Luận văn Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Gia Lai
baigiangdientuorg
7 views
26 slides
Nov 01, 2024
Slide 1 of 26
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
About This Presentation
Tỉnh Gia Lai với trên 70% dân cư sống ở nông thôn và hầu hết
hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, tuy đời sống bà con đã phần nào
được cải thiện, song vẫn còn nhiều vấn đề phải giải quyết. Cơ cấu kinh
tế nông nghiệp bước ...
Tỉnh Gia Lai với trên 70% dân cư sống ở nông thôn và hầu hết
hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, tuy đời sống bà con đã phần nào
được cải thiện, song vẫn còn nhiều vấn đề phải giải quyết. Cơ cấu kinh
tế nông nghiệp bước đầu chuyển đổi theo hướng thị trường, song vẫn
chưa đáp ứng các mục tiêu: khai thác có hiệu quả tiềm năng, áp dụng
tiến bộ kỹ thuật – công nghệ vào sản xuất, giải phóng sức lao động
nông nghiệp, nâng cao năng suất lao động, nâng cao sản lượng hàng
hóa quy mô lớn. Xuất phát từ yêu cầu trên, đề tài: “Chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Gia Lai” được lựa chọn nghiên cứu là
thực tế khách quan và là yêu cầu đặt ra mang tính cấp thiết.
Size: 254.14 KB
Language: none
Added: Nov 01, 2024
Slides: 26 pages
Slide Content
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRẦN ANH HÙNG
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH T Ế
NÔNG NGHI ỆP TỈNH GIA LAI
Chuyên ngành: Kinh t ế phát tri ển
Mã số: 60.31.05
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH T Ế
Đà Nẵng - Năm 2013 https://baigiangdientu.org/
Công trình được hoàn thành t ại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa h ọc: PGS.TS. Lê Th ế Giới
Phản biện 1: TS. Nguy ễn Thanh Liêm
Phản biện 2: TS. Hà Ban
.
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Kinh t ế họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 02
tháng 3 năm 2013
Có th ể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – H ọc liệu, Đại học Đà Nẵng;
- Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. https://baigiangdientu.org/
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tỉnh Gia Lai v ới trên 70% dân cư sống ở nông thôn và h ầu hết
hoạt động trong l ĩnh vực nông nghi ệp, tuy đời sống bà con đã phần nào
được cải thiện, song v ẫn còn nhi ều vấn đề phải giải quyết. Cơ cấu kinh
tế nông nghi ệp bước đầu chuyển đổi theo h ướng thị trường, song v ẫn
chưa đáp ứng các m ục tiêu: khai thác có hi ệu quả tiềm năng, áp d ụng
tiến bộ kỹ thuật – công ngh ệ vào sản xuất, giải phóng s ức lao động
nông nghi ệp, nâng cao n ăng suất lao động, nâng cao s ản lượng hàng
hóa quy mô l ớn. Xuất phát từ yêu cầu trên, đề tài: “Chuyển dịch cơ
cấu kinh t ế nông nghi ệp tỉnh Gia Lai ” được lựa chọn nghiên c ứu là
thực tế khách quan và là yêu c ầu đặt ra mang tính c ấp thiết.
2. Mục tiêu nghiên c ứu
Nghiên c ứu, phân tích, đánh giá th ực trạng cơ cấu kinh t ế
nông nghi ệp, xác định rõ sự bất hợp lý và nh ững nguyên nhân, t ừ đó
đưa ra những giải pháp ch ủ yếu nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh t ế
nông nghi ệp của tỉnh Gia Lai phù h ợp với nền kinh t ế thị trường
trong th ời kỳ CNH - H ĐH và xu th ế hội nhập Quốc tế hiện nay.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên c ứu
3.1. Đối tượng nghiên c ứu
Là những vấn đề lý luận và thực tiễn thuộc về cơ cấu kinh t ế
nông nghi ệp, nông thôn nh ất là cơ cấu ngành nông nghi ệp giai đoạn
2011- 2020.
3.2. Phạm vi nghiên c ứu
* Về không gian: Nghiên c ứu, đánh giá quá trình chuy ển
dịch cơ cấu kinh t ế ngành nông nghi ệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
* Về thời gian: Các s ố liệu, tài li ệu phục vụ đánh giá th ực
trạng địa bàn nghiên c ứu được thu th ập chủ yếu trong kho ảng thời https://baigiangdientu.org/
2
gian từ năm 2007 đến năm 2011. Ph ần định hướng tham kh ảo các tài
liệu về mục tiêu, phương hướng phát tri ển đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên c ứu
4.1. Phương pháp nghiên c ứu
Luận văn được thực hiện bằng cách ti ếp cận các khung lý
thuyết và mô hình v ề chuyển dịch cơ cấu kinh t ế nông nghi ệp; phân
tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Gia Lai.
Bên cạnh vận dụng phương pháp duy v ật biện chứng và duy
vật lịch sử trong nghiên c ứu, luận văn cũng kết hợp sử dụng các
phương pháp th ống kê, so sánh và phân tích.
4.2. Hệ thống các ch ỉ tiêu phân tích
- Nhóm ch ỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh.
- Nhóm ch ỉ tiêu phản ánh hi ệu quả kinh tế.
- Một số chỉ tiêu khác.
5. Bố cục đề tài: Ngoài ph ần mở đầu, phần kết luận và danh
mục tài liệu tham kh ảo, luận văn gồm ba chương:
Chương 1: M ột số vấn đề lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghi ệp.
Chương 2: Th ực trạng chuy ển dịch cơ cấu kinh t ế nông
nghiệp của tỉnh Gia Lai.
Chương 3: Nh ững giải pháp chủ yếu chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghi ệp theo h ướng sản xuất hàng hóa của tỉnh Gia Lai.
6. Tổng quan tài li ệu nghiên c ứu
Trên cơ sở tiếp cận các nội dung nghiên c ứu trước đây có liên
quan đến cơ cấu kinh t ế nông nghi ệp và chuyển dịch cơ cấu kinh t ế
nông nghi ệp để có thể khái quát nh ững nội dung v ề cơ sở lý luận
đối với cơ cấu kinh t ế nông nghi ệp và chuy ển dịch cơ cấu kinh t ế
nông nghi ệp liên quan đến nội dung nghiên c ứu của đề tài. https://baigiangdientu.org/
3
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LU ẬN VỀ CHUY ỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH T Ế NÔNG NGHI ỆP
1.1. TỔNG QUAN V Ề CƠ CẤU KINH T Ế NÔNG NGHI ỆP VÀ
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH T Ế NÔNG NGHI ỆP
1.1.1. Khái ni ệm cơ cấu kinh t ế và cơ cấu kinh t ế nông
nghiệp
a. Cơ cấu kinh t ế
Cơ cấu kinh t ế là một tổng thể các bộ phận hợp thành n ền
kinh tế của mỗi nước. Các b ộ phận đó gắn bó ch ặt chẽ với nhau, tác
động qua l ại lẫn nhau và bi ểu hiện ở các quan h ệ tỷ lệ về số lượng,
tương quan v ề chất lượng trong nh ững không gian và th ời gian nh ất
định, phù h ợp với những điều kiện kinh t ế- xã hội nhất định, nhằm
đạt được hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
b. Cơ cấu kinh t ế nông nghi ệp
Cơ cấu kinh t ế nông nghi ệp là tổng thể các mối quan h ệ theo
tỷ lệ về số lượng và ch ất lượng tương đối ổn định của các yếu tố kinh
tế xã hội liên quan đến sản xuất nông nghi ệp trong m ột khoảng thời
gian và không gian nh ất định.
1.1.2. Chuy ển dịch cơ cấu kinh tế nông nghi ệp
Chuyển dịch cơ cấu kinh t ế nông nghi ệp là quá trình làm
biến đổi cấu trúc và các m ối quan h ệ tương tác trong h ệ thống theo
những định hướng và m ục tiêu nh ất định, nghĩa là đưa hệ thống đó từ
một trạng thái nh ất định tới trạng thái phát tri ển tối ưu để đạt được
hiệu quả mong mu ốn, thông qua s ự điều khiển có ý th ức của con
người, trên c ơ sở vận dụng đúng đắn các quy lu ật khách quan.
https://baigiangdientu.org/
4
1.2. SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ CHUY ỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH T Ế NÔNG NGHI ỆP THEO H ƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG
HÓA
1.2.1. Khái quát chung v ề sản xuất hàng hóa
Sản xuất hàng hoá khác v ới kinh tế tự cấp tự túc, do s ự phát
triển của phân công lao động xã h ội làm cho s ản xuất được chuyên
môn hoá ngày càng cao, th ị trường ngày càng m ở rộng, mối liên hệ
giữa các ngành, các vùng ngày càng ch ặt chẽ. Sự phát tri ển của sản
xuất hàng hoá đã xoá b ỏ tính bảo thủ, trì trệ của nền kinh t ế, đẩy
nhanh quá trình xã h ội hoá sản xuất. Sản xuất hàng hóa ch ỉ ra đời khi
có đủ cả hai điều kiện là có s ự phân công lao động xã h ội và sự tách
biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất.
1.2.2. Chuy ển dịch cơ cấu kinh t ế nông nghi ệp theo
hướng sản xuất hàng hóa
Kinh tế nông nghi ệp là một chu trình khép kín mà các khâu
của quá trình tái s ản xuất liên quan ch ặt chẽ với nhau t ừ sản xuất đến
chế biến và dịch vụ. Vì vậy, cơ cấu kinh tế nông nghi ệp còn cần được
hiểu trong m ối quan h ệ giữa sản xuất, chế biến và dịch vụ phục vụ
nông nghi ệp. Do đó, cơ cấu kinh t ế nông nghi ệp phản ánh các m ối
quan hệ được xác lập theo m ột tỷ lệ cân đối cả về số lượng và ch ất
lượng giữa các khâu c ủa quá trình tái s ản xuất nông nghi ệp. Trong
đó, khâu s ản xuất nông nghi ệp là khâu quy ết định, nhưng khâu ch ế
biến cũng rất quan tr ọng, vì nó làm t ăng giá tr ị của sản phẩm nông
nghiệp, với tư cách là c ầu nối giữa sản xuất và chế biến, dịch vụ vừa
cung cấp lại vừa là nơi tiêu th ụ sản phẩm cho ng ười sản xuất và
người chế biến. Duy trì các m ối quan hệ tỷ lệ giữa sản xuất - chế biến
- dịch vụ không nh ững đảm bảo cho s ản xuất nông nghi ệp diễn ra
bình thường mà còn làm t ăng giá tr ị tổng sản lượng nông nghi ệp, https://baigiangdientu.org/
5
tăng giá tr ị sản xuất hàng hóa và nh ất là tăng giá tr ị nông s ản xuất
khẩu.
1.2.3. N ội dung chuy ển dịch cơ cấu kinh t ế nông nghi ệp
theo hướng sản xuất hàng hoá
Thực hiện quá trình CNH - H ĐH nông nghi ệp, nông thôn ở
bất kỳ quốc gia nào c ũng bắt đầu từ một cơ cấu kinh t ế nông nghi ệp
hợp lý. Cơ cấu đó phải đảm bảo khai thác t ối ưu lợi thế và khả năng
của mỗi nước, mỗi vùng mi ền phù h ợp với quá trình và chi ến lược
phát triển kinh tế - xã hội. Chuyển dịch cơ cấu kinh t ế nông nghi ệp là
sự biến đổi có mục đích dựa trên c ơ sở phân tích các c ăn cứ lý luận
và thực tiễn cùng v ới việc áp dụng đồng bộ các giải pháp c ần thiết để
chuyển đổi từ một cơ cấu bất hợp lý sang m ột cơ cấu hợp lý hơn
nhằm góp ph ần phát tri ển kinh t ế - xã hội nói chung và kinh t ế nông
nghiệp nói riêng. Chuy ển dịch cơ cấu kinh t ế nông nghi ệp cần thực
hiện đồng bộ các nội dung trong quá trình chuy ển dịch để phát tri ển
một nền nông nghi ệp theo hướng sản xuất hàng hoá và b ền vững, bao
gồm: chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh t ế nông nghi ệp; chuyển dịch
cơ cấu trong n ội bộ ngành; chuy ển dịch cơ cấu vùng; c ơ cấu thành
phần kinh t ế tham gia trong nông nghi ệp và cơ cấu kỹ thuật.
1.2.4. Tác động của hội nhập kinh tế Quốc tế đến sản xuất
hàng hoá và chuy ển dịch cơ cấu kinh t ế nông nghi ệp theo h ướng
sản xuất hàng hoá
Gia nhập WTO, các doanh nghi ệp Việt Nam ph ải đối mặt với
hàng loạt thách th ức, trong đó có thách th ức rất lớn đối với các doanh
nghiệp nông nghi ệp. Nếu không có nh ững biện pháp h ỗ trợ tích cực,
đa số các mặt hàng nông s ản Việt Nam khó có th ể cạnh tranh được
với thị trường trong n ước và qu ốc tế, điều đó sẽ ảnh hưởng không
nhỏ đến thu nh ập quốc dân và nh ất là đến đời sống dân c ư Việt Nam. https://baigiangdientu.org/
6
1.3. NH ỮNG NHÂN T Ố TÁC ĐỘNG ĐẾN QUÁ TRÌNH
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH T Ế NÔNG NGHI ỆP
1.3.1. Vốn
Hiện nay, do thu nh ập của người dân ngày càng t ăng, sản
phẩm tiêu dùng c ủa họ cũng đòi hỏi khắt khe hơn về chất lượng. Việc
đầu tư cho nông nghi ệp sẽ làm tăng năng suất lao động, tạo điều kiện
thuận lợi cho phát tri ển sản xuất nông nghi ệp, nâng cao ch ất lượng
sản phẩm.
1.3.2. Ti ến bộ khoa học - kỹ thuật - công nghệ
Trong n ền kinh t ế nước ta hiện nay đặc biệt các vùng kinh t ế
nông nghi ệp, vấn đề quan tr ọng phải nhanh chóng và không ng ừng
thay đổi kỹ thuật và công ngh ệ lạc hậu; phá th ế độc canh cây lúa, m ột
số vùng đưa công ngh ệ sinh học để nâng cao n ăng suất lao động vì
nền kinh t ế nước ta đòi hỏi phải có những loại hàng hóa nông th ủy
sản có chất lượng cao, đa dạng phong phú. Nhu c ầu đó không ch ỉ đáp
ứng yêu cầu trong n ước mà còn xuất khẩu ra nước ngoài.
1.3.3. Th ị trường và trình độ phát tri ển của kinh tế thị trường
Trong n ền kinh t ế hàng hóa, th ị trường là khâu trung gian
giữa sản xuất và tiêu dùng, do đó luôn là y ếu tố quyết định sự phát
triển kinh t ế và đặc biệt nó làm ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự hình
thành và bi ến đổi giữa các ngành kinh t ế, nói đến thị trường là nói
đến nhu c ầu của con người cần được thỏa mãn thông qua th ị trường.
Hơn nữa ở nước ta lượng dân c ư tương đối lớn tập trung ở vùng
nông thôn nên nó đã tạo ra một thị trường sôi động với các hàng
hóa nông s ản có giá tr ị kinh tế cao, rất gần gũi và quen thu ộc đối
với đời sống hàng ngày c ủa con ng ười, nếu mức thu nh ập của nhân
dân cao t ạo sức mua l ớn thị trường nông thôn; đồng thời cũng phụ https://baigiangdientu.org/
7
thuộc vào vi ệc nền kinh t ế xây dựng cơ cấu và chuy ển dịch cơ cấu
kinh tế như thế nào? Và điều hết sức quan tr ọng là ph ải giải quyết
được vấn đề cơ bản của thị trường: sản xuất cái gì, s ản xuất như thế
nào và s ản xuất cho ai?
1.3.4. Lợi thế so sánh v ề vị trí địa lý, tài nguyên khí h ậu
Nước ta có l ợi thế mở rộng kinh t ế đối ngoại, thu hút đầu tư
nước ngoài, phát tri ển thương mại hàng không, hàng h ải và dịch vụ.
Tuy vậy, việc khai thác các y ếu tố này ph ục vụ phát tri ển và chuy ển
dịch cơ cấu kinh t ế còn ph ụ thuộc vào nhi ều yếu tố khách quan và
chủ quan. Thông th ường ở mỗi giai đoạn phát tri ển, người ta tập
trung khai thác các tài nguyên có l ợi thế, trữ lượng lớn, giá tr ị kinh tế
cao, nhu c ầu thị trường lớn và ổn định, như vậy sự đa dạng và phong
phú tài nguyên thiên nhiên và các điều kiện có ảnh hưởng đến quá
trình hình thành và chuy ển dịch cơ cấu kinh t ế, là nhân t ố phải tính
đến trong quá trình ho ạch định cơ cấu.
1.3.5. Y ếu tố kinh tế - xã hội
Cơ cấu kinh tế mang tính khách quan nh ưng sự hình thành và
chuyển đổi nhanh hay ch ậm, hợp lý hay không h ợp lý lại do sự tác
động chủ quan của con ng ười. Hay nói cách khác nhân t ố con ng ười
có ý ngh ĩa quyết định đến sự hình thành và chuy ển dịch cơ cấu kinh
tế. Việc nâng cao trình độ dân trí, đào tạo nguồn nhân l ực là yêu c ầu
cấp bách b ởi lẽ nếu không có đội ngũ các nhà khoa h ọc có trình độ
cao làm đầu tàu trong nghiên c ứu, ứng dụng, triển khai công ngh ệ
hiện đại phục vụ sản xuất nông nghi ệp hoặc lực lượng lao động trong
nông nghi ệp không được đào tạo, chuyển giao công ngh ệ thì không
thể nói đến tăng trưởng kinh tế cao và b ền vững. https://baigiangdientu.org/
8
1.4. KINH NGHI ỆM CHUY ỂN DỊCH CƠ CẤU KINH T Ế NÔNG
NGHIỆP THEO H ƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA C ỦA MỘT
SỐ NƯỚC VÀ BÀI H ỌC KINH NGHI ỆM CHO VI ỆT NAM
1.4.1. Kinh nghi ệm chuy ển dịch cơ cấu kinh t ế nông
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa c ủa một số nước
a. Kinh nghi ệm của Nhật Bản
Ngay từ những năm 50, trong chính sách khôi ph ục kinh t ế,
chính ph ủ Nhật Bản đã coi tr ọng sản xuất nông nghi ệp và công
nghiệp hàng tiêu dùng, s ớm tìm được hướng đi và bước đi thích h ợp
cho nền kinh t ế nói chung và nông nghi ệp nói riêng, nh ất là chính
sách chuy ển dịch cơ cấu nông nghi ệp. Đến nay, Nh ật Bản đã có một
nền nông nghi ệp đa dạng, hiện đại, có m ột cơ cấu hợp lý. Từ đó
chúng ta có th ể rút ra một số kinh nghi ệm từ Nhật Bản.
b. Kinh nghi ệm của Trung Qu ốc
Hiện nay Trung Qu ốc là một nước có nhi ều điểm tương đồng
với nước ta. Trên b ước đường chuyển dịch từ nền kinh t ế kế hoạch
hoá tập trung, quan liêu bao c ấp sang n ền kinh t ế thị trường có s ự
quản lý của nhà nước. Do vậy việc nghiên c ứu những thành công c ủa
Trung Qu ốc trong quá trình chuy ển dịch cơ cấu kinh t ế về nông thôn
ở nước ta là vi ệc làm c ần thiết, để đạt được kết quả như hiện nay,
Trung Qu ốc đã trải qua nhi ều khó kh ăn phức tạp. Từ đó chúng ta có
thể rút ra một số kinh nghi ệm từ Trung Qu ốc.
c. Kinh nghi ệm của Thái Lan
Thái Lan là m ột nước nằm trong khu v ực với nước ta, có
diện tích canh tác 19,62 tri ệu ha. Đến nay đã trở thành m ột nước phát
triển trong khu v ực mặc dù hàng ch ục năm trước Thái Lan c ũng chỉ
là một nước nông nghi ệp lạc hậu. Từ đó chúng ta có th ể rút ra m ột số
kinh nghi ệm từ Thái Lan. https://baigiangdientu.org/
9
1.4.2. Bài h ọc kinh nghiệm
a. Bài h ọc về xác lập chế độ sở hữu và quản lý
b. Về xây dựng các chính sách khuy ến khích s ản xuất và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
c. Ứng dụng tiến bộ khoa h ọc kỹ thuật vào nông nghi ệp
trong quá trình chuy ển dịch cơ cấu kinh tế nông nghi ệp
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CHUY ỂN DỊCH CƠ CẤU KINH T Ế NÔNG
NGHIỆP CỦA TỈNH GIA LAI
2.1. NH ỮNG TI ỀM NĂNG CH Ủ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUÁ TRÌNH CHUY ỂN DỊCH CƠ CẤU KINH T Ế NÔNG
NGHIỆP TỈNH GIA LAI
2.1.1. Các ti ềm năng về tự nhiên
Gia Lai là m ột tỉnh miền núi, thu ộc vùng khí h ậu nhiệt đới
gió mùa, có qu ỹ đất phong phú và màu m ỡ nhất là đất đỏ bazan. Đây
là điều kiện thuận lợi trong quá trình chuy ển dịch cơ cấu kinh t ế
nông nghi ệp tỉnh Gia Lai
2.1.2. Ngu ồn lực kinh tế – xã hội
- Dân s ố: Năm 2011 dân s ố của tỉnh Gia Lai là 1.322.027
người, trong đó, dân s ố nông thôn là 933.644 ng ười, chiếm trên 70%
dân số toàn tỉnh.
- Lao động: Năm 2011, t ổng số lao động làm vi ệc trong các
ngành kinh t ế là 771.928 ng ười, chiếm 58% dân s ố toàn tỉnh, tỷ lệ
lao động qua đào tạo đạt 30% t ổng số lao động. Tổng số lao động
trong nông nghi ệp là 612.295 ng ười chiếm khoảng 80% t ổng số lao
động toàn t ỉnh, có vị trí quan tr ọng trong s ản xuất. https://baigiangdientu.org/
10
- Về giao thông: Gia Lai có v ị trí rất quan tr ọng trong phát
triển kinh t ế - xã hội với hệ thống giao thông đi đến các vùng kinh t ế
trọng điểm của cả nước, là điều kiện thuận lợi có thể phát tri ển mạnh
giao lưu kinh t ế, có tác động ảnh hưởng lớn đến quá trình chuy ển
dịch cơ cấu kinh t ế của tỉnh nhất là khu vực nông nghi ệp nông thôn.
- Đất đai: Do tính ch ất đặc trưng của đất đai và khí h ậu, tỉnh
Gia Lai có th ể bố trí một tập đoàn cây tr ồng, vật nuôi phong phú, đa
dạng, có giá tr ị kinh tế cao; xây d ựng các vùng s ản xuất nông nghi ệp
chuyên canh t ập trung có quy mô l ớn với những sản phẩm hàng hóa
có lợi thế cạnh tranh.
2.2. TH ỰC TRẠNG CƠ CẤU KINH T Ế NÔNG NGHI ỆP VÀ
TÌNH HÌNH CHUY ỂN DỊCH CƠ CẤU KINH T Ế NÔNG
NGHIỆP THEO H ƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA T ỈNH GIA
LAI TH ỜI GIAN QUA
2.2.1. Th ực trạng cơ cấu kinh tế của tỉnh Gia Lai
a. Cơ cấu ngành kinh t ế
C ơ cấu kinh t ế ngành c ủa tỉnh Gia Lai chuy ển dịch theo
hướng tích c ực, giảm nhanh t ỷ trọng nông - lâm - th ủy sản đồng thời
tăng dần ngành công nghi ệp - xây d ựng và d ịch vụ. Tỷ trọng ngành
nông - lâm - th ủy sản giảm từ 46,6% n ăm 2007 xu ống 43,97% n ăm
2011; T ỷ trọng ngành công nghi ệp - xây d ựng tăng và đạt 31,25%
tổng giá tr ị sản phẩm của nền kinh t ế năm 2011. Tuy nhiên, ngành
dịch vụ tỷ trọng có xu h ướng giảm và chiếm tỷ lệ 24,78% t ổng giá tr ị
sản phẩm của nền kinh t ế năm 2011.
Xét theo hai kh ối ngành nông nghi ệp và phi nông nghi ệp, tỷ
trọng ngành phi nông nghi ệp ngày càng l ớn dần trong c ơ cấu kinh t ế
của tỉnh, tăng từ 53,4% n ăm 2007 lên 56,03% n ăm 2011, t ỷ trọng
ngành nông nghi ệp giảm từ 46,6% n ăm 2007 xuống còn 43,97% n ăm https://baigiangdientu.org/
11
2011. Tuy nhiên s ự chuyển dịch cơ cấu kinh t ế theo hai kh ối ngành
sản xuất vật chất và sản xuất sản phẩm dịch vụ lại không theo chi ều
hướng tiến bộ như vậy. Tỷ trọng nhóm các ngành s ản xuất vật chất
đang ở mức cao, chi ếm khoản 74,45% so v ới 25,55% c ủa nhóm các
ngành s ản xuất phi vật chất vào năm 2007. Đến năm 2011, t ỷ trọng
nhóm ngành s ản xuất vật chất là 75,22% và s ản xuất phi vật chất là
24,78%.
b. Cơ cấu thành ph ần kinh t ế
Cơ cấu theo thành ph ần kinh t ế của tỉnh Gia Lai đang chuy ển
dịch theo đúng quy lu ật của nền kinh t ế thị trường với sự tăng trưởng
nhanh và gia t ăng dần tỷ trọng của khu v ực kinh t ế ngoài nhà n ước,
nhất là trong các l ĩnh vực thương mại, du lịch, khách s ạn - nhà hàng,
giao thông v ận tải. Tuy nhiên, nhìn chung kinh t ế ngoài qu ốc doanh
phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, quy mô ho ạt động của các
loại hình kinh t ế tư nhân còn nh ỏ bé, manh mún, v ốn và lao động ít,
doanh thu th ấp so với mức bình quân chung c ủa cả nước, hiệu quả
kinh doanh ch ưa cao. Khu v ực kinh t ế nhà nước giảm về số lượng
nhưng phần đóng góp vào GDP c ủa tỉnh vẫn chiếm phần lớn và tiếp
tục giữ vai trò ch ủ đạo thúc đẩy kinh tế toàn tỉnh phát tri ển. Tuy nhiên,
hiệu quả kinh tế của khu v ực kinh t ế Nhà nước chưa cao, đa số các
doanh nghi ệp có quy mô nh ỏ. Khu v ực có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài c ũng có đóng góp cho GDP c ủa tỉnh và xu ất khẩu nhưng tỷ
trọng còn r ất nhỏ và mới chủ yếu trong l ĩnh vực thương mại, công
nghiệp.
2.2.2. Th ực trạng cơ cấu và tình hình chuy ển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghi ệp theo h ướng sản xuất hàng hóa t ỉnh Gia Lai
a. Cơ cấu kinh t ế nông nghi ệp trong m ối quan h ệ giữa
nông nghiệp, lâm nghi ệp và thu ỷ sản https://baigiangdientu.org/
12
- Nông nghi ệp thuần vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn
ngành nông nghi ệp và có xu h ướng giảm trong nh ững năm qua. N ăm
2007 tỷ trọng ngành s ản xuất nông nghi ệp thuần là 96,28% thì đến
năm 2011 tỷ trọng là 94,14%.
- Lâm nghi ệp chiếm một tỷ trọng nhỏ trong toàn ngành, v ề
cơ cấu có xu h ướng tăng qua các n ăm và giá tr ị sản xuất của ngành
vẫn tăng đều qua các n ăm. Năm 2007 t ỷ trọng ngành lâm nghi ệp
chiếm 3,53% đến năm 2011 tỷ trọng chiếm 5,46%.
- Ngành th ủy sản có cơ cấu chiếm rất thấp trong toàn ngành,
năm 2007 t ỷ trọng ngành th ủy sản chiếm 0,19% và đến năm 2011 t ỷ
trọng chiếm 0,40%.
Nông nghi ệp tỉnh Gia Lai đã có nh ững bước phát tri ển khá,
cơ cấu ngành nông nghi ệp đã có sự chuyển dịch đúng hướng, chuyển
dịch theo h ướng CNH - H ĐH và theo h ướng sản xuất hàng hoá là
chủ yếu, mang l ại giá trị kinh tế cao và đóng góp không nh ỏ vào sự
phát tri ển kinh t ế - xã h ội của tỉnh nói chung và phát tri ển nông
nghiệp, nông thôn Gia Lai nói riêng.
b. Cơ cấu kinh t ế nông nghi ệp thuần và chuy ển dịch cơ
cấu kinh t ế ngành nông nghi ệp thuần
Trong ngành nông nghi ệp thuần thì ngành tr ồng trọt luôn
chiếm tỷ trọng lớn. Sự chuyển dịch cơ cấu trong n ội bộ ngành nông
nghiệp chưa đáp ứng được cho kinh t ế nông nghi ệp phát tri ển, giá tr ị
sản xuất trồng trọt luôn chi ếm rất cao, trong khi đó chăn nuôi c ủa tỉnh
Gia Lai được xem là có l ợi thế lớn, nhất là chăn nuôi đại gia súc chi ếm
tỷ trọng thấp và hoạt động dịch vụ nông nghi ệp chiếm tỷ lệ quá nhỏ bé
không đáp ứng được việc phục vụ cho ngành nông nghi ệp
* Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh t ế ngành tr ồng trọt https://baigiangdientu.org/
13
Cơ cấu cây tr ồng và giá tr ị sản xuất phát tri ển nhanh, theo
hướng sản xuất hàng hóa, hình thành các vùng s ản xuất tập trung các
cây công nghi ệp. Các mô hình s ản xuất mới cũng được hình thành c ả
về số lượng và qui mô. Các vùng s ản xuất cây lương thực có qui mô
ngày càng được mở rộng, hình thành ngày càng rõ nét h ơn một số
ngành s ản xuất có lợi thế cạnh tranh và t ạo thị phần của mình trên th ị
trường cả nước.
- Cây lương thực, thực phẩm: Các lo ại cây lương thực phát
triển đều trong các n ăm, trong đó lúa tăng nhanh v ề sản lượng. Các
loại cây trồng liên t ục tăng về năng suất và sản lượng mang l ại hiệu
quả kinh tế cao.
- Cây công nghi ệp hàng n ăm: Diện tích và n ăng suất các loại
cây công nghi ệp ngắn ngày t ăng liên t ục trong nh ững năm qua làm
tăng giá tr ị sản xuất của ngành tr ồng trọt nói chung và các lo ại cây
công nghi ệp ngắn ngày nói riêng, trong đó đặc biệt là cây mía trên
địa bàn tỉnh.
- Cây công nghi ệp lâu năm: Diện tích và s ản lượng các lo ại
cây công nghi ệp dài ngày t ăng liên t ục trong nh ững năm qua làm
tăng giá tr ị sản xuất của ngành tr ồng trọt nói chung và các lo ại cây
công nghi ệp dài ngày nói riêng, trong đó đặc biệt là cây cà phê và
cây cao su trên địa bàn tỉnh.
* Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh t ế ngành chăn nuôi
Giữ vai trò là ngành s ản xuất chính trong c ơ cấu kinh t ế của
Gia Lai, l ại có lợi thế đất tự nhiên và đồng cỏ rộng. Khai thác l ợi thế
này, nông dân t ự bỏ vốn, các d ự án Nhà n ước đầu tư phát tri ển tổng
gia súc có tr ọng tâm; t ạo sự đa dạng về cơ cấu vật nuôi nh ư trâu, bò,
heo, dê, c ừu, gia cầm... https://baigiangdientu.org/
14
Việc phát tri ển nhanh s ố lượng và ch ất lượng đàn trong ch ăn
nuôi đã góp ph ần làm tăng hiệu quả kinh tế trong ch ăn nuôi, t ăng thu
nhập cho nông dân, t ăng thu ngân sách Nhà n ước. Phát tri ển nhanh
về số lượng và ch ất lượng đàn còn góp ph ần hình thành m ột cơ cấu
kinh tế hợp lý trong ch ăn nuôi c ủa tỉnh.
* Dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghi ệp
Giá trị sản xuất ngành d ịch vụ trong s ản xuất nông nghi ệp
của tỉnh Gia Lai trong nh ững năm qua đạt tốc độ phát triển tương đối
và tăng qua các n ăm. Như vậy cho th ấy dịch vụ trong s ản xuất nông
nghiệp đã được chú tr ọng phát tri ển nhằm phục vụ cho sản xuất nông
nghiệp đạt hiệu quả cao hơn.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG
2.3.1. Nh ững kết quả của chuyển dịch cơ cấu kinh t ế
nông nghi ệp theo h ướng sản xuất hàng hóa trong th ời gian qua
của Gia Lai
Quá trình chuy ển dịch cơ cấu kinh t ế nông nghi ệp tỉnh Gia
Lai đã đạt được những thành t ựu khả quan, cụ thể như sau:
- Về quy mô và t ốc độ của chuyển dịch: Nhìn chung c ơ cấu
nông nghi ệp đã có sự chuyển dịch theo h ướng tích c ực. Bước đầu
khai thác h ợp lý tiềm năng và lợi thế của từng ngành, từng vùng.
- Về tác động của sự chuyển dịch: Chuy ển dịch cơ cấu ngành
nông nghi ệp đã làm cho đóng góp c ủa ngành nông nghi ệp trong kinh
tế của tỉnh tăng nhanh, góp ph ần quan tr ọng trong ổn định tình hình
kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn.
2.3.2. H ạn chế và những vấn đề đặt ra cần giải quyết
Mặc dù đã đạt được những thành t ựu, song quá trình chuy ển
dịch cơ cấu kinh t ế nông nghi ệp Gia Lai theo h ướng sản xuất hàng
hóa vẫn còn những hạn chế: https://baigiangdientu.org/
15
- Trong nh ững điều kiện của những năm trước đây, sự
chuyển dịch và phát tri ển kinh t ế dựa trên c ơ sở tập trung khai thác
các ngành m ũi nhọn, các vùng có ti ềm năng là đúng hướng. Song
trong điều kiện mới có một số nhân tố ảnh hưởng đến quy ho ạch đã
có sự biến động. Vì v ậy, cần phải có sự bổ sung, điều chỉnh thường
xuyên và k ịp thời, nhất là vấn đề về thị trường.
- Cơ cấu kinh t ế nông nghi ệp Gia Lai theo h ướng sản xuất
hàng hóa trong nh ững năm qua chuyển dịch còn ch ậm.
- Trình độ khoa học và công ngh ệ trong nông nghi ệp thấp.
- Về lao động nông nghi ệp, phần lớn là có trình độ thấp và lệ
thuộc nặng vào mùa v ụ nên năng suất lao động trong nông nghi ệp
thấp.
Những hạn chế trong quá trình chuy ển dịch cơ cấu kinh t ế
cây trồng vật nuôi nh ư trên đã phần nào làm cho quá trình chuy ển
dịch cơ cấu kinh t ế nông nghi ệp diễn ra chậm, không khai thác h ết
lợi thế và cơ hội của tỉnh, các khó kh ăn và thách th ức còn nhiều.
CHƯƠNG 3
NHỮNG GIẢI PHÁP CH Ủ YẾU CHUY ỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH T Ế NÔNG NGHI ỆP THEO H ƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG
HÓA C ỦA TỈNH GIA LAI
3.1. QUAN ĐIỂM CHUY ỂN DỊCH CƠ CẤU KINH T Ế NÔNG
NGHIỆP THEO H ƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA T ỈNH GIA
LAI TH ỜI GIAN T ỚI
3.1.1. Quan điểm chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Là tỉnh miền núi, có quy mô di ện tích l ớn, có vị trí quan
trọng trong phát tri ển nông nghi ệp toàn Tây Nguyên, có nhi ều lợi thế
và tiềm năng to lớn về phát tri ển nông nghi ệp toàn di ện, nhưng cũng https://baigiangdientu.org/
16
có những hạn chế khá cơ bản về điều kiện tự nhiên, nên c ần phải
được ưu tiên tập trung đầu tư để có thể tiếp tục phát tri ển sản xuất
với tố độ tăng trưởng cao, t ừng bước chuyển đổi cơ cấu kinh t ế nông
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa.
3.1.2. Mục tiêu
Trong giai đoạn từ 2011-2020 ngành nông – lâm – ng ư
nghiệp vẫn được xác định là ngành s ản xuất quan tr ọng và chi ếm tỷ
trọng lớn trong c ơ cấu nền kinh tế của tỉnh. Với mục tiêu đó, sản xuất
nông – lâm – ng ư nghiệp của tỉnh tiếp tục phát tri ển theo h ướng tập
trung theo vùng chuyên canh l ớn với tỷ suất hàng hóa cao, ph ục vụ
tối đa cho nhu c ầu xuất khẩu. Đặc biệt đối với sản phẩm của cây
công nghi ệp lâu năm, những sản phẩm mang tính chi ến lược của tỉnh
cũng như quốc gia.
3.2. PH ƯƠNG HƯỚNG CH Ủ YẾU CHUY ỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH T Ế NÔNG NGHI ỆP THEO H ƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG
HÓA T ỈNH GIA LAI
3.2.1. Ngành nông nghi ệp
a. Phương hướng và m ục tiêu phát tri ển
Phát tri ển nông nghi ệp toàn di ện theo h ướng sản xuất hàng
hóa, đưa nhanh các ti ến bộ khoa h ọc công ngh ệ mới vào sản xuất,
đặc biệt là công ngh ệ sinh học, công ngh ệ sau thu ho ạch và công
nghệ chế biến.
Giảm đáng kể tỷ trọng giá tr ị sản phẩm trồng trọt, tăng tỷ
trọng giá tr ị sản phẩm chăn nuôi và d ịch vụ nông nghi ệp – nông
thôn.
b. Dự báo tăng trưởng và cơ cấu nội bộ ngành
Nông nghi ệp là ngành v ới vai trò ch ủ đạo trong phát tri ển
các ngành nông - lâm - ng ư nghiệp. https://baigiangdientu.org/
17
Thời kỳ 2011-2020, cây công nghi ệp dài ngày v ẫn đóng vai
trò quyết định chủ đạo trong s ản xuất nông nghi ệp.
* Dự báo cơ cấu
Năm 2011 c ơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghi ệp là trồng
trọt chiếm 90,15%, ch ăn nuôi chi ếm 9,66%, d ịch vụ chiếm 0,19%.
Dự báo tỷ lệ trồng trọt - chăn nuôi - d ịch vụ năm 2015 là 88% -
9,9% - 2,1%; n ăm 2020 là 80% - 15% - 5%.
c. Dự báo chỉ tiêu sản xuất chăn nuôi
Phấn đấu đạt mục tiêu trong chuy ển dịch cơ cấu kinh tế nông
– lâm – ng ư nghiệp, cũng như trong n ội bộ sản xuất ngành nông
nghiệp. Với mục tiêu tới năm 2015 c ơ cấu giá trị sản xuất chăn nuôi
chiếm 9,9% và chi ếm 15% vào n ăm 2020.
3.2.2. Ngành ng ư nghiệp
Để có thể thực hiện được tốc độ tăng giá tr ị sản xuất thủy sản
của tỉnh gia đoạn 2011 – 2015 là 16,3% và giai đoạn 2016 – 2020 đạt
18,4%. D ự kiến diện tích đất nuôi tr ồng thủy sản bố trí tới năm 2020
đạt 15.000 ha trong đó nuôi k ết hợp 7.500 ha. Hình th ức sản xuất
chính là nuôi tr ồng, kết hợp với khai thác để tạo ra sản lượng ngày
càng lớn phục vụ nhu cầu tiêu dùng c ủa nhân dân trong t ỉnh.
3.2.3 Ngành lâm nghi ệp
Hướng phát tri ển lâm nghi ệp của tỉnh trong th ời kỳ từ nay
đến năm 2020:
- Bảo vệ nghiêm ng ặt đất rừng hiện có, khoanh nuôi tr ồng
mới từ đất chưa sử dụng, chuyển dịch đất trống và đất nông nghi ệp
trong vùng có ch ất lượng kém sang tr ồng cao su.
- Đẩy mạnh công tác tr ồng rừng, kết hợp với khoanh nuôi và
bảo vệ rừng, đảm bảo tỷ lệ che phủ rừng đến năm 2020 kho ảng 54%
trong tổng diện tích tự nhiên. Phòng cháy r ừng có hi ệu quả. https://baigiangdientu.org/
18
- Tăng cường khai thác lâm s ản một cách hợp lý.
3.3. NH ỮNG GI ẢI PHÁP CH Ủ YẾU ĐỂ CHUY ỂN DỊCH CƠ
CẤU KINH T Ế NÔNG NGHI ỆP THEO H ƯỚNG SẢN XUẤT
HÀNG HÓA T ỈNH GIA LAI TH ỜI GIAN T ỚI
3.3.1. Gi ải pháp về quy hoạch
- Phát tri ển các ngành s ản xuất nông – lâm – ng ư nghiệp một
cách toàn di ện trên cơ sở tập trung khai thác các l ợi thế so sánh.
- Tạo thế cân bằng và v ững chắc giữa nông nghi ệp – lâm
nghiệp; giữa trồng trọt – chăn nuôi – d ịch vụ nông nghi ệp, gắn phát
triển nông nghi ệp với công nghi ệp chế biến.
- Phát tri ển các ngành nông – lâm – ng ư nghiệp, tiến hành
song song v ới phát tri ển nông thôn theo h ướng CNH – H ĐH.
- Xây d ựng nền sản xuất hàng hóa hi ệu quả, bền vững và có
tính cạnh tranh cao, trên c ơ sở ứng dụng các ti ến bộ khoa h ọc – kỹ
thuật, công ngh ệ tiên tiến.
- Tổ chức lại sản xuất và xây d ựng quan h ệ sản xuất phù hợp
với lực lượng sản xuất để không ng ừng nâng cao đời sống vật chất và
văn hóa của nhân dân ở nông thôn.
- Nhà n ước cần tạo điều kiện để không ng ừng củng cố và
nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh tế trong các trang tr ại.
3.3.2. Gi ải pháp phát tri ển cơ sở hạ tầng nông thôn
- Về thủy lợi: Củng cố nâng cấp các công trình hi ện có ở các
vùng sản xuất lương thực và các vùng tr ồng cây công nghi ệp, thay
thế thiết bị cũ đã lạc hậu, công su ất thấp, hệ thống hóa kênh m ương,
áp dụng công ngh ệ tưới ngầm, tưới phun.
- Về giao thông nông thôn: Đầu tư, nâng c ấp các tuy ến liên
xã chính đảm bảo giao thông thông su ốt trong mùa m ưa, gắn phát https://baigiangdientu.org/
19
triển giao thông v ới phát tri ển kinh t ế nông thôn, các điểm dân c ư.
Bê tông hóa và nh ựa hóa đường giao thông nông thôn.
- Nước sạch khu v ực nông thôn: Xây d ựng hệ thống nước
sạch khu v ực nông thôn để người dân khu v ực nông thôn được sử
dụng nước sạch.
- Xây d ựng các công trình phúc l ợi công c ộng đạt tiêu chu ẩn
ở nông thôn.
3.3.3 Gi ải pháp về vốn và sử dụng vốn
- Xây d ựng chính sách ưu tiên đầu tư như bảo hộ sản phẩm,
mở rộng các hình th ức huy động vốn như cổ phần hoá các h ợp tác
xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh, phát hành trái phi ếu.
- Khuyến khích phát tri ển các hình th ức tín dụng tại địa bàn
dân cư trong khuôn kh ổ của pháp lu ật để huy động vốn nhàn r ỗi
trong nhân dân.
- Xây d ựng các d ự án đầu tư để thu hút v ốn từ bên ngoài
nhằm khai thác các ngu ồn vốn đầu tư của Nhà n ước.
- Tìm m ọi biện pháp để tăng nguồn thu, ti ết kiệm nguồn chi
ngân sách để dành vốn cho đầu tư phát tri ển.
- Ngân sách nhà n ước cùng v ới sự đóng góp c ủa nhân dân
xây dựng và nâng c ấp kết cấu hạ tầng nông nghi ệp, nông thôn.
- Đổi mới hoạt động của ngân hàng, đặc biệt là ngân hàng
phục vụ người nghèo về công tác huy động vốn, thủ tục cho vay.
3.3.4. Gi ải pháp về thị trường
- Phát tri ển thị trường tiêu th ụ nông, lâm, thu ỷ sản làm cơ sở
cho việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghi ệp, kinh t ế nông thôn
có hiệu quả.
- Tranh th ủ sự giúp đỡ của các cơ quan ch ức năng để tiếp
cận chiến lược thị trường, tránh tình tr ạng sản xuất ồ ạt trong khi https://baigiangdientu.org/
20
chưa có nền tảng về thị trường.
- Xây d ựng các trung tâm th ương mại ở cấp huyện, giúp các
xã xây d ựng mới hoặc mở rộng chợ, nhằm tạo điều kiện tốt cho tiêu
thụ nông sản.
- Cùng v ới cung ứng vật tư hàng hóa cho nông dân, c ần quan tâm
hướng dẫn việc sử dụng chúng m ột cách hiệu quả; khoa học và an toàn.
- Trợ giúp những kiến thức và kỹ năng hoạt động thị trường.
- Làm t ốt công tác nghiên c ứu dự báo thông tin th ị trường
cho nông dân và doanh nghi ệp.
3.3.5. Gi ải pháp về khoa học công nghệ
- Đẩy mạnh công tác ứng dụng khoa h ọc - công ngh ệ về
giống có năng suất chất lượng phù h ợp với từng mô hình s ản xuất và
điều kiện cụ thể của từng tiểu vùng.
- Đẩy mạnh chuyển giao và ứng dụng các lo ại hình công
nghệ sau thu ho ạch.
- Ứng dụng công ngh ệ tiên tiến trong canh tác và nh ất là trên
đất dốc nhằm sử dụng lâu b ền tài nguyên đất đai của tỉnh. Nâng cao
hiệu quả phòng ch ống dịch bệnh cho cây tr ồng vật nuôi.
- Xây d ựng, đào tạo và sử dụng có hi ệu quả mạng lưới
khuyến nông khuy ến lâm đến từng xã, m ạng lưới kỹ thuật viên đến
từng thôn b ản.
- Tăng cường công tác t ập huấn phổ biến những tiến bộ khoa
học kỹ thuật, xây d ựng các điểm nhân gi ống và chuyên môn hóa s ản
xuất giống phù hợp với quy mô phát tri ển sản xuất.
- Điều kiện thời vụ sát với điều kiện môi tr ường của từng
khu vực, từng mùa v ụ trong t ừng loại hình s ử dụng đất để đảm bảo
thu hoạch an toàn tr ước các tác động của hạn hán và l ũ lụt.
- Từng bước nhân r ộng các mô hình nông – lâm k ết hợp, https://baigiangdientu.org/
21
trong đó chú tr ọng đúng mức đến phát tri ển chăn nuôi trong v ườn
nhà, các mô hình v ườn rừng.
3.3.6. Gi ải pháp về cơ chế chính sách
a. Chính sách v ề phát tri ển các thành ph ần kinh t ế
- Khuyến khích phát tri ển kinh tế nông hộ và trang tr ại.
- Phát tri ển kinh tế hợp tác và h ợp tác xã.
- Các thành ph ần kinh tế tham gia vào khuy ến khích các doanh
nghiệp thuộc các ngành công nghi ệp chế biến, xuất nhập khẩu nông s ản.
b. Chính sách v ề đất đai
- Cần có chính sách s ử dụng tiết kiệm hợp lý đất đai sẽ đem
lại hiệu quả kinh tế cao và đảm bảo duy trì độ màu m ỡ cũng như giá
trị sử dụng của nó ngày càng được nâng cao.
- Có chính sách b ằng thuế, đầu tư… để khuyến khích ng ười
dân đầu tư khai thác các vùng đất trống, đất hoang hóa.
- Tăng cường quản lý nhà n ước về đất đai theo lu ật để kiểm
soát các bi ến động về đất đai.
- Sớm hoàn thành vi ệc giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất để ổn định lâu dài cho h ộ nông dân, t ạo điều kiện cho
nông dân yên tâm đầu tư phát tri ển sản xuất.
- Các tổ chức, cá nhân không ph ải nông dân có quy ền được
thuê đất để tổ chức sản xuất nông - lâm nghi ệp.
3.3.7. Gi ải pháp đào tạo, bồi dưỡng cán b ộ cho ngành
nông nghiệp
Giáo dục đào tạo cán b ộ phải gắn liền với sự phát tri ển của
khoa học công ngh ệ, gắn liền với công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa
nhằm phát tri ển con ng ười một cách toàn di ện.
Tăng cường kinh phí và nhân l ực cho công tác đào tạo, nhằm
nhanh chóng nâng cao dân trí, nh ất là khu vực đồng bào dân tộc, tăng https://baigiangdientu.org/
22
tỷ lệ lao động có ngh ề, có kỹ thuật, nâng cao trình độ cho cán b ộ ở
địa phương, nhất là ở cấp huyện và xã.
KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong nh ững năm qua, nông nghi ệp nông thôn t ỉnh Gia Lai đã
có sự phát tri ển mạnh cả về năng suất, chất lượng, chủng loại sản
phẩm và giá tr ị sản xuất, về cơ cấu có sự chuyển dịch cơ bản đúng
hướng và phát huy được khả năng lợi thế của từng vùng địa phương
trong tỉnh. Mục tiêu, quan điểm, phương hướng và gi ải pháp phát tri ển
kinh tế nông nghi ệp trong nh ững năm qua đã góp ph ần thực hiện thắng
lợi công cu ộc CNH - H ĐH nông nghi ệp, nông thôn; góp ph ần làm
thay đổi đáng kể bộ mặt nông thôn, nâng cao thu nh ập và đời sống cho
nông dân. Qua phân tích th ực trạng ngành nông nghi ệp và thực trạng
cơ cấu ngành nông nghi ệp của tỉnh Gia Lai chúng ta th ấy:
Giá trị sản xuất nông nghi ệp liên tục tăng trong nh ững năm
qua kéo theo s ự thay đổi khá hợp lý về cơ cấu. Nếu năm 2007 t ỷ
trọng ngành nông nghi ệp chiếm 96,28% thì đến năm 2011 là
94,14%; lâm nghi ệp năm 2007 là 3,53% thì n ăm 2011 là 5,46%; thu ỷ
sản năm 2007 là 0,19% đến năm 2011 tăng lên 0,40%. Nh ư vậy, nhìn
chung xu h ướng chuyển dịch cơ cấu kinh t ế nông nghi ệp phát tri ển
đúng hướng nhằm khai thác nh ững tiềm năng và phát huy l ợi thế của
từng vùng.
Về chăn nuôi đã có sự phát triển đa dạng các lo ại vật nuôi và
đặc biệt chú tr ọng các lo ại vật nuôi mang tính hàng hoá, có giá tr ị
kinh tế cao. Đồng thời nuôi tr ồng thuỷ sản trong nh ững năm qua
cũng được đẩy mạnh, phát tri ển nhiều hình th ức nuôi phù h ợp với
đặc điểm và điều kiện của tỉnh. https://baigiangdientu.org/
23
Tuy nhiên, bên c ạnh những kết quả đạt được, ngành nông
nghiệp Gia Lai còn r ất nhiều tồn tại cần phải khắc phục cả về bố trí
sản xuất và cơ cấu kinh t ế trong s ản xuất nông nghi ệp. Sự chuyển
dịch cơ cấu trong n ội bộ ngành nông nghi ệp chưa đáp ứng được cho
kinh tế nông nghi ệp phát tri ển, giá tr ị sản xuất trồng trọt luôn chi ếm
rất cao, trong khi đó chăn nuôi c ủa tỉnh Gia Lai được xem là có l ợi
thế lớn, nhất là chăn nuôi đại gia súc chi ếm tỷ trọng thấp và ho ạt
động dịch vụ nông nghi ệp chiếm tỷ lệ quá nh ỏ bé không đáp ứng
được việc phục vụ cho ngành nông nghi ệp. Hiệu quả kinh tế trong
nông nghi ệp tuy có t ăng lên nh ưng chưa tương xứng với tiềm năng,
lợi thế của tỉnh, việc tổ chức chế biến và tiêu th ụ các sản phẩm nông
nghiệp còn ch ậm phát tri ển, thị trường cho nông s ản hàng hóa ch ưa
đáp ứng được nhu c ầu tiêu th ụ, việc áp dụng khoa h ọc công ngh ệ
hiện đại vào sản xuất, chế biến và bảo quản nông s ản phẩm chưa
phát triển mạnh và ch ưa rộng khắp, các chính sách khuy ến khích, h ỗ
trợ nông nghi ệp chưa đồng bộ và chưa mạnh, ngu ồn nhân l ực phục
vụ sản xuất nông nghi ệp còn thi ếu, chưa có nhi ều cán b ộ được đào
tạo phục vụ trong lĩnh vực này…
Do vậy, để khắc phục được những tồn tại trên ngành nông
nghiệp Gia Lai c ần có nh ững giải pháp h ữu hiệu để phát tri ển hơn
nữa. Để đưa ra được những giải pháp phù h ợp cần có sự phối hợp
đồng bộ giữa Nhà n ước, địa phương và các h ộ gia đình trong s ản
xuất nông nghi ệp.
2. Kiến nghị
- Đối với Nhà nước
Đề nghị nhà nước cần có những biện pháp qu ản lý và rà soát
lại các vùng kinh t ế ở các địa phương, hoạch định hướng chuyển dịch
cơ cấu kinh t ế chung và c ơ cấu kinh t ế nông nghi ệp cho từng vùng. https://baigiangdientu.org/
24
Để từ đó các địa phương có điều kiện xác định chuyển dịch cơ cấu
kinh tế phù hợp với đặc điểm, tiềm năng và điều kiện của mình.
Đề nghị Nhà nước có định hướng và chính sách c ụ thể nhằm
khuyến khích các địa phương hình thành vùng s ản xuất hàng hoá t ập
trung g ắn với công nghi ệp chế biến và bảo vệ môi tr ường. Định
hướng thị trường các y ếu tố đầu vào cho s ản xuất nông nghi ệp và thị
trường đầu ra cho hàng hoá nông s ản.
- Đối với địa phương
Tạo điều kiện cho nông dân chuy ển nhượng ruộng đất, tạo
cơ chế chính sách thông thoáng h ỗ trợ nông dân vay v ốn sản xuất dễ
dàng, th ực hiện tốt và đồng bộ các ch ương trình khuy ến nông,
khuyến ngư, tổ chức tập huấn kỹ thuật và dự báo thị trường, giúp
nông dân tìm ki ếm và ổn định thị trường đầu vào và đầu ra.
Đầu tư hơn nữa cho c ơ sở hạ tầng nông thôn, nh ất là hệ
thống tưới tiêu và n ước sinh hoạt cho nông thôn.
- Đối với hộ gia đình
Thực hiện nghiêm túc các ch ương trình d ự án và k ỹ thuật
trong sản xuất nông nghi ệp, vay và s ử dụng vốn đúng mục đích, có
hiệu quả. https://baigiangdientu.org/