Luận văn Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trồng trọt trên địa bàn tỉnh Gia Lai

lop5vn 5 views 26 slides Oct 30, 2024
Slide 1
Slide 1 of 26
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26

About This Presentation

ia Lai là một tỉnh lớn của vùng Tây Nguyên, một địa bàn chiến
lược quan trọng, là vùng đất có nhiều tiềm năng để phát triển KTTT.
Trong những năm qua, KTTT tỉnh Gia Lai đã phát triển mạnh, góp
phần vào việc khai thác có hiệu quả th...


Slide Content

BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG



LÊ QU ỐC THÁI




GIẢI PHÁP PHÁT TRI ỂN KINH T Ế TRANG TR ẠI
TRỒNG TR ỌT TRÊN ĐỊA BÀN T ỈNH GIA LAI



Chuyên ngành: Kinh t ế phát tri ển
Mã số : 60.31.05




TÓM T ẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH T Ế




Đà Nẵng – Năm 2013 https://lop5.vn/

Công trình được hoàn thành t ại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG



Người hướng dẫn khoa học: TS. NINH TH Ị THU TH ỦY



Phản biện 1: PGS.TS Lê V ăn Huy

Phản biện 2: PGS.TS. Nguy ễn tài Phúc



Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận
văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kinh t ế họp tại Đà Nẵng vào ngày
02 tháng 3 n ăm 2013.





Có thể tìm hiểu luận văn tại:
-Trung tâm Thông tin – H ọc liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học kinh tế, Đại học Đà Nẵng https://lop5.vn/

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Gia Lai là m ột tỉnh lớn của vùng Tây Nguyên, m ột địa bàn chi ến
lược quan tr ọng, là vùng đất có nhiều tiềm năng để phát tri ển KTTT.
Trong nh ững năm qua, KTTT t ỉnh Gia Lai đã phát tri ển mạnh, góp
phần vào vi ệc khai thác có hi ệu quả thế mạnh của tỉnh, giúp đồng
bào các dân t ộc của tỉnh thoát kh ỏi đói nghèo, l ạc hậu, vươn lên làm
giàu. Điều đó, không ch ỉ có ý ngh ĩa về kinh tế, xã hội, mà còn có ý
nghĩa cả về chính tr ị, an ninh, qu ốc phòng. Song v ới Gia Lai hi ện tại
còn bao khó kh ăn về kinh tế, văn hóa, an ninh chính tr ị,… nên KTTT
tỉnh Gia Lai phát tri ển chưa tương xứng với tiềm năng vốn có. Vì
vậy, việc nghiên c ứu một cách c ơ bản, có hệ thống thực trạng phát
triển KTTT t ỉnh Gia Lai để từ đó tìm ra gi ải pháp nh ằm tiếp tục phát
triển KTTT t ỉnh Gia Lai theo h ướng bền vững là vấn đề quan tr ọng,
cấp thiết, góp ph ần thực hiện mục tiêu tăng trưởng và phát tri ển kinh
tế, ổn định chính tr ị - xã hội ở tỉnh Gia Lai trong nh ững năm tới.
Do đó, vấn đề cấp thiết đặt ra đối với tỉnh Gia Lai là phải nghiên
cứu một cách toàn di ện về thực trạng phát tri ển kinh t ế trang tr ại
trồng trọt, nhằm đề ra những giải pháp đẩy mạnh phát triển kinh t ế
trang trại trồng trọt trên địa bàn tỉnh, góp ph ần phát huy lợi thế của
tỉnh, thực hiện mục tiêu phát tri ển kinh t ế trong th ời gian t ới, mặt
khác đối với riêng địa bàn tỉnh Gia Lai ch ưa có tác gi ả và công trình
nào nghiên c ứu về phát tri ển kinh t ế trang tr ại trồng trọt. Với nhận
thức đó, tôi ch ọn đề tài: “Giải pháp phát tri ển kinh t ế trang tr ại
trồng trọt trên địa bàn tỉnh Gia Lai ” làm đề tài nghiên c ứu cho lu ận
văn thạc sĩ kinh tế của mình. https://lop5.vn/

2

2. Mục tiêu nghiên c ứu
Trên cơ sở hệ thống hóa nh ững vấn đề lý luận và thực tiễn về quá
trình hình thành, phát tri ển cũng như vai trò c ủa kinh t ế trang tr ại
trồng trọt ở nước ta nói chung và trên địa bàn tỉnh Gia Lai nói riêng,
luận văn tập trung phân tích, đánh giá th ực trạng phát tri ển kinh t ế
trang tr ại trồng trọt trên địa bàn tỉnh Gia Lai, ch ỉ ra những thành
công và h ạn chế trong phát tri ển kinh t ế trang tr ại trồng trọt của tỉnh.
Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp đẩy mạnh phát tri ển kinh tế trang
trại trồng trọt trên địa bàn, góp ph ần phát tri ển nền sản xuất nông
nghiệp trong th ời kỳ công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên c ứu
Đối tượng nghiên c ứu
Luận văn tập trung nghiên c ứu những vấn đề kinh tế và quản lý
của các trang tr ại trồng trọt.
Về nội dung: Lu ận văn nghiên c ứu được giới hạn trong vi ệc đề
xuất các gi ải pháp nh ằm thúc đẩy phát tri ển kinh t ế trang tr ại trồng
trọt trên địa bàn tỉnh Gia Lai trên c ơ sở đánh giá th ực trạng và các
nhân tố hưởng đến sự phát tri ển kinh t ế trang tr ại trồng trọt của tỉnh.
Đây là vấn đề rộng và ph ức tạp, trong khuôn kh ổ của một luận văn
thạc sĩ, luận văn tập trung vào m ột số giải pháp ch ủ yếu như: Giải
pháp về tổ chức vận dụng và th ực hiện tốt hệ thống các chính sách
khuyến khích phát tri ển kinh t ế trang tr ại phù h ợp với điều kiện thực
tế tại địa phương và các gi ải pháp để hoàn thi ện về tổ chức quản lý,
sử dụng lao động trong trang tr ại trồng trọt.
Phạm vi nghiên c ứu
Về không gian: Nghiên c ứu tình hình phát tri ển kinh t ế trang tr ại
nói chung, trang tr ại trồng trọt nói riêng trên địa bàn tỉnh Gia Lai. https://lop5.vn/

3

Về thời gian: Nghiên c ứu thực trạng tình hình phát tri ển kinh t ế
trang trại trồng trọt với trọng tâm s ố liệu được giới hạn trong kho ảng
thời gian từ năm 2006 đến năm 2011, các gi ải pháp đưa ra cho th ời
kỳ đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên c ứu
Luận văn dựa trên ph ương pháp lu ận của chủ nghĩa duy v ật biện
chứng và ch ủ nghĩa duy v ật lịch sử để nghiên c ứu; vận dụng một
cách tổng hợp các ph ương pháp nghiên c ứu khoa h ọc, trong đó sử
dụng chủ yếu phương pháp thu th ập thông tin, ph ương pháp phân
tích, thống kê, so sánh, t ổng hợp, khái quát ...
5. Bố cục đề tài
Ngoài ph ần mở đầu, kết luận, danh m ục tài liệu tham kh ảo và phụ
lục, nội dung lu ận văn được trình bày trong ba ch ương, tám ti ết.
6. Tổng quan tài li ệu nghiên c ứu
Những vấn đề liên quan đến kinh t ế trang tr ại luôn được nhiều tổ
chức và cá nhân quan tâm nghiên c ứu đồng thời đưa ra một số vấn
đề cần phải giải quyết để phát tri ển KTTT.
Các công trình nghiên c ứu đã đề cập đến nhiều khía c ạnh với các
cách tiếp cận nghiên c ứu khác nhau v ề kinh tế trang tr ại nhưng chưa
thấy công trình nào nghiên c ứu đầy đủ, hệ thống về phát tri ển kinh t ế
trang tr ại trồng trọt trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong giai đoạn hiện
nay. Tuy nhiên còn thi ếu những giải pháp c ụ thể, mang tính kh ả thi
để thúc đẩy kinh t ế trang tr ại trồng trọt ở tỉnh Gia Lai phát tri ển
tương xứng với những tiềm năng vốn có cũng như hạn chế những bất
cập trong quá trình phát tri ển loại hình kinh t ế này. Đó là những gợi
mở để đề tài “Giải pháp phát tri ển kinh t ế trang tr ại trồng trọt trên
địa bàn tỉnh Gia Lai ” được thực hiện. https://lop5.vn/

4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ PHÁT TRI ỂN
KINH T Ế TRANG TR ẠI TRỒNG TR ỌT
1.1. TỔNG QUAN V Ề KINH T Ế TRANG TR ẠI
1.1.1. Khái niệm, đặc trưng của kinh tế trang tr ại
a. Khái ni ệm về trang tr ại và kinh t ế trang tr ại
Trang tr ại là một hình th ức tổ chức sản xuất cơ sở tập trung nông
lâm thủy sản với các mục đích chủ yếu là sản xuất hàng hóa, có quy
mô ruộng đất và các y ếu tố sản xuất đủ lớn, có trình độ kỹ thuật cao,
tổ chức quản lý tiến bộ.
Khi nói kinh t ế trang tr ại là nói đến mặt kinh t ế của trang tr ại.
Kinh tế trang tr ại là tổng thể các yếu tố vật chất của sản xuất và các
quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình t ồn tại và hoạt động của
trang tr ại; còn trang tr ại là nơi kết hợp các y ếu tố vật chất của sản
xuất và là ch ủ thể của các quan h ệ kinh tế đó. Ngoài m ặt kinh t ế,
trang trại còn mang n ội hàm về mặt xã hội và môi tr ường.
Kinh tế trang tr ại trồng trọt là một khái ni ệm trong ph ạm vi hẹp,
là một bộ phận trong kinh t ế trang tr ại nói chung. Nói đến kinh t ế
trang trại trồng trọt ở đây đề cập đến tư liệu sản xuất chính là đất đai,
đối tượng nghiên c ứu là các lo ại cây trồng trên đất.
Trong điều kiện nền kinh t ế thị trường, xuất phát từ nhu cầu thị
trường, KTTT tr ồng trọt là sự phát tri ển tất yếu của quy lu ật sản xuất
hàng hóa. Do đó, các y ếu tố đầu vào của KTTT tr ồng trọt như: vốn,
lao động, giống, trình độ khoa h ọc công ngh ệ,… cũng như các sản
phẩm đầu ra như: sắn, mía, cà phê, tiêu, cao su … đều là sản phẩm
hàng hóa.
Từ đó có th ể rút ra khái ni ệm về kinh tế trang tr ại trồng trọt:
KTTT tr ồng trọt là một hình th ức tổ chức sản xuất hàng hóa trong https://lop5.vn/

5

nông nghi ệp, chủ yếu dựa vàokinh t ế hộ gia đình, nhằm mở rộng quy
mô và hi ệu quả sản xuất trong l ĩnh vực trồng trọt các lo ại cây hàng
năm và cây lâu n ăm, gắn sản xuất với chế biến và tiêu th ụ nông sản.
b. Những đặc trưng cơ bản của trang tr ại trồng trọt
* Mục đích chủ yếu của kinh t ế trang tr ại là sản xuất nông s ản
phẩm hàng hóa theo nhu c ầu thị trường
* Tư liệu sản xuất trong trang tr ại thuộc quyền sở hữu hoặc quyền
sử dụng của một người chủ độc lập
* Trong trang tr ại trồng trọt, các y ếu tố sản xuất trước hết là
ruộng đất và tiền vốn được tập trung t ới quy mô nh ất định theo yêu
cầu phát tri ển của sản xuất hàng hoá
* Kinh t ế trang tr ại có cách th ức tổ chức và quản lý sản xuất tiến
bộ dựa trên c ơ sở chuyên môn hóa s ản xuất, thâm canh, ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật, thực hiện hạch toán, điều hành s ản xuất hợp lý và
thường xuyên ti ếp cận thị trường
* Chủ trang tr ại là người có năng lực quản lý, có ki ến thức và
kinh nghi ệm SX và có hi ểu biết nhất định về kinh doanh.
1.1.2. Phân lo ại trang tr ại
Trang tr ại được phân lo ại theo nhóm tiêu th ức như: Theo hình
thức tổ chức quản lý trang tr ại, Phân lo ại theo hình th ức sở hữu tư
liệu sản xuất và phân lo ại theo cơ cấu sản suất
1.1.3. Những tiêu chí xác định trang tr ại, trang tr ại trồng trọt
Để nhận diện đúng trang tr ại, các tiêu chí nh ận diện trang tr ại
phải đáp ứng các yêu c ầu cơ bản sau đây:
- Phải chứa đựng những đặc trưng cơ bản của trang tr ại;
- Đơn giản hoá và d ễ vận dụng khi nh ận diện trang tr ại;
- Phản ánh được tính ch ất phong phú c ủa các lo ại hình trang tr ại
và sự biến động của nó qua các th ời kỳ phát tri ển khác nhau. https://lop5.vn/

6

1.1.4. Tính t ất yếu của phát tri ển kinh t ế trang tr ại
- Kinh t ế trang tr ại phát tri ển mang tính cách m ạng cao. Kinh tế
trang trại có tổ chức chặt chẽ hơn kinh t ế hộ, chủ trang tr ại có trình
độ quản lý tốt hơn từ tiền vốn, lao động, tư liệu sản xuất và sản phẩm
làm ra. Kinh t ế trang tr ại có sự năng động, sáng t ạo, áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào trong SX t ạo nên n ăng suất cao. Kinh t ế trang
trại với mục đích sản xuất hàng hóa, thích nghi k ịp thời với mọi biến
động của thị trường.
- Phát tri ển kinh tế trang tr ại xuất phát từ đòi hỏi khách quan c ủa
quá trình công nghi ệp hóa n ền kinh t ế. Trong ti ến trình công nghi ệp
hóa nền kinh t ế, sản phẩm hàng hóa t ừ nên sản xuất nông nghi ệp
đóng vai trò quan tr ọng, tạo ra tiền đề cần thiết để phát tri ển công
nghiệp. Mặt khác, khi công nghi ệp hóa được tiến hành s ẽ tạo những
điều kiện cần thiết để nông nghi ệp nói chung và KTTT nói riêng phát
triển
- Phát tri ển kinh t ế trang tr ại là sản phẩm tất yếu của quá trình
điều tiết vĩ mô nền kinh t ế. Bất cứ hình th ức tổ chức kinh t ế nào khi
ra đời và phát tri ển cũng phải mang đầy đủ yêu tố kinh tế và yếu tố
pháp lý. Y ếu tố kinh tế là những quy lu ật kinh tế khách quan, y ếu tố
pháp lý là nh ững chính sách kinh t ế của Nhà n ước. Chính sách kinh
tế của Nhà n ước được xây d ựng trên c ơ sở đáp ứng những đòi hỏi
của thực tiễn khách quan, v ừa là “bà đỡ”, vừa mở đường cho hình
thức tổ chức kinh tế mới ra đời và phát tri ển.
- Phát tri ển kinh t ế trang tr ại đáp ứng yêu c ầu của quá trình h ội
nhập kinh t ế quốc tế. Hiện nay, n ước ta đã là thành viên c ủa tổ chức
thương mại thế giới (WTO), vi ệc thực hiện lộ trình cam k ết với
WTO đặt ra nhi ều thách th ức mới như: các kho ản trợ cấp cho s ản
xuất nông nghi ệp sẽ bị cắt giảm, các m ức thuế xuất khẩu, nhập khẩu https://lop5.vn/

7

sản phẩm nông nghi ệp phải thực hiện điều chỉnh theo đúng lộ trình
đã cam k ết. Tuy nhiên, xét theo khía c ạnh nào đó thì thách th ức cũng
là cơ hội để phát tri ển.
1.1.5. Vai trò c ủa phát tri ển kinh t ế trang tr ại trồng trọt
Tuy ch ủ yếu là trang tr ại gia đình, quy mô nh ỏ và mới phát
triển, song vai trò được thể hiện rõ nét trên c ả 3 mặt kinh t ế, xã
hội và môi tr ường.
- Về mặt kinh t ế: Phát tri ển kinh t ế trang tr ại sẽ khai thác m ột
cách có hi ệu quả tiềm năng về đất đai, sức lao động, tiền vốn trong
cộng đồng để tập trung đầu tư vào sản xuất NN, t ạo ra nhiều sản
phẩm hàng hoá cho xã h ội, các trang tr ại trồng trọt góp ph ần
chuyển dịch cơ cấu kinh t ế, khắc phục dần tình tr ạng phân tán,
tạo nên nh ững vùng chuyên môn hoá cao.
- Về mặt xã hội: Phát triển kinh tế trang trại tạo thêm nhi ều công ăn
việc làm cho ng ười dân, gi ải quyết một số lượng lớn lao động dư thừa ở
nông thôn đồng thời kéo theo s ự phát triển của các ngành d ịch vụ, công
nghiệp chế biến,…đồng thời góp ph ần tích c ực vào vi ệc giải quyết
các vấn đề xã hội.
- Về mặt môi tr ường: Kinh tế trang tr ại phát tri ển đã góp ph ần
tích cực cải tạo và bảo vệ môi trường sinh thái chung, tr ước hết là đất
đai, nguồn nước, đồng thời quan tâm t ới việc trồng rừng, phủ xanh
đất trống, đồi núi trọc, sử dụng các lo ại phân hóa h ọc một cách h ợp
lý,… hướng tới một nền SX nông nghi ệp bền vững.
1.2. NỘI DUNG PHÁT TRI ỂN KINH T Ế TRANG TR ẠI
TRỒNG TR ỌT
1.2.1. Khái ni ệm phát tri ển kinh tế trang tr ại
Phát triển kinh t ế trang tr ại là quá trình v ận động, biến đổi lâu dài
của sản xuất nông nghi ệp từ tự cấp, tự túc sang s ản xuất hàng hóa. Vì https://lop5.vn/

8

vậy, phát tri ển kinh t ế trang tr ại không ch ỉ thuần túy là vi ệc tăng
thêm về số lượng, chất lượng, quy mô mà ph ải bao hàm c ả quá trình
phát sinh, phát tri ển và xu hướng vận động của nó.
Tiếp cận ở góc độ kinh tế phát tri ển có thể hiểu: Phát tri ển KTTT
là quá trình đẩy mạnh việc tổ chức lại nền sản xuất nông nghi ệp, tăng
cường sử dụng có hiệu quả các ngu ồn lực, tăng quy mô, s ản lượng và
giá trị sản phẩm, tạo ra ngày càng nhi ều sản phẩm hàng hóa cho th ị
trường, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội.
1.2.2. Nội dung phát tri ển kinh tế trang trại trồng trọt
a.Phát tri ển về số lượng, cơ cấu trang tr ại
- Phát tri ển về mặt số lượng. Đó là việc gia tăng giá tr ị tổng sản
lượng và sản lượng hàng hoá nông s ản cung ứng ra xã h ội bằng cách
tăng số lượng các trang tr ại.
- Phát tri ển về mặt cơ cấu. Thể hiện ở việc chuyển dịch cơ cấu
sản xuất của trang tr ại theo h ướng CNH, H ĐH, chuyển dịch cơ cấu
sản xuất của các trang tr ại từ những lĩnh vực sản xuất kém hi ệu quả
sang những lĩnh vực sản xuất có hiệu quả.
b. Phát tri ển về quy mô các ngu ồn lực SX của trang tr ại
Phát tri ển về quy mô các ngu ồn lực SX của trang trại trồng trọt
là việc tăng cường đầu tư vốn để mua sắm trang thi ết bị phục vụ sản
xuất, nâng cao n ăng suất cũng như việc đầu tư vào công ngh ệ chế
biến, bảo quản để có được sản phẩm hàng hóa v ới giá trị cao nhất.
c. Nâng cao hi ệu quả sản xuất của trang trại trồng trọt
Hiệu quả sản xuất kinh doanh c ủa trang tr ại thể hiện ở việc gia
tăng mức độ đóng góp v ề sản lượng và giá tr ị hàng hoá nông s ản
bằng cách thay đổi chất lượng bên trong c ủa KTTT bao g ồm việc
đẩy mạnh đầu tư chiều sâu để tăng năng suất cây trồng. https://lop5.vn/

9

Kết quả sản xuất kinh doanh c ủa trang tr ại là chỉ tiêu ph ản ánh
hiệu quả của loại hình s ản xuất này trong n ền kinh t ế, là chỉ tiêu nói
lên khả năng và xu th ế phát tri ển
d. Nâng cao đóng góp c ủa KTTT vào vi ệc phát tri ển kinh t ế xã
hội của địa phương
Về mặt kinh t ế, việc gia tăng sản phẩm NN t ạo ra từ trang tr ại
đóng góp vào vi ệc làm tăng tổng giá tr ị sản xuất của địa phương, tạo
nguồn nguyên li ệu dồi dào cho các ngành công nghi ệp và dịch vụ.
Về mặt xã hội, phát tri ển KTTT s ẽ làm tăng các h ộ giàu từ NN
nhờ sản xuất trang tr ại mang l ại lợi nhuận cao. Vi ệc phát tri ển KTTT
còn tạo điều kiện để thu hút thêm lao động, tạo thêm vi ệc làm m ới,
làm tăng thu nhập, góp phần xóa đói giảm nghèo.
1.2.3. Các ch ỉ tiêu đánh giá phát tri ển KTTT tr ồng trọt
a. Chỉ tiêu ph ản ánh s ự phát tri ển về số lượng, cơ cấu trang
trại
- Số lượng trang tr ại trồng trọt qua các n ăm: giúp cho vi ệc đánh
giá xu h ướng phát tri ển, phục vụ cho vi ệc quản lý và định hướng
phát triển.
- Số lượng trang tr ại trồng trọt phân theo ngành ph ản ánh s ố
lượng, tỷ trọng trang tr ại trồng trọt so với các loại hình TT khác.
- Số lượng và cơ cấu trang tr ại phân theo ngành ngh ề kinh doanh
và theo vùng địa lý
b. Chỉ tiêu ph ản ánh quy mô các ngu ồn lực cho quá trình s ản
xuất của trang tr ại trồng trọt
- Chỉ tiêu về quy mô di ện tích đất đai sử dụng cho trang tr ại phản
ánh việc sử dụng tài nguyên đất phục vụ cho sản xuất nông nghi ệp.
Điều này có ý ngh ĩa rất lớn trong vi ệc đánh giá hi ện trạng sử dụng
đất và quy ho ạch đất đai cho các mục đích phát tri ển KT-XH. https://lop5.vn/

10

- Chỉ tiêu về quy mô lao động phản ánh s ố lượng LĐ làm vi ệc
trong TT, bình quân s ố người làm vi ệc trong m ột trang tr ại.
- Chỉ tiêu về quy mô v ốn đầu tư của trang tr ại phản ánh s ố vốn
chủ trang tr ại đầu tư vào quá trình s ản xuất của trang tr ại.
c. Chỉ tiêu đánh giá k ết quả, hiệu quả SXKD c ủa trang tr ại
trồng trọt
Đây là hệ thống chỉ tiêu về gía trị SLHH, thu nh ập, giá tr ị gia
tăng, hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng lao động của trang tr ại.
d. Chỉ tiêu ph ản ánh s ự đóng góp c ủa KTTT tr ồng trọt đối với
phát tri ển kinh t ế xã hội của địa phương
- Tỷ lệ đóng góp v ề giá trị sản lượng HHNS c ủa KTTT
- Tỷ lệ đóng góp v ề giải quyết việc làm
1.3. CÁC NHÂN T Ố ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRI ỂN KINH
TẾ TRANG TR ẠI TRỒNG TR ỌT
1.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh t ế – xã hội
Để KTTT tr ồng trọt có thể tồn tại và phát tri ển, yếu tố quan tr ọng
đầu tiên là ph ải có các điều kiện tự nhiên nh ư: Tài nguyên đất, thổ
nhưỡng thuận lợi, thời tiết khí hậu phù hợp, nguồn nước đầy đủ để có
thể SX được những loại nông s ản hàng hoá có giá tr ị cao, có kh ả
năng cạnh tranh trên th ị trường.
Mặt khác, điều kiện về kinh tế - xã hội thuận lợi như giao thông
thuận tiện, hạ tầng cơ sở về giáo dục, y tế, điện, thông tin liên l ạc
đảm bảo... cũng là nhân t ố góp ph ần làm tăng chất lượng sản phẩm,
giảm chi phí tiêu th ụ, nâng cao sức cạnh tranh s ản phẩm.
1.3.2. Năng lực tự có của trang tr ại
* Chủ trang tr ại phải có năng lực và trình độ quản lý kinh doanh.
người chủ trang tr ại phải có kiến thức cơ bản về sản xuất nông
nghiệp, tự tìm tòi, h ọc hỏi về kỹ thuật nhất định để làm ch ủ được https://lop5.vn/

11

công vi ệc của mình. M ặt khác, ch ủ trang tr ại còn ph ải có kiến thức
và năng lực quản lý kinh doanh; nh ạy bén với thị trường…
* Chủ trang tr ại phải có sự tích tụ, tập trung đến mức nhất định
về các yếu tố vật chất cho SX nh ư: đất đai, tài sản, tiền vốn…
Quy mô v ề vốn của trang tr ại không ph ải vô hạn mà có gi ới hạn.
Quá trình tích t ụ và tập trung y ếu tố vốn sản xuất để phát tri ển trang
trại bao gồm sự tập trung các ngu ồn nội lực và từ bên ngoài.
1.3.3. Th ị trường
- Thị trường tiêu thụ: Giá cả nông s ản phụ thuộc vào y ếu tố thị
trường tiêu th ụ, nhất là thị trường nông s ản thế giới.
Đối với thị trường tiêu th ụ, chủ trang tr ại với tư cách là ng ười
bán, chịu sự tác động ảnh hưởng của các yếu tố từ thị trường đầu ra
như: giá cả, mức độ cạnh tranh, chất lượng hàng hóa...
1.3.4. Lao động
Nguồn nhân l ực lao động cho trang tr ại phải được cung ứng đầy đủ,
kịp thời và có ch ất lượng cao, được đào tạo cơ bản về kỹ thuật canh tác,
bảo quản sau thu ho ạch. Để sử dụng hợp lý ngu ồn lao động thuê
mướn và thời vụ trong trang tr ại trồng trọt cần phải xây dựng cơ cấu
hợp lý, phân b ố và phân b ố lại lao động hợp lý, kết hợp biện pháp
thâm canh, khai hoang và t ăng vụ, phát tri ển công nghi ệp nông thôn,
cải tiến tổ chức lao động,.v.v…
1.3.5. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật
Khoa học kỹ thuật có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát tri ển của
KTTT tr ồng trọt. Trong nh ững năm gần đây nhiều thành t ựu khoa
học kỹ thuật đã được áp dụng vào SX nông nghi ệp như: giống cây
trồng, kỹ thuật chăm sóc, công ngh ệ chế biến,… đã góp ph ần làm
tăng năng suất, sản lượng và chất lượng của sản phẩm.
https://lop5.vn/

12

1.3.6. Vai trò qu ản lý, định hướng của Nhà nước
Quản lý nhà n ước đối với sự phát tri ển KTTT là m ột yêu cầu tất
yếu khách quan. Th ể hiện qua các n ội dung nh ư tạo lập môi tr ường
cho việc hình thành và phát tri ển KTTT; định hướng KTTT phát
triển thông qua vi ệc xây d ựng chiến lược, quy ho ạch, kế hoạch và
các chính sách để khuyến khích phát tri ển KTTT; ki ểm soát quá trình
phát triển của KT

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRI ỂN KINH T Ế
TRANG TR ẠI TRỒNG TR ỌT TỈNH GIA LAI
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH T Ế, XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG
ĐẾN PHÁT TRI ỂN KTTT T ỈNH GIA LAI
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
Gia Lai là m ột tỉnh miền núi, biên gi ới ở phía bắc Tây Nguyên,
thuộc vùng khí h ậu nhiệt đới gió mùa, có qu ỹ đất phong phú và màu
mỡ nhất là đất đỏ bazan. Đây là điều kiện thuận lợi để tổ chức SX,
phát triển mô hình trang tr ại. Bên c ạnh đó, do địa hình độ dốc lớn,
lượng mưa phân bố không đều, dễ gây xói mòn đất, gây hạn hạn, lũ lụt
cục bộ, ảnh hưởng bất lợi đến phát tri ển KTTT.
2.1.2. Điều kiện kinh t ế, xã hội
Tốc độ tăng trưởng kinh t ế bình quân c ủa tỉnh là 13,6%/n ăm (giai
đoạn 2006 – 2010). C ơ cấu kinh t ế tiếp tục chuyển dịch tích c ực. Kết
quả của tăng trưởng kinh t ế đã góp ph ần quan tr ọng để tăng cường
kết cấu hạ tầng, cải thiện đời sống, ổn định tình hình xã h ội của tỉnh.
Song nền kinh t ế chủ yếu vẫn còn dựa vào nông nghi ệp. Cùng v ới đó
là tư tưởng SX nh ỏ, tập quán l ạc hậu với trình độ dân trí, t ỷ lệ lao https://lop5.vn/

13

động qua đào tạo thấp, thủy lợi, giao thông còn nhi ều yếu kém đã
ảnh hưởng đến phát tri ển KTTT theo h ướng bền vững.
2.2. TH ỰC TRẠNG PHÁT TRI ỂN KTTT TR ỒNG TRỌT TẠI
TỈNH GIA LAI TRONG TH ỜI GIAN QUA
3.2.1. Khái quát quá trình hình thành và phát tri ển KTTT
tỉnh Gia Lai
KTTT ở Gia Lai đã có từ lâu, nh ưng chỉ phát tri ển từ sau năm
1990, nh ất là từ năm 2000 đến nay. KTTT xu ất hiện trở lại và phát
triển - đó là sản phẩm tất yếu trong quá trình đổi mới kinh t ế, góp
phần làm thay đổi bộ mặt đời sống kinh tế - xã hội ở nông thôn.
2.2.2. Th ực trạng phát tri ển KTTT tr ồng trọt của tỉnh Gia Lai
giai đoạn 2006 – 2010
a. Thực trạng phát tri ển về số lượng và cơ cấu trang tr ại trồng
trọt
- Số lượng trang tr ại tăng nhưng tốc độ tăng còn th ấp. Tính đến
năm 2010, toàn t ỉnh có 2.386 trang tr ại, được phân b ố khắp 17 huy ện,
thị xã, thành phố của tỉnh.
1500
2000
2500
Số lượng
trang tr ại
204721362144219423492386
200520062007200820092010

Hình 2.1: S ố lượng trang tr ại tỉnh Gia Lai giai đoạn 2005 – 2010 https://lop5.vn/

14

Về quy mô v ốn của trang tr ại trồng trọt ta có bảng số liệu 2.6:
Bảng 2.6. Quy mô v ốn u tư của trang tr ại trồng trọt
Chỉ tiêu
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Số TT 334,00 343,00 341,00 495,00 544,00
Vốn
ĐT(Tr.đ)
44.474,0 76.094,0 83.386,6 90.786,0 93.519,6
TT
trồng
cây
HN
Vốn
BQ/TT
133,16 221,85 244,54 183,41 171,91
Số TT 1.734,00 1.720,00 1.768,00 1.745,00 1.708,00
Vốn ĐT
(Tr.đ)
355.573 565.192 605.762 696.240 670.514
TT
trồng
cây
LN
Vốn
BQ/TT
205,06 328,60 342,63 398,99 392,57
(Nguồn : Cục Thống kê tỉnh Gia Lai.)
b. Thực trạng phát tri ển về qui mô các ngu ồn lực SX của trang
trại trồng trọt
Những năm qua, quy mô các ngu ồn lực SX của trang tr ại tăng,
song vẫn còn yếu như diện tích đất đang sử dụng của trang tr ại hiện
nay là 10.317,9 ha, ch ỉ chiếm khoảng 2% di ện tích đất nông nghi ệp
toàn tỉnh; tổng số lao động trong các trang tr ại là 13.730 ng ười, chỉ
chiếm 2,58% s ố lao động đang làm vi ệc trong l ĩnh vực nông, lâm,
thủy sản;… .
c. Kết quả và hiệu quả của trang trại trồng trọt
Mặc dù giá tr ị sản lượng hàng hóa nông s ản của trang tr ại không
ngừng lên qua các n ăm song ch ỉ chiếm 10,52% trong t ổng giá tr ị sản
phẩm khu v ực nông, lâm, th ủy sản. Tỷ lệ này cho th ấy quy mô trang
trại của tỉnh còn bé. Thông qua các ch ỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn, https://lop5.vn/

15

lao động, đất đai cho th ấy hiệu quả KD của trang tr ại tăng lên trong
giai đoạn 2006 – 2010. Điều này kh ẳng định rằng kinh t ế trang tr ại
trồng trọt ở tỉnh Gia Lai đang phát tri ển theo h ướng SX hàng hoá
ngày càng l ớn, gắn với thị trường.
Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh Gia Lai, trong t ổng thu nh ập
của trang tr ại 318.561,6 tri ệu đồng của năm 2010 thì trang tr ại trồng trọt
đạt 304.335,7 tri ệu đồng, chiếm tỷ trọng 95,53%. Trong đó, trang tr ại
trồng cây hàng n ăm đạt 38.418,3 tri ệu đồng chiếm tỷ trọng 12,06%, trang
trại trồng cây lâu n ăm đạt 265.917,4 tri ệu đồng chiếm tỷ trọng 83,48% .
(xem hình 2.4)

Hình 2.4: C ơ cấu giá tr ị sản lượng hàng hóa nông s ản của trang
trại trồng trọt tỉnh Gia Lai n ăm 2010
Qua c ơ cấu giá trị SLHH nông s ản của trang tr ại trồng trọt tỉnh
Gia Lai n ăm 2010 th ể hiện ở hình 2.4 ta th ấy trang tr ại trồng cây lâu
năm chiếm tỷ trọng lớn so với tổng giá tr ị SLHHNS c ủa trang tr ại.
Do đó, trong chi ến lược phát tri ển trang tr ại trồng trọt cần lưu ý đến
đặc điểm của cơ cấu để đề ra chính sách phù h ợp.
%
%
% https://lop5.vn/

16

Bảng 2.13: Đóng góp của KTTT trong n ền kinh tế tỉnh Gia Lai
giai đoạn 2006 – 2011 ĐVT : tỷ đồng
Tổng giá tr ị HH (giá th ực tế)
Năm
Ngành nông,
lâm, thủy sản
Trang tr ại

%trang tr ại/
toàn ngành
2006 3.584,548 203,155 5,668
2007 4.421,334 398,052 9,003
2008 6.165,926 586,006 9,503
2009 6.879,200 634,399 9,222
2010 8.643,946 833,406 9,641
2011 12.544,284 637,814 5,084
(Nguồn:Cục Thống kê tỉnh Gia Lai)
d. Đóng góp c ủa KTTT đối với sự phát tri ển KT-XH c ủa tỉnh Gia
Lai
+ KTTT có đóng góp l ớn vào giá tr ị kim ngạch xuất khẩu của địa
phương. Trong nh ững năm qua, GTSLHH nông nghi ệp ngày càng
tăng góp ph ần làm tăng kim ng ạch xuất khẩu của địa phương, trong đó
có đóng góp l ớn của KTTT tr ồng trọt. Gia Lai góp ph ần đưa Việt Nam
trở thành quốc gia có sản lượng xuất khẩu cà phê hàng đầu thế giới. https://lop5.vn/

17

Bảng 2.14: S ản lượng xuất khẩu các sản phẩm chủ yếu của tỉnh
Gia Lai giai đoạn 2007 – 2011
Loại sản
phẩm
Đơn vị
tính
2007 2008 2009 2010 2011
Cà phê Tấn 23.566 19.724 23.299 46.228 81.425
Cao su Tấn 24.693 31.836 21.677 20.355 18.405
Tiêu Tấn 164 192 109 164 30
Sắn lát Tấn 21.169 35.434 105.193 56.609 93.697
Tổng
giá trị
Triệu
USD 96.524 70.085 90.752 172.444 310.022
(Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Gia Lai)
+ KTTT góp ph ần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh t ế nông
nghiệp, nông thôn. Trong nh ững năm qua, c ơ cấu theo ngành ngh ề
kinh doanh c ủa trang tr ại ở Gia Lai chuy ển dịch theo h ướng tích c ực,
phù hợp với xu hướng phát tri ển chung c ủa cả nước. Từ đó, làm
chuyển dịch cơ cấu lao động giữa các ngành ngh ề trong KTTT.
+ Giải quyết việc làm, t ăng thu nh ập, góp ph ần xóa đói giảm
nghèo, KTTT trên địa bàn tỉnh phát tri ển cả về số lượng lẫn quy mô,
đã tạo được nhiều việc làm cho ng ười lao động, góp ph ần thực hiện
hoàn thành ch ỉ tiêu giải quyết việc làm cho 20.000 lao động mà Đại
hội tỉnh Đảng bộ Gia Lai khóa XIII (2006-2010) đề ra.
2.3. NH ỮNG HẠN CHẾ TRONG PHÁT TRI ỂN KINH T Ế
TRANG TR ẠI TRỒNG TR ỌT VÀ NGUYÊN NHÂN
2.3.1. Nh ững hạn chế chủ yếu trong quá trình phát tri ển KTTT
trồng trọt
Một là: Sự phát tri ển của KTTT tr ồng trọt trên địa bàn tỉnh Gia
Lai còn mang tính t ự phát, ch ưa có tính ổn định cao, không g ắn với https://lop5.vn/

18

quy hoạch của tỉnh, tỷ trọng các lo ại hình TT ch ưa cân đối.
Hai là: KTTT phát tri ển với tốc độ chậm, quy mô nh ỏ chưa tương
xứng vốn tiềm năng vốn có, là một tỉnh được đánh giá có nhi ều tiềm
năng, lợi thế để phát tri ển KTTT tr ồng trọt, song KTTT tr ồng trọt
tỉnh Gia Lai phát tri ển với quy mô nh ỏ về số lượng, về quy mô c ủa
từng trang tr ại cũng như quy mô c ủa hệ thống KTTT .
Ba là: Việc khai thác các ngu ồn lực còn h ạn chế, hiệu quả của
KTTT tr ồng trọt chưa cao so v ới tiềm năng sẵn có.
Bốn là: Năng lực cạnh tranh c ủa trang tr ại còn yếu,sức cạnh tranh
không cao và d ễ bị ảnh hưởng trước cơ chế thị trường đang diễn ra
ngày càng kh ốc liệt, giá cả thay đổi hàng ngày, nh ất là trong điều
kiện hội nhập.
Năm là: Chưa chú tr ọng nhiều đến bảo vệ quyền lợi người lao
động, giải quyết việc làm cho người dân lao động địa phương.
Sáu là: Phát tri ển KTTT làm n ảy sinh ra nh ững vấn đề bất cập
ảnh hưởng đến an ninh xã h ội như hiện tượng phá r ừng làm r ẫy, lập
trang trại, tranh ch ấp về nguồn nước tưới; mất an ninh địa bàn…
2.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế
Một là: Nội lực của trang tr ại còn yếu. Thực tế, hầu hết các trang
trại đều ở trạng thái thi ếu vốn để đáp ứng nhu c ầu SX, mua s ắm máy
móc thi ết bị, chuyển đổi cơ cấu vật nuôi, cây tr ồng hay d ự trữ nông
sản khi có bi ến động giá.
Hai là: Thu nhập và trình độ dân trí c ủa phần lớn dân cư khu vực
nông thôn trên địa bàn tỉnh còn th ấp và không đồng đều giữa các
vùng, gi ữa các dân t ộc, tập quán SX c ủa người dân địa phương còn
lạc hậu, chậm thay đổi. https://lop5.vn/

19

Ba là: Chất lượng cơ sở hạ tầng chưa cao, hệ thống cơ sở hạ tầng
còn thiếu, yếu, chưa đáp ứng tốt cho nhu c ầu phát tri ển KTTT nói
chung, KTTT tr ồng trọt nói riêng.
Bốn là: Công tác quy ho ạch triển khai thi ếu đồng bộ, các chính
sách về khoa h ọc, công ngh ệ phục vụ cho phát tri ển nông nghi ệp
chưa đáp ứng được nhu cầu thực tiễn phát tri ển của trang tr ại..
Năm là: Các chính sách kinh t ế của Nhà n ước và chính quy ền địa
phương triển khai còn nhi ều vướng mắc, chưa thực sự phát huy tác
dụng, chính sách h ỗ trợ trang tr ại tiêu th ụ sản phẩm chưa đạt được
kết quả cao.
Sáu là: Thị trường dịch vụ nông nghi ệp còn nh ỏ và chưa hoàn ch ỉnh,
chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh.

CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRI ỂN KINH T Ế TRANG TR ẠI
TRỒNG TR ỌT TỈNH GIA LAI TRONG TH ỜI GIAN ĐẾN
3.1. CĂN CỨ ĐỀ RA GI ẢI PHÁP
3.1.1. Quan điểm cơ bản về phát tri ển kinh t ế trang tr ại tỉnh
Gia Lai
Một là: Phát tri ển KTTT tr ồng trọt phải luôn g ắn với chiến lược
phát triển kinh t ế nông nghi ệp, nông thôn c ủa tỉnh.
Hai là: xây dựng quy ho ạch phát tri ển kinh t ế trang tr ại gắn với
chiến lược phát tri ển kinh t ế - xã hội - an ninh qu ốc phòng c ủa địa
phương. Phát tri ển kinh t ế trang tr ại trồng trọt phải góp ph ần thúc đẩy
quá trình chuy ển dịch cơ cấu kinh tế nông nghi ệp.
Ba là: Phát tri ển KTTT ph ải gắn liền với việc bảo vệ môi trường,
phát triển đa dạng sinh học, chống hạn hán. https://lop5.vn/

20

Bốn là: Đa dạng hóa các lo ại hình trang tr ại, kết hợp các trang
trại quy mô l ớn, vừa và nhỏ.
3.1.2. Mục tiêu phát tri ển kinh t ế trang tr ại trồng trọt giai đoạn
2011 – 2015
- Tận dụng, khai thác các vùng đất hoang đưa vào kinh doanh
nông nghi ệp với các chính sách ưu đãi về đầu tư.
- Khai thác l ợi thế của từng tiểu vùng Đông Trường sơn, Tây
Trường sơn, xây d ựng các mô hình s ản xuất tập trung g ắn sản xuất
với chế biến, tiêu th ụ sản phẩm. Trong giai đoạn 2011 – 2020, t ỉnh
Gia Lai ti ếp tục phát triển theo hướng tập trung theo vùng chuyên canh
lớn với tỷ suất hàng hóa cao,ph ục vụ tối đa cho nhu xu ất khẩu. Đặc
biệt là phát tri ển các trang tr ại trồng trọt các loại cây mũi nhọn có giá
trị xuất khẩu cao như tiêu, cao su, cà phê.
Bảng 3.2 : Phát tri ển diện tích một số cây trồng chủ yếu
Chỉ tiêu 2010 KH 2015 KH 2020
1. Cây lâu n ăm (ha)
- Cây cao su 1.01.449 125.000 130.000
- Cây cà phê 76.584 76.400 76.400
-Cây điều 20.000 27.000 27.000
- Cây tiêu 5.430 6.000 7.000
- Cây chè 1.154 1.200 1.500
2. Cây hàng n ăm (ha)
Cây lương thực có hạt 130.000 135.400 145.000
Trong đó, lúa nước 2 vụ 24.000 28.000 32.000
B ắp 60.000 60.000 60.000
Mì (S ắn) 40.000 45.000 45.000
(Nguồn:UBND t ỉnh Gia Lai) https://lop5.vn/

21

3.1.3. Ph ương hướng phát tri ển kinh t ế trang tr ại trồng trọt
của tỉnh giai đoạn 2011 – 2015
- Phát tri ển mạnh các lo ại hình trang tr ại trồng trọt, dựa trên cơ sở
quy hoạch tổng thể về phát triển kinh t ế - xã hội của tỉnh, quy ho ạch
sản xuất nông nghi ệp.
- Phát tri ển kinh t ế trang tr ại theo h ướng tập trung, chuyên môn
hóa phát tri ển vùng chuyên canh cây công nghi ệp ngắn ngày, dài
ngày theo quy ho ạch gắn liền giữa sản xuất với chế biến và th ị
trường tiêu th ụ sản phẩm.
- Chú tr ọng phát tri ển trang tr ại gia đình. Đây là lo ại hình thích
hợp nhất với đặc điểm của sản xuất nông nghi ệp nói chung và phù
hợp với đặc điểm của tỉnh nói riêng, do đó cần khuyến khích để các
trang trại gia đình ra đời và phát tri ển.
3.2. GI ẢI PHÁP PHÁT TRI ỂN KINH T Ế TRANG TR ẠI
TRỒNG TR ỌT TỈNH GIA LAI TRONG TH ỜI GIAN ĐẾN
3.2.1. Xây d ựng và th ực hiện tốt công tác quy ho ạch phát
triển kinh t ế trang tr ại trồng trọt
Phát triển kinh tế trang tr ại trồng trọt cần gắn quy hoạch phát tri ển
kinh tế trang tr ại với quy ho ạch phát tri ển kinh t ế - xã hội của tỉnh,
huyện và gắn liền với quy hoạch các vùng phát tri ển kinh tế trang tr ại
sao cho phù h ợp với điều kiện đất đai, khí h ậu của từng vùng, phát
triển công nghi ệp chế biến gắn với vùng nguyên li ệu, tạo sự liên kết
giữa doanh nghi ệp chế biến trang tr ại một cách ch ặt chẽ.
3.2.2. Xây d ựng, phát tri ển kết cấu hạ tầng cho phát tri ển
kinh tế trang tr ại trồng trọt
Cần hoàn thi ện, nâng c ấp hệ thống giao thông trong vùng, nh ất là
giao thông nông thôn.
3.2.3. Hoàn thiện hệ thống chính sách t ăng cường các ngu ồn
lực khuyến khích phát tri ển kinh t ế trang tr ại trồng trọt
Để khuyến khích phát tri ển KTTT tr ồng trọt cần phải hoàn thi ện https://lop5.vn/

22

các Chính sách v ề đất đai, chính sách v ề thị trường, chính sách v ề tài
chính, chính sách v ề khoa học công ngh ệ và chính sách nhân l ực.
3.2.4. Nâng cao k ết quả, hiệu quả SXKD c ủa KTTT tr ồng trọt
a. Nâng cao n ăng lực cạnh tranh cho nông s ản và hệ thống trang tr ại
- Các trang tr ại mạnh dạn chuyển đổi mô hình s ản xuất nhằm
phát huy được thế mạnh của mình, t ạo ra những sản phẩm có giá tr ị
cao, phù h ợp với nhu cầu thị trường, tạo ra sự phát tri ển bền vững cho
trang trại.
- Chú trọng xây d ựng thương hiệu nông s ản:Việc xây d ựng và
đăng ký th ương hiệu hàng hóa nông s ản là vấn đề hết sức quan tr ọng
đối với thương mại nông s ản trong điều kiện gia nh ập WTO.
b. Tổ chức tốt tiêu th ụ nông sản của trang tr ại trồng trọt
- Mở rộng thị trường xuất khẩu, đồng thời chú tr ọng phát tri ển
thị trường nội địa.
- Khuyến khích phát tri ển các đại lý thu mua, doanh nghi ệp KD
nông sản. Khuyến khích tiêu th ụ nông sản qua hợp đồng kinh tế.
3.2.5. Nâng cao tính ch ủ động trong SXKD c ủa chủ trang tr ại
a. Tăng cường các m ối liên kết để phát tri ển bền vững
Các chủ trang tr ại liên kêt v ới nhau để nâng cao hi ệu quả sản xuất,
việc liên kết có thể thực hiện bằng nhiều hình th ức như:
- Liên k ết trang tr ại với trang tr ại - hình thành mô hình h ợp tác xã
sản xuất và tiêu th ụ nông sản
- Các trang tr ại liên k ết để thành l ập Công ty c ổ phần chế biến
nông sản.
- Liên kết giữa trang tr ại với hộ gia đình, lên k ết giữa trang tr ại
với các doanh nghi ệp, cơ sở cung ứng nguyên li ệu,…
b. Tham gia b ảo hiểm, giảm thiệt hại do thiên tai
Việc tham gia b ảo hiểm sẽ giúp ch ủ trang tr ại giảm thiểu rủi ro
khi cố cố bất ngờ xảy ra, đảm bảo được tính ổn định trong s ản xuất. https://lop5.vn/

23

KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ
1. Kết luận
Những năm qua, nhìn chung kinh t ế trang tr ại trồng trọt trên địa
bàn tỉnh Gia Lai đã mang l ại những kết quả đáng khích l ệ trong công
cuộc xóa đói, giảm nghèo cho ng ười nông dân nói chung, các ch ủ
trang tr ại nói riêng, b ước đầu có ý ngh ĩa về kinh tế - xã hội to lớn
trong vi ệc khai thác ti ềm năng và ngu ồn lực của tỉnh, góp ph ần giải
quyết được việc làm cho s ố lượng lớn lao động ở nông thôn và nâng
cao thu nh ập cho ng ười dân, m ột bộ phận hộ nông dân giàu lên t ừ
kinh tế trang tr ại.
Kinh tế trang tr ại trồng trọt phát tri ển góp ph ần tích cực trong quá
trình chuy ển dịch cơ cấu cây tr ồng và chuy ển dịch cơ cấu kinh t ế
nông nghi ệp, nông thôn, t ạo ra các vùng s ản xuất tập trung, cung c ấp
nguồn nguyên li ệu cho phát tri ển công nghi ệp chế biến, đưa khoa
học kỹ thuật, công ngh ệ mới và các ngành ngh ề dịch vụ vào nông
thôn, làm thay đổi từng bước bộ mặt nông thôn, c ải tạo môi tr ường,
thay đổi khí hậu vùng sinh thái.
Đề tài đã hệ thống hóa và làm rõ h ơn những vấn đề lý luận cơ bản
về phát triển kinh t ế trang tr ại trồng trọt, bao g ồm: Khái ni ệm, nội
dung, tiêu chí đánh giá, các nhân t ố ảnh hưởng đến sự phát tri ển kinh
tế trang tr ại trồng trọt.
2. Một số kiến nghị
Kiến nghị đối với Nhà nước
- Có chính sách cho vay v ốn đối với các chủ trang trại thông thoáng và
đơn giản hơn, nâng cao h ạn mức vay và gia h ạn thời gian vay, t ạo điều
kiện thuận lợi để chủ trang trại tiếp cận nguồn vốn phục vụ cho sản xuất.
- Sớm có ch ủ trương và ch ỉ đạo các địa phương tiến hành nhanh
việc giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận kinh t ế trang tr ại. https://lop5.vn/

24

- Có chính sách khuy ến khích hô ợp lý đối với các trang tr ại khai
thác và s ử dụng hợp lý qu ỹ đất hiện có, b ảo vệ môi tr ường, bồi
dưỡng nâng cao ch ất lượng đất.
- Các c ấp, các ngành trong t ỉnh cần khuyến khích t ập trung đất
đai đối với những người có khả năng, có nguy ện vọng nhận đất ở các
vùng đất trống, đồi núi tr ọc, vùng đất hoang hóa, hình thành các
trang tr ại để tận dụng đất, tránh lãng phí đất. Tuy nhiên, vi ệc tập
trung ru ộng đất cũng phải tiến hành có k ế hoạch, thận trọng có s ự
can thiệp, giám sát c ủa chính quy ền địa phương, không để tình trạng
có một bộ phận nhỏ nông dân vì quá nghèo mà m ất đất, sinh th ất
nghiệp, bần cùng hóa.
Kiến nghị đối với các chủ trang tr ại
- Chủ trang tr ại chủ động hơn trong s ản xuất kinh doanh, s ử dụng
vốn hợp lý, áp d ụng tiến bộ khoa h ọc kỹ thuật vào sản xuất như thay
đổi giống phù h ợp, năng suất cao, có kh ả năng chịu hạn, chống sâu
bệnh,.. các khâu thu ho ạch, chế biến, bảo quản sản phẩm hợp lý để sản
phẩm có chất lượng cao.
- Chủ trang tr ại cần biết xây dựng được phương hướng, mục tiêu,
kế hoạch kinh doanh, hình thành các mô hình trang tr ại phù hợp với
từng tiểu vùng sinh thái, t ăng cường thâm canh h ợp lý để đạt được
hiệu quả cao nhất trong s ản xuất.
- Khai thác và s ử dụng tốt các ngu ồn tài nguyên, b ảo vệ môi trường
sinh thái, đảm bảo cho trang tr ại được phát tri ển bền vững, thân thi ện
với môi trường. https://lop5.vn/