon có chức năng “ khoá sổ” cho phép máy tính tự ñộng ñịnh khoản
các bút toán kết chuyển khoá sổ vào cuối kỳ kế toán.
2.2.4.4Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 911 “ xác ñịnh kết quả kinh doanh” ñể hạch toán.
2.2.4.5Sổ sách và trình tự ghi sổ:
Tất cả các công việc kết chuyển số liệu này chỉ ñược thực hiện bởi kế toán tổng
hợp. Căn cứ vào số liệu kết chuyển tự ñộng có liên quan ñến các tài khoản
511,515,531,521,711,632,641,642,635,811,911 phần mềm sẽ thực hiện kết chuyển vào
các sổ kế toán liên quan ñến tài khoản 911. Sau ñó, kế toán tổng hợp lập các báo cáo tài
chính.
2.2.4.6Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan:
?????? Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511 :880.681.923.736 VNð
Có TK 911 : 880.681.923.736 VNð

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
?????? Kết chuyển doanh thu hoạt ñộng tài chính:
Nợ TK 515 : 960.364.863 VNð
Có TK 911 : 960.364.863 VNð
?????? Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711 : 138.397.147 VNð
Có TK 911 : 138.397.147 VNð
?????? Kết chuyển giá vốn hàng bán :
Nợ TK 911 : 833.549.295.914 VNð
Có TK 632 :833.549.295.914 VNð
?????? Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911 : 7.249.202.158 VNð
Có TK 641 : 7.249.202.158 VNð
?????? Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 : 6.517.816.601 VNð
Có TK 642 : 6.517.816.601
?????? Kết chuyển chi phí hoạt ñộng tài chính
Nợ TK 911 : 29.345.908.733 VNð
Có TK 635 : 29.345.908.733 VNð
?????? Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911 : 196.977.832 VNð
Có TK 811 : 196.977.832 VNð

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
?????? Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Nợ TK 911 : 1.230.371.127 VNð

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
Có TK 8211 : 1.230.371.127 VNð
?????? Kết chuyển lợi nhuận:
Nợ TK 911 : 3.691.113.381 VNð
Có TK 421 : 3.691.113.381 VNð
2.2.4.7Phản ánh vào sổ sách có liên quan
Công ty : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
Ðịa chỉ : 06 Phùng Khắc Khoan, P.ða Kao, Quận 1, TP HCM
Ðiện thoại: 08.8222090
Fax : 08.8222089
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Tài khoản 911 ( Xác ñịnh kết quả kinh doanh)
Ðơn vị : CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
(Từ ngày 01/01/2010 ñến 31/12/2010)
Tài khoản
ñối ứng
Tên tài khoản Số tiền
Nợ Có
Ðầu kỳ
511110 Doanh thu phân bón NPK phi 16-16-8-13S 0778.042.969242
511111 Doanh thu phân bón NPK phi 16-16-8-8 0 28.785.714
511112 Doanh thu phân bón NPK Italy 30-10-10 0 41.946.381
511113 Doanh thu phân bón NPK Italy 20-20-20 0 39.830.572
511114 Doanh thu phân bón NPK Italy 10-40-10 0 26.792.477

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
511115 Doanh thu phân bón NPK Italy 10-10-30 0 47.201.999
511116 Doanh thu phân bón NPK phi 16-20-0 0 962.355.240
511120 Doanh thu phân bón DAP phi 18-46-0 0 37.142.857
511121 Doanh thu phân bón DAP China 0 4.283.664.000
511123 Doanh thu phân bón DAP Mexico 0 21.704779.915
511124 Doanh thu phân bón DAP Turkey 0 14.072.709.662
511130 Doanh thu phân bón SA phi 0 14.395.607.145
511132 Doanh thu phân bón SA China 0 10.064.936.152
511140 Doanh thu phân bón Urea China 0 35.169.161.906
511150 Doanh thu phân bón hữu cơ vi sinh
Nutrismart
0 1.324.872.856
511181 Doanh thu thuốc diệt cỏ Glyphosate IPA
Salt 480g/l
0 284.005.713
511182 Doanh thu thuốc diệt cỏ Heroquat 278SL 0 147.828.572
511183 Doanh thu thuốc diệt cỏ Heroquat 278
0.5L/ Bottle
0 7.333.333
5151 Thu nhập tài chính 0 850.054.207
5152 Chênh lệch tỷ giá 0 110.310.656
63210 Gía vốn phân bón NPK Phi 16-16-8-13S728.214.029.014 0
63211 Gía vốn phân bón NPK Phi 16-8-8 78.900.308 0
63212 Gía vốn phân bón NPK Italy 30-10-10 89.006.270 0
63213 Gía vốn phân bón NPK Italy 20-20-20 99.506.586 0

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
63214 Gía vốn phân bón NPK Italy 10-40-10 92.500.026 0
63215 Gía vốn phân bón NPK Italy 10-10-30 83.867.336 0
63216 Gía vốn phân bón NPK Phi 16-20-0 966.746.021 75.393.271
63217 Gía vốn phân bón NPK Phi 14-14-14 0 38.980.760
63220 Gía vốn phân bón DAP Phi 18-46-0 72.031.460 0
63221 Gía vốn phân bón DAP China 4.142.857.143 0
63222 Gía vốn phân bón DAP Mexico 20.732.169.783 0
63224 Gía vốn phân bón DAP Turkey 11.566.979.829 0
63230 Gía vốn phân bón SA Phi 12.591.801.641 0
63232 Gía vốn phân bón SA China 8.736.257.819 0
63240 Gía vốn phân bón Ure China 32.952.660.560 0
63250 Gía vốn phân bón hữu cơ vi sinh
Nutrismart
1.667.769.777 0
63281 Gía vốn thuốc diệt cỏ Glyphosate IPA Salt
480g/l
512.298.900 0
63282 Gía vốn thuốc diệt cỏ Heroquat 278SL 176.088.396 0
63283 Gía vốn thuốc diệt cỏ Heroquat 278 0.5L/
Bottle
21.154.068 0
63290 Chi phí thu mua hàng hoá 10.857.077.811 0
63292 Chi phí hàng thất thoát, hàng mẫu 9.967.197 0
6351 Chi phí lãi vay 9.367.517.276 0
6352 Chênh lệch tỷ giá 19.978.391.457 0

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy DươngTrang
PAGE 100
6413 Chi phí dụng cụ, ñồ dùng 6.798.000 0
6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài 7.155.320.658 0
6418 Chi phí bằng tiền khác 87.083.500 0
6421 Chi phí nhân viên quản lý 2.086.412.092 0
6423 Chi phí ñồ dùng văn phòng 127.946.546 0
6424 Chi phí kháu hao TSCð 556.119.105 0
6425 Thuế, phí, lệ phí 18.050.000 0
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 3.381.449.350 0
6428 Chi phí bằng tiền khác 347.839.508 0
711 Thu nhập khác 0 138.397.147
811 Chi phí khác 196.977.832 0
8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành 1.230.371.127
4212 Lợi nhuận trong kỳ-lãi 3.691.113.381
Phát sinh trong kỳ: 881.895.059.777881.895.059.777
Cuối kỳ:
Giám ñốc Kế tóan trưởng Ngày … tháng…năm
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập
(Ký,họ tên)

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
632
833.549.295.914
833.549.295.914
833.549.295.914
911 511
880.681.923.736
8
8
0
.
6
8
1
.
9
2
3
.
7
3
6
880.681.923.736
635
29.345.908.733
29.345.908.733
29.345.908.733
960.364.863
515
960.364.863
641
960.364.863
711
7.249.202.158
64
2
6.517.816.601
7.249.202.158
6.517.816.601
7.249.202.158
6.517.816.601
138.397.147
138.397.147138.397.147
196.977.832
811
196.977.832 196.977.832
8211
1.230.371.127 1.230.371.127
1.230.371.127
421
3.691.113.381
3.691.113.381

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
881.780.685.746 881.780.685.746

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1Nhận xét chung về hoạt ñộng kinh doanh của công ty TNHH Việt Hoá Nông
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Việt Hóa Nông, em ñược tìm hiểu cách
áp dụng lý thuyết và thực tiễn trong công tác kế toán tại một DN nhập khẩu và phân
phối, em xin ñã ñưa ra một vài nhận xét sau:
3.1.1Thuận lợi:
Nước ta là một nước nông nghiệp nên phân bón có vai trò rất quan trọng không
thể thiếu trong ngành trồng trọt.Bên cạnh ñó với xu thế toàn cầu luôn giữ môi trường
xanh, sạch ñẹp, công ty ñã nhập khẩu một số loại phân sinh học cao cấp từ HongKong và
một số nước lân cận như Thái Lan, Malaysia ñiển hình như phân bón gốc NutriSmart,
BioGrow… .Chính vì vậy sản phẩm của công ty luôn ñược người tiêu dùng ưa chuộng,
thị trường tiêu thụ không ngừng mở rộng.
ðội ngũ nhân viên của công ty có nhiều người trẻ năng ñộng, sáng tạo, nhiệt tình trong
công việc, tinh thần làm việc có trách nhiệm cao, không ngại khó góp phần rất lớn trong
sự phát triển của công ty.
3.1.2Khó khăn:
Bên cạnh ñó thì cũng có một số khó khăn mà công ty vẫn ñang khắc phục trong
từng thời ñiểm cũng như cả quá trình kinh doanh là:
Hiện nay nhu cầu nhập khẩu phẩu phân bón ñang có chiều hướng gia tăng trong khi ñó
nguồn cung vẫn hạn chế ở một số xuất khẩu lớn như : Indonexia, Mỹ, Trung Quốc Mặt
khác, Trung Quốc là nước sản xuất và xuất khẩu phân bón lớn nhất thế giới
ñã quyết ñịnh tăng thuế xuất khẩu phân bón làm giá cả phân bón nhập khẩu trên thị
trường có xu hướng gia tăng. Mặt khác, trong những năm qua tình hình cạnh tranh giữa
các DN diễn ra mạnh mẽ, các dự án sản xuất phân bón tại Việt Nam ñang tăng tốc ñẩy
mạnh tiến ñộ (dự án ðạm Cà Mau 800.000 tấn/năm, dự án ðạm Ninh Bình 560.000
tấn/năm) theo kế hoạch sẽ tung ra thị trường vào nữa cuối năm 2012. ðây là thử thách
không nhỏ ñối với công ty, công ty có thể mất thị phần do cạnh tranh.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
3.2Nhận xét về công tác kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh của công ty TNHH
Việt Hoá Nông:
3.2.1Ưu ñiểm:
3.2.1.1Tổ chức nhân sự trong bộ máy kế toán tai công ty:
Công ty TNHH Việt Hoá Nông là công ty tiêu biểu cho loại hình kế toán DN vừa
và nhỏ với bộ máy gọn nhẹ, phù hợp với quy mô của công ty.Cán bộ nhân viên của công
ty nói chung và nhân viên phòng kế toán nói riêng rất nổ lực học hỏi, trau dồi kiến thức
ñể nâng cao trình ñộ, nghiệp vụ chuyên môn của mình. Thái ñộ làm việc của nhân viên
kế toán rất nghiêm túc, không khí thoải mái, luôn trao ñổi kinh nghiệm cùng nhau tìm
cách giải quyết các vấn ñề một cách triệt ñể tốt nhất.Việc phân công công tác kế toán rõ
ràng và phù hợp với trình ñộ, năng lực của từng người, sự phân công này phát huy ñược
tính chủ ñộng, sáng tạo của từng nhân viên.
3.2.1.2 Về việc sử dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán:
ðể phục vụ công tác quản lý sản xuất kinh doanh kịp thời, công ty trang trị máy vi
tính hiện ñại, công tác kế toán ñược thực hiện trên máy tính với phần mềm ñược sử dụng
thống nhất trong toàn công ty và có hệ thống hóa cao, giúp cho việc cập nhật vào sổ sách
kế toán ñược ñơn giản, nhanh chóng, gọn nhẹ. Hàng ngày khi nhận ñược chứng từ kế
toán, kế toán cập nhật vào máy, khi cần sẽ in ra ñối chiếu so sánh. Công ty còn ñưa vào
sử dụng mạng cục bộ trong toàn công ty, kết nối các phòng ban chức năng, các bộ phận,
cửa hàng với nhau giúp cho kế toán nắm bắt các thông tin cần xử lý một cách kịp thời.
3.2.1.3Về hình thức kế toán:
Hiện nay công ty áp dụng hình thức kế toán vừa tập trung vừa phân tán giúp công
ty nắm bắt nhanh chóng kịp thời những thông tin cần thiết ñể tạo ñiều kiện thuận lợi cho
việc ñối chiếu sổ sách với các chi nhánh trực thuộc thường xuyên, kịp thời và ñiều chỉnh
sai sót
3.2.1.4Về hệ thống tài khoản ñang áp dụng:

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
Hiện nay, công ty ñang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ñược ban hành theo
quyết ñịnh số 15/2006/Qð – BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006 thay thế
cho hệ thống tài khoản số 1141- TC/Qð/CðKT do Bộ Tài Chính ban hành ngày
01/11/1995. Hệ thống tài khoản phù hợp với từng ñặc ñiểm của công ty. Tài khoản kế
toán ñược mở chi tiết theo từng loại sản phẩm nên việc theo dõi và tổng hợp số liệu cũng
khá dễ dàng. Từ ñó ñánh giá ñược chính xác doanh thu của từng sản phẩm, hàng hoá,
xác ñịnh ñược sản phẩm, hàng hoá nào phát huy ñược thế mạnh cũng như tìm cách giải
quyết các sản phẩm, hàng hoá chưa ñạt hiệu quả.
Ví dụ: TK 511110 “ Doanh thu phân bón NPK phi 16-16-8-13S”
TK 63210 “ Gía vốn phân bón NPK phi 16-16-8-13S”
3.2.1.5Về hệ thống chứng từ sổ sách:
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ sổ sách tương ñối ñầy ñủ theo quy ñịnh của
chế ñộ kế toán, các tài khoản công ty ñang sử dụng phù hợp với kế toán và ñáp ứng phần
nào kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ñều ñược phản
ánh trên các hoá ñơn, chứng từ, phù hợp về cả số lượng, nguyên tắc ghi chép cũng như
yêu cầu của công tác quản lý chứng từ.
Công ty áp dụng hình thức kế toán máy vào việc hạch toán kế toán của công ty
giúp giảm nhẹ việc ghi chép kế toán của công ty và lưu trữ các chứng từ, ñồng thời ñảm
bảo tính chính xác trong việc lập báo cáo tài chính cũng như thông tin kinh tế giúp cho
ban lãnh ñạo công ty ñưa ra những quyết ñịnh kinh doanh kịp thời và ñúng ñắn.
3.2.2Nhược ñiểm:
Tuy nhiên bất cứ hệ thống nào dù có hoàn thiện ñến ñâu cũng ẩn chứa trong ñó
những ñiểm yếu nhất ñịnh. Do ñó, bên cạnh những mặt mạnh công ty vẫn còn tồn tại
những mặt hạn chế sau:
3.2.2.1Về các ñối tượng khách hàng:
Khách hàng lớn của công ty hiện nay vẫn chủ yếu là khách hàng truyền thống.
Công ty chưa thu hút ñược nhiều khách hàng mới.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
3.2.2.2Về bộ phận nhân sự:
Chưa thực hiện triệt ñể nguyên tắc bất kiêm nhiệm, một cá nhân có thể giữ tới 2
chức vụ.Từ ñó có thể dẫn tới công việc không ñược hoàn thành ñúng thời hạn, việc ghi
chép sổ sách, chứng từ dễ nhầm lẫn, nhân viên không thể thể hiện hết khả năng chuyên
môn, tính sang tạo của mình trong công việc.
3.2.2.3Về sổ sách ghi chép :
Công ty sử dụng sổ cái chi tiết, sổ cái tổng hợp, nhật ký chứng từ chứ không phải
là sổ chi tiết, sổ cái, sổ tổng hợp chi tiết, nhật ký chung theo quy ñịnh của Bộ Tài Chính
làm cho công tác theo dõi gặp khó khăn.
3.2.2.4Về doanh thu tiêu thụ và xác ñịnh kết quả kinh doanh:
Công ty chỉ cung cấp thông tin chung về kết quả tiêu thụ (lãi hoặc lỗ). Còn việc
xác ñịnh kết quả theo từng phương thức, mặt hàng tiêu thụ thì công ty chưa ñề cập ñến.
ðể cung cấp thông tin chính xác về hình thức tiêu thụ, sản phẩm tiêu thụ là lãi hay lỗ,
hình thức nào là tiệu thụ mang lại lợi nhuận cao hơn và sản phẩm nào có hiệu quả có khả
quan trong tương lai thì cần ñầu tư vào ñó.
3.3Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH Việt Hoá
Nông:
Từ những nhận xét trên ñứng dưới góc ñộ của công việc kế toán kết hợp với
những kiến thức ñã tiếp thu ñược từ thầy cô, sách vở và ñặc biệt là khoản thời gian thực
tế thực tập tại công ty, em xin ñưa ra một số ý kiến cá nhân như sau:
3.3.1Hoàn thiện công tác tìm kiếm khách hàng:
Công ty nên ñẩy mạnh hơn nữa công tác quảng cáo, giới thiệu sản phẩm ñể tìm
kiếm khách hàng, nên áp dụng các khoản chiết khấu cho tất cả các sản phẩm chứ không
chỉ dành cho sản phẩm phân bón hữu cơ vi sinh Nutrismart, và ñối với những khách mới
nên áp dụng chính sách giảm giá ñể bước ñầu thâm nhập thị trường.
Công ty cần ñảm bảo hàng hóa của công ty chất lượng cao, hàng ñúng quy cách
cân ño ñếm ñủ, nhất là các loại bao bì hay ñóng gói không kỹ nên phải kiểm tra cẩn

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
thận, tạo ñiều kiện ñể tiếp cận với khách hàng, quan tâm ñến ý kiến ñóng góp của khách
hàng tạo uy tín cho khách hàng trong và ngoài nước.
3.3.2Hoàn thiện sổ sách kế toán:
Công ty nên áp dụng hình thức sổ sách theo ñúng quy ñịnh ñể thuận tiện cho công
việc theo dõi.Ví dụ như sổ cái chi tiết thì thay bằng sổ chi tiết ñể người theo dõi không
nhầm lẫn giữa sổ chi tiết và sổ cái vì sổ cái chỉ dành cho tài koản cấp 1.
3.3.3Hoàn thiện bộ phận nhân sự:
Công ty nên giao việc ñảm nhiệm kế toán kho và kế toán ngân hàng là hai cá nhân
riêng biệt, ñúng với trình ñộ, năng lực chuyên môn của từng người, từ ñó mới phát huy
ñược tính chủ ñộng, sáng tạo của nhân viên ñể hoàn thành công việc một cách hiệu quả
nhất, ñem lại lợi ích cho công ty.
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh vô cùng gay gắt như hiện nay, nguồn nhân
lực chiếm một vị trí quan trọng, việc có một ñội ngũ nhân viên giỏi là rất cần thiết. ðiều
này không có nghĩa với việc công ty tìm thêm người mới ñể thay ñổi lại ñội ngũ nhân
viên của mình, nếu làm vậy công ty sẽ mất ñi những nhân viên làm việc lâu năm, với
kinh nghiệm dày dặn, mà ñây cũng là yếu tố rất cần thiết cho mọi doanh nghiệp. Chính
vì vậy, công ty cần tạo ñiều kiện cần thiết cho các nhân viên nâng cao trình ñộ của
mình,ñào tạo ñội ngũ kế toán có trình ñộ, nâng cao tay nghề bằng cách cử ñi học các
khóa nghiệp vụ dài hạn và ngắn hạn.
3.3.4Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí:
ðể xác ñịnh chi tiết kết quả tiêu thụ cho từng nhóm hàng thì kế toán cần phải phân
bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng loại hàng hoá cụ thể. Công
ty ñã mở sổ chi tiết doanh thu từng loại hàng hoá thì việc phân bổ chi phí cho từng loại
hàng nên ñược phân bổ dựa trên doanh thu tạo ra của mỗi loại hàng.
Chi phí bán hàng, chi
phí QLDN của từng
=
sản phẩm
Chi phí bán hàng, chi
phí QLDN trong kỳ
x
Doanh thu sản phẩm i
Doanh thu bán
hàng trong kỳ

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
MỤC LỤC
Ðề mục Trang
Trang bìa
Lời cam ñoan
Lời cảm ơn
Mục lục i
Danh mục các từ viết tắt xi
Lời mở ñầu
1.Sự cần thiết của ñề tài 1
2.Mục tiêu nghiên cứu 1
3.Phương pháp nghiên cứu 2
4.Phạm vi nghiên cứu 2
5.Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp 2
Chương 1: Một số vấn ñề lý luận chung của kế toán xác ñịnh kết quả hoạt ñộng kinh
doanh 4
1.1Khái niệm và ý nghĩa 4
1.1.1Khái niệm 4
1.1.1.1Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh 4
1.1.1.2Kết quả hoạt ñộng tài chính 4
1.1.1.3Kết quả hoạt ñộng khác 4
1.1.2Ý nghĩa 5

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
1.2KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP 6
1.2.1Kế toán doanh thu và bán hàng 6
1.2.1.1Nội dung và nguyên tắc 6
1.2.1.2Chứng từ sử dụng 8
1.2.1.3Tài khoản sử dụng 8
1.2.1.4Sơ ñồ hạch toán doanh thu bán hàng 9
1.2.2Kế toán các khoản làm giảm doanh thu 10
1.2.2.1Nội dung 10
1.2.2.2Chứng từ sử dụng 11
1.2.2.3Tài khoản sử dụng 11
1.2.2.4Sơ ñồ hạch toán doanh thu bán hàng 11
1.2.3Kế toán doanh thu hoạt ñộng tài chính 12
1.2.3.1Nội dung và nguyên tắc 12
1.2.3.2Chứng từ sử dụng 13
1.2.3.3Tài khoản sử dụng 13
1.2.3.4Sơ ñồ hạch toán doanh thu bán hàng 14
1.2.4Kế toán thu nhập khác 14
1.2.4.1Nội dung và nguyên tắc 14
1.2.4.2Chứng từ sử dụng 15
1.2.4.3Tài khoản sử dụng 15
1.2.4.4Sơ ñồ hạch toán doanh thu bán hàng 16
1.3KẾ TOÁN CHI PHÍ 17

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
1.3.1Kế toán giá vốn hàng bán 17
1.3.1.1Nội dung và nguyên tắc 17
1.3.1.2Chứng từ sử dụng 17
1.3.1.3Tài khoản sử dụng 17
1.3.1.4Sơ ñồ hạch toán doanh thu bán hàng 18
1.3.2Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 19
1.3.2.1Nội dung và nguyên tắc 19
1.3.2.2Chứng từ sử dụng 20
1.3.2.3Tài khoản sử dụng 20
1.3.2.4Sơ ñồ hạch toán doanh thu bán hàng 22
1.3.3Kế toán chi phí hoạt ñộng tài chính 24
1.3.3.1Nội dung và nguyên tắc 24
1.3.3.2Chứng từ sử dụng 24
1.3.3.3Tài khoản sử dụng 24
1.3.3.4Sơ ñồ hạch toán doanh thu bán hàng 25
1.3.4Kế toán chi phí khác 26
1.3.4.1Nội dung và nguyên tắc 26
1.3.4.2Chứng từ sử dụng 26
1.3.4.3Tài khoản sử dụng 26
1.3.4.4Sơ ñồ hạch toán doanh thu bán hàng 27
1.3.5Kế toán chi phí thuế TNDN 27
1.3.5.1Nội dung và nguyên tắc 27

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
1.3.5.2Chứng từ sử dụng 28
1.3.5.3Tài khoản sử dụng 28
1.3.5.4Sơ ñồ hạch toán doanh thu bán hàng 28
1.4KẾ TOÁN XÁC ÐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 29
1.4.1Nội dung và nguyên tắc 29
1.4.2Chứng từ sử dụng 29
1.4.3Tài khoản sử dụng 29
1.4.4Sơ ñồ hạch toán doanh thu bán hàng 30
Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Việt Hóa Nông 31
I.Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Việt Hóa Nông 31
2.1.1Qúa trình hình thành và phát triển công ty 31
2.1.1.1Giới thiệu tóm tắt về công ty 31
2.1.1.2Qúa trình hình thành và phát triển công ty 31
2.1.2Thị trường của công ty 32
2.1.2.1Thị trường nội ñịa 32
2.1.2.2Thị trường quốc tế 32
2.1.3Chức năng, nhiệm vụ của công ty 32
2.1.3.1Chức năng của công ty 32
2.1.3.2Nhiệm vụ của công ty 33
2.1.4Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 33
2.1.4.1Cơ cấu tổ chức 33
2.1.4.2Sơ ñồ bộ máy tổ chức 33

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
2.1.4.3Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban 34
2.1.5Tổ chức công tác kế toán tại công ty 35
2.1.5.1Nhiệm vụ công tác kế toán 35
2.1.5.2Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 36
2.1.5.3Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế toán 36
2.1.5.4Hình thức sổ kế toán 38
2.1.5.5Chính sách kế toán áp dụng 40
II.Thực trạng xác ñịnh kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Việt Hóa Nông41
2.2.1Phương pháp kinh doanh 41
2.2.2KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC 41
2.2.2.1Kế toán doanh thu bán hàng 41
2.2.2.1.1Nội dung và nguyên tắc 42
2.2.2.1.2Chứng từ sử dụng 42
2.2.2.1.3Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ43
2.2.2.1.4Tài khoản sử dụng 44
2.2.2.1.5Sổ sách và trình tự ghi sổ 45
2.2.2.1.6Minh họa những nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 45
2.2.2.1.7Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 46
2.2.2.2Kế toán các khoản làm giảm doanh thu 50
2.2.2.2.1Chiết khấu thương mại 50
2.2.2.2.1.1Nội dung 50
2.2.2.2.1.2Chứng từ sử dụng 50

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
2.2.2.2.1.3Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ50
2.2.2.2.1.4Tài khoản sử dụng 51
2.2.2.2.1.5Sổ sách và trình tự ghi sổ 51
2.2.2.2.1.6Minh họa những nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan51
2.2.2.2.1.7Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 51
2.2.2.2.2Hàng bán bị trả lại 54
2.2.2.2.2.1Nội dung 54
2.2.2.2.2.2Chứng từ sử dụng 54
2.2.2.2.2.3Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ54
2.2.2.2.2.4Tài khoản sử dụng 54
2.2.2.2.2.5Sổ sách và trình tự ghi sổ 54
2.2.2.2.2.6Minh họa những nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan54
2.2.2.2.2.7Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 55
2.2.2.2.3Thuế xuất khẩu 57
2.2.2.3Kế toán doanh thu hoạt ñộng tài chính 57
2.2.2.3.1Nội dung và nguyên tắc 57
2.2.2.3.2Chứng từ sử dụng 57
2.2.2.3.3Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ57
2.2.2.3.4Tài khoản sử dụng 58
2.2.2.3.5Sổ sách và trình tự ghi sổ 58
2.2.2.3.6Minh họa những nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 59
2.2.2.3.7Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 59

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
2.2.2.4Kế toán thu nhập khác 63
2.2.2.4.1Nội dung 63
2.2.2.4.2Chứng từ sử dụng 63
2.2.2.4.3Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ63
2.2.2.4.4Tài khoản sử dụng 63
2.2.2.4.5Sổ sách và trình tự ghi sổ 63
2.2.2.4.6Minh họa những nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 64
2.2.2.4.7Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 64
2.2.3KẾ TOÁN CHI PHÍ 67
2.2.3.1Kế toán giá vốn hàng bán 67
2.2.3.1.1Nội dung 67
2.2.3.1.2Chứng từ sử dụng 67
2.2.3.1.3Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ67
2.2.3.1.4Tài khoản sử dụng 68
2.2.3.1.5Sổ sách và trình tự ghi sổ 69
2.2.3.1.6Minh họa những nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 69
2.2.3.1.7Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 69
2.2.3.2Kế toán chi phí bán hàng 72
2.2.3.2.1Nội dung 72
2.2.3.2.2Chứng từ sử dụng 72
2.2.3.2.3Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ72
2.2.3.2.4Tài khoản sử dụng 72

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
2.2.3.2.5Sổ sách và trình tự ghi sổ 73
2.2.3.2.6Minh họa những nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 73
2.2.3.2.7Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 73
2.2.3.3Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 76
2.2.3.3.1Nội dung 76
2.2.3.3.2Chứng từ sử dụng 76
2.2.3.3.3Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ76
2.2.3.3.4Tài khoản sử dụng 77
2.2.3.3.5Sổ sách và trình tự ghi sổ 77
2.2.3.3.6Minh họa những nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 77
2.2.3.3.7Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 78
2.2.3.4Kế toán chi phí hoạt ñộng tài chính 82
2.2.3.4.1Nội dung 82
2.2.3.4.2Chứng từ sử dụng 82
2.2.3.4.3Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ82
2.2.3.4.4Tài khoản sử dụng 83
2.2.3.4.5Sổ sách và trình tự ghi sổ 83
2.2.3.4.6Minh họa những nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 83
2.2.3.4.7Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 84
2.2.3.5Kế toán chi phí khác 88
2.2.3.5.1Nội dung 88
2.2.3.5.2Chứng từ sử dụng 88

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
2.2.3.5.3Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ88
2.2.3.5.4Tài khoản sử dụng 89
2.2.3.5.5Sổ sách và trình tự ghi sổ 89
2.2.3.5.6Minh họa những nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 89
2.2.3.5.7Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 89
2.2.3.6Chi phí thuế TNDN 92
2.2.3.6.1Nội dung 92
2.2.3.6.2Chứng từ sử dụng 92
2.2.3.6.3Tài khoản sử dụng 92
2.2.3.6.4Sổ sách và trình tự ghi sổ 92
2.2.3.6.5Minh họa những nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 92
2.2.3.6.6Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 93
2.2.4KẾ TOÁN XÁC ÐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 94
2.2.4.1Nội dung 94
2.2.4.2Chứng từ sử dụng 94
2.2.4.3Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ 94
2.2.4.4Tài khoản sử dụng 94
2.2.4.5Sổ sách và trình tự ghi sổ 94
2.2.4.6Minh họa những nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 94
2.2.4.7Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 96
Chương 3 : Kết luận và kiến nghị ...................................................................................
3.1Nhận xét chung về kết quả kinh doanh của công ty TNHH Việt Hóa Nông101

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
3.1.1Thuận lợi 101
3.1.2Khó khăn 101
3.2Nhận xét về công tác kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh công ty TNHH Việt
Hóa Nông 102
3.2.1Ưu ñiểm 102
3.2.1.1Tổ chức nhân sự trong bộ máy kế toán tại công ty 102
3.2.1.2Về việc sử dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán 102
3.2.1.3Về hình thức kế toán 102
3.2.1.4Về hệ thống tài khoản ñang áp dụng 102
3.2.1.5Về hệ thống chứng từ sổ sách 103
3.2.2Nhược ñiểm 103
3.2.2.1Về các ñối tượng khách hàng 103
3.2.2.2Về bộ phận nhân sự 104
3.2.2.3Về sổ sách ghi chép 104
3.2.2.4Về doanh thu tiêu thụ và xác ñịnh kết quả kinh doanh 104
3.3Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH Việt Hóa
Nông..............................................................................................................................
3.3.1Hoàn thiện công tác tìm kiếm khách hàng 104
3.3.2Hoàn thiện sổ sách kế toán 105
3.3.3Hoàn thiện bộ phận nhân sự 105
3.3.4Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí 105

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nội dung
BÐSÐT Bất ñộng sản ñầu tư
DN Doanh nghiệp
GTGT Gía trị gia tăng
K/C Kết chuyển
QLDN Quản lý doanh nghiệp
SPSX Sản phảm sản xuất
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nhiệp
TP Thành phẩm
TSCÐ Tài sản cố ñịnh
TTÐB Tiêu thụ ñặc biệt

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]Thạc sĩ Trịnh Ngoc Anh. Giáo trình kế toán tài chính sản xuất. Xuất bản nội bộ
[2]Nguyễn Quỳnh Tứ Ly. Kế toán thương mại- dịch vụ. Xuất bản nội bộ
[3]Chế ñộ kế toán doanh nghiệp- Ban hành theo Qð số:15/2006 Qð- BTC – Bộ
Trưởng Bộ Tài Chính. Nhà xuất bản tài chính.
[4]Chuyên ñề các khóa trước
[5]Tài liệu của công ty TNHH Việt Hóa Nông
[6]www.Tailieu.vn
[7]http://niceaccounting.com

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH