Vai trò của hệ thần kinh
•Cùng với hệ nội tiết điều hòa hoạt động của các
cơ quan trong cơ thể.
•Hệ nội tiết điều hòa hoạt động thông quan các
hormone, tác dụng chậm những kéo dài, lan
toản (ví như liên lạc vô tuyến điện)
•Hệ thần kinh điều hòa hoạt động các cơ quan
thông qua các xung động TK, tác dụng nhanh
nhưng ngắn, chính xác (ví liên lạc điện thoại)
CẤU TRÚC HỆ TK
3
HE THAN KINH
Cấu trúc cơ bản của hệ TK
5
THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
1.Màng não – tủy
2.Não
3.Các não thất
4.Tủy sống
6
THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
1.Màng não – tủy
2.Não
3.Các não thất
4.Tủy sống
7
MÀNG NÃO
Bao bọc xung quanh não bộ là
màng não
Có lớp từ ngoài vào trong lần
lượt là màng cứng, màng nhện, màng mềm
25
MÀNG NÃO
Màng cứng
Nằm ở ngoài
cùng, sát
xương sọ.
Dày 0,3 – 1 mm.
Bảo vệ TK trung
ương.
26
MÀNG NÃO
Màng nhện
2 lá: trong và
ngoài.
Giữa màng mềm
và màng
nhện có khoang dưới nhện.
27
MÀNG NÃO
Màng mềm
Chứa nhiều mạch
máu nhỏ
28
Màng cứng
Màng nhện
Màng mềm
12
THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
1.Màng não – tủy
2.Não
3.Các não thất
4.Tủy sống
13
Đại não
Gian não
Tiểu não
Trung não
Cầu não
Hành não
NÃO NÃO
1. Đại não
2. Thân não:
Trung não
Cầu não
Hành não
3. Gian não
4. Tiểu não
14
1.ĐẠI NÃO – MẶT TRƯỚC
15
1.ĐẠI NÃO – MẶT TRƯỚC
16
Thùy đảo
Khe não dọc
Khe
não ngang
Rãnh bên
Đại não nhìn từ phía dưới
18
MẶT TRONG
Các mép gian bán cầu
• Thể chai
• Vòm não
• Mép trước
• Vách trong suốt
2. Thân não
•Hành não
•Cầu não
•Trung não
20
21
22
23
3. GIAN NÃO
Gian não gồm:
Đồi não
Vùng hạ đồi
GIAN NÃO
ĐỒI NÃO:
Gồm 2 đồi thị và 3 vùng quanh đồi thị
• Đồi thị là một nhân xám khoảng 3cm, là trạm
chuyển tiếp các xung động cảm giác từ dưới lên vỏ
não
• Vùng sau đồi: có 4 thể gối, chuyển tiếp thị giác và
thính giác
• Vùng trên đồi: có tuyến tùng, tham gia điều hòa
nội
tiết
• Vùng dưới đồi: tham gia kiểm soát sự vận động
GIAN NÃO
ĐỒI NÃO:
VÙNG TRÊN ĐỒI
VÙNG SAU ĐỒI
VÙNG DƯỚI ĐỒI
ĐỒI NÃO
ĐỒI THỊ
GIAN NÃO
HẠ ĐỒI
THỂ VÚ
GIAO THOA THI GIÁC
CUỐNG TUYẾN YÊN
VÙNG HẠ ĐỒI
Chi phối TK thực vật
4. TIỂU NÃO
HÌNH THỂ NGOÀI:
• 2 bán cầu tiểu não ( thùy trước – thùy sau)
• Thùy nhộng
HÌNH THỂ TRONG:
• Vỏ chất xám bên ngoài, chất trắng bên
trong
CHỨC NĂNG:
• Điều hòa trương lực cơ
• Điều hòa sự thăng bằng cơ thể
• Điều hòa các cử động theo ý muốn
HỆ THẦN KINH
BÁN CẦU
TIỂU NÃO
BÁN CẦU
TIỂU NÃO
BÁN CẦU
TIỂU NÃO
BÁN CẦU
TIỂU NÃO
HỆ THẦN KINH
6- TIỂU NÃO:
CHẤT XÁM
CHẤT TRẮNG
CÂY SỐNG TIỂU NÃO
THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
1.Màng não – tủy
2.Não
3.Các não thất
4.Tủy sống
31
•Các não thất
- Các não thất bên
- Não thất ba
- Não thất bốn
NT bốn
NT ba
NT bên
32
THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
1.Màng não – tủy
2.Não
3.Các não thất
4.Tủy sống
33
TỦY SỐNG
•Nằm trong ống sống
•Trên: liên tiếp hành
não
•Dưới: đốt sống thắt
lưng II
34
Rãnh
giữa trước
Cột trước
Rãnh giữa sau
Cột sau
Rễ sau
Cột bên
Rễ trước
HÌNH THỂ NGOÀI
•Hình trụ mảnh và dẹt
•Màu trắng xám
•Dài: 42 – 45 cm
•Hai rãnh: giữa trước, giữa
sau
•Hai bên thoát ra:
Các rễ trước – rễ vận động
Các rễ sau – rễ cảm giác
35
Lỗ ống trung tâm
Sừng trước
Rễ trước
Rễ bụng
Rễ sau
Rễ lưng
Sừng sau
Sừng bên
HÌNH THỂ TRONG
38
HÌNH THỂ TRONG
39
THẦN KINH NGOẠI BIÊN
1. Các dây TK sọ (12 đôi)
2. Các dây TK sống (31 đôi)
40
Có 12 đôi dây TK sọ
- TK khứu giác (I)
- TK thị giác (II)
- TK vận nhãn (III)
- TK ròng rọc (IV)
- TK sinh ba (V)
- TK vận nhãn ngoài (VI)
- TK mặt (VII)
- TK tiền đình-ốc tai (VIII)
- TK lưỡi-hầu (IX)
- TK lang thang (X)
- TK phụ (XI)
- TK hạ thiệt (XII)
41
12 ĐÔI THẦN KINH SỌ
DÂY
CẢM GIÁC
DÂY I
KHỨU GIÁC
DÂY II
THỊ GIÁC
DÂY VIII
TIỀN ĐÌNH
ỐC TAI
DÂY THẦN KINH
CẢM GIÁC
12 ĐÔI THẦN KINH SỌ
DÂY
VẬN ĐỘNG
DÂY III
VẬN
NHÃN
DÂY IV
RÒNG
RỌC
(Nhỏ
nhất)
DÂY VI
VẬN
NHÃN
NGOÀI
DÂY XI
DÂY
PHỤ
DÂY XII
VẬN
ĐỘNG
LƯỠI
DÂY THẦN KINH
VẬN ĐỘNG
12 ĐÔI THẦN KINH SỌ
DÂY
HỖN HỢP
DÂY V
TAM THOA
DÂY VII
MẶT
DÂY IX
THIỆT
HẦU
DÂY X
LANG
THANG
DÂY THẦN KINH
PHỐI HỢP
31 đôi dây TK tủy sống
‒8 đôi dây cơ
‒12 đôi dây ngực (liên sườn)
‒5 đôi dây thắt lưng
‒5 đôi dây cùng
‒1 đôi dây cụt
Mỗi dây TK tủy sống gồm: rễ bụng (vận động) và rễ lưng (cảm giác)
Chi phối hoạt động từ vùng cổ trở xuống
45
Hoạt động của hệ thần kinh
46
Cung phản xạ đơn giản
47
5 thành phần
‒Bộ phận nhận
cảm
‒Dây cảm giác
(hướng tâm)
‒TT phản xạ
‒Dây vận động
(ly tâm)
‒Bộ phận đáp
ứng
48
CUNG PHẢN XẠ
PHỨC TẠP
TẾ BÀO THẦN KINH
NEURON
49
NEURON
50
•Tỷ lệ tế bào thần kinh:
•Neuron (10%)
•Tế bào thần kinh đệm (90%)
•Đặc tính của neuron:
•Không tái sinh (trừ 1 vài trường hợp đặc biệt hiếm).
•Sống lâu.
•Dễ bị kích thích (tính hưng phấn cao).
•Chuyển hóa mạnh (5% thể trọng nhưng tiêu thụ 20%
năng lượng của cơ thể)
51
Thân tế bào
Nhân
Sợi trục
Đuôi gai
Xung động đi về thân tế bào
Xung động theo sợi trục
tới các nhánh tận cùng
52
Sợi trục
Đuôi gai
53
54
Sợi trục dài thường có bao myelin bao quanh.
Bao do các tế bào
thần kinh đệm cuộn
quanh sợi trục.
55
56
Chất trắng:
•chủ yếu là các
sợi trục có myelin
•Liên hệ thần kinh với
các vùng ở xa
Chất xám:
•Do thân neuron
và các sợi ngắn
Chất xám và
chất trắng
57
Rối loạn khi bao myelin bị thoái hóa
Sơ hóa thành
mảng
Hội chứng Guillain-Barré
58
•Chống đỡ
Tế bào thần kinh đệm
•Điều hòa thành
phần trong não
•Thực bào (tế
bào chết, vật lạ)
•Tạo bao myelin
(tế bào có sợi
ngắn và tế bào
Schwann)
•Lấp các khoảng
trống giữa các
neuron
59
Dây thần kinh
Được tạo bởi các sợi trục
neuron vận động và neuron
cảm giác (một số dây chỉ có sợi
cảm giác
Dây thần kinh tủy có khoảng
600.000 sợi thần kinh
Thân neuron nằm trong hoặc
gần sát với Hệ TK trung
ương.
Sợi
trục
Mạch máu
60
Trong một dây thần kinh, không phải sợi nào cũng có thể
mọc dài ra hoặc mọc theo đúng con đường cũ
Neuron toàn vẹn
Sợi trục và 1 phần bao
myelin dưới chỗ đứt bị
thoái hóa
Sợi trục có thể mọc dài ra theo
«
đường hầm » được tạo bởi
bao myelin và endonèvre (1 - 5
mm/ngày)
61
Luigi Galvani
(1737 / 1798)
Kích thích dây thần kinh bằng 1 dòng điện làm cho
cơ của ếch (đã chết) co lại. Có 1 dòng điện sinh học
chạy trong dây thần kinh.
Sự phân cực của màng neuron
62
Bên ngoài màng tế bào:
•Ion dương = chủ yếu là Na
+
; một ít K
+
•Ion âm = chủ yếu là Cl
-
Bên trong màng tế bào:
•Ion dương = chủ yếu là K
+
; một ít Na
+
•Ion âm = chủ yếu là các Protéin và ion phosphat
Có thừa một ít ion +
Có thừa một ít ions -
Nồng độ các ion ở hai bên màng tế bào
63
Điện thế nghỉ : -70 mV
64
Neuron đáp ứng lại khi bị kích thích (hưng phấn).
Khi đó: các kênh Na mở ra
ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG
Giảm ion + ở ngoài
Tăng ion + ở trong
65
Na+ vào ồ ạt ==> hiệu điện thế giảm ở chỗ có kênh
Na+ mở ra.
- 70mV - 60mV - 50 mV ...
Điện thế đảo ngược ở điểm bị kích thích.
66
= điện thế hoạt
động
Điểm bị khử cực được tái cực rất nhanh:
67
Định luật «
Tất hoặc Không »
Ngưỡng kích thích: ~ - 50 mV
•Màng trở lại mức phân cực bình thường nếu
kích thích dưới ngưỡng
•Ngưỡng khử cực tối đa: + 40 mV
•Khử cực và tái cực = ĐTHĐ ==> xung thần
kinh
68
69
Trên sợi trục không myelin: Điện thế hoạt động lan
từ một điểm sang điểm khác kề bên ==> điện thế
hoạt động xuất hiện ở điểm kề bên
Dẫn truyền xung động thần kinh
70
Các thuốc gây tê (Novocaïne , Xylocaïne,
Marcaïne , etc. ) ức chế kênh Na+.
71
Chất tédrodoxine (tétrodontoxine) là
chất độc có nhiều trong phủ tạng
một số loài cá, đặc biệt là các nóc,
có tác dụng ức chế kênh Na+.
72
~ 3 Km / h đến ~ 300 Km / h
Tốc độ dẫn truyền phụ thuộc vào
•Đường kính của sợi
•Có myelin
Tốc độ dẫn truyền xung động
73
SYNAP
Là «
khớp nối » hai neuron
1 mm
3
chất xám vỏ não có tới 5 tỷ
synap 74
Thành phần của synap
Neuron trước
synap
Neuronsau synap
Neuron trước synap
Neuron sau
synap
75
76
Khử cực màng cúc tận cùng
Giải phóng neurotransmitter vào khe
synap
Neurotransmitter gắn vào receptor trên màng
neuron sau synap
Gây mở các kênh ion
77
Chất trắng
Dây t.k. tuỷ sống
Chất xám
THẦN
KINH
VẬN
ĐỘNG
78
Tuỷ sống và các phản xạ tuỷ
Tuỷ sống có 2 chức năng
•Liên hệ (dẫn truyền)
•Trung tâm một số phản
xạ đơn giản
Mỗi đốt tuỷ chi phối 1
khoanh của cơ thể
định khu tổn thương
79
Các phản xạ tuỷ
- Phản xạ gân (vd; p.x đầu gối)
- Phản xạ gấp (phản xạ rút lui)
- Phản xạ duỗi chéo
- Phản xạ da (v.d; p.x da bìu)
- Phản xạ trương lực (phản xạ căng cơ)
- Phản xạ vận mạch nông, tiết mồ hôi (thông
qua hệ TKTV có trung tâm ở tuỷ)
80
81
Gấp và duỗi 1 chi
82
Hành não
Não giữa
Cầu não
Thân não
83
• Hành não là TT một số phản xạ sinh mệnh:
‒tim - mạch
‒hô hấp
‒nuốt, nôn, bài tiết 1 số dịch tiêu hoá
•Vai trò của hành não trong chi phối vận động:
•Kiểm soát động tác nhanh
•Phối hợp động tác.
•Giúp các động tác tuỳ ý và phức tạp xảy ra theo
trình tự và được điều hoà.
•Có vai trò quan trọng trong giữ thăng bằng,
chỉnh thế, điều hoà trương lực cơ.
84
Não trung gian
Gồm
•Tuyến tùng
•Đồi thị
(Thalamus)
•Vùng dưới
đồi
(Hypothalamus)
85
Tuyến tùng
•Điều hoà nhịp ngày – đêm
Đồi thị
• Trạm dừng của hầu hết
đường cảm giác
•«sàng lọc» thông tin
•Có vai trò với cảm xúc
86
Vùng dưới đồi
(Hypothalamus)
•Là TT thực vật (giao cảm và phó
giao cảm) cao nhất
•Có vai trò đối với cảm xúc
•Trung tâm điều nhiệt
•Trung tâm thèm ăn
•Trung tâm khát
•Điều hoà hệ nội tiết thông qua tuyến
yên
87
Đại não (não đỉnh)
Có 2 bán cầu, liên hệ với
nhau qua thể trai
88
Gồm :
•Lớp vỏ là chất xám. Diện tích càng rộng thì càng có
nhiều nếp nhăn, tạo thành các cuộn não, rãnh
•Ở trong là chất trắng (sợi có myelin)
•Các đám chất xám tạo thành các nhân xám trung ương.
89
Vai trò các nhân xám trung ương
•Hai nhân chính: nhân đậu và nhân đuôi
•Liên hệ với các cấu trúc khác của não.
•Chức năng:
•Thực hiện các kiểu vận động đã được học tập và
rèn luyện trở thành vô thức;
•Lập kế hoạch
90
Phân chia vỏ não theo chức năng
•Các hồi vận động
•Các hồi cảm giác
•Các hồi liên hợp
91
Não chi phối cơ thể
Trong hệ thần kinh trung ương, tất cả các sợi cảm
giác và vận động đều bắt chéo
Bán cầu não trái: liên hệ với nửa người phải
Bán cầu não phải: liên hệ với nửa người trái
92
•Chi phối nửa người phải
•Có vùng cử động nói (vùng Broca)
•Nhận thức logic, phân tích
•Chi phối nửa người trái
•Nhận biết tốt không gian 3 chiều
•Nhận thức trực giác
•Cảm nhận âm nhạc, nghệ thuật
Bán cầu não trái
Bán cầu não phải
93
Tiểu não
•Có liên hệ với tuỷ sống,
đồi thị, nhân xám trung
ương, vỏ não
•Kiểm soát động tác nhanh
Phối hợp động tác.
•Giúp các động tác tuỳ ý và
phức tạp xảy ra theo trình
tự và được điều hoà.
•Có vai trò quan trọng trong
giữ thăng bằng, chỉnh thế,
điều hoà trương lực cơ.
94
95
HỆ THẦN KINH THỰC VẬT
96
•HTK thực vật gồm các trung khu nằm rải
rác trong hệ TK TW, các sợi, hạch và dây
TK đi tới các tạng, tuyến và mạch máu.
•TK giao cảm và đối (phó) giao cảm
97
•Giao cảm:
•Trung khu nằm trong chất xám tủy sống N1-TL2;
•Ngoại biên: các hạch và sợi TK
•Phó GC:
•Trung khu gồm các nhân xám trong não và tủy
sống
•Ngoại biên: các hạch và sợi TK
98
Chức năng hệ TKTV
•Hệ tuần hoàn
–Tim
–Mạch máu
•Hô hấp
•Tiêu hóa
•Mắt
•Thận
•Các tuyến của cơ thể: tuyến lệ, nước bọt, mồ hôi, tuyến tiêu hóa
(dạ dày, tụy,...)
•Tủy thượng thận
•Một số cơ quan khác: ống gan, túi mật, niệu quản, bàng quang,...99